intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng thương mại và đầu tư Đức Thuận

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

43
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ngoài phần mở đầu và kết luận nội dung bài khóa luận gồm 03 chương: Chương 1 - Lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chương 2 - Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và đầu tư Đức Thuận. Chương 3 - Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác đị

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng thương mại và đầu tư Đức Thuận

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001:2015 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Phạm Thị Thùy Giảng viên hướng dẫn : ThS.Phạm Văn Tưởng HẢI PHÒNG – 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ ĐỨC THUẬN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Phạm Thị Thùy Giảng viên hướng dẫn: ThS.Phạm Văn Tưởng HẢI PHÒNG - 2018
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Phạm Thị Thùy Mã SV: 1412401031 Lớp: QT1802K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng thương mại và đầu tư Đức Thuận.
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Trình bày lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp vừa và nhỏ. - Mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và đầu tư Đức Thuận. - Đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và đầu tư Đức Thuận. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Số liệu về tình hình kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và đầu tư Đức Thuận. - Số liệu về thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và đầu tư Đức Thuận. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. - Công ty cổ phần xây dựng thương mại và đầu tư Đức Thuận.
  5. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Phạm Văn Tưởng Học hàm, học vị: Thạc sỹ Cơ quan công tác: Trưởng Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng thương mại và đầu tư Đức Thuận Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hướng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 12 tháng 3 năm 2018 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 02 tháng 6 năm 2018 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2018 Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
  6. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 : LÝ LUẬN CHUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, ..... 2 CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ....................................... 2 TẠI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ. ............................................................ 2 1.1 Tổng quan về doanh thu. ............................................................................ 2 1.1.1 Khái niệm. ............................................................................................... 2 1.1.2 Điều kiện, thời điểm ghi nhận doanh thu. ............................................... 2 1.1.3 Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. ............ 4 1.2 Tổng quan về chi phí. ................................................................................. 6 1.2.1 Khái niệm. ............................................................................................... 6 1.2.2 Các loại chi phí. ...................................................................................... 6 1.3 Xác định kết quả kinh doanh. ..................................................................... 7 1.3.1 Khái niệm................................................................................................ 7 1.3.2 Phân loại. ................................................................................................ 7 1.4 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. .................................................................................................................. 8 1.5 Nội dung kế toán doanh thu, chi phí hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ. ................................................................................................................ 9 1.5.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. .................................. 9 1.5.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. ..................................................13 1.5.3 Kế toán giá vốn bán hàng. ......................................................................14 1.5.4 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh........................................................18 1.6 Nội dung kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính. .........................20 1.7 Nội dung kế toán thu nhập, chi phí khác. ..................................................23 1.8 Tổng hợp doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. ..................25 1.9 Các hình thức tổ chức sổ kế toán trong doanh nghiệp. ..............................27 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ ĐỨC THUẬN. .....................................31 2.1 Tổng quan về công ty cổ phần xây dựng thương mại và đầu tư Đức Thuận. .........................................................................................................31 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần xây dựng thương mại và đầu tư Đức Thuận. ..................................................................................31 2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và đầu tư Đức Thuận. ..............................................................................................33 2.1.3 Đặc điểm mô hình tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và đầu tư Đức Thuận. ..............35
  7. 2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và đầu tư Đức Thuận..............39 2.2.1 Nội dung kế toán doanh thu, chi phí hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty cổ phân xây dựng thương mại và đầu tư Đức Thuận. ..........39 2.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty cổ phần 39 xây dựng thương mại và đầu tư Đức Thuận. ......................................................39 2.2.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và đầu tư Đức Thuận. ..............................................................................................51 2.2.1.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và đầu tư Đức Thuận. ......................................................................59 2.2.2 Nội dung kế toán doanh thu, chi phí hoạt động tài chính tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và đầu tư Đức Thuận...............................................66 2.2.3 Nội dung kế toán doanh thu, chi phí khác tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và đầu tư Đức Thuận. ......................................................................72 2.2.4 Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và đầu tư Đức Thuận. .............................................................73 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI .....................................................................................................................82 CÔNG TYCỔ PHẦN XÂY DỰNG THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU TƯ ĐỨC THUẬN. .............................................................................................................82 3.1 Đánh giá chung công tác kế toán...............................................................82 3.2 Một số giải pháp. .......................................................................................83 3.2.1 Giải pháp 1: Áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán. .......................83 3.2.2 Giải pháp 2: Thực hiện trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi. ............85 3.2.3 Giải pháp 3: Áp dụng phần mềm kế toán. ..............................................88 KẾT LUẬN ........................................................................................................90 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................91
  8. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế thị trường ngày nay, các doanh nghiệp chịu sự tác động của các quy luật: quy luật giá trị; quy luật cung cầu; quy luật cạnh tranh... Các doanh nghiệp luôn đương đầu với bài toán sản phẩm có chất lượng tốt, mẫu mã phải đẹp mà giá sản phẩm thì phải rẻ, phù hợp với túi tiền của người tiêu dùng mà vẫn đem lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. Để đạt được điều đó doanh nghiệp cần phải tổ chức và quản lý tốt công tác hạch toán kế toán đặc biệt là công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. Bởi nó cho ta biết quá trình tiêu thụ sản phẩm, chi phí trong quá trình kinh doanh và kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp đạt được. Sau một thời gian tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tại Công ty cổ phần xây dựng thương mại và đầu tư Đức Thuận, kết hợp với những kiến thức đã tích lũy được trên giảng đường cùng sự hướng dẫn của thạc sĩ Phạm Văn Tưởng, em xin chọn đề tài "Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng thương mại và đầu tư Đức Thuận" làm đề tài khóa luận của mình. Ngoài phần mở đầu và kết luận nội dung bài khóa luận của em gồm 03 chương: Chương 1: Lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và đầu tư Đức Thuận. Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và đầu tư Đức Thuận. Sinh viên: Phạm Thị Thùy – QT1802K 1
  9. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 1 : LÝ LUẬN CHUNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ. 1.1 Tổng quan về doanh thu. 1.1.1 Khái niệm. Theo chuẩn mực kế toán số 14 "Doanh thu và thu nhập khác" ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính quy định : " Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của các doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu". Doanh thu thuần được xác định bằng giá trị của các khoản đã thu được sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu(chiết khấu thương mại; giảm giá hàng bán; hàng bán bị trả lại). 1.1.2 Điều kiện, thời điểm ghi nhận doanh thu.  Điều kiện ghi nhận doanh thu Để xác định và ghi nhận doanh thu các doanh nghiệp phải tuân theo những quy định trong chuẩn mực số 14 "Doanh thu và thu nhập khác" ban hành và công bố theo QĐ số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính.  Doanh thu bán hàng: Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau: (a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; (b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; (c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; (e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng; Sinh viên: Phạm Thị Thùy – QT1802K 2
  10. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp  Doanh thu cung cấp dịch vụ: Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điền kiện sau: (a) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (b) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; (c) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng Cân đối kế toán; (d) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó;  Doanh thu hoạt động tài chính: Doanh thu phát sinh từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận được chia của doanh nghiệp được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời hai (2) điều kiện sau: (a) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó; (b) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;  Thu nhập khác: Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực này bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm: - Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ. - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng. - Thu tiền bảo hiểm được bồi thường. - Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước. - Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập. - Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại. - Các khoản thu khác.  Thời điểm ghi nhận doanh thu: Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. Sinh viên: Phạm Thị Thùy – QT1802K 3
  11. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.1.3 Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu được tiền hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán(nếu có). - TK 511 "Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ" chỉ phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa đã bán, dịch vụ đã cung cấp được xác định là tiêu thụ trong kỳ không phân biệt doanh nghiệp đã thu tiền hay sẽ thu tiền. - Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và sản phẩm hàng hóa bán ra thuộc diện chịu thuế GTGT thì doanh thu là giá không bao gồm VAT. - Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu là giá bao gồm cả thuế GTGT. - Với hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu thì doanh thu là giá bao gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu. - Với hàng hóa nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp được hưởng, không bao gồm số tiền thu được từ bán hàng. - Trường hợp bán hàng theo phương thức trả chậm, trả góp thì doanh thu là giá tiền một lần từ đầu (nhưng trả làm nhiều kỳ ), không bao gồm tiền lãi trả chậm, trả góp. Lãi trả chậm, trả góp hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính hàng kỳ. - Với doanh nghiệp gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công. - Doanh nghiệp cho thuê tài sản có nhận trước tiền thuê cho nhiều năm thì doanh thu được ghi nhận trong năm tài chính được xác định bằng tổng số tiền nhận trước chia cho số năm trả trước. Sinh viên: Phạm Thị Thùy – QT1802K 4
  12. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuần mà doanh nghiệp thực hiện được trong kỳ kế toán có thể thấp hơn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ghi nhận ban đầu do các nguyên nhân: Doanh nghiệp chiết khấu thương mại, giảm giá hàng đã bán cho khách hàng hoặc hàng đã bán bị trả lại (do không đảm bảo quy cách, phẩm chất ghi trong hợp đồng kinh tế); Trường hợp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau phải chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hoặc hàng đã bán bị trả lại được ghi giảm doanh thu theo nguyên tắc: + Nếu sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ từ các kỳ trước, đến kỳ sau phải giảm giá, chiết khấu thương mại, bị trả lại nhưng phát sinh trước thời điểm báo cáo tài chính kế toán phải coi đây là một sự kiện phát sinh sau ngày lập BCTC và ghi nhận giảm doanh thu trên BCTC của kỳ lập báo cáo. + Trường hợp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phải giảm giá, chiết khấu thương mại, bị trả lại sau thời điểm phát hành BCTC thì doanh nghiệp ghi giảm doanh thu của kỳ phát sinh. - Không ghi nhận doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ đối với: + Trị giá hàng hóa, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế biến; Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi(chưa được xác định là đã bán); + Số tiền thu được từ việc bán sản phẩm sản xuất thử; + Các khoản doanh thu hoạt động tài chính; + Các khoản thu nhập khác. Sinh viên: Phạm Thị Thùy – QT1802K 5
  13. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2 Tổng quan về chi phí. 1.2.1 Khái niệm. Theo chuẩn mực số 01 "Chuẩn mực chung " ban hành và công bố theo QĐ số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002 của Bộ trưởng Bộ tài chính thì " chi phí là các khoản chi phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cho các hoạt động khác mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định". 1.2.2 Các loại chi phí. - Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, vật tư hàng hóa, lao vụ, dịch vụ tiêu thụ, là giá thành sản xuất hay chi phí sản xuất. Với vật tư tiêu thụ giá vốn là giá trị ghi sổ, còn với hàng hóa tiêu thụ thì giá vốn bao gồm trị giá mua của hàng hóa tiêu thụ cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ. - Chi phí quản lý kinh doanh :gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp + Chi phí bán hàng: là những khoản chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Bao gồm: Chi phí nhân viên bán hàng; Chi phí vật liệu bao bì; Chi phí dụng cụ đồ dùng; Chi phí khấu hao TSCĐ... + Chi phí quản lý doanh nghiệp: là những khoản chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp. Bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý; Chi phí đồ dùng văn phòng; Chi phí khấu hao TSCĐ; Thuế nhà đất; Tiền điện, nước... - Chi phí hoạt động tài chính: Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi phí liên quan đến các hoạt động tài chính hoặc chi phí các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán... - Chi phí khác: là các khoản chi phí và các khoản lỗ, sự kiến, nghiệp vụ bất thường mà doanh nghiệp không thể dự kiến trước được hoặc là những khoản không mang tính thường xuyên, bao gồm: Chi phí nhượng bán TSCĐ, giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý,nhượng bán (nếu có); Tiền phạt do vi phạm hợp đồng; Bị phạt thuế... - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: là loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận trước thuế của các doanh nghiệp. - Sinh viên: Phạm Thị Thùy – QT1802K 6
  14. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.3 Xác định kết quả kinh doanh. 1.3.1 Khái niệm Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lỗ hoặc lãi. 1.3.2 Phân loại. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và giá trị giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh. Lợi nhuận Doanh thu Các khoản Chi phí thuần từ hoạt bán hàng Giá vốn = - giảm trừ - - quản lý động sản xuất và cung cấp hàng bán doanh thu kinh doanh kinh doanh dịch vụ Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính và khoản chi phí tài chính. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính = Doanh thu tài chính - Chi phí tài chính Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động khác và chi phí khác Lợi nhuận khác = Thu nhập hoạt động khác - Chi phí hoạt động khác Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: là tổng số lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận tài chính và lợi nhuận khác. Tổng lợi nhuận Lợi nhuận từ hoạt Lợi nhuận từ hoạt Lợi nhuận = + + kế toán trước thuế động SXKD động tài chính khác Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: là loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của các doanh nghiệp. Tổng lợi nhuận kế toán Thuế TNDN phải nộp = x Thuế suất thuế TNDN trước thuế Sinh viên: Phạm Thị Thùy – QT1802K 7
  15. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp: là tổng số lợi nhuận còn lại sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp Lợi nhuận sau Tổng lợi nhuận = - Thuế TNDN phải nộp thuế TNDN kế toán trước thuế 1.4 Vai trò, nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 1.4.1Vai trò của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh có vai trò quan trọng trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nói chung và trong việc xác định lượng hàng hóa tiêu thụ thực tế, chi phí tiêu thụ thực tế trong kỳ nói riêng của doanh nghiệp. Khi kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đưa ra số liệu chính xác giúp cho doanh nghiệp biết được tình hình sản xuất kinh doanh của mình trong kỳ, biết được xu hướng phát triển của doanh nghiệp, từ đó doanh nghiệp sẽ đưa ra biện pháp, kế hoạch, chiến lược sản xuất kinh doanh cụ thể, có hiệu quả ở kỳ sản xuất tiếp theo. Các nhà cung cấp, nhà đầu tư dựa vào đó để nắm bắt tình hình kinh doanh của doanh nghiệp phục vụ cho việc đưa ra quyết định kinh doanh của mình. 1.4.2Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: - Nhiệm vụ của kế toán doanh thu: Ghi chép, phản ánh, hạch toán chính xác doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nhằm xác định đúng kết quả kinh doanh. - Nhiệm vụ của kế toán chi phí: Ghi chép, phản ánh, hạch toán chính xác chi phí phát sinh trong kỳ cho từng đối tượng chịu chi phí của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ nhằm xác định đúng kết quả kinh doanh. - Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh: Ghi chép, phản ánh chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Tính toán, kết chuyển chính xác doanh thu thuần, chi phí nhằm xác định kết quả kinh doanh đúng. Sinh viên: Phạm Thị Thùy – QT1802K 8
  16. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.5 Nội dung kế toán doanh thu, chi phí hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ. 1.5.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. a. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu báo có - Phiếu thu ... b. Sổ sách sử dụng - Sổ quỹ tiền mặt, sổ chi tiết ngân hàng - Sổ chi tiết thanh toán với người mua, người bán - Sổ nhật ký chung - Sổ cái TK 511, 111, 112, 131... c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán. Tài khoản 511 có bốn tài khoản cấp 2: - TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa đã được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh hàng hóa, vật tư lương thực, ... - TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) đã được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các doanh nghiệp sản xuất vật chất như: Công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, xây lắp, ... - TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài khoản này chủ yếu dùng trong các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ như: Giao thông vận tải, bưu điện, du lịch, ... - TK 5118 – Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh về doanh thu nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư, các khoản trợ cấp, ... Sinh viên: Phạm Thị Thùy – QT1802K 9
  17. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Kết cấu Nợ TK511 Có -Các khoản thuế gián thu phải nộp - Doanh thu bán sản phẩm hàng hóa, bất (GTGT, TTĐB,...) động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của - Các khoản giảm trừ doanh thu( hàng doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế bán bị trả lại; Giảm giá hàng bán...) toán. - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK911. Tổng SPS giảm Tổng SPS tăng d. Phương pháp hạch toán TK 333 TK 511 TK 111,112,131 Thuế GTGT Doanh thu phát sinh (phương pháp trực tiếp) Thuế GTGT, thuế XK, TTĐB ( pp khấu trừ) TK 111,112,131 Các khoản giảm trừ doanh thu TK 3331 Thuế GTGT TK 911 Kết chuyển doanh thu thuần Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo phương pháp trực tiếp Sinh viên: Phạm Thị Thùy – QT1802K 10
  18. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp TK 515 TK 511 TK 131 Doanh thu theo giá bán Số tiền còn thu tiền ngay phải thu TK 33311 TK 111, 112 Số tiền Thuế GTGT (nếu có) Đã thu TK 3387 Định kỳ, kết chuyển Lãi trả góp, trả chậm lãi trả chậm, trả góp Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo phương pháp trả chậm, trả góp. Sinh viên: Phạm Thị Thùy – QT1802K 11
  19. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp TK 511 TK 111, 112, 131 TK 6421 Doanh thu đối với doanh nghiệp Hoa hồng phải trả đại lý tính thuế GTGT theo pp trực tiếp Doanh thu đối với doanh nghiệp TK 133 tính thuế GTGT theo pp khấu trừ Thuế GTGT (Nếu có) TK 33311 Thuế GTGT TK 155, 156 TK 157 TK 632 Khi xuất hàng gửi đại lý Khi ghi nhận doanh thu đồng thời phản ánh giá vốn Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo phương pháp bán hàng qua đại lý ( đối với bên giao đại lý) TK TK 511 TK 131 152,153,156, Doanh thu xuất hàng đi trao đổi Giá trị hàng nhận đổi về TK 333 TK 133 Thuế GTGT phải nộp Thuế GTGT TK 111, 112 TK111,112 Số tiền chênh lệch trả thêm Số tiền chênh lệch được thanh toán thêm Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo phương pháp hàng đổi hàng Sinh viên: Phạm Thị Thùy – QT1802K 12
  20. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.5.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. a. Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT - Phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại - Phiếu chi, giấy báo nợ... b. Tài khoản sử dụng: Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ tài chính thì tài khoản 521 – tài khoản giảm trừ doanh thu đã bị xóa bỏ; Khi phát sinh các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại được ghi giảm trực tiếp vào bên nợ tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. c. Phương pháp hạch toán TK111,112,131 TK 511 TK111,112,131 Khi phát sinh các khoản GGHB, Doanh thu bán hàng và cung cấp HBBTL, CKTM dịch vụ TK 333 TK 333 Giảm các Các khoản khoản thuế phải nộp thuế phải nộp TK 632 TK154,155,156 TK 632 Khi nhận lại sản phẩm, hàng hóa Giá vốn thành phẩm, hàng hóa (PP kê khai thường xuyên) xuất bán TK 611, 631 Khi nhận lại sản phẩm, hàng hóa Giá vốn thành phẩm, hàng hóa (PP kiểm kê định kỳ) xuất bán TK111,112, 141, 334 ... TK 642 TK 911 Chi phí liên quan tới Kết chuyển chi phí bán hàng hàng bán bị trả lại Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu Sinh viên: Phạm Thị Thùy – QT1802K 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2