intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế tại Chi cục thuế huyện Lệ Thủy

Chia sẻ: Mucnang000 Mucnang000 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:82

17
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hệ thống hoá những lý luận cơ bản về công tác kiểm tra thuế; Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế tại Chi cục thuế huyện Lệ Thủy, chỉ ra những kết quả đã đạt được, những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân; Đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện và nâng cao hơn nữa chất lượng công tác kiểm tra tại Chi cục thuế huyện Lệ Thủy.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra thuế tại Chi cục thuế huyện Lệ Thủy

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN -----  ----- uê ́ ́H tê h in KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ̣c K ho HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH ại Đ ̀ng LÊ NHẬT QUỲNH ươ Tr Khóa học 2015 – 2019 1
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN -----  ----- uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP h in ̣c K HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH ho ại Đ g Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: ̀n ươ ThS. Nguyễn Quang Huy Lê Nhật Quỳnh Tr MSSV: 15K4131109 Lớp: K49A Kiểm Toán Khóa học 2015 – 2019 2
  3. LỜI CẢM ƠN Báo cáo thực tập tốt nghiệp “HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH” là một phần kết quả học tập của tôi trong suốt hơn ba năm học tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế và thời gian 3 tháng thực tập tại Chi Cục Thuế huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình. Để có được thành quả đó, đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn Quý thầy cô giáo trong nhà trường, Quý thầy cô giáo của Khoa Kế toán – Kiểm toán đã luôn tận tình uê ́ giảng dạy và truyền đạt những kiến thức về chuyên môn cũng như những kinh ́H nghiệm sống thực tế của thầy cô đến tôi trong suốt quãng thời gian học tập tại trường Đại học Kinh tế Huế. Đặc biệt, xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của tôi tới cô giáo Thạc tê sĩ Nguyễn Quang Huy, người đã luôn luôn hướng dẫn và giúp đỡ tôi tận tình trong h quá trình thực tập để hoàn thành bài báo cáo này. in Tôi xin chân thành cảm ơn Quý Ban lãnh đạo cơ quan Chi Cục Thuế huyện Lệ Thủy ̣c K cùng các anh chị trong cơ quan, đặc biệt là các anh chị trong đội kiểm tra thuế trong suốt thời gian qua đã luôn tạo điều kiện thuận lợi cho tôi được tiếp cận với công việc thực tế, ho giúp đỡ và hướng dẫn nhiệt tình trong công việc cũng như trong việc hoàn thành khóa luận này. ại Trong quá trình thực tập và làm bài khóa luận khó tránh khỏi những sai sót rất Đ mong quý thầy cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như thực tiễn còn hạn g chế nên bài khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót tôi rất mong những ý ̀n kiến đóng góp từ quý thầy cô để tôi hoàn thiện được bài khóa luận của mình. ươ Một lần nữa tôi xin gửi đến tất cả lời cảm ơn chân thành, lòng biết ơn sâu sắc Tr và những lời chúc tốt đẹp nhất. Sinh viên: Lê Nhật Quỳnh 3
  4. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CBCC Cán bộ công chức CCDV Cung cấp dịch vụ CQT Cơ quan thuế DN Doanh nghiệp uê ́ ĐTNN Đối tượng nộp thuế ́H GTGT Giá trị gia tăng tê KT Khấu trừ NNT Người nộp thuế NSNN Ngân sách nhà nước h in QLDN Quản lý doanh nghiệp ̣c K SXKD Sản xuất kinh doanh TTĐB Tiêu thụ đặc biệt ho TNDN Thu nhập doanh nghiệp ại TNCN Thu nhập cá nhân Đ ̀ng ươ Tr i
  5. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1: Quy trình kiểm tra thuế ................................................................................14 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Chi cục Thuế trực thuộc Cục Thuế.....................24 Bảng 2.1 Cơ cấu tổ chức lao động phân theo trình độ và giới tính...............................30 Bảng 2.2 Cơ cấu tổ chức lao động phân theo đội thuế năm 2017 .................................30 Bảng 2.3 Kết quả thực hiện thu ngân sách giai đoạn 2015-2017 ..................................32 uê ́ Bảng 2.4: Tình hình hoàn thành kế hoạch kiểm tra tại trụ sở Chi cục Thuế.................49 Bảng 2.5: Kế hoạch kiểm tra thuế từ năm 2015 đến 2017 ............................................50 ́H Bảng 2.6: Tình hình hoàn thành kế hoạch kiểm tra thuế tại trụ sở NNT ......................50 tê Bảng 2.7: Kết quả phát hiện vi phạm và xử lý qua kiểm tra tại trụ sở cơ .....................52 quan thuế........................................................................................................................52 h in Bảng 2.8: Kết quả phát hiện vi phạm và xử lý qua kiểm tra qua các năm. ...................53 ̣c K Bảng 2.9: Nội dung kiểm tra thuế tại doanh nghiệp năm 2015.....................................45 Bảng 2.10: Nội dung kiểm tra thuế tại doanh nghiệp năm 2016...................................56 ho ại Đ ̀n g ươ Tr ii
  6. MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT......................................................................................i DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU ............................................................................ ii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1.Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 uê ́ 2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2 ́H 3.Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................................2 tê 4.Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................3 5.Các phương pháp nghiên cứu .......................................................................................3 h in 6.Kết cấu của đề tài..........................................................................................................3 ̣c K PHẦN II: NỘI DUNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA THUẾ ho ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP ........................................................................................5 1.1. Những lý luận cơ bản về thuế...................................................................................5 ại 1.1.1. Khái niệm về thuế ..............................................................................................5 Đ 1.1.2. Bản chất của thuế ...............................................................................................6 1.1.3. Chức năng, vai trò của thuế................................................................................7 ̀n g 1.1.4. Phân loại thuế.....................................................................................................8 ươ 1.2. Những vấn đề chung về kiểm tra thuế......................................................................9 1.2.1. Khái niệm về kiểm tra thuế ................................................................................9 Tr 1.2.2. Các hình thức kiểm tra thuế đối với Doanh nghiệp .........................................10 1.2.3. Yêu cầu đối với cơ quan thuế và cán bộ kiếm tra thuế ....................................12 1.2.4. Nội dung công tác kiểm tra thuế của cơ quan thuế ..........................................12 1.2.5. Quy trình kiểm tra thuế ....................................................................................14 1.3 Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động của công tác kiểm tra thuế ....................20 1.3.1 Tiêu chí định lượng ...........................................................................................20 1.3.2 Tiêu chí định tính ..............................................................................................21 iii
  7. Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH.......23 2.1.Sơ lược về Chi cục Thuế huyện Lệ Thủy và công tác quản lý thu thuế trên địa bàn .......................................................................................................................................23 2.1.1.Chức năng nhiệm vụ của Chi cục Thuế ............................................................25 2.1.1.1 Vị trí, chức năng của Chi cục Thuế ............................................................25 2.1.1.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Chi cục Thuế ................................................25 2.1.1.3 Lãnh đạo Chi cục Thuế...............................................................................27 uê ́ 2.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của các Đội thuộc Chi cục Thuế....................................28 ́H 2.1.2.1. Đội Tổng hợp - Nghiệp vụ - Dự toán, Tuyên truyền - Hỗ trợ người nộp tê thuế..........................................................................................................................28 2.1.2.2. Đội Kê khai - Kế toán thuế và Tin học:.....................................................28 h in 2.1.2.3. Đội Kiểm tra thuế, Quản lý thuế thu nhập cá nhân, Quản lý nợ và cưỡng chế nợ thuế..............................................................................................................28 ̣c K 2.1.2.4. Đội Hành chính - Nhân sự - Tài vụ - Ấn chỉ, Kiểm tra nội bộ..................29 2.1.2.5. Đội Trước bạ và thu khác: .........................................................................29 ho 2.1.2.6. Đội thuế liên xã, phường, thị trấn:.............................................................29 ại 2.1.3. Cơ cấu tổ chức – nhân sự của Chi cục Thuế huyện Lệ Thủy – Quảng Bình...29 Đ 2.1.4.Tình hình chung về công tác quản lý thu thuế tại Chi cục Thuế huyện Lệ Thủy qua các năm................................................................Error! Bookmark not defined. ̀n g 2.2.Thực trạng công tác kiểm tra thuế tại Chi cục thuế huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng ươ Bình ...............................................................................................................................33 2.2.1.Cơ cấu lực lượng kiểm tra thuế tại Chi cục thuế huyện Lệ Thủy .....................33 Tr 2.2.2.Quy trình kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế huyện Lệ Thủy ................................33 2.2.3.Tỷ lệ hoàn thành kiểm tra hồ sơ khai thuế so với số hồ sơ khai thuế phải kiểm tra tại trụ sở cơ quan Thuế..........................................................................................49 2.2.3.1. Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch về kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế .....49 2.2.4. Kết quả phát hiện vi phạm và xử lý qua kiểm tra ............................................51 2.2.4.1.Đối với hoạt động kiểm tra tại cơ quan quản lý thuế .................................51 2.2.4.2.Đối với hoạt động kiểm tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.........................53 iv
  8. 2.3.Đánh giá chúng về thực trạng công tác kiểm tra thuế tại Chi cục Thuế huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình ..................................................................................................57 2.3.1.Thành tựu ..........................................................................................................57 2.3.2.Hạn chế..............................................................................................................58 2.3.3.Các nguyên nhân chủ quan và khách quan tác động đến công tác kiểm tra. ....60 Chương 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP CẢI THIỆN CÔNG TÁC KIỂM TRA TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN LỆ THỦY, TỈNH QUẢNG BÌNH................................57 3.1 Định hướng công tác kiểm tra Thuế ........................................................................57 uê ́ 3.2 Một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm tra Thuế tại Chi cục Thuế huyện Lệ ́H Thủy, tỉnh Quảng Bình ..................................................................................................63 tê 3.2.1 Nâng cao chất lượng công tác xây dựng kế hoạch kiểm tra Thuế ....................63 3.2.2 Đào tạo lực lượng cán bộ kiểm tra Thuế...........................................................64 h in 3.2.3 Áp dụng phương pháp quản lý rủi ro trong tất cả các khâu của công tác kiểm tra thuế........................................................................................................................65 ̣c K 3.2.4. Tăng cường phối hợp với các cơ quan ban ngành có liên quan.......................66 3.2.5 Ứng dụng các phần mềm hỗ trợ cho công tác kiểm tra Thuế ...........................67 ho 3.3 Đối với công tác quản lý Thuế ................................................................................68 ại 3.3.1 Nâng cao chất lượng tuyên truyền, tư vấn hỗ trợ người nộp thuế, đa dạng hóa Đ các hình thức tuyên truyền .........................................................................................68 3.3.2 Tăng cường công tác quản lý nội bộ ngành thuế, xây dựng đội ngũ cán bộ công ̀n g chức có tinh thần trách nhiệm, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao. ...................69 ươ 3.3.3 Xây dựng tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác kiểm tra....................................70 3.4 Kiến nghị .................................................................................................................70 Tr 3.4.1 Kiến nghị với Tổng Cục Thuế ..........................................................................70 3.4.2 Kiến nghị với Cục thuế tỉnh Quảng Bình, Chi Cục Thuế huyện Lệ Thủy .......71 3.4.3 Kiến nghị với UBND tỉnh Quảng bình, UBND huyện Lệ Thủy ......................71 PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................72 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................74 v
  9. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Luật quản lý thuế ra đời và có hiệu lực từ ngày 1/7/2007, đã làm thay đổi căn bản cơ chế quản lý thuế trước đây, trao quyền chủ động cho người nộp thuế. Người nộp thuế “tự khai, tự tính, tự nộp” nên hiện nay công tác quản lý thuế đang phải đối mặt với những thủ đoạn trốn, lậu thuế bằng những thủ đoạn tinh vi, phức tạp. Trong đó có những thủ đoạn được liên kết ở qui mô lớn để trốn thuế... nhưng chưa được phát uê ́ hiện, xử lý, truy thu kịp thời vào ngân sách Nhà nước. Chính vì vậy đòi hỏi tăng cường các biện pháp quản lý trong đó kiểm tra là một trong những hoạt động hết sức quan ́H trọng. Kiểm tra thuế không chỉ có những đóng góp đáng kể vào chống thất thu thuế mà tê còn nhằm đảm bảo công bằng, động viên đối với các chủ thể kinh tế phát huy nguồn lực của mình đẩy mạnh sản xuất, nâng cao năng suất lao động. Kiểm tra thuế là nơi h in cung cấp các căn cứ, các bằng chứng cụ thể phản ánh một cách chân thực, sống động ̣c K các hoạt động diễn ra trong thực tế, để phục vụ cho việc hoàn thiện, bổ sung các chính sách cho phù hợp. Thực tiễn đã chứng minh trong bất kỳ hoạt động quản lý nào, để ho đảm bảo cho những mục tiêu đề ra đạt hiệu quả tốt, nhất thiết phải gắn liền công tác kiểm tra. Thông qua hoạt động kiểm tra để kịp thời phát hiện, ngăn chặn những hành ại vi trái pháp luật, giúp cho cơ quan quản lý xem xét tính đúng đắn quyết định quản lý Đ của mình nhằm đạt hiệu quả tốt nhất những mục tiêu đề ra. Tuy nhiên, công tác kiểm tra thuế vẫn còn có những hạn chế đòi hỏi phải được nghiên cứu nhằm cải tiến, đổi ̀n g mới và hoàn thiện hơn nữa để đáp ứng yêu cầu thực tiễn đang đặt ra. ươ Trước thực trạng các hành vi trốn thuế, gian lận thuế diễn ra phổ biến và ngày Tr càng tinh vi, phức tạp, cùng với Ngành thuế cả nước, Chi cục thuế huyện Lệ Thủy luôn chú trọng và tăng cường công tác kiểm tra thuế nhằm nâng cao hiệu quả quản lý thuế. Do vậy, đã góp phần răn đe, ngăn chặn kịp thời các hành vi vi phạm, gian lận về thuế của Người nộp thuế (NNT), thông qua đó góp phần tăng thu cho NSNN, tạo lập công bằng về nghĩa vụ thuế, thúc đẩy cạnh tranh bình đẳng giữa các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế và nâng cao dần tính tuân thủ tự giác trong việc chấp hành các chính sách thuế của người nộp thuế trên địa bàn toàn huyện. 1
  10. Trong những năm qua, ngành Thuế huyện Lệ Thủy đã hoàn thành khá tốt nhiệm vụ thu ngân sách, tốc độ tăng trưởng các năm sau luôn vượt mức kế hoạch đề ra. Trong kết quả chung của ngành Thuế huyện Lệ Thủy có phần đóng góp không nhỏ của công tác kiểm tra thuế. Tuy nhiên, công tác kiểm tra thuế tại huyện Lệ Thủy vẫn còn những hạn chế nhất định, cần nghiên cứu hoàn thiện để góp phần nâng cao hiệu quả quản lý thuế. Đặc biệt, tại Cục thuế huyện Lệ Thủy nơi quản lý số thu của các doanh nghiệp vừa và lớn của tỉnh, công tác kiểm tra thuế tuy đã có nhiều cố gắng song vẫn còn những bất cập, hiệu quả chưa cao, chưa đáp ứng đòi hỏi của thực tiễn cần được tiếp tục uê ́ hoàn thiện. ́H Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn nghiên cứu đề tài “Giải pháp hoàn thiện tê công tác kiểm tra thuế tại Chi cục thuế huyện Lệ Thủy” làm khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu h 2.1. Mục tiêu chung in ̣c K Kiểm tra thuế là một trong những nội dung quan trọng của công tác quản lý thuế. Do vậy, việc tăng cường và triển khai hiệu quả công tác kiểm tra thuế có ý nghĩa ho quyết định đến hiệu quả công tác quản lý thuế. Trên cơ sở nghiên cứu một số vấn đề lý luận chung của công tác kiểm tra thuế cũng như đánh giá thực trạng công tác kiểm tra ại thuế trên địa bàn huyện Lệ Thủy, mục tiêu mà đề tài hướng đến là đề xuất các giải Đ pháp “hoàn thiện công tác kiểm tra thuế tại Chi cục thuế huyện Lệ Thủy” nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý thuế trên địa bàn. ̀n g 2.2. Mục tiêu cụ thể ươ Xuất phát từ mục tiêu chung, đề tài hướng đến giải quyết các mục tiêu cụ thể Tr sau: -Hệ thống hoá những lý luận cơ bản vềcông tác kiểm tra thuế; -Đánh giá thực trạng công tác kiểm tra thuế tại Chi cục thuế huyện Lệ Thủy, chỉ ra những kết quả đã đạt được, những vấn đề còn tồn tại và nguyên nhân; - Đề xuất các giải pháp phù hợp nhằm hoàn thiện và nâng cao hơn nữa chất lượng công tác kiểm tra tại Chi cục thuế huyện Lệ Thủy 3. Đối tượng nghiên cứu 2
  11. Do khuôn khổ luận văn có hạn nên bài luận này chỉ tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản và những vấn đề thực tiễn có liên quan đến công tác kiểm tra thuế GTGT, thuế TNDN, thuế tài nguyên và thuế môn bài đối với DN hoạt động theo luật doanh nghiệp mà không nghiên cứu đối với hộ và cá nhân kinh doanh. 4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: địa bàn huyện Lệ Thủy - Phạm vi thời gian: Từ năm 2015 đến năm 2017 uê ́ 5. Các phương pháp nghiên cứu Luận văn lấy chủ nghĩa duy vật biện chứng làm cơ sở phương pháp luận. Sử ́H dụng kết hợp các phương pháp cụ thể như: tê - Phương pháp thu thập thông tin, số liệu h Sử dụng phương pháp thu thập số liệu cần thiết trong quá trình nghiên cứu. Số in liệu nghiên cứu được thu thập chủ yếu dựa trên nguồn tài liệu từ các đội trong Chi cục ̣c K Thuế thông qua các báo cáo, các sổ bộ, … Ngoài ra các thông tin số liệu còn được thu thập từ sách báo, tạp chí, các trang tin điện tử. ho + Số liệu sơ cấp được tiến hành thông qua điều tra phỏng vấn trực tiếp cán bộ công nhân viên của Chi cục Thuế. ại Đ + Số liệu thứ cấp được thu thập qua các tài liệu đã công bố trên các phương tiện thông tin, trong tài liệu lưu trữ của cơ quan như: Sổ bộ thuế, Báo cáo kết quả kiểm tra, g … ̀n ươ - Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh là việc đối chiếu so sánh giữa lý thuyết và thực tế, quy Tr định trong các thông tư, nghị định, văn bản pháp luật với các quy trình thực tế thực hiện đảm bảo thực hiện nghiêm chỉnh pháp luật. Việc đối chiếu so sánh giữa dự toán đề ra và kết quả đạt được, qua đó đề xuất những điều chỉnh cần thiết. - Phương pháp tính toán số học Trong quá trình thực hiện đề tài, phương pháp tính toán số học được sử dụng để tính toán, tổng hợp và phân tích số liệu thực tế phát sinh tại cơ sở. 6. Kết cấu của khóa luận 3
  12. Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, danh mục chữ viết tắt, danh mục sơ đồ bảng biểu và tài liệu tham khảo, gồm 3 chương: - Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động kiểm tra thuế đối với DN - Chương 2: Thực trạng công tác kiểm tra thuế đối với DN tại Chi cục Thuế huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình - Chương 3: Một số biện pháp cải thiện công tác kiểm tra thuế đối với DN tại Chi cục Thuế huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr 4
  13. PHẦN II: NỘI DUNG KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP 1.1. Những lý luận cơ bản về thuế 1.1.1. Khái niệm về thuế Trong các sách báo kinh tế trên thế giới, cho đến nay vẫn chưa có sự thống nhất tuyệt đối khái niệm về thuế. Nhiều quan điểm đưa ra mới nhìn nhận từ những khía uê ́ cạnh khác nhau của thuế nên chưa phản ánh được đầy đủ nhất bản chất của phạm trù ́H này. Theo các nhà kinh điển thì thuế được quan niệm rất đơn giản. C.Mác đã chỉ rõ: tê “Để duy trì quyền lực công cộng đó, cần phải có sự đóng góp của những người công h dân của Nhà nước đó là thuế má ...” in Sau này khái niệm về thuế ngày càng được bổ sung và hoàn thiện hơn. Trong ̣c K cuốn từ điển kinh tế của hai tác giả người Anh Chrisopher Pass và Bryan Lowers cho rằng: “Thuế là một biện pháp của Chính phủ đánh trên thu nhập của cải và vốn nhận ho được của các cá nhân hay doanh nghiệp (thuế trực thu), trên việc chi tiêu về hàng hóa và dịch vụ (thuế gián thu) và trên tài sản”. ại Một định nghĩa về thuế tương đối hoàn chỉnh được nêu lên trong cuốn “Kinh tế Đ học” của hai nhà kinh tế Mỹ Makkollhell và Bruy như sau: “Thuế là một khoản g chuyển giao bắt buộc bằng tiền (hoặc chuyển giao bằng hàng hóa, dịch vụ) của các ̀n công ty và các hộ gia đình cho Chính phủ, mà trong sự trao đổi đó họ không nhận ươ được một cách trực tiếp hàng hóa dịch vụ nào cả, khoản nộp đó không phải là tiền phạt Tr mà tòa án tuyên phạt do hành vi vi phạm pháp luật”. Theo nhà kinh tế học Gaston Jeze, trong cuốn “Tài chính công” đã đưa ra một định nghĩa tương đối cổ điển nhất: “Thuế là một khoản trích nộp bằng tiền, có tính chất xác định, không hoàn trả trực tiếp do các công dân đóng góp cho Nhà nước thông qua con đường quyền lực nhằm bù đắp những chi tiêu của Nhà nước”. Trên góc độ phân phối thu nhập, người ta định nghĩa: “Thuế là hình thức phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các 5
  14. quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”. Trên góc độ người nộp thuế, thuế được coi là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước theo Luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Trên góc độ kinh tế học, thuế được xem xét như là một biện pháp đặc biệt, theo đó, Nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của Nhà nước. uê ́ Ở nước ta đến nay cũng chưa có một định nghĩa thống nhất về thuế. Theo từ ́H điển tiếng Việt (Trung tâm từ điển học – 1998), “ thuế là khoản tiền hay hiện vật mà tê người dân hoặc các tổ chức kinh doanh, tùy theo tài sản, thu nhập, nghề nghiệp ... buộc phải nộp cho Nhà nước theo mức quy định.’’ Mặc dù còn nhiều các định nghĩa khác h in nhau, song nếu khái quát chung để tìm các hạt nhân hợp lý của từng quan điểm, có thể nêu lên khái niệm tổng quát về thuế như sau: ̣c K Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc của các cá nhân và tổ chức cho Nhà nước theo những tiêu thức đã được xác định trước, không phụ thuộc vào lợi ích cụ thể của ho người nộp, nhằm tài trợ cho các chi tiêu của Nhà nước trong việc thực hiện các chức ại năng của mình. Đ 1.1.2. Bản chất của thuế Bản chất của thuế được thể hiện bởi các thuộc tính bên trong vốn có của thuế. ̀n g Những thuộc tính đó có tính ổn định tương đối qua từng giai đoạn phát triển. Nghiên ươ cứu về thuế, người ta nhận thấy thuế có những đặc điểm riêng để phân biệt với các công cụ tài chính khác như sau: Tr Thứ nhất: Thuế là một khoản chuyển giao thu nhập của các tầng lớp trong xã hội cho Nhà nước mang tính bắt buộc phi hình sự. Tính bắt buộc phi hình sự là thuộc tính cơ bản vốn có của thuế, nó phân biệt thuế với các hình thức huy động tài chính khác của ngân sách nhà nước Thứ hai: Thuế là một khoản đóng góp không mang tính chất hoàn trả trực tiếp. Nghĩa là khoản đóng góp của công dân bằng hình thức thuế không đòi hỏi phải hoàn 6
  15. đúng số lượng và khoản thu mà nhà nước thu từ công dân đó, như là khoản vay mượn. Nó sẽ được hoàn trả lại cho người nộp thuế thông qua cơ chế đầu tư của NSNN. Thứ ba: Các khoản chuyển giao thu nhập dưới hình thức thuế chỉ được giới hạn trong phạm vi biên giới quốc gia với quyền lực pháp lý của Nhà nước đối với con người và tài sản. Tóm lại, những thuộc tính cơ bản trên đây của thuế đã phản ánh bản chất và nội dung bên trong của thuế. Từ những thuộc tính đó, giúp chúng ta phân biệt thuế với các hình thức động viên khác của NSNN trên nhiều phương diện khác nhau uê ́ 1.1.3. Chức năng, vai trò của thuế ́H - Huy động nguồn tài chính cho nhà nước tê Ngay từ lúc phát sinh thuế luôn luôn có công dụng là phương tiện động viên nguồn tài chính cho Nhà nước. Người ta gọi công cụ này là chức năng huy động nguồn h in lực tài chính của Thuế. Đây là chức năng cơ bản của thuế, đặc trưng cho tất cả các dạng Nhà nước. Về mặt lịch sử, chức năng huy động nguồn lực tài chính là chức năng ̣c K đầu tiên phản ánh nguyên nhân nảy sinh ra thuế. Nhờ chúc năng huy động nguồn lực tài chính mà quỹ tiền tệ tập trung của Nhà ho nước được hình thành, qua đó đảm bảo cơ sở vật chất cho sự tồn tại và hoạt động của ại Nhà nước. Chính chức năng này đã tạo ra những tiền đề để Nhà nước tiến hành phân Đ phối và phâp phối lại tổng sản phẩm trong nước và thu nhập quốc gia trong xã hội. Sự phát triển và mở rộng các chức năng của Nhà nước đòi hỏi phải tăng cường chi tiêu tài ̀n g chính, do đó vai trò của chức năng huy động tập trung nguồn lực của thuế ngày càng ươ được nâng cao. Nhà nước thông qua thuế tiến hành phân phối một bộ phận đáng kể tổng sản phẩm quốc nội. Thuế trở thành nguồn thu chiếm tỷ trọng lớn nhất trong ngân Tr sách các nước có nền kinh tế thị trường. Chức năng huy động nguồn lực tài chính tạo ra những tiền đề khách quan cho sự điều tiết của Nhà nước đối với nền kinh tế. Nói cách khác, quá trình huy động tập trung nguồn lực thông qua thuế đã tự động làm xuất hiện chức năng điều tiết kinh tế của thuế. Chức năng huy động nguồn lực và chức năng điều tiết kinh tế có quan hệ hữu cơ với nhau. - Điều tiết vĩ mô nền kinh tế 7
  16. Chức năng điều tiết của thuế được nhận thức và sử dụng rộng rãi từ những năm đầu của thế kỷ XX và gắn liền với vai trò điều chỉnh của nhà nước đối với nền kinh tế. Việc tăng cường vai trò kinh tế - xã hội của Nhà nước dẫn đến tốc độ chi tiêu của nhà nước ngày càng tăng lên và hậu quả tất yếu là đòi hỏi Nhà nước phải mở rộng quỹ tài chính Nhà nước, hình thành chủ yếu từ việc thu thuế. Nhu cầu về nguồn tài chính càng lớn thì Nhà nước cần phải tăng cường các chức năng của thuế để tác động một cách có hiệu quả đến nền kinh tế quốc dân. Chính trong quá trình đó chức năng huy động nguồn lực tài chính cho Nhà nước và chức năng điều tiết vĩ mô kinh tế của thuế đã uê ́ được sử dụng một cách hiện thực. Điều đó có nghĩa là nội dung điều tiết theo một mục ́H tiêu nào đó đã được dự liệu trước vào trong quá trình huy động nguồn tập trung tài tê chính. Bằng cách sử dụng nó để kích thích hoặc kìm hãm tốc độ tăng trưởng, tăng cường hoặc làm yếu đi sự tích lũy tiết kiệm, mở rộng hoặc thu hẹp nhu cầu có khả h in năng thanh toán của dân cư, đẩy nhanh hoặc làm chậm lại chu kỳ khủng hoảng kinh tế, Nhà nước đã thực hiện điều tiết các hoạt động kinh tế xã hội trong phạm vi quốc gia. ̣c K - Điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội Thuế là công cụ để nhà nước can thiệp vào quá trình phân phối thu nhập, của ho cải xã hội, hạn chế sự chênh lệch lớn về mức sống, về thu nhập giữa các tầng lớp dân ại cư trong xã hội. Việc điều hòa thu nhập giữa các tầng lớp dân cư có thể được thực hiện Đ thông qua các sắc thuế trực thu. Ngoài ra, việc điều hòa thu nhập và định hướng tiêu dùng còn có thể được thực hiện một phần thông qua các sắc thuế gián thu như thuế ̀n g Tiêu thụ đặc biệt. ươ 1.1.4. Phân loại thuế * Căn cứ theo tính chất điều tiết của thuế, thuế được chia thành 2 loại là thuế Tr gián thu và thuế trực thu. - Thuế gián thu là loại thuế gián tiếp thu vào người tiêu dùng thông qua hành vi tiêu dùng hàng hoá của họ, được Nhà nước sử dụng nhằm động viên một phần thu nhập của người tiêu dùng hàng hóa, sử dụng dịch vụ thông qua việc thu thuế đối với người SXKD hàng hóa, dịch vụ. Tính chất gián thi thể hiện ở chỗ NNT và người chịu thuế không đồng nhất với nhau. Thuế gián thu là một bộ phận cấu thành trong giá cả hàng hóa, dịch vụ do chủ thể hoạt động SXKD nộp cho Nhà nước nhưng người tiêu 8
  17. dùng phải là người chịu thuế. Ở nước ta thuộc loại thuế này bao gồm: thuế GTGT, thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu, thuế TTĐB. - Thuế trực thu là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của các pháp nhân, thể nhân. Tính chất trực thu thể hiện ở chỗ người nộp thuế theo quy định của pháp luật đồng thời là người chịu thuế. Thuế trực thu trực tiếp động viên, điều tiết thu nhập của người chịu thuế. Ở nước ta thuộc loại thuế này gồm: thuế TNDN, thuế TNCN, thuế chuyển quyền sử dụng đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp… * Căn cứ theo đối tượng đánh thuế, thuế được chia thành các nhóm sau: uê ́ - Thuế đánh vào hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như thuế ́H GTGT, thuế TTĐB, thuế Xuất khẩu, thuế Nhập khẩu… tê - Thuế đánh vào thu nhập như thuế TNDN, thuế TNCN - Thuế đánh vào tải sản như thuế nhà đất, thuế sử dụng đất nông nghiệp… h in Các loại thuế trên được áp dụng cho nhiều đối tượng khác nhau để vừa phát huy tác dụng riêng của từng loại thuế, vừa hỗ trợ, bổ sung cho nhau nhằm thực hiện một ̣c K cách tổng hợp các mục tiêu và vai trò của hệ thống pháp luật thuế. 1.2. Những vấn đề chung về kiểm tra thuế ho 1.2.1. Khái niệm về kiểm tra thuế ại Hoạt động quản lý nhà nước trong lĩnh vực thuế là sự tác động có định hướng Đ của Chủ thể quản lý (Cơ quan thuế) tới các đối tượng quản lý (Đối tượng nộp thuế) nhằm đạt được mục tiêu động viên một phần thu nhập quốc dân vào NSNN. ̀n g Hoạt động quản lý của CQT bao gồm từ việc xây dựng các mục tiêu kế hoạch ươ trong giai đoạn nhất định đến việc tổ chức để thực hiện các mục tiêu kế hoạch đó và sau cùng là tiến hành kiểm tra việc thực hiện đó như thế nào để từ đó có tác động Tr ngược trở lại từ khâu xác định chủ trương kế hoạch có hợp lý hay không nhằm đảm bảo cho hoạt động của CQT đạt hiệu quả cao. “Kiểm tra thuế là hoạt động của cơ quan thuế trong việc xem xét tình hình thực tế của đối tượng kiểm tra, từ đó đối chiếu với chức năng, nhiệm vụ, yêu cầu đặt ra đối với đối tượng kiểm tra để có những nhận xét, đánh giá về tình chấp hành nghĩa thuế của đối tượng kiểm tra” (Theo Giáo trình Quản lý thuế của Học viện Tài chính – năm 2010) 9
  18. Theo pháp luật quản lý nước ta: Kiểm tra thuế là công việc thường xuyên, mang tính nhiệm vụ của cơ quan quản lý thuế được thực hiện ngay tại trụ sở cơ quan quản lý thuế dựa trên hồ sơ khai thuế của người nộp thuế. Việc kiểm tra thuế được thực hiện tại trụ sở của người nộp thuế, chỉ thực hiện khi họ không tự giác sửa đổi, bổ sung những nội dung sai sót mà cơ quan thuế đã kiểm tra, phát hiện và yêu cầu. Nội dung kiểm tra thuế là kiểm tra tính đầy đủ, chính xác của các thông tin, tài liệu trong hồ sơ uê ́ thuế nhằm đánh giá sự tuân thuế của người nộp thuế trong việc kê khai thuế. ́H Tổng hợp các quan niệm trên có thể hiểu: tê Kiểm tra thuế là hoạt động của cơ quan thuế trong việc xem xét tình hình thực tế của đối tượng được kiểm tra, từ đó đối chiếu với chức năng, nhiệm vụ, yêu cầu đặt h in ra đối với đối tượng kiểm tra để có những đánh giá, nhận xét về tình hình chấp hành nghĩa vụ thuế và xử lý của CQT đối với việc thực hiện pháp luật thuế của NNT qua ̣c K công tác quản lý, kiểm tra của cán bộ thuế. 1.2.2. Các hình thức kiểm tra thuế đối với Doanh nghiệp ho Việc kiểm tra thuế có thể được tiến hành dưới nhiều hình thức đa dạng. Có thể ại phân loại các hình thức này theo nhiều tiêu thức khác nhau: Đ a. Căn cứ vào tính chất kế hoạch của hoạt động kiểm tra: - Kiểm tra thuế theo chương trình, kế hoạch được tiến hành theo chương trình, ̀n g kế hoạch đã được phê duyệt. ươ - Kiểm tra thuế đột xuất được tiến hành khi phát hiện người nộp thuế thuộc địa bàn quản lý có dấu hiệu vi phạm pháp luật thuế; theo yêu cầu của việc giải quyết khiếu Tr nại, tố cáo.... b. Căn cứ phạm vi kiểm tra thuế * Kiểm tra thuế toàn diện: là hoạt động kiểm tra được tiến hành trên tất cả các vấn đề có liên quan đến việc tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế. Như tất cả các sắc thuế; nhiều kỳ tính thuế.... 10
  19. * Kiểm tra theo chuyên đề: Hay còn gọi là kiểm tra hạn chế là loại kiểm tra có giới hạn về phạm vi và nội dung, như kiểm tra một hoặc một số sắc thuế; kiểm tra một số chỉ tiêu nhất định.... c. Căn cứ vào địa điểm tiến hành kiểm tra * Kiểm tra thuế tại trụ sở cơ quan quản lý thuế (còn gọi là kiểm tra tại bàn) có thể áp dụng đối với bất kỳ tờ khai thuế nào, bao gồm kiểm tra các chỉ tiêu thu nhập, chi phí hoặc hoàn thuế. Kiểm tra tại bàn không cần đến tận cơ sở NNT, phạm vi kiểm tra thường hạn uê ́ chế, chỉ để xác minh một số vấn đề cụ thể đã được cán bộ rà soát tờ khai lưu ý hoặc ́H được lưu chuyển qua các khâu (xử lý trước đó). tê Kiểm tra tại bàn thực hiện đối chiếu chéo những thông tin kê khai trong tờ khai cụ thể, xác minh các phép tính về trừ chi phí sử dụng vốn và kiểm tra chéo dữ liệu h in thông qua yêu cầu NNT xuất trình sổ sách, chứng từ mua vào, bán ra tại CQT. Thông thường kiểm tra tại bàn đối với NNT quy mô lớn hoàn tất trong 3 ngày, đối với NNT ̣c K quy mô vừa là 1 ngày. * Kiểm tra thuế tại trụ sở của NNT là một công cụ chủ yếu trong chương trình ho kiểm tra của CQT. Thời gian cần thiết để thực hiện công việc này từ một vài ngày cho ại đến vài tuần tùy thuộc vào bản chất cuộc kiểm tra hoặc quy mô và tính phức tạp của Đ hoạt động NNT được kiểm tra. Kiểm tra tại trụ sở NNT thường là việc kiểm tra chi tiết nhưng cũng có lúc chỉ là việc kiểm tra một phần sổ sách kế toán thông thường của ̀n g NNT ngay tại trụ sở làm việc của NNT. Kiểm tra tại trụ sở NNT có thể được tiến hành ươ bởi một cán bộ kiểm tra hoặc một tổ kiểm tra. Tổ kiểm tra sử dụng từ hai cán bộ kiểm tra trở lên và có thể bao gồm những thành viên có những kỹ năng khác nhau. Tr 1.2.3. Mục đích của kiểm tra thuế - Hoạt động kiểm tra thuế giúp các đối tượng nộp thuế và cơ quan thuế thực hiện nghiêm chỉnh các văn bản pháp luật về công tác thu ngân sách đảm bảo thực hiện tốt nhiệm vụ chính trị của ngành - Thông qua công tác kiểm tra thuế nhằm đánh giá việc chấp hành các luật thuế của các đối tượng nộp thuế và người thu thuế nhằm phát huy những nhân tố tích cực, đấu tranh ngăn ngừa xử lý những mặt tiêu cực 11
  20. - Căn cứ vào những kiến nghị của công tác kiểm tra thuế, cơ quan thuế các cấp có thể đề ra các giải pháp cụ thể để thực hiện, đưa luật thuế vào cuộc sống thực tế, đảm bảo sự công bằng trong công tác thực hiện luật thuế, đồng thời cải cách được các quy trình quản lý thu thuế ngày càng hợp lý hơn - Thông qua công tác kiểm tra thuế nhằm hướng dẫn, giúp đỡ đối tượng nộp thuế nắm được nghĩa vụ và quyền hạn của đơn vị khi thực hiện luật thuế đồng thời nâng cao trách nhiệm của công chức ngành thuế khi thi hành công vụ 1.2.4. Yêu cầu đối với cơ quan thuế và cán bộ kiếm tra thuế uê ́ - Áp dụng các phần mềm tin học để hỗ trợ kiểm tra các loại hồ sơ khai thuế ́H được giao mà người nộp thuế gửi đến cơ quan Thuế. Trong trường hợp ứng dụng công tê nghệ thông tin chưa đáp ứng công tác kiểm tra thuế thì cơ quan thuế bố trí công chức trực tiếp kiểm tra thuế theo quy định tạiĐiều 60 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày h 06/11/2013 của Bộ Tài chính. in - Chịu trách nhiệm về trình tự, thủ tục và kết quả kiểm tra đối với các trường ̣c K hợp được giao. - Nắm bắt kịp thời và triển khai áp dụng các ứng dụng công nghệ thông tin của ho ngành vào công tác kiểm tra thuế. ại - Giữ bí mật thông tin về kết quả kiểm tra thuế trừ các trường hợp công khai Đ thông tin vi phạm pháp luật về thuế của người nộp thuế theo quy định tại Điều 73, Điều 74 Luật Quản lý thuế và Điều 72 Luật xử lý vi phạm hành chính số ̀n g 15/2012/QH13 ngày 20/6/2012. ươ 1.2.5. Nội dung công tác kiểm tra thuế của cơ quan thuế 1.2.5.1. Đối với kiểm tra tại trụ sở cơ quan thuế Tr - Kiểm tra tính chất đầy đủ, đúng đắn và kịp thời của việc ghi chép phản ánh các chỉ tiêu trong Hồ sơ khai thuế. Trường hợp phát hiện người nộp thuế không ghi chép, phản ánh đầy đủ, đúng đắn và kịp thời các chỉ tiêu trong hồ sơ khai thuế, cán bộ kiểm tra thuế phải báo cáo Thủ trưởng cơ quan Thuế ra thông báo yêu cầu người nộp thuế bổ sung các chỉ tiêu chưa phản ánh hoặc phản ánh sai trong hồ sơ khai thuế. - Kiểm tra các căn cứ tính thuế để xác định số thuế phải nộp; số tiền thuế được miễn, giảm; số tiền hoàn thuế... theo phương pháp đối chiếu, so sánh: 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0