intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Hệ thống bảo hiểm tín dụng xuất khẩu của một số nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam

Chia sẻ: Vdfv Vdfv | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

83
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khái quát về hoạt động bảo hiểm tín dụng xuất khẩu, nghiên cứu hệ thống bảo hiểm tín dụng xuất khẩu của một số nước điển hình trên thế giới. Từ đó đưa ra một số kiến nghị đối với các tổ chức tham gia vào hoạt động bảo hiểm này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Hệ thống bảo hiểm tín dụng xuất khẩu của một số nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm đối với Việt Nam

  1. T R Ư Ờ N G Đ Ạ I HỌC NGOẠI T H Ư Ơ N G KHOA KINH TÉ V À KINH DOANH QUỐC TÉ C H U Y Ê N N G À N H KINH TÉ Đ Ố I NGOẠI *** KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: H Ệ T H Ố N G B Ả O H I Ể M TÍN D Ụ N G X U Ấ T K H Ẩ U CỦA M Ộ T S Ố N Ư Ớ C T R Ê N T H Ể G I Ớ I V À BÀI H Ọ C K I N H N G H I Ệ M ĐÓI V Ớ I VIỆT NAM Ui • I I LẠ/05509 ị 20 40 Sinh viên thực hiện ĩ Bạch Thị Kiều Anh Lớp : AI Khóa :45 Giáo viên hướng dẫn : GS,TS Hoàng Văn Châu H à nội, tháng 05/2010
  2. DANH MỤC TỪ VIẾT TẤT C h ữ viết tắt Tên tiếng A n h Tên tiếng Viêt VVTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại Thế giới United Nation Coníerence ôn Hội nghị Liên hiệp quôc vê UNCTD Trade and Development thương mại và phát triển ÉC European Commission Uy ban châu  u EU European Union Liên minh châu  u Organisation for Economic Co- Tô chức hợp tác và phát triên OECD operation and Development kinh tế ccc Commodity Credit Corporation Tập đoàn tín dụng thương mại Overseas Private Investment Tập đoàn đâu tư tư nhân nước OPIC Corporation ngoài Ngân hàng Xuât nhập khâu Ex-im bank Export-import bank Mỹ National Advisory Council ôn Hội đông tư vân quôc gia vê NÁC International Monetary and các chính sách tài chính và Financial Policy tiền tệ quốc tế People's Insurance Company o f Công ty bào hiêm Nhân Dân PICC China Trung Hoa China Export & Credit Công ty Bảo hiêm Xuât khâu SINOSURE Insurance Corporation và Tín dụng Trung Quốc D/P Documents Against Payment Nhờ thu trả ngay D/A Documents Against Acceptance Nhờ thu trà chậm
  3. China Ngân hàng Xuất Nhập khâu China Export import bank Eximbank Trung Quốc Ngân hàng phát triên Việt VDB Vietnam Developement Bank Nam Offícial Development ODA Hỗ trợ phát triển chính thức Assistance Agreement ôn Subsidies and Hiệp định vê trợ cáp và các SCM Countervailing Measures biện pháp đôi kháng IRB Brazilian Reinsurance Institute Viện tái bảo hiếm Brazil L/C Letter o f Credit Thư tín dụng Luật sửa đôi hệ thông tín FCRA Federal Credit Reform Act dụng liên bang CAMEX Chamber o f Foreign Trade Phòng Ngoại Thương Council o f Financing and COFIG Hội đồng Tài trợ và Bảo lãnh Guarantee FGE Exports Guarantee Fund Quỹ bảo lãnh xuất kh u IRB Brazilian Reinsurance Institute Viện tái bảo hiểm Brazil CCEX Committee o f Export Financing Uy ban tài trợ xuất kh u Council o f the Export Guarantee Hội đông Quỹ bảo lãnh xuât CFGE Fund kh u Brazilian Export Credit Hãng bào hiêm tín dụng xuât SBCE Insurance Agency kh u Brazil
  4. MỤC LỤC L Ờ I NÓI ĐẦU. Chương ì: Khái quát chung về t n dụng xuất khẩu và bảo hiểm tín dụng í xuất khẩu 4 ì. Tín dụng xuất khẩu 4 1. Khái niệm 4 2. Phân loại 4 2.1. Căn cứ vào chủ thế cấp tín dụng 4 2.2. Căn cứ vào quy ưình xuât khâu 6 2.3. Căn cứ vào sự đảm bảo 7 l i . Bảo hiểm tín dụng xuất khẩu 8 /. Khải niệm 8 2. Phân loại 12 2.1. Bảo hiềm tín dụng xuất khâu ngăn hạn (short-term export credit insurance) 12 2.2. Bảo hiêm tín dụng xuât khâu trung và dài hạn (Medium & long- term export credit insurance) 13 3. Vai trò của bảo hiểm tín dụng xuất khẩu 13 3.1. Giúp nhà xuất khâu de dàng vay von tài trợ cho xuất khâu 13 3.2. Giúp các doanh nghiệp xuât khâu dành lợi thế cạnh tranh 14 3.3. Giúp các doanh nghiệp xuât khâu yên tâm hơn trước các rủi ro ..15 4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động bảo hiểm tín dụng xuất khẩu ..16 4. ì. Các nhân tố vĩ mô 17 4.2. Các nhân tổ vi mó 19 5. Sự cần thiết khách quan phải phát triển hoạt động bảo hiểm tín dụng xuất khẩu 21
  5. C h ư ơ n g l i : H ệ thống bảo hiểm tín dụng xuất khẩu của một số nước trên thế giới 23 ì. Mỹ 23 1. Khái quát chung 23 2. Tổ chức đóng vai trò quan trọng đổi với thị trường bảo hiểm tín dụng xuất khẩu Mỹ-Ngân hàng Xuất nhập khẩu (Ex-imbank) 26 2. Ì Lịch sử hình thành và phát triền 26 2.2. Cơ cấu tố chức và hoạt động 27 2.3. Tinh hình hoạt động kinh doanh 29 l i . Brazil 31 1. Khải quát chung 31 2. Các tổ chức đóng vai trò quan trọng đối với hoại động bảo hiểm tín dụng xuất khẩu c a Brazil 33 2.1. Các cơ quan Nhà nước 33 2.2. Hãng bảo hiểm tín dụng xuất khâu Brazil 35 in. H à Lan 38 1. Khái quát chung 38 2. Tổ chức đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động bảo hiểm tín dụng xuất khẩu Hà Lan - Atradius Nhà nước 41 2.1. Lịch sử hình thành và phát triển 41 2.2. Tĩnh hình hoạt động kinh doanh 43 IV. T r u n g Quốc 44 1. Khái quát chung 44 2. Tồ chức đóng vai trò quan trọng đối với hoạt động bảo hiểm tín dụng xuất khẩu Trung Quốc - SINOSURE. 46 2. ỉ. Lịch sử hình thành và phát triển 46 2.2. Tinh hình hoạt động lành doanh 47
  6. V. Đánh giá về m ô hình bảo hiểm tín dụng xuất khẩu của các nước....49 1. Đánh giá chung 49 2. Cơ sở thiết lập một hệ thống bảo hiểm tín dụng xuất khẩu 51 Chương I U : Bài học kinh nghiệm và giải pháp nhằm phát triển hoạt động bảo hiểm tín dụng xuất khẩu tại Việt Nam 54 ì. Thực trạng hoạt động bảo hiểm tín dụng xuất khẩu tại Việt Nam ...54 1. Tổng quan về hoạt độngtíndụng xuất khẩu của Việt Nam 54 1.1. Thực trạng hoạt động tín dụng xuất khâu của Việt Nam 54 1.2. Đánh giả chung 57 2. Thực trạng hoạt động bảo hiểmtíndụng xuất khẩu của Việt Nam. 60 3. Nguyên nhân vì sao loại hình bảo hiếm tin dụng xuất khấu chưa phát triển tại Việt Nam 63 3.1. Các doanh nghiệp xuất khâu không mây mặn mà với loại hình bảo hiểm này 63 3.2. Các doanh nghiêp cung cấp dỉch vụ bảo hiêm tín dụng xuất khâu không muôn cung cáp bảo hiêm tín dụng xuôi khâu 63 4. Đánh giá chung về thỉ trường bảo hiểm tin dụng xuất khẩu của Việt Nam 64 4.1. Cơ hội 64 4.2. Thách thức 65 l i . Bài học cho Việt Nam từ kinh nghiệm xây dựng hệ thống bảo hiểm tín dụng xuất khẩu của các nước 67 1. về cơ quan quản lý hoạt động bảo hiểmtíndụng xuất khẩu 67 2. về sự tham gia điều tiết của Chỉnh phủ trên thỉ trường bảo hiểm tin dụng xuất khẩu 68 3. về sự khuyến khích các doanh nghiệp tham gia vào thỉ trường bảo hiểm tín dụng xuất khẩu 69
  7. 4. về việc tiếp cận thị trường bảo hiểm tín dụng xuất khẩu của các doanh nghiệp xuất khẩu vừa và nhỏ 70 5. về việc phân loại khách hàng và ngành hàng 70 in. Giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển thị trưởng bảo hiểm t n í dụng xuất khẩu của Việt Nam trong thòi gian tới 70 /. Giải pháp phát triển hoạt động bảo hiểm tín dụng xuất khẩu Việt Nam trong thời gian tới 70 LI Vĩmô 71 1.2. Vi mô 73 2. Kiến nghị nhằm phát triển hoạt động động bảo hiểm tin dụng xuất khẩu tại Việt Nam 74 2.1. Đoi với Chính phủ 74 2.2. Đ i với doanh nghiệp bảo hiẻm tín dụng xuất kháu 76 2.3. Đoi với các doanh nghiệp xuất khấu trong nước 77 K É T LUẬN 79 DANH M Ụ C TÀI LIỆU T H A M K H Ả O 81
  8. DANH MỤC BẢNG, HÌNH VẼ Bảng Ì: Doanh số cho vay tín dụng xuất khẩu qua 3 năm từ 2006 đến 2008 54 Bảng 2: Cơ cấu doanh số cho vay theo thị trường 55 Hình Ì: Sơ đồ quy trình hoạt động bảo hiểm tín dụng xuất khẩu đơn giản 9 Hình 2: Sơ đồ quy trình hoạt động bảo hiểm tín dụng xuất khẩu hiện đại 10 Hình 3: Sơ đồ các tổ chức tham gia vào thị trường bảo hiểm tín dụng xuất khẩu Hà Lan 39
  9. LỜI NÓI ĐẨU 1. Tính cấp t h i ế t c ủ a đề tài Hiện nay nền kinh tế Việt Nam đang ngày càng hội nhập sâu rộng, nhu cầu mở rộng thị trường xuất khẩu đối với các doanh nghiệp là tất yếu và phải cạnh tranh khốc liệt hơn với các doanh nghiệp nước ngoài. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp vẫn còn gặp rất nhiều khó khăn trong hoạt động thương mại quốc tế về phương diện tìm kiếm thị trường, nhận biết rủi ro thương mại của đối tác nhập khẩu. Mặt khác, kụ từ khi Việt Nam gia nhập vào WTO năm 2007, các chính sách trợ cấp xuất khẩu như thưởng thành tích xuất khẩu, trợ cấp thay thế xuất khẩu hay chính sách tín dụng ngắn hạn hỗ trợ doanh nghiệp dưới hình thức cho vay với l i suất ưu đãi đã không ã được thực hiện đụ phù hợp với cam kết. Điều này đã ảnh hưởng không nhỏ tới các doanh nghiệp xuất khẩu Việt Nam. Chính vì vậy, đụ tiếp tục hỗ trợ các doanh nghiệp xuất khẩu, phù hợp với thông lệ, cam kết quốc tế, một trong những biện pháp quan trọng là cần sớm triụn khai hoạt động bảo hiụm tín dụng xuất khẩu. Loại hình bảo hiụm này sẽ góp phần tạo ra nhiều cơ hội hơn cho các doanh nghiệp trong việc tiếp cận các nguồn vốn tín dụng, phát triụn mặt hàng và thị trường xuất khẩu, yên tâm hơn khi thâm nhập các thị trường xuất khẩu nhiều rủi ro và từ đó thúc đẩy hoạt động xuất khẩu phát triụn. Hoạt động bảo hiụm này phát triụn mạnh tại châu Âu, chiếm 8 0 % thị phần doanh số thu phí bảo hiụm tín dụng xuất khẩu toàn thế giới, đặc biệt như ờ Pháp, Hà Lan, Đức, Tây Ban Nha. Bảo hiụm tín dụng xuất khẩu cũng được các nước châu Á như Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Ấ n Đ ộ áp dụng có hiệu quả đụ giúp doanh nghiệp đẩy mạnh xuất khẩu nhưng nó vẫn chưa có chỗ đứng trên thị trường Việt Nam. V ớ i hy vọng trong thời gian sắp tới, loại hình bảo hiụm này sẽ được triụn khai và phát triụn tại thị trường Việt Nam, mang lại những lợi ích to lớn cho các doanh nghiệp nói riêng và cả nước nói chung, tác giả đã lựa chọn đề t i :"Hệ thống bảo à hiụm tín dụng xuất khẩu của một số nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm đối vói Việt Nam" đụ nghiên cứu. I
  10. 2. Mục tiêu nghiên cứu Thứ nhất, làm rõ các khái niệm về tín dụng xuất khẩu, bảo hiểm tín dụng xuất khẩu cũng như những đặc điểm cơ bản và vai trò của bào hiểm tín dụng xuất khẩu nham đưa lại cái nhìn tổng quan về hoạt động bảo hiểm tín dụng xuất khẩu. Thứ hai, nghiên cứu hệ thống bảo hiểm tín dụng xuất khẩu của một số nước trên thế giới điển hình là Trung Quốc, Hà Lan, Brazil và M ỹ để tỡ đó rút ra những đánh giá chung về các hệ thống này và rút ra những yếu tố cần thiết cho một quốc gia muốn thiết lập hệ thống bảo hiểm tín dụng xuất khẩu. Cuối cùng, trên cơ sỡ các phân tích trên, tác giả rút ra bài học kinh nghiệm xây dựng hệ thống bảo hiểm tín dụng xuất khẩu tỡ các nước và đưa ra một số kiến nghị đối với các các tổ chức tham gia vào hoạt động bảo hiểm này. cùng với đó là một số giải pháp nhàm thúc đẩy sự phát triển của hình thức bảo hiểm tín dụng xuất khẩu, vốn còn rất mới mẻ tại Việt Nam này trong thời gian tói. 3. Đ ố i tượng và phạm v i nghiên cứu 3.1 Đoi tượng nghiên cứu Đ ố i tượng nghiên cứu cùa đề tài là hoạt động bảo hiểm tín dụng xuất khẩu ở Việt Nam, đặc biệt đi sâu phân tích kinh nghiệm của một số nước được coi là có hoạt động bảo hiểm tín dụng xuất khẩu phát triển mạnh trên thế giới, qua đó rút ra những bài học cũng như ảnh hưởng của bối cảnh kinh tế đến cách thức, quy m ô của hoạt động này trong giai đoạn hiện nay. 3.2 Phạm v i nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu hoạt động bảo hiểm tín dụng xuất khẩu của Việt Nam tỡ năm 2006 trờ lại đây và hệ thống bảo hiểm tín dụng xuất khẩu của Hà Lan, Trung Quốc, Brazil và Mỹ. 4. Phương pháp nghiên cứu Luận văn nghiên cứu dựa trên những phương pháp: nghiên cứu t i liệu. điều à tra thực tiễn, thống kê, tổng hợp, phân tích kinh tế. Bên cạnh đó luận văn còn sử dụng phương pháp so sánh và hệ thống hóa để tỡ đó rút ra những luận cứ logic. 2
  11. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài L ờ i nói đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Khái quát chung về hoạt động bảo hiếm tín dụng xuất khẩu. Chương 2: Bào hiểm tín dụng xuất khẩu của một số nước trên thế giới. Chương 3: Bài học kinh nghiệm và giải pháp phát triển hoạt động bảo hiểm tín dụng xuất khẩu tại Việt Nam. Do Luận văn đưắc thực hiện trong thời gian ngấn và kiến thức thực tế còn hạn chế nên chắc chan không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận đưắc sự góp ý của các Thầy cô giáo cũng như của các bạn. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thầy giáo - GS,TS Hoàng Văn Châu đã nhiệt tình hướng dẫn em hoàn thành Luận văn tốt nghiệp này. Hà Nội ngày 15/04/2010 Sinh viên: Bạch Thị Kiều Anh A1-K45A-KTĐN 3
  12. Chương ì: Khái quát chung vê tín dụng xuât khâu •7 r f và bảo hiên! tín dụng xuất khâu ì. Tín dụng xuất khẩu /. Khái niệm Tín dụng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người cho vay sang người đi vay trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định (được gọi là lãi vay). Dậa trên khái niệm tín dụng nêu trên, có nhiều cách thức để phân chia hoạt động tín dụng thành các loại khác nhau như: tín dụng thương mại, tín dụng thuê mua, tín dụng tiêu dùng...Tuy nhiên phạm v i đề t i chỉ đề cập đến tín dụng xuất à khẩu. "Tín dụng xuất khẩu" là một hình thức của tín dụng thương mại, trong đó khoản tín dụng của người xuất khẩu cấp cho người nhập khẩu hoặc khoản cho vay trung và dài hạn, dùng để tài trợ cho các dậ án và cung cấp vốn cho hoạt động xuất khẩu hàng hóa. 2. Phàn loại 2. ì. Căn cứ vào chù thế cấp tín dụng 2.1.1. Nhả nước cấp tín dung xuất khấu Tín dụng xuất khẩu do Nhà nước cấp được chia thành 2 loại sau: > Nhà nước cấp tín dụng cho nhà nhập khẩu nước ngoài: Nhà nước trậc tiếp cho nước ngoài vay với l i suất ưu đãi để sử dụng số tiền đó mua hàng của ã nước cho vay. Nguồn vốn cho vay thường lấy từ Ngân sách Nhà nước. Việc cho vay này thường kèm theo các điều kiện kinh tế và chính trị có lợi cho nước cho vay vốn là những quốc gia có tiềm lậc kinh tế. Hình thức này có tác dụng giúp các doanh nghiệp đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu vì có sẵn thị trường đồng thời giải quyết được tình trạng dư thừa hàng hoa ở trong nước. > Mía nước cấptíndụng cho doanh nghiệp xuất khẩu trong nước: vốn bỏ ra cho việc sản xuất và thậc hiện các hợp đồng xuất khẩu thường rất lớn. Người 4
  13. xuât khâu cân có một số vốn cả trước khi giao hàng và sau khi giao hàng để thực hiện một số hợp đồng xuất khẩu. Nhiề khi người xuất khẩu cũng cần có thêm vốn u đê kéo dài các khoản tín dụng ngắn hạn m à hị dành cho người mua nước ngoài. Đặc biệt, khi theo phương thức bán chịu, thu tiền hàng xuất khẩu sau thì việc cấp tín dụng xuất khẩu trước khi giao hàng hết sức quan trịng. Hiện nay, nhiề chương trình phát triển xuất khẩu không thể thiếu được việc u cấp tín dụng của Chính phủ theo các điề kiện ưu đãi. u 2.1.2. Ngân hàng cấp tín dung xuất khẩu Các ngân hàng thường hỗ trợ cho các chương trình xuất khẩu bằng cách cung cấp tín dụng ngắn hạn trong giai đoạn trước và sau khi giao hàng, chủ yếu dưới hai hình thức là chiết khấu các giấy tờ có giá hoặc tạm ứng theo các chứng từ hàng hóa. Trên cơ sở đó, nhà xuất khẩu có thể nhận bộ chứng từ hàng hoa có kèm hối phiếu chấp nhận trả tiền của nhà nhập khẩu thông qua ngân hàng hoặc cả nhà nhập khẩu và nhà xuất khẩu có thể ký với nhau hợp đồng mua bán hàng hóa, trong đó qui định quyền của bên bán được mờ một tài khoản để ghi nợ bên mua sau mỗi chuyến giao hàng m à bèn bán đã thực hiện. Sau từng thời gian nhất định, nhà nhập khẩu sẽ phải thanh toán số nợ đó bàng chuyển tiền, chuyển séc hoặc bàng kỳ phiếu trà tiền ngay cho nhà xuất khẩu thông qua ngân hàng. 2.Ị .3. Tín dung do nhà xuất khẩu cấp Lấy thời điểm chuyển giao hàng hoa làm mốc, tín dụng do nhà xuất khẩu cấp hàm ý người bán (hay nhà xuất khẩu) giao hàng trước và thu tiền sau, hay nói cách khác, người bán cung cấp cho người mua (hay nhà nhập khẩu) một khoản tín dụng theo sự thoa thuận giữa hai bên. Ngoài ra, tín dụng do nhà xuất khẩu cấp có thể hiểu là tín dụng dưới hình thức nhà xuất khẩu bán chịu, nhà nhập khẩu trả chậm với l i ã suất un đãi m à người xuất khẩu dành cho nguôi nhập khẩu. 2.1.4. Tín dung do nhà nháp khẩu cấp Tín dụng do nhà nhập khẩu cấp được hiểu là nhà nhập khẩu phải trả cho nhà xuất khẩu toàn bộ hoặc một phần tiề n hàng trước khi nhà xuất khẩu chuyển giao hàng hoa dưới quyền định đoạt của người mua hoặc trong khoảng thời gian từ khi 5
  14. nhà xuất khẩu chấp nhận đơn hàng cho đến trước khi nhà xuất khẩu thực hiện đơn hàng của nhà nhập khẩu. Việc ứng trước tiền phụ thuộc vào tầm quan trọng của hàng hoa, thời hạn sản xuất của hàng hoa, mối quan hệ giổa các bên giao dịch và tập quán trong ngành buôn bán có liên quan. số tiền ứng trước chính là khoản tín dụng m à nhà nhập khẩu cung cấp cho nhà xuất khẩu. Do được cấp tín dụng nên vị thế tài chính của nhà xuất khẩu được củng cổ, đồng thời nhà xuất khẩu chắc chắn bán được hàng. 2.2. Căn cứ vào quy trình xuất khau 2.2.1. Tín dung trước khi giao hàng (trước xuất khẩu) Loại tín dụng ngân hàng này cần cho người xuất khẩu để đảm bảo các khoản chi phí: • Mua nguyên vật liệu • Sản xuất hàng xuất khẩu • Sản xuất bao bì cho xuất khẩu • Chi phí vận chuyển hàng ra đến cảng, sân bay... để xuất khẩu. • Trả tiền cước phí vận tải, bảo hiểm, thuế... Lãi suất tín dụng xuất khẩu là một yếu tổ ảnh hường lớn đến sức cạnh tranh của người xuất khẩu. Vì vậy, nhiều nước đã cấp tín dụng theo lãi suất ưu đãi, thấp hơn l i suất thương mại để người xuất khẩu có thể bán được giá thấp có sức cạnh ã tranh ở thị trường nước ngoài. Lãi suất càng thấp thì chi phí xuất khẩu càng giảm và khả năng cạnh tranh của người xuất khẩu càng mạnh. 2.2.2. Tín dung xuất khẩu sau khi giao hàng (sau xuất khẩu) Đây là loại tín dụng do ngân hàng cấp dưới hình thức mua (chiết khấu) hối phiếu xuất khẩu hoặc bằng cách tạm ứng theo các chứng từ hàng hoa. Loại hối phiếu này cùng với các điều kiện thanh toán do người xuất khẩu và nhập khẩu thoa thuận là nhổng cơ sờ quan trọng để ngân hàng cấp tín dụng sau khi giao hàng. Tín dụng sau khi giao hàng thường được vay để các khoản tín dụng trước khi giao hàng. N ó còn được vay cho các khoản tiền thuế sẽ được hoàn lại trong tương lai cho người xuất khẩu. 6
  15. N h ư vậy, tín dụng xuất khẩu trước và sau khi giao hàng theo mức l i suất ưu ã đãi không đơn giản chỉ giúp người xuất khẩu thực hiện được chương trình xuất khẩu của mình, m à còn giúp họ giảm chi phí về vốn cho hàng xuất khẩu cũng như giảm giá thành xuất khẩu. Ngoài ra, tín dụng xuất khẩu còn làm cho người xuất khẩu có khả năng bán hàng của mình theo điều kiện dài hạn, hàng hoa có sức cạnh tranh hơn trước đối thủ cạnh tranh. Người xuất khẩu cặn phải có các loại đảm bảo về tài chính từ phía ngân hàng bằng các loại trái phiếu, hoặc sự bảo lãnh của ngân hàng...có nghĩa là cặn có sự bảo lãnh đối với hặu hế các dịch vụ xuất khẩu một cách gián tiếp. Điều đó cũng phụ t thuộc vào khả năng và uy tín của người xuất khẩu. 2.3. Căn cứ vào sự đảm bảo 2.3.1. Tín dung xuất khẩu cỏ bảo đảm Là hình thức cấp tín dụng nhằm phục vụ, liên quan đến hoạt động xuất khẩu dựa trên cơ sở các đảm bảo cho tiền vay nhu thế chấp, cặm cố hoặc bảo lãnh của một bên thứ ba nào khác có thể là ngân hàng hoặc Nhà nước. Nế xảy ra rủi ro đối u với khoản tín dụng trên thì bên thứ ba sẽ phải chịu trách nhiêm. Thông thường Nhà nước phát hành bảo lãnh dưới hai hình thức là bảo lãnh trước ngân hàng cho nhà xuất khẩu và bảo lãnh trước khoản tín dụng m à nhà xuất khẩu thực hiện cấp cho nhà nhập khẩu. Trong khi đó, các ngân hàng phát hành bào lãnh cho bên nhận bảo lãnh nhàm cam kết sẽ thanh toán thay cho khách hàng trong trường hợp khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đặy đủ nghĩa vụ của mình khi đế hạn hoặc bảo đảm việc thực hiện đúng và đặy đủ các nghĩa vụ của n khách hàng với bên nhận bảo lãnh theo hợp đồng đã ký kết. 2.3.2. Tín dung xuất khẩu không cỏ bảo đảm Là hình thức cấp tín dụng nhàm phục vụ, liên quan đến hoạt động xuất khẩu m à không có tài sản thếchấp, cặm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba m à chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để quyế định cho vay. t 7
  16. l i . Bảo hiểm tín dụng xuất khẩu 1. Khải niệm Bảo hiểm tín dụng xuất khẩu là loại hình bảo hiểm theo đó người bảo hiểm (ngân hàng hoặc tổ chức bảo hiểm tín dụng xuất khẩu) bảo hiểm cho các khoản tín dụng (bằng hàng hóa hoặc dịch vụ) do nhà xuất khẩu cung cấp cho nhà nhập khẩu hoặc ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu. Trong trường hợp nhà nhập khẩu hoặc ngân hàng phục vụ nhà nhập khẩu không thanh toán cho hàng hóa hoặc dịch vụ đã được cung cấp do các rủi ro về chính trị hoặc rủi ro thương mại, nhà xuất khẩu hoặc ngân hàng phục vụ nhà xuất khẩu sẽ được bồi thường. Do đặc điểm của bảo hiểm tín dụng xuất khẩu nên người mua bảo hiểm có thể là ngân hàng (người cho vay) hoặc là bản thân nhà xuất khẩu \[ u Có hai loại rủi ro xảy ra đừi với điều khoản của bảo hiểm tín dụng: Rủi ro kinh tế: Bao gồm: • N g ư ờ i nhập khẩu mất khả năng thanh toán. • Người nhập khẩu không thanh toán tiền hàng sau khi đã hết thời hạn tín dụng hoặc sau một thời hạn nhất định kể từ ngày hết hạn hiệu lực của tín dụng. • Người nhập khẩu không nhận hàng đã được giao. Rủi ro chính trị: Tổn thất đừi với rủi ro chính trị lớn hơn so với nhũng tổn thất xuất phát từ rủi ro thương mại và có thể liên quan tới các sự kiện chính trị. Bao gồm: • Việc hủy bỏ hoặc hết thời hạn của giấy phép xuất khẩu sau khi hợp đồng đã được ký kết. • Chiến tranh hoặc các sự kiện gây náo loạn ảnh hường tới việc thực hiện hợp đồng. • Rủi ro xuất phát từ việc chuyển đổi ngoại tệ, chẳng hạn như gặp khó khăn hoặc bị đình chi việc chuyển tiền từ nước người nhập khẩu. bao gồm cà lệnh chính thức từ phía Chính phủ về việc hoãn trà nợ. 8
  17. • Rủi ro trong quá trình chuyển tiền (bao gồm cả rủi ro trong quá trình chuyển qua một nước thứ 3): Là rủi ro khi một nước đóng băng tất cả các tài sản và tài sản ngân hàng của một nước khác nằm trong khu vực cùa nước đó. • Các hành động của Chính phủ nước ngoài về việc ngăn cản việc hình thành hợp đồng bao gồm: ngăn cấm việc xuất khẩu, nhập khẩu, tịch thu và sung công hàng hóa và quốc hửu hóa công ty hoặc một ngành nghề. Bảo hiểm tín dụng xuất khẩu được khuyến khích sử dụng cho nhửng hợp đồng chấp nhận phương thức thanh toán ghi sổ hoặc trà chậm, và các hoạt động t i trợ à vốn lưu động xuất khẩu. Phạm v i bảo hiểm của bảo hiểm tín dụng xuất khẩu bao gồm các khiếu nại tổn thất do không thanh toán nhửng khoản phải thu, phát sinh từ hoạt động buôn bán hoặc nhửng khoản cho vay trung-dài hạn vì khi có các rủi ro chính trị hay kinh tế như đã trình bày ở trên. Hình ỉ: Sơ đồ quy trình hoạt động bào hiểm tín dụng xuất khâu đom giản Bên cung cấp bảo hiểm Thanh toán tiền Người nhập khẩu Thỏa thuận phương thức thanh toán Giao hàng hóa, dịch vụ Hoặc cấp tín dụng 9
  18. Hình 2: Sơ đồ quy trình hoạt động bào hiểm tin dụng xuất khẩu hiện đại (Ì) Hợp đồng xuất Nhà xuất Nhà nhập nhập khẩu khẩu khẩu (6) Thanh toán lô hàng bằng số tiền cho vay (4) Cam két (5) Thoa cùa nhà xuất (7)Lãi suất Khoản bảo đảm thuận khẩu cho vay (nếu có) (2) Đàm bào thanh Ngân hàng cho toán (nếu vay ngân hàng cho vay yêu cầu) (3) Bào hiêm tín dụng TỔ chức tín xuất khau dụng xuất khẩu (Ì) Họp đồng xuất nhập khẩu được ký kết. (2) Nhà nhập khẩu phải ứng trước một khoản đảm bảo (nếu Ngân hàng cho vay yêu cầu). (3) Ngàn hàng cho vay mua bảo hiểm tín dụng tữi một Tổ chức tín dụng xuất khẩu. (4) Nhà xuất khẩu thoa thuận các điề kiện và cam kết với Ngân hàng cho vay. u (5) Thoa thuận cho vay giữa Ngân hàng cho vay và nhà nhập khẩu được ký kết. Số tiền cho vay chính bàng giá trị lô hàng trong hợp đồng xuất nhập khẩu. (6) Ngân hàng cho vay thanh toán cho nhà xuất khẩu giá trị lô hàng được mua bán. (7) Nhà nhập khẩu phải trà cho Ngân hàng cho vay số tiền đã vay (giá trị lô hàng sau khi trừ đi số tiền đảm bảo ban đầu, nếu có) và tiền lãi. 10
  19. Bảo hiêm tín dụng xuất khẩu hoạt động dựa trên các nguyên tắc sau: a. Nguyên tắc hoạt động Nguyên lý cơ bản của bảo hiểm tín dụng xuất khẩu được thể hiện qua các điểm: • Hòa vốn (dài hạn), chỉ hỗ trợ những đối tượng có khả năng đảm bảo hoàn trả hợp lý; • Chia sằ rủi ro, hỗ trợ tài chính cho khối doanh nghiệp tư nhân. hình thành tập quán kinh doanh tốt (trên cơ sờ môi trường kinh doanh thân thiện, lành mạnh). • Quá trình giải quyết khiếu nại minh bạch, công bằng; hạn chế rủi ro thông qua hoạt động tái bảo hiểm và/ hoặc đồng bảo hiểm. b. Nguyên tắc bồi thường Trong hầu hết các hệ thống bảo hiểm tín dụng xuất khẩu, người mua bảo hiểm (người xuất khẩu) sẽ được hường quyền lợi theo những điều khoản đã đật ra trong trường hợp việc thanh toán bị chậm trễ hoặc bên nhập khẩu không có khả năng thanh toán. M ộ t hợp đồng được coi là không thể thanh toán nếu như bên mua thanh toán muộn hơn hoặc không thể thanh toán sau một thời gian đã được quy định trong họp đồng bào hiểm. Khoảng thời gian này được tạm gọi là thời gian chờ. Thông thường thời gian chờ kéo dài 6 tháng sau ngày hết hạn cùa hóa đơn. » » •—¥ Ngày giao Ngày hóa Thòi gian Chính thức xác định hang đơn hết hạn chơ về khả năng không thề thanh toán Mặt khác. thông thường do tỷ lệ bảo hiểm thấp hơn 1 0 0 % nên người mua bảo hiểm vẫn phải chịu một phần rủi ro phát sinh, đôi khi yêu cầu bồi thường bị khước từ khi không đáp ứng được với những yêu cầu cụ thể trong quy định hợp đồng bảo hiểm. Ư u điểm của nguyên tắc này là giảm rủi ro khi người nhập khẩu không thanh toán, đảm bảo sự chù động và an tâm cho người xuất khẩu trong hoạt động sàn xuất li
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2