intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ Hoa Long

Chia sẻ: Đào Nhiên Nhiên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:80

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận tốt nghiệp "Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ Hoa Long" gồm 3 chương: Chương 1 - Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán trong doanh nghiệp; Chương 2 - Thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ Hoa Long; Chương 3 - Một số kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ Hoa Long. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH Sản xuất và Dịch vụ Hoa Long

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG ------------------------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH : KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN HẢI PHÒNG – 2022
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ HOA LONG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên : Bùi Thị Vân Anh Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phạm Thị Kim Oanh HẢI PHÒNG – 2022
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆ HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Bùi Thị Vân Anh Mã SV: 1812401006 Lớp: QT2201K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ Hoa Long
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp …………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………. 2. Các tài liệu, số liệu cần thiết …………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp ………………………………………………………………………………….
  5. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Họ và tên : Phạm Thị Kim Oanh Học hàm, học vị : Thạc sỹ Cơ quan công tác : Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ Hoa Long Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 01 tháng 08 năm 2022 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 22 tháng 10 năm 2022 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Giảng viên hướng dẫn Bùi Thị Vân Anh ThS. Phạm Thị Kim Oanh Hải Phòng, ngày tháng năm 2022 XÁC NHẬN CỦA KHOA
  6. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP Họ và tên giảng viên: Phạm Thị Kim Oanh Đơn vị công tác: Trường Đại học Quản lý và công nghệ Hải Phòng Họ và tên sinh viên: Bùi Thị Vân Anh Chuyên ngành: Kế toán – Kiểm toán Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty TNHH Sản xuất và dịch vụ Hoa Long. Nội dung hướng dẫn: Kế toán thanh toán với người mua, người bán 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp - Nghiêm túc, ham học hỏi trong quá trình viết khóa luận tốt nghiệp - Đảm bảo đúng yêu cầu về thời gian và nội dung nghiên cứu của đề tài thanh toán với người mua, người bán - Chăm chỉ, chịu khó nghiên cứu lý luận và thực tiễn, thu thập tài liệu liên quan và đề xuất được các giải pháp góp phần hoàn thiện đề tài nghiên cứu. 2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…) - Tác giả đã hệ thống hóa được lý luận về công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán. - Mô tả và phân tích được thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH Sản xuất và dịch vụ Hoa Long. - Những kiến nghị, đề xuất gắn với thực tiễn giúp hoàn thiện công tác kế toán tại đơn vị. 3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn Hải Phòng, ngày … tháng … năm ...... Giảng viên hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) QC20-B18
  7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TRONG DOANH NGHIỆP ............ 2 1.1. Khái niệm phương thức thanh toán và hình thức thanh toán. ........................ 2 1.1.1 Phương thức thanh toán ............................................................................... 2 1.1.2 Hình thức thanh toán ................................................................................... 2 1.2 Nội dung công tác kế toán thanh toán với người mua trong doanh nghiệp ........... 4 1.2.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người mua. .......................................... 4 1.2.2 Chứng từ kế toán sử dụng ............................................................................ 4 1.2.3 Tài khoản kế toán sử dụng ........................................................................... 5 1.2.4 Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua ........................................ 6 1.3. Nội dung công tác kế toán thanh toán với người bán trong doanh nghiệp ..... 7 1.3.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người bán ............................................ 7 1.3.2 Chứng từ kế toán sử dụng ............................................................................ 8 1.3.3 Tài khoản kế toán sử dụng ........................................................................... 8 1.3.4 Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán ......................................... 9 1.4. Nội dung kế toán các nghiệp vụ thanh toán có liên quan đến ngoại tệ ........ 11 1.4.1. Tỷ giá và quy định về sử dụng tỷ giá trong kế toán .................................. 11 1.4.2. Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua, người bán liên quan đến ngoại tệ. .............................................................................................................. 12 1.4.2.1 Tài khoản sử dụng .................................................................................. 12 1.4.2.2 Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua liên quan đến ngoại tệ ............................................................................................................................ 12 1.4.2.3 Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán liên quan đến ngoại tệ 13 1.5. Kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi ........................................................ 13 1.5.1 Khái niệm dự phòng nợ phải thu khó đòi .................................................. 13 1.5.2. Điều kiện, mức trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. .......................... 13 1.5.3 Nguyên tắc trích lập dự phòng phải thu khó đòi ........................................ 14 1.5.4. Cách hạch toán khoản nợ phải thu khó đòi ............................................... 15 1.5.5. Phương pháp kế toán dự phòng phải thu khó đòi như sau: ....................... 15 1.6. Kế toán chiết khấu thanh toán ..................................................................... 17 1.6.1. Khái niệm chiết khấu thanh toán .............................................................. 17 1.6.2. Nguyên tắc hạch toán chiết khấu thanh toán ............................................ 17
  8. 1.7. Đặc điểm ghi sổ kế toán thanh toán theo các hình thức kế toán. ................. 17 1.7.1. Hình thức ghi sổ kế toán thanh toán với người mua, người bán theo hình thức Nhật ký chung ............................................................................................ 18 1.7.2. Đặc điểm ghi sổ kế toán thanh toán theo hình thức Nhật ký – Sổ Cái ...... 19 1.7.3. Đặc điểm ghi sổ kế toán thanh toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ. ....... 21 1.7.4. Đặc điểm ghi sổ kế toán thanh toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính. .................................................................................................................... 23 CHƯƠNG II THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ HOA LONG ............................................................................................... 26 2.1 Khái quát chung về Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ Hoa Long ............. 26 2.1.1 Lịch sử hình thành ..................................................................................... 26 2.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty ............................................ 26 2.1.2.1 Ngành nghề kinh doanh của Công ty ...................................................... 26 2.1.2.2. Đặc điểm quy trình tổ chức kinh doanh của công ty .............................. 27 2.1.3 Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty ........................................ 27 2.1.4 Hình thức kế toán, chính sách và phương pháp kế toán áp dụng tại công ty ............................................................................................................................ 29 2.2. Thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua người bán tại Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ Hoa Long ................................................................ 30 2.2.1. Đặc điểm về phương thức thanh toán và hình thức thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ Hoa Long .................... 30 2.2.2 Thực trạng kế toán thanh toán với người mua tại Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ Hoa Long .......................................................................................... 31 2.2.3 Thực trạng kế toán thanh toán với người bán tại Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ Hoa Long .......................................................................................... 43 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ HOA LONG ..................................... 56 3.1. Đánh giá về công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty TNHH sản xuất và dịch vụ Hoa Long. ........................................................... 56 3.1.1. Ưu điểm .................................................................................................... 56 3.1.2. Hạn chế ..................................................................................................... 57 3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ Hoa Long ............................. 58
  9. 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ Hoa Long ............................. 58 3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện công tác hạch toán kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ Hoa Long. ................... 58 3.2.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ Hoa Long .................... 59 3.2.3.1 Công ty nên đẩy mạnh các giải pháp thu hồi công nợ ............................ 59 3.2.3.2 Công ty nên sử dụng phần mềm kế toán vào công tác ghi chép sổ sách kế toán của doanh nghiệp. ....................................................................................... 60 3.2.3.3. Công ty nên lập và đối chiếu công nợ hàng tháng ................................. 63 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 68
  10. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua trong doanh nghiệp 6 Sơ đồ 1.2: Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán trong doanh nghiệp ............................................................................................................................ 10 Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán thanh toán với người mua, người bán theo hình thức Nhật ký chung .................................................................................... 18 Sơ đồ 1.4: Trình tự ghi sổ kế toán thanh toán với người mua, người bán theo hình thức Nhật ký – Sổ Cái ................................................................................ 20 Sơ đồ 1.5: Trình tự ghi sổ kế toán thanh toán với người mua người bán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. ............................................................................. 22 Sơ đồ 1.6: Trình tự ghi sổ kế toán thanh toán với người mua, người bán theo hình thức kế toán máy ........................................................................................ 24 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý tại Công Ty TNHH sản xuất và dịch vụ Hoa Long ................................................................................................................... 27 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.......................................... 28 Sơ đồ 2.3: Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức ghi sổ Nhật ký chung.......... 29 Sơ đồ 2.4: Quy trình ghi sổ kế toán thanh toán với người mua .......................... 32 Sơ đồ 2.5: Quy trình kế toán thanh toán với người bán tại công ty .................... 43
  11. DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu số 2.1 Hóa đơn giá trị gia tăng ................................................................... 34 Biểu số 2.2: Giấy báo có..................................................................................... 35 Biểu số 2.3 Hóa đơn giá trị gia tăng ................................................................... 36 Biểu số 2.4: Giấy báo có..................................................................................... 37 Biểu 2.5: Trích sổ nhật ký chung năm 2021 ....................................................... 38 Biểu 2.6: Trích sổ cái 131................................................................................... 39 Biểu số 2.7: Trích sổ chi tiết phải thu khách hàng 131 ....................................... 40 Biểu số 2.8: Trích sổ chi tiết phải thu khách hàng 131 ....................................... 41 Biểu số 2.9: Trích bảng tổng hợp thanh toán với người mua .............................. 42 Biểu số 2.10 Hóa đơn giá trị gia tăng ................................................................ 46 Biểu số 2.11 Hóa đơn giá trị gia tăng ................................................................. 48 Biểu số 2.12: Uỷ nhiệm chi ................................................................................ 49 Biểu 2.13 Giấy báo nợ ........................................................................................ 50 Biểu số 2.14 Trích sổ nhật ký chung .................................................................. 51 Biểu số 2.15: Trích sổ cái 331 ............................................................................ 52 Biểu số 2.16 Sổ chi tiết thanh toán với người bán .............................................. 53 Biểu số 2.17 Sổ chi tiết thanh toán với người bán .............................................. 54 Biểu số 2.18 Bảng tổng hợp thanh toán với người bán ....................................... 55 Biểu số 3.1 Biên bản đối chiếu công nợ tháng 8................................................. 66
  12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP LỜI MỞ ĐẦU Quản lý công nợ là vấn đề cần thiết, ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Do đó, công tác kế toán công nợ hết sức quan trọng, việc thanh toán các khoản nợ cho người bán đúng hạn nhằm giúp doanh nghiệp có được chữ tín, còn việc thu hồi được các khoản nợ để tránh tình trạng bị chiếm dụng vốn của doanh nghiệp. Để giải quyết được vấn đề này, công ty cần xây dựng một quy trình hạch toán một cách hiệu quả, phù hợp với thực tế của công ty nhưng vẫn đảm bảo phù hợp với chế độ chuẩn mực kế toán, quy định của Nhà nước. Qua quá trình thực tập tại Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ Hoa Long em nhận thấy công tác kế toán công nợ chỉ dừng ở việc theo dõi đầy đủ nhưng chưa kịp thời, việc quản lý công nợ chưa chặt chẽ. Nhận thức được tầm quan trọng của kế toán thanh toán cùng với kiến thức đã được học ở trường, em đã lựa chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ Hoa Long” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. Ngoài lời mở đầu và kết luận đề tài nghiên cứu gồm 03 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận chung về công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ Hoa Long. Chương 3: Một số kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ Hoa Long. Em xin chân thành cảm ơn ThS. Phạm Thị Kim Oanh đã hướng dẫn, cảm ơn ban lãnh đạo cùng tập thể nhân viên Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ Hoa Long đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này! Sinh viên: Bùi Thị Vân Anh– QT2201K 1
  13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm phương thức thanh toán và hình thức thanh toán. Thanh toán là thuật ngữ ngắn gọn mô tả công việc chuyển giao các phương tiện tài chính từ một bên (người hoặc công ty, tổ chức) sang cho một bên khác, thường được sử dụng khi trao đổi sản phẩm, dịch vụ, một giao dịch có ràng buộc pháp lý. 1.1.1 Phương thức thanh toán Phương thức thanh toán là cách thức nhận, trả tiền hàng trong giao dịch mua bángiữa các cá nhân, các đơn vị, các doanh nghiệp với nhau, hai bên đồng thời thống nhất phương thức thanh toán áp dụng cho giao dịch đó. Có hai phương thức thanh toán: - Phương thức thanh toán trả ngay: Sau khi nhận được hàng mua,doanh nghiệp thanh toán tiền ngay cho người bán, có thể bằng tiền mặt, bằng chuyển khoản,... - Phương thức thanh toán chậm trả: Doanh nghiệp đã nhận được hàng nhưng chưa thanh toán tiền cho người bán. Việc thanh toán chậm trả có thể thực hiện theo điều kiện tín dụng ưu đãi theo thỏa thuận. 1.1.2 Hình thức thanh toán Hình thức thanh toán cổ xưa nhất đó là hàng đổi hàng, còn hiện nay có rất nhiều hình thức thanh toán gồm: tiền mặt, chuyển khoản, ghi nợ, tín dụng, séc,... Đây là những cách thức nhận trả tiền hàng trong giao dịch mua bán giữa các cá nhân, đơn vị, doanh nghiệp với nhau.Hai bên phải cùng thống nhất phương thức thanh toán áp dụng cho giao dịch đó. Trong giao dịch thương mại thanh toán phải đi kèm với hóa đơn và biên nhận. Hiện nay, có hai hình thức thanh toán cơ bản là: thanh toán bằng tiền mặtvà thanh toán không bằng tiền mặt. - Thanh toán bằng tiền mặt: Là bên mua xuất tiền mặt ra khỏi quỹ để thanh toán trực tiếp cho người bán khi nhận được vật tư hàng hóa, chủ yếu áp dụng cho những giao dịch phát sinh với số tiền nhỏ, nghiệp vụ đơn giản và khoảng cách địa lý giữa hai bên hẹp (hiện nay được áp dụng đối với những khoản nhỏ hơn 20 triệu đồng). Sinh viên: Bùi Thị Vân Anh– QT2201K 2
  14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Thanh toán không bằng tiền mặt: Là hình thức thanh toán được thực hiện bằng cách chuyển khoản hoặc thanh toán bù trừ qua các đơn vị trung gian là ngân hàng. Hình thức này ngày càng được sử dụng phổ biến vì tiết kiệm thời gian chi phí cũng như giảm đáng kể lượng tiền trong lưu thông. Các hình thức bao gồm: Thanh toán bằng Séc, thanh toán bằng ủy nhiệm thu, thanh toán bằng ủy nhiệm chi, thanh toán bằng thư tín dụng–L/C. + Thanh toán bằng Séc: Séc là chứng từ thanh toán do chủ tài khoản lập trên mẫu in sẵn đặc biệt của ngân hàng, yêu cầu ngân hàng tính tiền từ tài khoản của mình trả cho đơn vị có tên trên Séc. Đơn vị phát hành Séc hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc sử dụng Séc. Séc chỉ phát hành khi tài khoản ở ngân hàng có số dư. Séc thanh toán gồm có Séc chuyển khoản, Séc bảo chi, Séc tiền mặt và Séc định mức. + Thanh toán bằng ủy nhiệm thu: Ủy nhiệm thu là hình thức mà chủ tài khoản ủy nhiệm cho ngân hàng thu hộ một số tiền nào đó từ khách hàng hoặc các đối tượng khác. + Thanh toán bằng ủy nhiệm chi: Ủy nhiệm chi là giấy tờ ủy nhiệm của chủ tài khoản nhờ ngân hàng phục vụ mình chuyển một số tiền nhất định để trả cho nhà cung cấp, nộp ngân sách Nhà nước, và mốt số khoản thanh toán khác,... + Thanh toán bù trừ: Áp dụng trong điều kiện hai tổ chức có quan hệ mua và bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ lẫn nhau. Theo hình thức thanh toán này, định kỳ hai bên phải đối chiếu giữa số tiền được thanh toán và số tiền phải thanh toán với nhau do bù trừ lẫn nhau. Các bên tham gia thanh toán chỉ cần phải chi trả số chênh lệch sau khi đã bù trừ. Việc thanh toán giữa hai bên phải trên cơ sở thỏa thuận rồi lập thành một văn bản để làm căn cứ theo dõi. +Thanh toán bằng thư tín dụng - L/C: theo hình thức này khi mua hàng, bên mua phải lập một khoản tín dụng tại ngân hàng để đảm bảo khả năng thanh toán cho bên bán. Khi giao hàng xong, ngân hàng của bên mua sẽ phải chuyển số tiền phải thanh toán cho ngân hàng hàng của bên bán. Hình thức này áp dụng cho các đơn vị khác địa phương, không tín nhiệm lẫn nhau. Trong thực tế, hình thức này ít được sử dụng trong thanh toán nội địa nhưng lại phát huy tác dụng và được sử dụng phổ biến trong thanh toán quốc tế, với đồng tiền thanh toán chủ yếu là ngoại tệ. + Thanh toán bằng thẻ tín dụng: Hình thức này được sử dụng chủ yếu cho các khoản thanh toán nhỏ. Sinh viên: Bùi Thị Vân Anh– QT2201K 3
  15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.2 Nội dung công tác kế toán thanh toán với người mua trong doanh nghiệp 1.2.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người mua. Theo Điều 17 Thông tư 133/2016/TT-BTC khi hạch toán tài khoản 131 (tài khoản phải thu của khách hàng) phải tuân thủ những nguyên tắc sau: - Tài khoản 131 dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản cố định (TSCĐ), các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ. Tài khoản 131 còn dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu xây dựng cơ bản (XDCB) với người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành. - Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi và ghi chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính. - Bên giao ủy thác xuất khẩu ghi nhận trong tài khoản 131 đối với các khoản phải thu từ bên nhận ủy thác xuất khẩu về tiền bán hàng xuất khẩu như các giao dịch bán hàng, cung cấp dịch vụ thông thường. - Trong hạch toán chi tiết tài khoản 131, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được. Khoản thiệt hại về nợ phải thu khó đòi sau khi trừ dự phòng đã trích lập được ghi nhận vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ báo cáo. Khoản nợ khó đòi đã xử lý khi đòi được, hạch toán vào thu nhập khác. - Trong quan hệ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo thoả thuận giữa doanh nghiệp với khách hàng, nếu sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư đã giao, dịch vụ đã cung cấp không đúng theo thoả thuận trong hợp đồng kinh tế thì người mua có thể yêu cầu doanh nghiệp giảm giá hàng bán hoặc trả lại số hàng đã giao. 1.2.2 Chứng từ kế toán sử dụng - Hợp đồng bán hàng - Phiếu xuất kho - Hóa đơn GTGT - Phiếu thu Sinh viên: Bùi Thị Vân Anh– QT2201K 4
  16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP - Giấy báo có ngân hàng - Biên bản bù trừ công nợ - Biên bản thanh lý hợp đồng - Các chứng từ có liên quan khác. 1.2.3 Tài khoản kế toán sử dụng Để theo dõi các khoản thanh toán với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, tài khoản kế toán sử dụng tài khoản 131-Phải thu của khách hàng. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, tài sản cố định, dịch vụ cung cấp. Tài khoản này còn dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay. Kết cấu tài khoản 131-Phải thu của khách hàng: Bên Nợ Bên Có PSTK: - Số tiền khách hàng đã trả nợ; - Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của PSTK: khách hàng; - Số tiền phải thu của khách hàng phát - Khoản giảm giá hàng bán trừ vào nợ sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng phải thu của khách hàng; hóa, BĐSĐT, TSCĐ, dịch vụ, các - Doanh thu của số hàng đã bán bị người khoản đầu tư tài chính; mua trả lại (có thuế GTGT hoặc không có - Số tiền thừa trả lại cho khách hàng; thuế GTGT); - Đánh giá lại các khoản phải thu của - Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khách hàng là khoản mục tiền tệ có khấu thương mại cho người mua; gốc ngoại tệ tại thời điểm lập BCTC - Đánh giá lại các khoản phải thu của (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với khách hàng là khoản mục tiền tệ có gốc tỷ giá ghi sổ kế toán). ngoại tệ tại thời điểm lập BCTC (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán). Số dư bên có (nếu có): Số dư bên nơ: - Phản ánh số tiền nhận trước hoặc số đã - Số tiền còn phải thu của khách hàng thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng Sinh viên: Bùi Thị Vân Anh– QT2201K 5
  17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.2.4 Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua Kế toán thanh toán với người mua được thể hiện qua sơ đồ sau: (Sơ đồ 1.1) 511 Sơ đồ 1.1: Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người mua trong doanh nghiệp Sinh viên: Bùi Thị Vân Anh– QT2201K 6
  18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP 1.3. Nội dung công tác kế toán thanh toán với người bán trong doanh nghiệp 1.3.1. Nguyên tắc kế toán thanh toán với người bán Theo Điều 40 Thông tư 133/2016/TT-BTC khi hạch toán tài khoản 331 (tài khoản phải trả cho người bán) phải tuân thủ những nguyên tắc sau: - Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người bán TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua trả tiền ngay. - Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao. - Doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả cho người bán theo từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải trả bằng ngoại tệ thì thực hiện theo nguyên tắc: + Khi phát sinh các khoản nợ phải trả cho người bán (bên có tài khoản 331) bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi thường xuyên có giao dịch). Riêng trường hợp ứng trước cho nhà thầu hoặc người bán, khi đủ điều kiện ghi nhận tài sản hoặc chi phí thì bên Có tài khoản 331 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối với số tiền đã ứng trước. + Khi thanh toán nợ phải trả cho người bán (bên Nợ tài khoản 331) bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng chủ nợ (Trường hợp chủ nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh được xác định trên cơ sở bình quân gia quyền di động các giao dịch của chủ nợ đó). Riêng trường hợp phát sinh giao dịch ứng trước tiền cho nhà thầu hoặc người bán thì bên Nợ tài khoản 331 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá bán của ngân hàng nơi thường xuyên có giao dịch) tại thời điểm ứng trước; + Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp Sinh viên: Bùi Thị Vân Anh– QT2201K 7
  19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP luật. Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại khoản phải trả cho người bán là tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Các đơn vị trong tập đoàn được áp dụng chung một tỷ giá do Công ty mẹ quy định (phải đảm bảo sát với tỷ giá giao dịch thực tế) để đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ phát sinh từ các giao dịch trong nội bộ tập đoàn. - Bên giao nhập khẩu ủy thác ghi nhận trên tài khoản này số tiền phải trả người bán về hàng nhập khẩu thông qua bên nhận nhập khẩu ủy thác như khoản phải trả người bán thông thường. - Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán. - Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán rõ ràng, rành mạch các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp nếu chưa được phản ánh trong hóa đơn mua hàng. 1.3.2 Chứng từ kế toán sử dụng - Hợp đồng kinh tế - Hóa đơn mua hàng - Biên bản kiểm nghiệm - Phiếu nhập kho - Biên bản đối chiếu công nợ - Phiếu chi - Giấy báo nợ - Uỷ nhiệm chi - Biên bản thanh lý hợp đồng - Các chứng từ liên quan khác 1.3.3 Tài khoản kế toán sử dụng Tài khoản sử dụng: TK 331- Phải trả cho người bán. Để theo dõi các khoản nợ phải trả cho người cung cấp, người bán vật tư hàng hóa, dịch vụ... kế toán sử dụng tài khoản 331 - Phải trả cho người bán. Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả. Sinh viên: Bùi Thị Vân Anh– QT2201K 8
  20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Tài khoản 331 có kết cấu như sau: Bên Nợ Bên Có PSTK: -Số tiền đã tr ả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp; - Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây PSTK: lắp nhưng chưa nhận được vật tư, -Số tiền phải trả cho người bán vật hàng hóa, dịch vụ, khối lượng sản tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao; và người nhận thầu xây lắp; - Số tiền người bán chấp thuận giảm - Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số theo hợp đồng; vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi - Chiết khấu thanh toán và chiết khấu có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thương mại được người bán chấp thức; thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào - Đánh giá lại các khoản phải trả cho khoản nợ phải trả cho người bán; người bán bằng ngoại tệ (trường hợp - Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả sổ kế toán). lại người bán. - Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán). Số dư cuối kỳ (nếu có): Số dư cuối kỳ: Số tiền đã ứng trước cho người bán Số tiền còn phải trả cho người bán, hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải người cung cấp, người nhận thầu xây trả cho người bán theo chi tiết của lắp từng đối tượng cụ thể. 1.3.4 Kế toán các nghiệp vụ thanh toán với người bán Kế toán thanh toán với người bán được thể hiện qua sơ đồ sau (Sơ đồ 1.2): Sinh viên: Bùi Thị Vân Anh– QT2201K 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2