Khóa luận tốt nghiệp Kế toán Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty cổ phần DTC Việt Nam
lượt xem 13
download
Nội dung khóa luận gồm có 3 chương, trình bày cụ thể như sau: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ; Thực trạng công tác kế toán hàng hóa tại Công ty cổ phần DTC Việt Nam; Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty cổ phần DTC Việt Nam.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty cổ phần DTC Việt Nam
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên: Đào Diệu Hoa Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Mai Linh HẢI PHÒNG - 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DTC VIỆT NAM KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Sinh viên: Đào Diệu Hoa Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Thị Mai Linh HẢI PHÒNG - 2017
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Đào Diệu Hoa Mã SV: 1312401169 Lớp: QT1701K Ngành: Kế toán - Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty cổ phần DTC Việt Nam.
- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Khái quát hóađược những vấnđề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. - Phản ánh được thực trạng công tác kế toán hàng hóa tại Công ty cổ phần DTC Việt Nam. - Đánh giá được những ưu, nhược điểm của công tác kế toán hàng hóa tại Công ty cổ phần DTC Việt Nam, trên cơ sở đó đưa ra những biện pháp hoàn thiện. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Sử dụng số liệu năm 2016 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty cổ phần DTC Việt Nam
- CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Nguyễn Thị Mai Linh Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Trưòng Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty cổ phần DTC Việt Nam. Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hướng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp được giao ngày tháng năm 2017 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày tháng năm 2017 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Đào Diệu Hoa ThS. Nguyễn Thị Mai Linh Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2017 Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
- PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Chăm chỉ học hỏi, chịu khó sưu tầm số liệu, tài liệu phục vụ cho bài viết. - Luôn thực hiện tốt mọi yêu cầuđược giáo viên hướng dẫn giao. - Đảm bảođúng tiếnđộ củađề tài theo thời gian đã quy định. 2. Đánh giá chất lượng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…): Kết cấu của khóa luậnđược tác giả sắp xếp tương đối hợp lý, khoa học bao gồm 3 chương: Chương 1, tác giảđã hệ thống hóađược những vấnđề lý luận cơ bản về công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chương 2, sau khi giới thiệu khái quát về công ty, tác giảđã mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán hàng hóa tạiCông ty cổ phần DTC Việt Nam, có số liệu minh họa cụ thể (năm 2016). Số liệu minh họa từ chứng từ vào các sổ sách kế toán logic và hợp lý. Chương 3, tác giả đã đánh giá được những ưu, nhược điểm của công tác kế toán hàng hóa tại Công ty cổ phần DTC Việt Nam, trên cơ sở đó tác giả đã đưa ra được một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty. Các giải pháp đưa ra có tính khả thi và tương đối phù hợp với tình hình thực tế tại công ty. 3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn ( ghi bằng cả số và chữ ): Bằng số: ……………. Bằng chữ:………………………………………………… Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2017 Cán bộ hướng dẫn Ths. Nguyễn Thị Mai Linh
- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ................. 2 1 .Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. ................................................................................................ 2 1.1.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ .................................................................................................................. 2 1.1.2. Khái niệm và vai trò của hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ........... 2 1.1.2.1 Khái niệm hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................... 2 1.1.2.2. Vai trò hàng hóa ....................................................................................... 3 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ............ 3 1.1.4 Phân loại hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ .................................... 4 1.1.5 Phương pháp tính giá hàng hóa .................................................................... 4 1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. .... 7 1.2.1 Kế toán chi tiết hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ........................... 7 1.2.1.1 Phương pháp thẻ song song ...................................................................... 8 1.2.1.2. Phương pháp số đối chiếu luân chuyển.................................................... 9 1.2.1.3.Phương pháp sổ số dư ............................................................................. 11 1.2.2. Kế toán tổng hợp hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ .................... 12 1.2.2.1 Kế toán tổng hợp hàng hóa theo phương pháp kê khai thường xuyên ... 12 1.3 Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho ..................................................... 17 1.4. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán vào công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ........................................................................... 19 1.4.1 Hình thức kê toán Nhật ký chung: ............................................................. 19 1.4.2. Hình thức kế toán Nhật ký- Sổ cái ............................................................ 20 1.4.3 Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ: ............................................................ 21 1.4.4 Hình thức kế toán trên máy vi tính............................................................. 23 CHƯƠNG 2 : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DTC VIỆT NAM ........................................................ 24 2.1 Khái quát chung về Công ty Cổ Phần DTC Việt Nam ................................. 24 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ............................................................. 24
- 2.1.2.Đặc điểm sản xuất kinh doanh ................................................................... 24 2.1.3 Chức năng, nhiệm vụ của công ty : ............................................................ 25 2.1.4 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................ 25 2.1.5 Tổ chức công tác kế toán............................................................................ 27 2.1.5.1 Tổ chức bộ máy kế toán .......................................................................... 27 2.1.5.2 Chế độ áp dụng tại doanh nghiệp ............................................................ 28 2.2 Thực trạng kế toán hàng hóa tại Công ty Cổ Phần DTC Việt Nam ............. 30 2.2.1 Đắc điểm về hàng hóa của Công ty Cổ Phân DTC Việt Nam ................... 30 2.2.2 Tổ chức kế toán chi tiết hàng hóa tại Công ty Cổ Phần DTC Việt Nam ... 30 2.2.2.1 Thủ tục nhập- xuất hàng hóa ................................................................... 30 2.2.2.2 Kế toán chi tiết hàng hóa tại Công Ty Cổ Phần DTC Việt Nam ............ 32 2.2.3. Kế toán tổng hợp hàng hóa tại Công Ty Cổ Phần DTC Việt Nam........... 49 2.2.3.1 Chứng từ sử dụng .................................................................................... 49 2.2.3.2 Tài khoản sử dụng ................................................................................... 49 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DTC VIỆT NAM ............................................................................................................................. 55 3.1 Nhận xét chung về công tác kế toán hàng hóa tại công ty CP DTC Việt Nam... 55 3.1.1 Ưu điểm ...................................................................................................... 55 3.1.2 Nhược điểm ................................................................................................ 57 3.2 Một số đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán hàng hóa tồn kho tại Công ty Cổ Phần DTC Việt Nam................................................................... 58 3.2.1 Yêu cầu của việc hoàn thiện....................................................................... 58 3.2.1.1 Phải tuân thủ theo đúng chế độ tài chính và chế độ kế toán hiện hành. . 58 3.2.1.2 Phải phù hợp với đặc điểm kinh doanh, hệ thống quản lý của công ty. . 58 3.2.1.3 Phải đáp ứng việc cung cấp thông tin kịp thời, chính xác. ..................... 58 3.2.2 Một số ý kiến về hoàn thiện công tác hàng hóa tồn kho tại Công ty ......... 59 3.3. Một số giải pháp khác .................................................................................. 67 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 70
- DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 : Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp ghi thẻ song song ......... 9 Sơ đồ 1.2. Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển ................................................................................................................. 10 Sơ đồ 1.3 : Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp ghi sổ số dư................ 12 Sơ đồ 1.4 : Sơ đồ hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên .............. 15 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán hàng hóa theo phương pháp kiểm kê định kỳ ......... 17 Sơ đồ 1.6 :Trình tự ghi sổ kế toán hàng hóa .................................................... 20 Sở đồ 1.7 : Trình tự ghi sổ kế toán hàng tồn kho theo hình thức kế toán Nhật ký- Sổ Cái .................................................................................................................. 21 Sơ đồ 1.8 Trình tự ghi sổ kế toán hàng hóa được hàng hóa theo hình thức Chứng từ ghi sổ ............................................................................................................... 22 Sơ đồ 1.9 : Trình tự ghi sổ kế toán hàng tồn kho theo hình thức kế toán trên máy vi tính ................................................................................................................... 23 Sơ đồ 2.1 : Mô hình tổ chức bộ máy quản lý Công Ty Cổ Phần DTC Việt Nam......26 Sơ đồ 2.2 : Mô hình tổ chức bộ máy kế toán Công Ty Cổ Phần DTC Việt Nam ......27 Sơ đồ 2.3 :Trình tự luân chuyển chứng từ....................................................... 29 Sơ đồ 2.4 Quy trình hạch toán theo phương pháp thẻ song song tại Công Ty Cổ Phần DTC Việt Nam ........................................................................................... 32 Sơ đồ 2.5 : Trình tự hạch toán tổng hợp hàng hóa tại công ty ............................ 49
- DANH MỤC BẢNG BIỂU Biểu số 2.1. Hóa đơn GTGT ............................................................................... 36 Biểu số 2.2 Phiếu nhập kho ................................................................................. 37 Biểu số 2.3 Hóa đơn giá trị gia tăng.................................................................... 38 Biểu số 2.4 Phiếu xuất kho .................................................................................. 39 Biểu số 2.5 Hóa đơn giá trị gia tăng.................................................................... 40 Biểu số 2.6 Phiếu nhập kho ................................................................................. 41 Biểu số 2.7 Hóa đơn giá trị gia tăng.................................................................... 42 Biểu số 2.8 Phiếu xuất kho .................................................................................. 43 Biểu số 2.9 Thẻ Kho ............................................................................................ 44 Biểu số 2.10: Thẻ Kho......................................................................................... 45 Biểu số 2.11 Sổ chi tiết hàng hóa ........................................................................ 46 Biểu số 2.12 Sổ chi tiết hàng hóa ........................................................................ 47 Biểu số 2.13Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn hàng hóa .................................... 48 Biểu 2.14 Trích sổ nhật ký chung ....................................................................... 52 Biểu 2.15 Sổ cái .................................................................................................. 54 Biểu sô 3.1. Bảng kê dự phòng giảm giá hàng tồn kho ...................................... 67
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU Trong thời đại hội nhập như hiện nay, phát triển kinh tế một cách bền vững là một trong những vấn đề quan trọng góp phần nâng cao vị thế quốc gia trên trường quốc tế. Do vậy, nó đòi hỏi các doanh nghiệp phải tăng cường công tác quản lý mà việc cần thiết trong quản lý là phải tổ chức tốt công tác hạch toán kế toán trong các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ thì việc quản lý hàng hóa phải thật chính xác và chặt chẽ thì doanh nghiệp mới đạt được kết quả tốt trong kinh doanh, mang lại lợi nhuận cao. Bên cạnh đó doanh nghiệp cần quan tâm đến tất cả các yếu tố đầu vào và tăng cường thúc đẩy các yếu tố đầu ra sao có hiệu quả nhất, với mục đích cuối cùng là đem lại hiệu quả kinh doanh cao nhất cho doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng đó mà trong thời gian thực tập ở công ty cổ phần DTC Việt Nam em đã quyết định lựa chọn đề tài: “ Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty cổ phần DTC Việt Nam” cho khóa luận tốt nghiệp của mình. Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận của em gồm 3 chương: Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán hàng hóa tại Công ty cổ phần DTC Việt Nam. Chương 3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại Công ty cổ phần DTC Việt Nam Do trình độ lý luận và thời gian tiếp cận còn hạn chế nên bài khóa luận của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Đào Diệu Hoa Sinh viên: Đào Diệu Hoa 1
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng CHƯƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG HÓA TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1 .Những vấn đề lý luận cơ bản về công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 1.1.1 Sự cần thiết phải tổ chức công tác hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ Hàng hóa trong doanh nghiệp có một tầm quan trọng rất lớn, nó ảnh hưởng đến mục tiêu và sự tồn tại của doanh nghiệp nên bất kỳ doanh nghiệp nào muốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên liên tục, không bị dán đoạn các doanh nghiệp phải có một lượng hàng nhất định. Tuy nhiên lượng hàng hóa luôn bị biến động do hoạt động kinh tế tài chính diện ra ở các khâu mua, bán hàng hóa. Do đó để có một lượng hàng hóa thường xuyên nhất định doanh nghiệp phải xây dựng công tác hàng hóa thật tốt, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động một cách có hiệu quả Có thể khẳng định rằng hàng hoá có một vị trí quan trọng trong hoạt động kinh doanh của các DN. Do đó việc tập trung quản lý một cách chặt chẽ ở tất cả các khâu, từ thu mua, dự trữ đến tiêu thụ, trên tất cả các mặt: số lượng, chất lượng, chủng loại, giá cả… là cần thiết và có ý nghĩa quan trọng trong việc tiết kiệm chi phí vận chuyển, chi phí bảo quản, xác định giá vốn hàng bán, giá bán hàng hoá, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận… cho doanh nghiệp. 1.1.2. Khái niệm và vai trò của hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1.2.1 Khái niệm hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ Hàng hóa trong doanh nghiệp là các loại vật tư, sản phẩm do doanh nghiệp mua về với mục đích để bán. Trị giá hàng mua vào, bao gồm : Giá mua, các loại thuế không được hoàn lại, chi phí thu mua hàng hóa. Các khoản chiết khấu thương mại và giảm giá hàng do mua không đúng quy cách , phẩm chất được trừ khỏi chi phí mua hàng hóa. Hàng hóa trong doanh nghiệp thường đa dạng và nhiều chủng loại khác nhau. Hàng hóa thường xuyên biến động trong quá trình kinh doanh lên cần phải theo dõi tình hình nhập xuất, tồn trên các mặt : số lượng, phẩm chất, chủng loại và giá trị . Sinh viên: Đào Diệu Hoa 2
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 1.1.2.2. Vai trò hàng hóa Hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua bán. Giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chỉ có thể thực hiện được thông qua quá trình bán hàng. Bán hàng là giai đoạn cuối cùng của giai đoạn tái sản xuất, thực hiện tốt công tác bán hàng sẽ tạo điều kiện thu hồi vốn, bù đắp chi phí, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà Nước, đầu tư phát triển, nâng cao đời sống người lao động. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, bất kỳ doanh nghiệp nào khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doan cũng luôn quan tâm đến việc bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh với mục đích cuối cùng là lợi nhuận. Mặt khác doanh nghiệp kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao là cơ sở để doanh nghiệp có thể tồn tại, phát triển ngày càng vững chắc trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh sôi động và quyết liệt. 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ Đê phát huy tốt vai trò và thực sự là quản lý đắc lực kế toán hàng hóa cần thực hiện tốt một số nhiệm vụ sau : - Phản ánh tình hình thu mua, vận chuyển bảo quản và dự trữ hàng hoá, tình hình nhập xuất vật tư hàng hoá. Tính giá thực tế mua vào của hàng hoá đã thu mua và nhập kho, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch thu mua, dự trữ và bán hàng nhằm thúc đẩy nhanh tốc độ luân chuyển hàng hoá. - Tổ chức tốt kế toán chi tiết vật tư hàng hoá theo từng loại từng thứ theo đúng số lượng và chất lượng hàng hoá. Kết hợp chặt chẽ giữa kế toán chi tiết với hạch toán nghiệp vụ ở kho, ở quầy hàng, thực hiện đầy đủ chế độ kiểm kê hàng hoá ở kho, ở quầy hàng đảm bảo sự phù hợp số hiện có thực tế với số ghi trong sổ kế toán. - Xác định đúng đắn doanh thu bán hàng, thu đầy đủ thu kịp thời tiền bán hàng, phản ánh kịp thời kết quả mua bán hàng hoá. Tham gia kiểm kê và đánh giá lại vật tư, hàng hoá. - Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời đày đủ khối lượng hàng hóa bán ra, số hàng đã giao cho các cửa hàng tiêu thụ, số hàng gửi bán, chi phí bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu, tổ chức tốt công tác kế toán chi tiết bán hàng về số lượng, chủng loại, giá trị. - Cung cấp thông tin kịp thời tình hình tiêu thụ phục vụ cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Báo cáo thường xuyên kịp thời tình hình thanh toán với khách hàng, theo loại hàng, theo hợp đồng. Phản ánh kiểm tra phân tích tiến độ thực hiện kế hoạch tiêu thụ hàng hóa , kế hoạch lợi nhuận, và lập báo cáo kết quả kinh doanh. Sinh viên: Đào Diệu Hoa 3
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng 1.1.4 Phân loại hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ Phân loại hàng hóa theo ngành hàng: - Hàng kim khí điện máy - Hàng xăng dầu - Hàng dệt may, bông sợi vải - Hàng gốm sứ ,thủy tinh - Hàng mây, tre đan - ……….. Phân loại hàng hóa theo nguồn gốc sản xuất: - Ngành hàng nông sản - Ngành hàng lâm sản - Ngành hàng thủy sản Phân loại hàng hóa theo khâu lưu thông: - Hàng hóa ở khâu bán buôn - Hàng hóa ở khâu bán lẻ 1.1.5 Phương pháp tính giá hàng hóa Giá thực tế của hàng hóa nhập kho: Giá trị của hàng hóa được xác định theo giá gốc. Việc xác định giá gốc của hàng hóa trong các trường hợp cụ thể khác nhau tùy theo nguồn ngốc hình thành, giá gốc của hàng hóa nhập trong kỳ được tính như sau: - Đối với hàng hóa mua ngoài : Chiết khâu Giá thực tế Các khoản Giá Chi phí thương mại, hàng hóa = + thuế không + - Mua thu mua giảm giá nhập kho hoàn lại hàng mua Giá mua ghi trên hóa đơn: Là số tiền mà doanh nghiệp phải trả cho người bán theo hợp đồng hay hóa đơn tùy thuộc vào phương pháp tính thuế GTGT mà doanh nghiệp áp dụng, cụ thể là : + Đôi với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ giá mua hàng hóa là giá chưa có thuế GTGT đầu vào. + Đôi với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp và hàng không chịu thuế GTGT thì giá có thuế GTGT đầu vào. - Chi phí thu mua hàng hóa : Chi phí vận chuyển , bảo quản, bốc dỡ, lưu kho, lưu bãi, bảo hiểm hàng hóa, hao hụt trong định mức cho phép , công tác phí của bộ phận thu mua, dịch vụ phí,... Sinh viên: Đào Diệu Hoa 4
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng - Các khoản thuế không được hoàn lại: Thếu nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT ( không khấu trừ). - Chiết khấu thương mại: Là số tiền mà doanh nghiệp được giảm trừ do đã mua hàng, dịch vụ với khối lượng theo thỏa thuận. - Giảm giá hàng mua: Là số tiền mà người bán giảm trừ cho người mau do hàng kém phẩm chất, sai quy cách... Khoàn này ghi giảm giá mua hàng hóa. - Đối với hàng hóa do doanh nghiệp tự gia công, chế biển Giá thực tế hàng Giá xuất kho để Chi phí gia công = + hóa nhập kho gia công chế biến chế biến - Đối với hàng hóa thuê ngoài gia công, chế biến: Giá xuất kho Chi phí thuê Gi Giá thực tế Chi phí vận chuyển đem thuê gia ngoài nhập hàng hóa = + bốc xếp đem đi gia + công ngoài chế kho gia công nhập kho công chế biến biến chế biến - Hàng hóa được biếu tặng : Giá nhập kho là giá được xác định theo thời giá trên thị trường Giá thực tế của hàng hóa xuất kho a. Phương pháp tính theo giá đích danh. Nội dung : khi doanh nghiệp xuất bán hoặc xuất sử dụng sẽ được tính theo phương pháp hàng nhập lô nào thì khi xuất kho giá trị sẽ tính theo lô nhập tương ứng. Đây là phương pháp chính xác tuyệt đối, tuân thủ theo nguyên tắc doanh thu phù hợp với chi phí của doanh nghiệp. Không những thế, giá trị của hàng tồn kho được phản ánh chính xác giá trị. Ưu điểm :Đây là phương án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp doanh thu và chi phí. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù hợp với doánh thu mà tạo ra. Giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tết của nó. Nhược điểm :Việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe. Chi những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng được phương pháp này. Đôi với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không áp dúng được phương pháp này Sinh viên: Đào Diệu Hoa 5
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Điều kiện áp dụng : Doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng hóa có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng hóa nhận diện được thì mới có thể áp dụng được phương pháp này. Con đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể áp dụng được phương pháp này b. Phương pháp tính bình quân gia quyền Theo phương pháo này giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng hóa tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Phương pháp bình quân có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp Trị giá thực tế Số lượng Đơn giá bình = X xuất kho xuất kho quân - Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ : Théo phương pháp này , đến cuối kỳ mới tính trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ. Tùy theo dự trữ của doanh nghiệp áp dụng mà kế toán hàng hóa căn cứ vào giá nhập, lượng hàng hóa đầu kỳ và nhập trong kỳ để tính giá trị đơn vị bình quân : Đơn giá Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng thực tế nhập trong kỳ bình quân = cả kỳ Số lượng tồn đầu +Số lượng nhập trong kỳ Ưu điểm : Đơn giản, dễ làm,chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ. Nhược điểm : Độ chính xác không cao,hơn nữa, công việc tính toán dồn vào cuối kỳ ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Ngoài ra, phương pháp này chưa đáp úng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm pháp sinh nghiệp vụ. - Théo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập ( bình quân liên hoàn ) : Sau mỗi lần nhập hàng hóa, kế toán phải xác định lại giá trị thực của hàng hóa và giá đơn vị bình quân. Giá đơn vị bình quân được tính theo công thức sau : Trị giá hàng tồn kho sau lần nhập thứ i Đơn giá bình quân = sau lần nhập thứ i Sô lượng hàng tồn kho sau lần nhập thứ i Sinh viên: Đào Diệu Hoa 6
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Ưu điểm : là khắc phục được hạn chế của phương pháp trên. Nhược điểm : Việc tính toán phức táp, nhiều lần, tốn nhiều công sức. Do đặc điểm trên mà phương pháp này được áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại, có lưu lượng nhấp xuất ít, giá hàng hóa ít biến động. c. Phương pháp nhập trước – xuất trước (FIFO) Nội dung : Đặc điểm của phương pháp này là hàng xuất ra được tính theo giá của lô hàng đầu tiên trong kho tương ứng với số lượng của nó, nếu không đủ thì lấy giá tiếp theo, theo thứ tự từ trước đến sau.Theo phương pháp này, giá trị của hàng tồn kho chính là giá trị của lô hàng cuối cùng nhập vào kho. Ưu điểm : Doanh nghiệp ước tính được ngay trị giá vốn hàng hóa xuất kho trong từng lần. Đảm bảo kịp thời cung cấp số liệu cho kế toán chuyển số liệu thực tế cho các khâu tiếp theo cũng như cho quản lý. Giá trị hàng tồn kho tương đối sát với giá thị trường khi giá cả hàng hóa không đổi hoặc có xu hướng giảm dần giúp cho chỉ tiêu hàng tồn kho trên các báo cáo tài chính mang ý nghĩa thực tế hơn. Nhược điểm :Theo phương pháp này doanh thu hiện tại có được tạo ra bởi những giá trị đã có được từ cách đó rất lâu làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Trong trường hợp doanh nghiệp lớn với số lượng, chủng loại mặt hàng nhiều, nhập xuất phát sinh liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán cũng như khối lượng hạch toán, ghi chép sẽ tăng lên rất nhiều. Đối tượng áp dụngCác doanh nghiệp sẽ áp dụng phương pháp này trong trường hợp giá cả hàng hóa có tính ổn định hoặc giá cả hàng hóa đang trong thời kỳ có xu hướng giảm. Thường là các doanh nghiệp kinh doanh các mặt hàng có hạn sử dụng nhỏ mà thiết yếu 1.2. Nội dung tổ chức công tác kế toán hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. 1.2.1 Kế toán chi tiết hàng hóa trong doanh nghiệp vừa và nhỏ Kế toán hàng hóa phải đồng thời kế toán chi tiết cả về giá trị và hiện vật theo từng thứ, từng loại, quy cách hàng hóa theo địa điểm quản lý và sử dụng, luôn phải đảm bảo sự khớp , đúng cả về giá trị và hiện vật giữa thực tế về hàng hóa với số kế toán tổng hợp và số kế toán chi tiết. Doanh nghiệp có thể lựa chọn một trong 3 phương pháp kế toán chi tiết sau: - Phương pháp thẻ song song - Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển. Sinh viên: Đào Diệu Hoa 7
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng - Phương pháp sổ số dư. 1.2.1.1 Phương pháp thẻ song song Theo phương pháp thẻ song song, để hạch toán nghiệp vụ nhập, xuất và tồn kho vật liệu, ở kho phải mở thẻ kho để ghi chép về mặt số lượng và ở phòng kế toán phải mở sổ kế toán chi tiết vật liệu để ghi chép về mặt số lượng và giá trị. Tại kho: Thủ kho dùng thẻ kho để phản ánh tình hình nhập - xuất tồn nguyên vật liệu về mặt số lượng. Mỗi chứng từ ghi một dòng vào thẻ kho. Thẻ được mở cho từng danh điểm nguyên vật liệu. Cuối tháng thủ kho phải tiến hành tổng cộng số nhập, xuất, tính ra số tồn kho về mặt lượng theo từng danh điểm nguyên vật liệu. Tại phòng kế toán: Kế toán nguyên vật liệu sử dụng thẻ hay sổ chi tiết nguyên vật liệu. Sổ chi tiết nguyên vật liệu kết cấu như thẻ kho nhưng thêm cột đơn giá và phản ánh riêng theo số lượng, giá trị và cũng được phản ánh theo từng danh điểm nguyên vật liệu. Hàng ngày khi nhận được chứng từ nhập - xuất nguyên vật liệu ở kho, kế toán kiểm tra và hoàn chỉnh chứng từ rồi ghi vào sổ (thẻ) chi tiết. Định kỳ phải kiểm tra số liệu trên thẻ kho và sổ chi tiết. Cuối tháng tính ra số tồn kho và đối chiếu số liệu với sổ kế toán tổng hợp. Đối chiếu số liệu giữa sổ chi tiết vật liệu ở phòng kế toán và thẻ kho của thủ kho bằng cách thông qua báo cáo tình hình biến động của nguyên vật liệu do thủ kho gửi lên. * Ưu, nhược điểm: + Ưu điểm: Việc ghi sổ thẻ đơn giản, rõ ràng, dễ kiểm tra đối chiếu số liệu và phát hiện sai sót trong việc ghi chép, quản lý chặt chẽ tình hình biến động và số hiện có của từng thứ nguyên vật liệu theo số lượng và giá trị. + Nhược điểm: Việc ghi chép giữa kho và kế toán còn trùng lặp về chỉ tiêu số lượng, khối lượng công việc ghi chép quá lớn. Công việc còn dồn vào cuối tháng nên hạn chế tính kịp thời của kế toán và gây lãng phí về lao động. Phương pháp ghi thẻ song song áp dụng thích hợp với những doanh nghiệp có chủng loại nguyên vật liệu ít, tình hình nhập - xuất nguyên vật liệu phát sinh hàng ngày không nhiều, trình độ kế toán và quản lý không cao.Sơ đồ hạch toán chi tiết nguyên vật liệu theo phương pháp sổ song song. Sinh viên: Đào Diệu Hoa 8
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng Trình tự ghi sổ như sau ( Sơ đồ 1.1) Thẻ kho Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp nhập xuất tồn Sổ kế toán tổng hợp Sơ đồ 1.1 : Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp ghi thẻ song song Ghi chú : Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu , kiểm tra cuối tháng 1.2.1.2. Phương pháp số đối chiếu luân chuyển Phương pháp này được xây dựng trên cơ sở cải tiến phương pháp thẻ song song. Theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển, công việc cụ thể tại kho giống như phương pháp thẻ song song ở trên. Tại phòng kế toán, kế toán vật tư không mở thẻ kế toán chi tiết vật tư mà mở sổ đối chiếu luân chuyển để hạch toán số lượng và số tiền của từng thứ (danh điểm) vật tư theo từng kho. Sổ này ghi mỗi tháng một lần vào cuối tháng trên cơ sở tổng hợp các chứng từ nhập xuất phát sinh trong tháng của từng thứ vật tư, mỗi thứ chỉ ghi một dòng trong sổ. Cuối tháng đối chiếu số lượng vật tư trên sổ đối chiếu luân chuyển với thẻ kho, đối chiếu số tiền với kế toán tổng hợp. - Ưu điểm: Phương pháp này đơn giản, dễ làm, khối lượng ghi chép có giảm bớt so với phương pháp thẻ song song. - Nhược điểm: + Việc ghi sổ vẫn trùng lặp giữa kho và phòng kế toán về chỉ tiêu số lượng. Sinh viên: Đào Diệu Hoa 9
- Khóa luận tốt nghiệp Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng + Việc kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa kho và phòng kế toán chỉ được tiến hành vào cuối tháng, vì vậy hạn chế chức năng kiểm tra của kế toán. + Nếu không lập bảng kê nhập, xuất vật liệu thì việc sắp xếp chứng từ nhập, xuất trong cả tháng để ghi sổ đối chiếu luân chuyển dễ phát sinh nhầm lẫn, sai sót. Nếu có lập bảng kê nhập, xuất thì khối lượng ghi chép lớn. + Theo yêu cầu cung cấp thông tin nhanh phục vụ quản trị hàng tồn kho thì doanh nghiệp không nên sử dụng phương pháp này, vì muốn lập báo cáo nhanh hàng tồn kho cần dựa vào số liệu trên thẻ kho. - Điều kiện áp dụng: Áp dụng thích hợp cho các doanh nghiệp không có nhiều - nghiệp vụ nhập xuất, không bố trí riêng nhân viên kế toán chi tiết vật liệu do vậy không có điều kiện ghi chép, theo dõi tình hình nhập xuất hàng ngày. Trình tự ghi sổ được khái quát ( Sơ đồ 1.2 ) Thẻ kho Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Bảng kê nhập Sổ đối chiếu luân chuyển Bảng kê xuất Sổ kế toán tổng hợp Sơ đồ 1.2. Kế toán chi tiết hàng hóa theo phương pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển Ghi chú : Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng hoặc định kỳ Đối chiếu cuối tháng Sinh viên: Đào Diệu Hoa 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM DV Thế Anh
61 p | 2170 | 461
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Một Thành Viên ITECH
81 p | 1226 | 208
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán vốn bằng tiền, lập và phân tich báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại Công ty cổ phần Dược phẩm An Đông Mekong
76 p | 986 | 200
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty CP Cơ khí Ôtô Thống Nhất Thừa Thiên Huế
78 p | 407 | 85
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty CP Nguồn nhân lực Siêu Việt
91 p | 229 | 36
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Công Nghệ Viễn Thông Thanh Anh
62 p | 74 | 24
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kế toán bán nhóm hàng vật liệu xây dựng tại Công ty cổ phần Xây dựng số 5 Hà Nội
82 p | 29 | 20
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương
73 p | 62 | 18
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần May BHAD
85 p | 39 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ Savis
62 p | 76 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán bán nhóm hàng Đồ điện gia dụng tại Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ Ivory Hậu Lộc
81 p | 33 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán bán mặt hàng Giống tại Công ty cổ phần đầu tư thương mại và phát triển nông nghiệp ADI
82 p | 30 | 14
-
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH Việt Hoá Nông
121 p | 49 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán bán nhóm hàng sợi tại Công ty Cổ phần Dệt lụa Nam Định
92 p | 25 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Vĩnh Đạt
85 p | 30 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty than Khe Chàm TKV
75 p | 27 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng lợi nhuận hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Hải Sơn giai đoạn 2009-2011
91 p | 13 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Tin học, Điện tử, Điện lạnh Phi Long
69 p | 17 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn