intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Công ty cổ phần đầu tư HT VINA

Chia sẻ: Thuy Lam | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:93

32
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung gồm 3 phần: Chương I - Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương II - Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư HT VINA. Chương III - Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư HT VINA.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Công ty cổ phần đầu tư HT VINA

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001-2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Trần Thị Khuyên Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Lê Thị Nam Phƣơng HẢI PHÒNG - 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ HT VINA KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Trần Thị Khuyên Giảng viên hƣớng dẫn : ThS. Lê Thị Nam Phƣơng HẢI PHÒNG - 2014
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Trần Thị Khuyên Mã số: 1012401311 Lớp: QT 1404K Ngành: Kế toán - Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư HT VINA
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Khái quát được những lý luận cơ bản về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp - Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư HT VINA - Đánh giá được những ưu điểm, nhược điểm trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư HT VINA. Trên cơ sở đó đưa ra được những giải pháp hoàn thiện. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Sử dụng số liệu năm 2013 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp - Công ty cổ phần đầu tư HT VINA
  5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Lê Thị Nam Phương Học hàm, học vị:Thạc sỹ Cơ quan công tác : Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư HT VINA Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên:......................................................................................................................................... Học hàm, học vị:.......................................................................................................................... Cơ quan công tác:......................................................................................................................... Nội dung hướng dẫn:................................................................................................................... …………………………………………...............................…….............………….…………..…… ………………………………………………….............…...............................……..…….………… Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 01 tháng 04 năm 2014 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Trần Thị Khuyên Th.S Lê Thị Nam Phương Hải Phòng, ngày .... tháng ..... năm 2014 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: ………………………………………..............……………………....................................…………….. …………………………………….............…………………………………................................…….. ……………………………………............………………………………….................................…….. …………………………………............………………………………..................................………….. ………………………………………..............……………………....................................…………….. …………………………………….............…………………………………................................…….. ……………………………………............………………………………….................................…….. …………………………………............………………………………..................................………….. …………………………………….............…………………………………................................…….. ……………………………………............………………………………….................................…….. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…): ………………………………………..............……………………....................................…………….. …………………………………….............…………………………………................................…….. ……………………………………............………………………………….................................…….. …………………………………............………………………………..................................………….. ………………………………………..............……………………....................................…………….. …………………………………….............…………………………………................................…….. ……………………………………............………………………………….................................…….. …………………………………............………………………………..................................………….. …………………………………….............…………………………………................................…….. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): …………………………………….............…………………………………................................…….. ……………………………………............………………………………….................................…….. …………………………………............………………………………..................................………….. Hải Phòng, ngày ...... tháng ..... năm 2014 Cán bộ hƣớng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
  7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 CHƢƠNG I:LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH .................................... 2 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp............................................................................... 2 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. ......................................................... 2 1.1.2. Yêu cầu và nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh. ............................................................................................... 3 1.1.3. Các khái niệm cơ bản. ................................................................................. 3 1.2. Nội dung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. ... 9 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu...................................................................................... 9 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán. ......................................................................... 13 1.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ...................... 17 1.2.4. Kế toán hoạt động tài chính....................................................................... 20 1.2.5. Kế toán hoạt động khác. ............................................................................ 22 1.2.6. Xác định kết quả kinh doanh..................................................................... 24 1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào công tác kế toán doanh thu, chi phí, và xác định kết quả kinh doanh theo hình thức kế toán Nhật ký chung. 27 CHƢƠNG II:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP ĐẦU TƢ HT VINA............................................................................................................. 29 2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần đầu tư HT VINA. ............................. 29 2.1.1. Sự hình thành và phát triển của công ty cổ phần đầu tư HT Vina ............ 29 2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty. ......................................................... 30 2.1.3. Đặc điểm trong công tác tổ chức sản xuất. .............................................. 31 2.1.4. Đặc điểm của công tác kế toán tại công ty. ............................................... 33 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư HT VINA. ...................................................... 35 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu của công ty cổ phần đầu tư HT VINA. ................................................................................... 35 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán. ......................................................................... 40
  8. 2.2.3. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. ..................... 47 2.2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. ..................... 55 2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác. .................................................... 61 2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ........................................................ 61 CHƢƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁCĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ HT VINA. ........................................... 68 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư HT VINA. .............................................. 68 3.1.1. Ưu điểm. .................................................................................................... 68 3.1.2. Những tồn tại ............................................................................................. 69 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần đầu tư HT VINA. .................. 71 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện ...................................................................... 71 3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện ............................................................................... 72 3.2.3. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần đầu tư HT VINA ......................... 72 KẾT LUẬN ....................................................................................................... 86
  9. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Trong nền kinh tế ngày càng phát triển hiện nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp diễn ra càng gay gắt hơn. Và vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là hoạt động sản xuất kinh doanh sao cho có hiệu quả, có nghĩa là tối đa hóa lợi nhuận và doanh thu trang trải được các khoản chi phí đã bỏ ra. Muốn đạt được điều đó thì sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp phải được thị trường chấp nhận để tạo ra doanh thu. Doanh thu đạt được có thể bù đắp tất cả khoản chi phí bỏ ra thì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là có hiệu quả. Muốn vậy, việc sản xuất kinh doanh phải được theo dõi một cách chặt chẽ dựa trên các số liệu được ghi chép lại một cách hệ thống, chi tiết và chính xác của bộ phận kế toán. Do đó, việc xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng để xác định hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Xuất phát từ tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, qua quá trình tìm hiểu thực tế tại Công ty cổ phần đầu tư HT VINA , được sự giúp đỡ của Ban giám đốc, các cán bộ Ban Tài chính - Kế toán, cùng sự hướng dẫn tận tình của cô giáo - Th.S Lê Thị Nam Phương, với kiến thức và lý luận đã được trang bị tại nhà trường em xin đi sâu vào nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh Công ty cổ phần đầu tƣ HT VINA”. Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung gồm 3 phần: Chƣơng I: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chƣơng II: Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư HT VINA. Chƣơng III: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần đầu tư HT VINA. Do thời gian và kiến thức còn hạn chế nên bài viết này không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy cô để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Trần Thị Khuyên SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 1
  10. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG I: LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. 1.1.1. Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan tâm và đặt lên hàng đầu là làm thế nào để hoạt động sản xuất, kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất. Các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận của một doanh nghiệp chính là doanh thu, thu nhập và các khoản chi phí. Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Trước hết, doanh thu là nguồn tài chính quan trọng đảm bảo trang trải các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất giản đơn cũng như tái sản xuất mở rộng, nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên về đời sống và tinh thần. Doanh thu còn là nguồn để các doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước như nộp các khoản thuế theo quy định, là nguồn có thể tham gia góp vốn cổ phần, tham gia liên doanh liên kết với các đơn vị khác,… Đồng thời, doanh nghiệp cũng luôn quan tâm đến công tác quản lý chi phí, bởi nếu doanh thu đạt được không đủ bù đắp chi phí thì sẽ làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy, vấn đề quan trọng đặt ra cho các nhà quản lý là phải kiểm soát được chi phí kinh doanh của doanh nghiệp. Mặt khác, công tác kế toán doanh thu, chi phí và xácđịnh kết quả kinh doanh không chỉ cần thiết đối với doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với các đối tượng khác: + Đối với nhà đầu tư: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đưa ra quyết định có nên đầu tư hay k? + Đối với các trung gian tài chính như Ngân hàng, các công ty cho thuê tài chính: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp họ thấy rõ được tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, đưa ra các quyết định cho vay hợp lý. SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 2
  11. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp + Đối với các cơ quan quản lý vĩ mô nền kinh tế: Từ công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh, các nhà hoạch định chính sách của Nhà nước có thể tổng hợp, phân tích số liệu giúp chính phủ có thể điều tiết nền kinh tế ở tầm vĩ mô, đồng thời quản lý được các khoản thuế mà doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nước,…. 1.1.2. Yêu cầu và nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh. - Phản ánh và ghi chép đầu đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại thành phẩm, hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị. - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản doanh thu, các khoản giảm trừ doanh thu và chi phí của từng hoạt động trong doanh nghiệp. Đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu khách hàng. - Tham mưu các giải pháp thúc đẩy bán hàng, mở rộng thị phần, tăng vòng quay vốn. - Cung cấp thông tin cần thiết về tình hình bán hàng cho lãnh đạo doanh nhiệp kịp thời có số liệu để phục vụ việc ra quyết định, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh. - Cung cấp các số liệu, tài liệu cho cơ quan quản lý Nhà nước phục vụ cho yêu cầu quản lý chung nền kinh tế ở tầm vĩ mô, giám sát tình hình thực hiện các nghĩa vụ về thuế. - Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định kì phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng, xác định và phân phối kết quả. 1.1.3. Các khái niệm cơ bản. 1.1.3.1. Doanh thu. Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác” ban hành theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Tài chính: Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 3
  12. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu (Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu. Các loại doanh thu:  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản phụ thu và thu thêm ngoài giá bán (nếu có). Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác”: Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng. Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau: Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau: Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán; SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 4
  13. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.  Doanh thu bán hàng nội bộ. Doanh thu bán hàng nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng công ty tính theo giá nội bộ.  Các khoản giảm trừ doanh thu. - Chiết khấu thanh toán: là số tiền thưởng cho người mua, tính trên tổng số tiền mà người mua thanh toán đúng hoặc trước thời hạn theo hợp đồng. -Chiết khấu thương mại: gồm bớt giá và hồi khấu. + Bớt giá: là khoản giảm trừ trên giá bán thông thường cho người mua, do họ mua khối lượng hàng lớn trong 1 lần. + Hồi khấu: là số tiền thưởng cho người mua, do họ mua khối lượng hàng lớn trong một khoảng thời gian nhất định. - Hàng bán bị trả lại: là số hàng đã được coi là tiêu thụ nhưng bị người mua trả lại và từ chối thanh toán. - Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho người mua trên giá bán đã thỏa thuận do các nguyên nhân đặc biệt thuộc về người bán như hàng kém phẩm chất, hàng không đúng quy cách, hàng giao không đúng hẹn,… - Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: là số thuế gián thu tính trên khoản giá trị gia tăng tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến người tiêu dùng và người tiêu dùng là người chịu thuế. - Thuế TTĐB: là loại thuế gián thu tính trên khoản thu của một số mặt hàng Nhà nước quy định nhằm thực hiện sựđiều chỉnh của nhà nước đối với người tiêu dùng. - Thuế XK: là thuế tính trên doanh thu của các sản phẩm bán ra ngoài lãnh thổ Việt Nam.  Doanh thu thuần: là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ với các khoản giảm trừ doanh thu.  Doanh thu hoạt động tài chính. SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 5
  14. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Doanh thu hoạt động tài chính: bao gồm những khoản doanh thu liên quan đến hoạt động tài chính. Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm: - Tiền lãi, tiền gửi, lãi cho vay vốn, lãi bán hàng trả chậm trả góp, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ. - Doanh thu từ cho thuê TS, cho người khác sử dụng tài chính (bằng phát minh, sáng chế, nhãn hiệu thương mại bản quyền tác giá, phần mệm máy tính…) - Lợi nhuận được chia - Doanh thu hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán ngắn hạn. - Doanh thu chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng. - Doanh thu về các hoạt động đầu tư khác. - Chênh lệch giá do bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá ngoại tệ. - Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn - Doanh thu hoạt động tái chính khác.  Thu nhập khác Theo chuẩn mực kế toán số 14 “ Doanh thu và thu nhập khác”  Thu nhập khác: Là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu.  Thu nhập khác bao gồm: - Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ; - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng; - Thu tiền bảo hiểm được bồi thường; - Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước; - Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập; - Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại; - Các khoản thu khác. 1.1.3.2. Chi phí Chi phí: Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. Chi phí bao gồm:  Giá vốn hàng bán: SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 6
  15. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Giá vốn hàng bán là giá trị thục tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kì đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và được xác định là tiêu thụ và các khoản liên quan trực tiếp đến chi phí phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.  Chi phí bán hàng: Là các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa, chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,….  Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung toàn doanh nghiệp.  Chi phí tài chính: Chi phí tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỉ giá hối đoái…  Chi phí khác: Chi phí khác phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp, gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý và nhượng bán TSCĐ (Nếu có); - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vậu tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế; - Bị phạt thuế, truy nộp thuế; - Các khoản chi phí khác.  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp  Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 7
  16. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp  Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.  Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa và thu nhập khác. Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế * Thuế suất thuế TNDN 1.1.3.3. Xác định kết quả kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhấtđịnh, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:  Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí Lợi Doanh thu bán Các khoản Giá vốn bán hàng, nhuận = hàng và cung _ giảm trừ _ hàng _ chi phí thuần từ cấp dịch vụ doanh thu bán quản lý SXKD DN  Kết quả hoạt động tài chính. Là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính với chi phí hoạt động tài chính Doanh thu hoạt _ Lợi nhuận tài chính = Chi phí tài chính động tài chính  Kết quả hoạt động khác. Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác. Lợi nhuận khác = Thu nhập khác _ Chi phí khác  Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế. Là tổng số từ lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận tài chính và lợi nhuận khác.  Lợi nhuận sau thuế TNDN: là số lợi nhuận còn lại sau khi nộp thuế TNDN. Lợi nhuận Tổng lợi nhuận kế Chi phí thuế thu = - sau thuế toán trước thuế nhập doanh nghiệp SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 8
  17. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.2 . Nội dung về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ và các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.1.1. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn bán hàng thông thường, hóa đơn GTGT - Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi - Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có của ngân hàng. - Các chứng từ khác có liên quan 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng:  Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.  Kết cấu: Bên Nợ: - Phản ánh số thuế TTĐB, thuế XK tính trên doanh số bán trong kì. - Số giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại được kết chuyển giảm trừ vào doanh thu. - Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kì. - Số thuế giá trị gia tăng phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp. - Kết chuyển doang thu thuần vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Bên Có: - Doanh thu bán sản phảm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã thực hiện trong kì.  Tài khoản 511 không có số dư đầu và cuối kì.  Tài khoản 511 có 6 TK cấp 2: TK 5111: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK 5112: Doanh thu các thành phẩm TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản TK 5118: Doanh thu khác.  Tài khoản 512 – “Doanh thu bán hàng nội bộ”.  Kết cấu: Bên Nợ: SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 9
  18. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Phản ánh số thuế TTĐB, thuế NK tính trên doanh số bán trong kì. - Số giảm giá hàng bán và doanh thu hàng bán bị trả lại được kết chuyển giảm trừ vào doanh thu. - Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kì. - Số thuế giá trị gia tăng phải nộp của doanh nghiệp nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp. - Kết chuyển doang thu thuần vào TK 911. Bên Có: - Tổng doanh thu nội bộ phát sinh trong kì kế toán.  Tài khoản 512 không có số dư đầu và cuối kì.  Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2: TK 5121: Doanh thu bán hàng hóa TK 5122: Doanh thu bán các thành phẩm TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ Nguyên tắc hạch toán doanh thu bán hàng. - TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” chỉ phản ánh doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư đã bán, dịch vụ đã cung cấp, được xác định là đã bán trong kì, không phân biệt doanh thu đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chưa thuế. - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán. - Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế TTĐB và thuế XK. - Đối với hàng nhận bán đại lý, ký gửi theo phương thức bán đúng đúng giá hưởng hoa hồng thì doanh thu được xác định là phần hoa hồng bán hàng được hưởng. - Trường hợp bán theo phương thức trả chậm trả góp thì doanh thu được ghi nhận theo giá bán trả ngay một lần và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 10
  19. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp chính phần lãi tính trên khoản phải trả nhưng phù hợp với thời điểm ghi nhận vào thời điểm ghi nhận doanh thu được xác định. - Doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hóa thì chỉ phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hóa nhận gia công. - Đối với trường hợp cho thuê tài sản, có nhận tiền cho thuê của nhiều năm thì doanh thu cung cấp dịch vụ của năm tài chính là số tiền cho thuê được xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu được chia cho số năm thuê tài sản. - Đối với doanh nghiệp thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước, đươc Nhà nước trợ cấp, trợ giá theo quy định thì doanh thu trợ cấp, trợ giá là số tiền nhà nươc chính thức thông báo hoặc thực tế trọ cấp, trợ giá. Doanh thu trợ cấp, trợ giá được theo dói phản ánh trên TK 5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu được tiền, hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán nếu có. - Những sản phẩm, hàng hóa được xác định là tiêu thụ nhưng vì lý do về chất lượng, quy cách, mẫu mã…, người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán hoặc yêu cấu giảm giá và được doanh nghiệp chấp nhận, hoặc người mua mua hàng với số lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng này được theo dõi riêng biệt trên các TK 531 “Hàng bán bị trả lại”, TK 532 “ Giảm giá hàng bán”, TK521 “Chiết khấu thương mại”. Cuối kì kết chuyển vào TK 511 để tính doanh thu thuần. - Trường hợp trong kì doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và đã thu được tiền hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng thì trị giá số hàng này không được coi là tiêu thụ và không được ghi vào TK 511 “Doanh htu bán hàng và cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch toán vào bên có TK 131 “Phải thu khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực giao hàng cho người mua sẽ hạch toán vào TK 511 về trị giá hàng đã giao, đã thu trước tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu.  Tài khoản 521 – “Chiết khấu thƣơng mại”  Kết cấu: SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 11
  20. Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Bên Nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng phát sinh trong kỳ. Bên Có: Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chiết khấu thương mại sang TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ kế toán.  Tài khoản 521 không có dư đầu và cuối kỳ.  Tài khoản 531 – “Hàng bán bị trả lại”  Kết cấu: Bên Nợ: Doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ, đã trả lại tiền cho người mua hoặc tính trừ vào khoản phải thu khách hàng về số sản phẩm hàng hóa đã bán. Bên Có: Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại vào bên Nợ TK 511 hoặc TK 512 để xácđịnh doanh thu thuần kỳ kế toán.  Tài khoản 531 không có số dư đầu và cuối  Tài khoản 532 – “Giảm giá hàng bán”  Kết cấu: Bên Nợ: Khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua hàng phát sinh trong kỳ. Bên Có: Kết chuyển số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 hoặc TK 512 để xác định doanh thu thuần của kỳ kế toán.  Tài khoản này không có số dư đầu và dư cuối.  Tài khoản 333 “ Thuế và các khoản phải nộp nhà nƣớc”  Kết cấu: Bên Nợ: - Số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ; - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào ngân sách NN; - Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp; - Số thuế của hàng bán bị trả lại, giảm giá. Bên Có: - Số thuế GTGT đầu ra và số thuế hàng nhập khẩu phải nộp; - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp vào ngân sách NN.  Tài khoản 333 có số dư bên nợ hoặc bên có.  Tài khoản 333 có 9 tiểu khoản, trong đó để hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu, kế toán sử dụng TK 3331, 3332, 3333: SV: Trần Thị Khuyên – Lớp QT 1404K 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2