intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty cổ phần Tập đoàn Du lịch Hải Đăng

Chia sẻ: Đào Nhiên Nhiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:77

4
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận tốt nghiệp "Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty cổ phần Tập đoàn Du lịch Hải Đăng" nhằm nghiên cứu lý luận chung về kế toán thanh toán với người mua, người bán trong doanh nghiệp. Mô tả và phân tích thực trạng tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty cổ phần Tập đoàn du lịch Hải Đăng. Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty cổ phần Tập đoàn du lịch Hải Đăng. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty cổ phần Tập đoàn Du lịch Hải Đăng

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG ------------------------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên: Hà Lâm Dương HẢI PHÒNG – 2023
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN DU LỊCH HẢI ĐĂNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Hà Lâm Dương Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Thị Thúy Hồng HẢI PHÒNG – 2023
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Hà Lâm Dương Mã SV: 1912401021 Lớp : QT 2301K Ngành : Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty cổ phần Tập đoàn du lịch Hải Đăng
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ✓ Nghiên cứu lý luận chung về kế toán thanh toán với người mua, người bán trong doanh nghiệp. ✓ Mô tả và phân tích thực trạng tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty cổ phần Tập đoàn du lịch Hải Đăng. ✓ Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty cổ phần Tập đoàn du lịch Hải Đăng. 2. Các tài liệu, số liệu cần thiết ✓ Các văn bản của Nhà nước về chế độ kế toán liên quan đến công tác kế thanh toán với người mua, người bán trong doanh nghiệp ✓ Quy chế, quy định về kế toán – tài chính tại doanh nghiệp ✓ Hệ thống sổ kế toán liên quan đến tổ chức kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty cổ phần Tập đoàn du lịch Hải Đăng, sử dụng số liệu năm 2022. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp - Công ty cổ phần Tập đoàn du lịch Hải Đăng - Địa chỉ: Số 19 Trần Khánh Dư, Ngô Quyền, Hải Phòng
  5. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Họ và tên : Nguyễn Thị Thúy Hồng Học hàm, học vị : Thạc sĩ Cơ quan công tác : Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty cổ phần Tập đoàn du lịch Hải Đăng Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 01 tháng 04 năm 2023 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 17 tháng 06 năm 2023 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Giảng viên hướng dẫn Hà Lâm Dương Ths. Nguyễn Thị Thúy Hồng Hải Phòng, ngày tháng năm 2023 XÁC NHẬN CỦA KHOA
  6. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc PHIẾU NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN Họ và tên giảng viên: ThS.Nguyễn Thị Thúy Hồng Đơn vị công tác : Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng Họ và tên sinh viên : Hà Lâm Dương Chuyên ngành: Kế toán - Kiểm toán Nội dung hướng dẫn : Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty cổ phần Tập đoàn du lịch Hải Đăng 1.Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp. - Có ý thức tự giác, nghiêm túc trong công việc, có khả năng tiếp cận với thực tiễn của công ty. - Chịu khó nghiên cứu lý luận và thực tế, mạnh dạn đề xuất các phương hướng và giải pháp để hoàn thiện đề tài nghiên cứu. - Thái độ làm việc nghiêm túc, tuân thủ đúng yêu cầu và tiến độ thời gian, nội dung nghiên cứu đề tài cho giáo viên hướng dẫn quy định. 2.Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận ( so với nội dung yêu cầu đã dề ra trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu,..). - Về mặt lý luận: Tác giả đã hệ thống được những vấn đề lý luận cơ bản về Kế toán thanh toán với người mua, người bán trong doanh nghiệp vừa và nhỏ - Về mặt thực tế: Tác giả đã mô tả và phân tích được thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty cổ phần Tập đoàn du lịch Hải Đăng với số liệu minh họa năm 2022 - Những giải pháp mà tác giả đề xuất đã gắn với thực tiễn, có giá trị về lý luận và có tính khả thi trong việc hoàn thiện công tác kế toán của đơn vị thực tập. - Những số liệu minh họa trong khóa luận có tính logic trong dòng chảy của số liệu kế toán có độ tin cậy. 3.Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp. Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn Hải Phòng, ngày 18 tháng 06 năm 2023 Giáo viên hướng dẫn
  7. Mục lục LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN ........................................................................................................... 3 1.1. Một số vấn đề chung về thanh toán với người mua, người bán............................. 3 1.1.1. Khái niệm về kế toán thanh toán với người mua, người bán. ..................... 3 1.1.2. Phương thức thanh toán và hình thức thanh toán. ....................................... 3 1.2. Nội dung kế toán thanh toán với người mua. ......................................................... 4 1.2.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người mua ............................................ 4 1.2.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách trong kế toán thanh toán với người mua ... 4 1.2.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua ....................................... 5 1.3. Nội dung kế toán thanh toán với người bán ........................................................... 7 1.3.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người bán ............................................. 7 1.3.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với người bán…….. ...................................................................................................................... 7 1.3.3. Kế toán thanh toán với người bán ................................................................ 8 1.4. Nội dung kế toán các nghiệp vụ thanh toán liên quan đến ngoại tệ .................... 10 1.4.1. Tỷ giá và quy định về sử dụng tỷ giá trong ngoại tệ ................................. 10 1.4.2. Kế toán các nghiệp vụ liên quan đến người mua, người bán có liên quan đến ngoại tệ. ............................................................................................................... 11 1.5. Tổ chức vận dụng hình thức kế toán trong thanh toán với người mua, người bán… .............................................................................................................................. 12 1.5.1 Đặc điểm hình thức kế toán thanh toán với người mua, người bán theo hình thức Nhật ký chung .................................................................................................... 12 1.5.2 Đặc điểm hình thức kế toán thanh toán với người mua, người bán theo hình thức Nhật ký-Sổ cái.................................................................................................... 14 1.5.3 Đặc điểm hình thức kế toán thanh toán với người mua, người bán theo hình thức Chứng từ ghi sổ .................................................................................................. 15 1.5.4 Đặc điểm hình thức kế toán thanh toán với người mua, người bán theo hình thức kế toán trên máy vi tính ..................................................................................... 17 Chương 2 ........................................................................................................................... 19 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TẠI CTCP TẬP ĐOÀN DU LỊCH HẢI ĐĂNG................................... 19 2.1 Khái quát chung về CTCP Tập đoàn du lịch Hải Đăng ....................................... 19 2.1.1 Thông tin chung về CTCP Tập đoàn du lịch Hải Đăng ................................ 19 i
  8. 2.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh tại CTCP Tập đoàn du lịch Hải Đăng ......... 19 2.1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý của CTCP Tập đoàn du lịch Hải Đăng ................... 20 2.1.4 Đặc điểm công tác kế toán của CTCP Tập đoàn du lịch Hải Đăng. ............. 22 2.2 Thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại CTCP Tập đoàn du lịch Hải Đăng ................................................................................................... 25 2.2.1 Đăc điểm về phương thức thanh toán và hình thức thanh toán với người mua, người bán tại CTCP Tập đoàn du lịch Hải Đăng....................................................... 25 2.2.2 Thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua tại CTCP Tập đoàn du lịch Hải Đăng ........................................................................................................ 26 2.2.3 Thực trạng công tác kế toán thanh toán với người bán tại CTCP Tập đoàn du lịch Hải Đăng. ............................................................................................................ 38 CHƯƠNG 3....................................................................................................................... 53 MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TẠI CTCP TẬP ĐOÀN DU LỊCH HẢI ĐĂNG. ........................................................................................................... 53 3.1. Đánh giá về công tác kế toán nói chung và công tác kế toán thanh toán nói riêng tại Công ty cổ phần Tập đoàn du lịch Hải Đăng ........................................................... 53 3.1.1. Ưu điểm ...................................................................................................... 53 3.1.2. Nhược điểm ................................................................................................ 54 3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại CTCP Tập đoàn du lịch Hải Đăng. .......................................................... 55 3.2.1. Trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi..................................................... 55 3.2.2. Công ty nên hiện đại hóa công tác kế toán ................................................ 61 3.2.3. Tăng cường công tác thu hồi công nợ ........................................................ 63 3.2.4. Quản lý công nợ ......................................................................................... 64 KẾT LUẬN ........................................................................................................................ 68 ii
  9. LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm trở lại đây, dưới tác động mạnh mẽ của đại dịch Covid- 19, nền kinh tế của Việt Nam nói chung và thế giới nói riêng đang đứng trước nhiều khó khăn thách thức. Tuy nhiên với sự đổi mới sâu sắc của cơ chế kinh tế, hệ thống kế toán Việt Nam đã không ngừng hoàn thiện góp phần tích cực vào việc tăng cường và nâng cao chất lượng quản lý tài chính, quản lý doanh nghiệp. Trong hệ thống quản lý tài chính thì công tác tài chính kế toán là một bộ phận đặc biệt quan trọng bao gồm nhiều khâu, nhiều phần hành, giữa chúng có mối quan hệ mật thiết với nhau tạo thành một hệ thống quản lý kinh tế có hiệu quả. Mặt khác tổ chức công tác kế toán khoa học và hợp lý là một trong những cơ sở quan trọng trong việc điều hành, chỉ đạo sản xuất kinh doanh. Kinh doanh nhà hàng khách sạn là ngành kinh doanh quan trọng trong nền kinh tế quốc dân. So với các ngành khác, kinh doanh nhà hàng khách sạn có những đặc điểm về kinh tế- kỹ thuật riêng biệt, thể hiện rõ nét nhất là quá trình sản xuất gắn liền với tiêu thụ sản phẩm. Công ty cổ phần Tập đoàn du lịch Hải Đăng là một công ty hoạt động đa lĩnh vực: trung tâm hội nghị tiệc cưới, nhà hàng ẩm thực, bar cafe, hầm rượu, hầm bia, trung tâm thể thao và chăm sóc sức khỏe, trung tâm thương mại xuất nhập khẩu, trung tâm du lịch quốc tế và nội địa, phòng vé máy bay, đào tạo và du học, trang trại nuôi cá đặc sản… Quy mô và thương hiệu của công ty ngày càng mở rộng, đó là kết quả lãnh đạo sáng suốt của Ban lãnh đạo Công ty, sự cố gắng của tập thể đội ngũ cán bộ công nhân viên trong quá trình nâng cao năng lực quản lý, chuyên môn và không thể thiếu vai trò quan trọng của công tác kế toán tại Công ty. Tuy nhiên, tại Công ty cổ phần Tập đoàn du lịch Hải Đăng còn tồn tại một số hạn chế trong công tác quản lý công nợ với người mua, người bán làm cho công tác kế toán công nợ còn gặp nhiều khó khăn. Vấn đề đặt ra đối với Công ty lúc này là phải làm thế nào để có thể theo dõi một cách chính xác nhất công nợ của từng khách hàng nhằm giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp có những đánh giá khách quan về các khách hàng. Để giải quyết được vấn đề này Công ty cần xây dựng cho mình quy trình hạch toán hiệu quả, phù hợp với doanh nghiệp nhưng phải đảm bảo 1
  10. phù hợp với chế độ chuẩn mực kế toán của Nhà nước. Với mong muốn tìm ra giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán, em chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty cổ phần Tập đoàn du lịch Hải Đăng” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, nội dung của khóa luận tốt nghiệp được chia làm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về kế toán thanh toán với người mua người bán trong doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty cổ phần Tập đoàn du lịch Hải Đăng. Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại CTCP Tập đoàn du lịch Hải Đăng. Do thời gian và kiến thức có hạn nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của các Thầy Cô để em có thể hoàn thiện được khóa luận cũng như vốn kiến thức của mình. Em xin chân thành cảm ơn! 2
  11. CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN 1.1. Một số vấn đề chung về thanh toán với người mua, người bán 1.1.1. Khái niệm về kế toán thanh toán với người mua, người bán. Khái niệm: Thanh toán đơn giản là hình thức ngắn gọn mô tả việc chuyển giao các phương tiện tài chính từ một bên (người, hoặc công ty tổ chức) sang một bên khác,thường được sử dụng khi trao đổi sản phẩm hoặc dịch vụ trong một giao dịch có ràng buộc pháp lý. 1.1.2. Phương thức thanh toán và hình thức thanh toán. Phương thức thanh toán là yếu tố rất quan trọng trong hoạt động thương mại, thông thường khi có giao dịch phát sinh hai bên đồng thời áp dụng phương thức thanh toán cho giao dịch. Có 2 phương thức thanh toán cơ bản là: thanh toán bằng tiền mặt, thanh toán không bằng tiền mặt. a) Phương thức thanh toán bằng tiền mặt Phương thức thanh toán bằng tiền mặt hiện nay không được áp dụng nhiều.Thanh toán bằng tiền mặt chủ yếu dùng cho các nghiệp vụ phát sinh số tiền nhỏ (hiện nay áp dụng cho số tiền dưới 20 triệu). Phương thức thanh toán bằng tiền mặt có thể chia thành: - Thanh toán bằng VND đồng - Thanh toán bằng ngoại tệ - Thanh toán bằng hối phiếu ngân hàng b) Phương thức thanh toán không bằng tiền mặt Phương thức thanh toán không dùng tiền mặt là phương thức thanh toán trong đó không có sự xuất hiện của tiền mặt và việc thanh toán được thực hiện bằng cách trích chuyển trên các tài khoản của chủ thể liên quan đến số tiền phải thanh toán Thanh toán không dùng tiền mặt còn được định nghĩa phương thức thanh toán không trực tiếp dùng tiền mặt dựa vào các chứng từ hợp pháp như giấy nhờ thu, giấy ủy nhiệm chi,séc,…để trích chuyển vốn tiền tệ từ tài khoản của đơn vị này sang tài khoản của đơn vị khác ở ngân hàng. • Phương thức thanh toán ủy nhiệm chi: Là phương tiện thanh toán người trả tiền lập lệnh thanh toán theo mẫu do Ngân hàng quy định gửi cho ngân hàng nơi mình mở tài khoản yêu cầu trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng 3
  12. • Phương thức thanh toán thu kèm chứng từ: là phương thức thanh toán trong đó người bán sau khi giao hàng ký phát hối phiếu, và gửi kèm bộ chứng từ bán hàng để nhờ ngân hàng thu hộ tiền từ người mua với điều kiện là ngân hàng chỉ trao bộ chứng từ cho người mua sau khi người này trả tiền hối phiếu, hoặc ký chấp nhận thanh toán hối phiếu có kỳ hạn. • Phương thức tín dụng chứng từ: là phương thức thanh toán, trong đó theo yêu cầu khách hàng, một ngân hàng sẽ phát hành một bức thư (gọi là thư tín dụng) cam kết trả tiền hoặc chấp nhận hối phiếu cho bên thứ ba khi người này xuất trình cho ngân hàng bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những điều kiện và điều khoản quy định trong thư tín dụng. 1.2. Nội dung kế toán thanh toán với người mua. 1.2.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người mua Để theo dõi kịp thời, chính xác các nghiệp vụ thanh toán với người mua kế toán cần tuân thủ những quy tắc sau: - Khoản phải thu của khách hàng cần hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi chép theo từng lần thanh toán.Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hóa, nhận cung cấp dịch vụ, TSCĐ, bất động sản, đầu tư,.. - Đối với các khách hàng giao dịch thường xuyên, có số dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối tháng phải kiểm tra, đối chiếu từng khoản nợ phát sinh, số đã thanh toán, số còn phải thanh toán, có văn bản xác nhận - Đối với các khoản phải thu gốc ngoại tệ thì phải theo dõi nguyên tệ và quy đổi cả đồng Việt Nam. Cuối kỳ phải điều chỉnh số dư theo thực tế. - Cần phải phân loại các khoản phải thu khách hàng theo thời gian thanh toán cũng như theo đối tượng, nhất là những đối tượng có vấn đề để có biện pháp và kế hoạch thu hồi nợ. - Tuyệt đối không bù trừ số dư hai bên nợ, có của tài khoản 131 mà phải căn cứ số dư chi tiết từng bên để lấy số liệu ghi trên bảng cân đối kế toán. 1.2.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách trong kế toán thanh toán với người mua a) Chứng từ sử dụng - Hợp đồng bán hàng; Hóa đơn GTGT (hóa đơn bán hàng) do doanh nghiệp lập - Phiếu xuất kho - Phiếu thu; Giấy báo có ngân hàng; Biên bản bù trừ công nợ; Giấy nộp tiền; 4
  13. - Biên bản thanh lý hợp đồng; Các chứng từ liên quan khác b) Tài khoản sử dụng Để theo dõi các khoản thanh toán với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, tài khoản kế toán sử dụng tài khoản 131-Phải thu của khách hàng. Tài khoản nà dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của Doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, TSCĐ, cung cấp dịch vụ. Kết cấu của tài khoản 131 như sau: Nợ 131- Phải thu của khách hàng Có Số dư đầu kỳ: Số tiền phải thu của Số dư cuối kỳ: Số tiền khách hàng ứng khách hàng đầu kỳ trước hoặc chuyển thừa đầu kỳ • Phát sinh tăng • Phát sinh giảm ✓ Số tiền phải thu khách hàng phát ✓ Số tiền khách hàng đã trả nợ sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng ✓ Số tiền đã nhận trước, ứng trước hóa, TSCĐ… của khách hàng ✓ Số tiền thừa trả lại cho khách hàng ✓ Các khoản giảm giá hàng bán, hàng ✓ Đánh giá lại các khoản phải thu bán bị trả lại khách hàng là ngoại tệ (Nếu tỷ giá ✓ Số tiền chiết khấu thanh toán và ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ) chiết khấu thương mại cho khách hàng. ✓ Đánh giá lại các khoản phải thu khách hàng là ngoại tệ (Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ) Số dư đầu kỳ: Số dư cuối kỳ: Số tiền phải thu của khách hàng cuối kỳ Số tiền khách hàng ứng trước hoặc số tiền khách chuyển thừa cuối kỳ c) Sổ sách sử dụng - Sổ chi tiết phải thu khách hàng - Sổ tổng hợp phải thu khách hàng - Sổ cái tài khoản 131 1.2.3. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua Sơ đồ các nghiệp vụ thanh toán với người mua TT 133/2016/TT-BTC 5
  14. KẾ TOÁN PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG 511,515 635 131 Doanh thu Tổng giá Chiết khấu thanh toán chưa thu tiền phải thanh toán 33311 511 Chiết khấu thương mại, giảm gíá hàng bán bị trả lại Thuế GTGT (nếu có) 33311 711 Thuế GTGT Thu nhập do (nếu có) thanh lý Tổng số tiền khách 111,112 nhượng bán hàng phải thanh toán Khách hàng ứng trước hoặc TSCĐ chưa thanh toán tiền thu tiền 413 331 Chênh lệch tỷ giá tăng khi đánh giá Bù trừ công nợ các khoản phải thu của khách hàng là KMTT có gốc ngoại tệ cuối kỳ 2293 Nợ khó đòi xử lý xóa sổ Phần chưa 642 được dự phòng 413 Chênh lệch tỷ giá giảm khi đánh giá các khoản phải thu của khách hàng là KMTT có gốc ngoại tệ cuối kỳ 6
  15. 1.3. Nội dung kế toán thanh toán với người bán 1.3.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người bán Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người bán TSCĐ,..Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả. Không phản ánh tài khoản này cho các nghiệp vụ mua trả tiền ngay. Để theo dõi kịp thời, chính xác các nghiệp vụ thanh toán với người bán, kế toán cần tuân thủ các nguyên tắc sau: - Phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả nhà cung cấp theo từng đối tượng, thường xuyên đối chiếu, kiểm tra đôn đốc việc thu hồi nợ. - Đối với nhà giao dịch cung cấp thường xuyên, có số dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối tháng kế toán phải kiểm tra, đối chiếu từng khoản nợ phát sinh, số đã thanh toán, số còn phải thanh toán, có xác nhận bằng văn bản. - Đối với các khoản phải trả có gốc ngoại tệ thì phải theo dõi cả nguyên tệ và quy đổi theo đồng Việt Nam. Cuối kỳ phải điều chỉnh số dư theo thực tế. - Cần phải phân loại các khoản phải trả khách hàng theo thời gian thanh toán cũng như theo đối tượng để có kế hoạch thanh toán phù hợp. - Tuyệt đối không bù trừ số dư hai bên Nợ, Có của tài khoản 331 mà phải căn cứ vào số dư chi tiết từng bên để lấy số liệu ghi trên bảng cân đối kế toán. 1.3.2. Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán với người bán a) Chứng từ sử dụng - Hóa đơn mua hàng - Biên bản kiểm nghiệm - Giấy nhập kho - Biên bản đối chiếu công nợ - Biên bản thanh lý hợp đồng - Các giấy tờ liên quan khác b) Tài khoản sử dung Để theo dõi các khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp, người bán vật tư hàng hóa, dịch vụ,..kế toán sử dụng tài khoản 331-Phải trả người bán. Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho nhà cung cấp 7
  16. dịch vụ, người bán vật tư, hàng hóa theo hợp đồng kinh tế. Tài khoản 331 có kết cấu như sau: Nợ 331- Phải trả người bán Có Số dư đầu kỳ: Số tiền ứng trước cho Số dư cuối kỳ: Số tiền còn phải trả cho người bán đầu kỳ người bán ở đầu kỳ Phát sinh giảm Phát sinh tăng ✓ Số tiền đã trả cho nhà cung cấp dịch ✓ Số tiền phải trả cho người bán vụ, người bán vật tư hàng hóa vật tư, hàng hóa, người cung cấp ✓ Số tiền ứng trước người bán, người dịch vụ và người nhận thầu xây cung cấp, nhưng chưa nhận được vật lắp. tư, hàng hóa ✓ Điều chỉnh giá bán tạm tính về ✓ Chiết khấu thanh toán và chiết khấu giá trị thực tế của số vật tư, hàng thương mại được người bán chấp thuận hóa đã nhận khi có hóa đơn hay cho doanh nghiệp không báo giá chính thức. ✓ Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bán Số dư đầu kỳ: Số dư cuối kỳ: ✓ Số tiền đã ứng trước cho người ✓ Số tiền còn phải trả cho người bán bán, người cung cấp, người nhận ✓ Số tiền đã trả nhiều hơn số phải thầu xây lắp trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. c) Sổ sách sử dụng - Sổ chi tiết thanh toán với người bán. - Sổ tổng hợp thanh toán với người bán - Sổ cái tài khoản 331,112,111,… 1.3.3. Kế toán thanh toán với người bán 8
  17. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN 331 151,152,153, 156,611 111,112,341 Mua vật tư, hàng hóa nhập kho Ứng trước tiền cho người bán 133 Thanh toán các khoản phải trả Thuế GTGT 515 211 Mua TSCĐ Chiết khấu thanh toán 152,153,156,211 ,611,… 152,153,157,211 Giảm giá, hàng mua trả lại, chiết Giá trị của hàng nhập khẩu khấu thương mại được hưởng 333 Thuế NK,TTĐB 133 Thuế GTGT 154,241,242 (nếu có) 642,635,811 Nhận dịch vụ cung cấp 711 Trường hợp khoản nợ phải trả 151,152,156,211 cho người bán không tìm ra chủ nợ Phí ủy thác nhập khẩu phải trả 511 Hoa hồng đại lý được hưởng đơn vị nhận ủy thác 133 3331 Thuế GTGT (nếu có) Thuế GTGT (nếu Nhà thầu chính xác định 632 413 có) Chênh lệch tỷ giá giảm khi cuối kỳ đánh giá khoản phải trả Chênh lệch tỷ giá tăng khi 413 cuối kỳ đánh giá khoản phải trả người bán bằng ngoại tệ người bán bằng ngoại tệ 9
  18. 1.4. Nội dung kế toán các nghiệp vụ thanh toán liên quan đến ngoại tệ 1.4.1. Tỷ giá và quy định về sử dụng tỷ giá trong ngoại tệ a) Tỷ giá: Tỷ giá (còn được gọi là tỷ giá trao đổi ngoại tệ) giữa hai tiền tệ là tỷ giá mà tại đó một đồng tiền này trao đổi cho một đồng tiền khác. b) Quy định về sử dụng tỷ giá Tỷ giá ghi sổ về: Tỷ giá ghi sổ đích danh và tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động: ✓ Tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh: Là tỷ giá khi thu hồi các khoản nợ phải thu, các khoản ký gửi, ký quỹ, hoặc thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ, được xác định theo tỷ giá tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc tại thời điểm đánh giá lại cuối kỳ đối phương. ✓ Tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động: Là tỷ giá được sử dụng tại bên Có của tài khoản tiền khi thanh toán tiền bằng ngoại tệ, được xác định trên cơ sở lấy tổng giá trị được phản ánh bên Nợ tài khoản chia cho số lượng ngoại tệ thực có tại thời điểm thanh toán. Tỷ giá hối đoái giữa hai tiền tệ là tỷ giá mà tại đó một đồng tiền này sẽ được trao đổi cho một đồng tiền khác. Nó cũng được coi là giá cả đồng tiền của một quốc gia được biểu hiện của một đồng tiền khác. Chênh lệch tỷ giá hối đoái là chênh lệch phát sinh từ việc trao đổi thực tế hoăc quy đổi từ một số lượng ngoại tệ sang một đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá hối đoái khác nhau. Chênh lệch tỷ giá hối đoái chủ yếu phát sinh trong trường hợp: Chuyển đổi báo cáo tài chính được lập bằng đồng ngoại tệ sang đồng Việt Nam. Thực tế mua bán trao đổi thanh toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ trong kỳ. Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Việc quy đổi đồng ngoại tệ sang đồng Việt Nam phải căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế, tỷ giá xuất, tỷ giá ghi sổ kế toán. Trường hợp phát sinh doanh thu, chi phí, giá tính thuế bằng ngoại tệ thu phải quy đổi ra ngoại tệ đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế như sau: ✓ Tỷ giá giao dịch thực tế để hoạch toán chi phí là tỷ giá bán ra của ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản tại thời điểm phát sinh giao dịch thanh toán ngoại tệ. 10
  19. ✓ Tỷ giá giao dịch thực tế để hoạch toán doanh thu là tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản. 1.4.2. Kế toán các nghiệp vụ liên quan đến người mua, người bán có liên quan đến ngoại tệ. a) Tài khoản sử dụng 131-Phải thu khách hàng 331-Phải trả người bán 635-Chi phí tài chính 515-Doanh thu hoạt động tài chính b) Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua liên quan đến ngoại tệ Kế toán thanh toán với người mua liên quan đến ngoại tệ 131 111(2); 112(2) 511; 711 Thu nợ phải thu Bán hàng chưa thu tiền TG ghi sổ TG thực tế TG GD TT 515 635 3331 Lãi CLTG Lỗ CLTG Thuế GTGT c) Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán liên quan đến ngoại tệ Kế toán thanh toán với người bán liên quan đến ngoại tệ 331 151,152,153,156, 111(2),112(2 611, 211, 133 ) Mua vật tư hàng hóa, chưa TT Thanh toán các khoản phải trả TG GDTT 133 TG ghi sổ 515 635 Thuế GTGT Lãi CLTG Lỗ CLTG 11
  20. 1.5. Tổ chức vận dụng hình thức kế toán trong thanh toán với người mua, người bán - Sổ nhật ký dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thời gian - Sổ cái dùng để tập hợp các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đã được phản ánh trên sổ nhật ký vào các tài khoản tương ứng - Để phục vụ vệc quản lý doanh nghiệp còn sử dụng sổ chi tiêt và tổng hợp Căn cứ vào đặc điểm cụ thể từng doanh nghiệp mỗi đơn vị có thể mở và sử dụng một trong bốn hình thức sau: - Hình thức kế toán Nhật ký chung - Hình thức kế toán Nhật ký-Sổ cái - Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ - Hình thức kế toán trên máy vi tính 1.5.1 Đặc điểm hình thức kế toán thanh toán với người mua, người bán theo hình thức Nhật ký chung Hình thức ghi sổ Nhật ký chung phù hợp với doanh nghiệp nhỏ và vừa, trình độ kế toán ở mức độ khá.Theo hình thức này tất ca các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian được phản ánh vào sổ Nhật ký chung, từ sổ NKC ghi vào sổ cái. Hình thức kế toán Nhật ký chung bao gồm các loại sổ sách sau - Sổ Nhật ký chung, Nhật ký đặc biệt - Sổ Cái - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2