intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện kỹ thuật chọn mẫu trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Asia Dragon (ADAC)

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:103

2
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài là tìm hiểu các lý luận về kỹ thuật chọn mẫu trong kiểm toán BCTC; tìm hiểu và phân tích các kỹ thuật chọn mẫu mà các kiểm toán viên công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Asia Dragon thực hiện tại công ty khách, từ đó nêu ra được những mặt ưu điểm cũng như hạn chế của các kỹ thuật chọn mẫu đang được áp dụng tại công ty,... Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện kỹ thuật chọn mẫu trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Thẩm định giá Asia Dragon (ADAC)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN KỸ THUẬT CHỌN MẪU TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ ASIA DRAGON (ADAC) Ngành: KẾ TOÁN Chuyên Ngành: KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn: THS. THÁI THỊ NHO Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Trinh MSSV: 1311181153 Lớp: 13DKKT06 TP. Hồ Chí Minh, 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOÀN THIỆN KỸ THUẬT CHỌN MẪU TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ ASIA DRAGON (ADAC) Ngành: KẾ TOÁN Chuyên Ngành: KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn: THS. THÁI THỊ NHO Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thu Trinh MSSV: 1311181153 Lớp: 13DKKT06 TP. Hồ Chí Minh, 2017
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại công ty TNHH Kiểm Toán Và thẩm Định Giá Asia Dragon, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 07 năm 2017 Nguyễn Thị Thu Trinh i
  4. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện khóa luận, tôi đã gặp không ít khó khăn để có thể hoàn thành nếu như không có sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của THS. THÁI THỊ NHO. Tôi xin chân thành cảm ơn THS. THÁI THỊ NHO đã nhiệt tình giúp đỡ trong thời gian qua, tạo điều kiện để tôi có thêm vốn hiểu biết và học hỏi được nhiều điều từ kiến thức sâu rộng, góp phần làm giàu thêm hành trang cho tương lai. Tôi cũng xin được cảm ơn quý thầy cô các bộ môn đã cung cấp cho tôi thêm kiến thức để bổ trợ cho việc thực hiện bài luận, cảm ơn nhà trường đã tạo điều kiện cho tôi được thực hiện bài luận này để tôi được cọ xát với thực tế tích lũy được khá nhiều kinh nghiệm cho công việc sau này. Bên cạnh sự giúp đỡ của các thầy cô, tôi còn nhận được sự hỗ trợ nhiệt tình của các anh, chị trong Công ty TNHH Kiểm Toán Và Thẩm Định Giá Asia Dragon. Sự chia sẻ kinh nghiệm thực tế của các anh, chị đã giúp tôi nắm vững kiến thức đã học cũng như những điều hay trong lĩnh vực Kiểm Toán. Tôi xin chân thành cảm ơn và gửi lời chúc sức khỏe cùng với sự thành đạt đến các anh, chị cũng như quý công ty ngày càng phát triển để khẳng định vị trí của mình trong nền kinh tế nước nhà. TP.HCM, ngày 03 tháng 07 năm 2017 ii
  5. iii
  6. iv
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ADAC Công ty TNHH Kiểm Toán Và Thẩm Định Giá Asia Dragon (Asia Dragon Auditing And Appraisal Firm) BCTC Báo cáo tài chính BCKT Bằng chứng kiểm toán BCKQHĐKD Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh CN Chi nhánh CMA Cumulative Monetary Amount CMKT Chuẩn mực kiểm toán CĐKT Cân đối kế toán CĐPS Cân đối phát sinh HTKS Hệ thống kiểm soát HĐKT Hợp đồng kiểm toán KTV Kiểm toán viên KSNB Kiểm soát nội bộ TNHH Trách nhiệm hữu hạn v
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Minh họa về phân nhóm trong chọn mẫu kiểm toán Bảng 2.2: Tỉ lệ sai lệch chấp nhận được đối với các mức đánh giá rủi ro kiểm soát Bảng 4.1 Bảng công việc cụ thể của KTV A về việc chọn mẫu và kiểm tra mẫu đối với khoản mục tiền mặt tại công ty X. Bảng 4.2 Những nghiệp vụ lớn bất thường của khoản mục tiền tại công ty X được KTV cân nhắc chọn lựa Bảng 4.3 Bảng công việc cụ thể của KTV A về việc chọn mẫu và kiểm tra mẫu đối với khoản mục phải thu khách hàng tại công ty TNHH X. vi
  9. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 3.1 Sơ đồ tổ chức quản lý của ADAC Sơ đồ 4.1: Quy trình kiểm toán BCTC tại công ty ADAC Sơ đồ 4.2: Quy trình lập kế hoạch kiểm toán tại ADAC vii
  10. DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 4.1 Mẫu chọn trên khoảng cách mẫu phần hành hàng tồn kho Hình 4.2 Mẫu chọn dưới khoảng cách mẫu phần hành hàng tồn kho viii
  11. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ................................................................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài. ...................................................................................... 2 1.3. Đối tượng nghiên cứu. .................................................................................................... 2 1.4. Phương pháp nghiên cứu. ............................................................................................... 2 1.5. Phạm vi nghiên cứu của đề tài. ....................................................................................... 3 1.6. Những đóng góp khoa học của đề tài. ............................................................................ 3 1.7. Nội dung của đề tài. ......................................................................................................... 3 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC KỸ THUẬT CHỌN MẪU TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH. ............................................................................................ 4 2.1 Khái niệm về chọn mẫu trong kiểm toán: ..................................................................... 4 2.2 Các khái niệm liên quan đến chọn mẫu kiểm toán: ...................................................... 4 2.2.1. Tổng thể: ............................................................................................................... 4 2.2.2. Đơn vị lấy mẫu: .................................................................................................... 5 2.2.3. Cỡ mẫu: ................................................................................................................ 5 2.2.4. Mẫu đại diện: ........................................................................................................ 5 2.2.5. Rủi ro chọn mẫu: .................................................................................................. 5 2.2.6. Rủi ro không do chọn mẫu: .................................................................................. 6 2.2.7. Sai phạm cá biệt:................................................................................................... 6 2.3. Yêu cầu đối với chọn mẫu kiểm toán: ............................................................................ 6 2.4. Chọn mẫu thống kê và chọn mẫu phi thống kê: ........................................................... 7 2.4.1. Chọn mẫu thống kê:.............................................................................................. 7 ix
  12. 2.4.2. Chọn mẫu phi thống kê: ....................................................................................... 7 2.4.3. So sánh chọn mẫu thống kê và chọn mẫu phi thống kê: ...................................... 8 2.5. Các phương pháp lựa chọn các phần tử của mẫu: ....................................................... 8 2.5.1. Chọn mẫu xác suất: .............................................................................................. 8 2.5.1.1. Chọn mẫu ngẫu nhiên: .......................................................................................... 8 2.5.1.2 Chọn mẫu hệ thống:............................................................................................ 12 2.5.2. Chọn mẫu phi xác suất: ...................................................................................... 13 2.5.2.1. Chọn mẫu theo khối: .......................................................................................... 13 2.5.2.2. Chọn mẫu theo nhận định: .................................................................................. 13 2.6. Kỹ thuật phân nhóm trong chọn mẫu kiểm toán........................................................ 14 2.7. Quy trình chọn mẫu khi thực hiện thử nghiệm kiểm soát:........................................ 15 2.7.1. Lập kế hoạch:...................................................................................................... 15 2.7.1.1. Xác định các mục tiêu của những thử nghiệm kiểm tra: .................................... 15 2.7.1.2. Xác định sự sai lệch từ chính sách và thủ tục kiểm soát: ................................... 16 2.7.1.3. Xác định tổng thể:............................................................................................... 16 2.7.1.4. Xác định đơn vị mẫu: ......................................................................................... 17 2.7.1.5. Xác định kích cỡ mẫu: ........................................................................................ 17 2.7.2. Thực hiện chọn mẫu: .......................................................................................... 19 2.7.3. Đánh giá mẫu chọn: ............................................................................................ 19 2.7.3.1. Tính toán kết quả chọn mẫu: .............................................................................. 19 2.7.3.2. Thực hiện phân tích sai lệch: .............................................................................. 20 2.7.3.3. Đưa ra kết luận cuối cùng: .................................................................................. 20 2.8. Quy trình chọn mẫu khi thực hiện thử nghiệm cơ bản:............................................. 20 x
  13. CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ ASIA DRAGON .................................................................................................................... 23 3.1. Giới thiệu chung về công ty ........................................................................................... 23 3.2. Lịch sử hình thành và phát triển .................................................................................. 24 3.3. Mục tiêu và lĩnh vực hoạt động của công ty. ............................................................... 24 3.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty. ........................................................................... 26 3.5. Giới thiệu về bộ phận phòng kiểm toán của công ty. ................................................. 28 3.6. Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển. .................................................... 28 3.7. Chính sách, chế độ kế toán và kiểm toán áp dụng tại công ty. .................................. 29 CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG VẬN DỤNG KỸ THUẬT CHỌN MẪU TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ ASIA DRAGON ............................................................................................................................... 30 4.1. Khái quát chung về quy trình kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm Toán và Thẩm Định Giá Asia Dragon: .............................................................................................. 30 4.1.1. Lập kế hoạch kiểm toán:..................................................................................... 30 4.1.2. Thực hiện kiểm toán: .......................................................................................... 31 4.1.3. Hoàn thành cuộc kiểm toán: ............................................................................... 33 4.2. Chọn mẫu trong thử nghiệm kiểm soát : ..................................................................... 33 4.2.1. Giới thiệu quy trình chọn mẫu trong thử nghiệm kiểm soát do công ty TNHH Kiểm Toán Và Thẩm Định Giá Asia Dragon thực hiện : ................................................ 33 4.2.1.1. Lập kế hoạch chọn mẫu: ..................................................................................... 33 4.2.1.2. Thực hiện chọn mẫu : ......................................................................................... 35 4.2.1.3. Đánh giá mẫu đã chọn : ...................................................................................... 35 4.2.2. Thực tế vận dụng kỹ thuật chọn mẫu trong thử nghiệm kiểm soát của ADAC tại công ty khách hàng: ......................................................................................................... 36 xi
  14. 4.2.2.1. Kỹ thuật chọn mẫu áp dụng trong chương trình kiểm toán tiền mặt:................. 36 4.2.2.2. Kỹ thuật chọn mẫu áp dụng trong chương trình kiểm toán hàng tồn kho :........ 39 4.3. Chọn mẫu trong thử nghiệm chi tiết:........................................................................... 41 4.3.1. Chọn mẫu phi thống kê trong thử nghiệm chi tiết:............................................. 42 4.3.1.1. Giới thiệu quy trình chọn mẫu do ADAC thực hiện: ......................................... 42 4.3.1.2. Thực tế vận dụng kỹ thuật chọn mẫu trong thử nghiệm chi tiết của ADAC tại công ty khách hàng : ........................................................................................................ 44 4.3.2. Chọn mẫu theo phương pháp giá trị tiền tệ lũy kế (CMA): ............................... 48 4.3.2.1. Giới thiệu về kỹ thuật chọn mẫu CMA: ............................................................. 48 4.3.2.2. Thực tế vận dụng kỹ thuật chọn mẫu CMA: ...................................................... 50 CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 56 5.1. Nhận xét: ......................................................................................................................... 56 5.1.1. Ưu điểm: ............................................................................................................. 56 5.1.2. Hạn chế: .............................................................................................................. 58 5.2. Giải pháp hoàn thiện kỹ thuật chọn mẫu trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm Toán Và Thẩm Định Giá Asia Dragon thực hiện: .................................................. 59 5.2.1. Sử dụng chọn mẫu thuộc tính trong thử nghiệm kiểm soát: .............................. 60 5.2.2. Kết hợp giữa chọn mẫu phân tầng tài sản và chọn mẫu CMA trong thử nghiệm chi tiết: ............................................................................................................................ 63 5.2.3. Kết hợp chọn mẫu trong thử nghiệm kiểm soát và thử nghiệm cơ bản: ............ 64 KẾT LUẬN: .......................................................................................................................... 66 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC xii
  15. CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường ngày một phát triển như hiện nay thì nhu cầu thông tin đóng vai trò vô cùng quan trọng cho mọi đối tượng bởi vì nó là cơ sở để đưa ra những quyết định. Riêng đối với doanh nghiệp thì thông tin tài chính luôn được nhiều đối tượng quan tâm với những mục đích khác nhau nhưng tất cả đều mong rằng những thông tin đó phải trung thực và hợp lý nhằm đảm bảo đưa ra các quyết định được đúng đắn và mang lại hiệu quả cao. Nhưng những thông tin trên BCTC của các doanh nghiệp không phải khi nào cũng trình bày và phản ánh trung thực kết quả hoạt động kinh doanh cũng như tình hình thực trạng vốn của nó. Chính vì thế, muốn các thông tin trên BCTC có độ tin cậy cao cần phải được kiểm tra và xác thực. Trước tình hình đó, hoạt động kiểm toán ra đời, đặc biệt là tổ chức kiểm toán độc lập đã góp không nhỏ cho nền kinh tế với việc cung cấp dịch vụ kiểm toán và tư vấn cho những đối tượng quan tâm đến số liệu thông tin tài chính. Nhờ vào hoạt động kiểm toán mà những đối tượng quan tâm có được số liệu trung thực và khách quan. Và kiểm toán BCTC chính là một trong những hoạt động chủ yếu và quan trọng mà công ty kiểm toán thường cung cấp cho khách hàng. Nhưng để hoàn thành tốt mục tiêu kiểm toán, KTV cần kiểm tra, soát xét tất cả các khoản mục và bộ phận cấu thành nên BCTC. Trong điều kiện giới hạn về thời gian và nguồn lực KTV không thể tiến hành kiểm tra chi tiết và toàn bộ dữ liệu kế toán. Vì vậy, yêu cầu đặt ra là phải áp dụng các kỹ thuật chọn mẫu vào trong quá trình thực hiện kiểm toán BCTC. Cũng như các vấn đề khác của kiểm toán, CMKT có các quy định về việc lấy mẫu kiểm toán, cũng như các thủ tục chọn mẫu khác. Tuy nhiên việc áp dụng và vận hành kỹ thuật chọn mẫu như thế nào còn tùy thuộc vào đặc điểm, điều kiện cụ thể của từng công ty kiểm toán. Nhận thức được tầm quan trọng của kỹ thuật chọn mẫu trong kiểm toán BCTC và với mong muốn được nghiên cứu và tìm hiểu sâu về khía cạnh này của công ty, tác giả đã quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện kỹ thuật chọn mẫu trong kiểm toán BCTC tại công ty Kiểm Toán Và Thẩm Định Giá Asia Dragon (ADAC)” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận của mình. 1
  16. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Tìm hiểu các lý luận về kỹ thuật chọn mẫu trong kiểm toán BCTC Tìm hiểu và phân tích các kỹ thuật chọn mẫu mà các kiểm toán viên công ty TNHH Kiểm Toán Và thẩm Định Giá Asia Dragon thực hiện tại công ty khách, từ đó nêu ra được những mặt ưu điểm cũng như hạn chế của các kỹ thuật chọn mẫu đang được áp dụng tại công ty Đề xuất các kiến nghị, giải pháp nhằm hoàn thiện kỹ thuật chọn mẫu trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm Toán Và Thẩm Định Giá Asia Dragon. 1.3 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các kỹ thuật chọn mẫu trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm Toán Và Thẩm Định Giá Asia Dragon. 1.4 Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập tài liệu, hồ sơ năm nay và các năm trước liên qua đến kỹ thuật chọn mẫu trong kiểm toán BCTC tại công ty Kiểm Toán Và Thẩm Định Giá Asia Dragon. Quan sát quá trình các KTV tiến hành chọn mẫu và phỏng vấn KTV về quy trình tiến hành chọn mẫu trong thực tế. Trực tiếp tham gia kiểm toán với vai trò là trợ lý kiểm toán. Thu thập nghiên cứu các chuẩn mực, chế độ kế toán và kiểm toán Việt Nam hiện hành cùng với các tài liệu chuyên ngành liên quan như giáo trình, sách báo, các bài nghiên cứu khoa học,… về kỹ thuật chọn mẫu trong kiểm toán BCTC. Phương pháp xử lý số liệu: Sau khi thu thập số liệu người viết tiến hành tổng hợp, phân tích, đối chiếu số liệu và vận dụng các kiến thức sẵn có cùng với kinh nghiệm thực tế đã tích lũy được về kỹ thuật chọn mẫu trong kiểm toán BCTC để từ đó có cái nhìn khái quát hơn về đề tài. 2
  17. 1.5 Phạm vi nghiên cứu Đề tài thực hiện nghiên cứu trong phạm vi về các kỹ thuật chọn mẫu trong kiểm toán BCTC tại công ty Kiểm Toán Và Thẩm Định Giá Asia Dragon vào thời gian từ ngày 01/01/2016 đến ngày 31/12/2016. Thời gian nghiên cứu khóa luận: 15/03/2017 – 30/06/2017 1.6 Những đóng góp khoa học của đề tài Trong nghiên cứu kinh tế - xã hội, người ta thường phải dựa trên cơ sở của tài liệu mẫu để nghiên cứu và đi đến kết luận. Tuy nhiên để kết quả có thể tin tưởng được thì việc chọn mẫu phải được tiến hành một cách khoa học. Không chỉ những người làm công tác nghiên cứu mà cả những người cần ra quyết định trong kinh doanh, trong sản xuất cũng cần phải trang bị cho mình những kiến thức cơ bản về lý thuyết chọn mẫu để đánh giá tính tin cậy và tính giá trị của mẫu thông tin trước khi đưa ra quyết định cần thiết. 1.7 Nội dung của đề tài Kết cấu nội dung của đề tài bao gồm những phần sau: CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC KỸ THUẬT CHỌN MẪU TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ ASIA DRAGON (ADAC) CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG VẬN DỤNG KỸ THUẬT CHỌN MẪU TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ THẨM ĐỊNH GIÁ ASIA DRAGON (ADAC) CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 3
  18. CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÁC KỸ THUẬT CHỌN MẪU TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 2.1 Khái niệm về chọn mẫu trong kiểm toán Chọn mẫu là việc lựa chọn một số phần tử gọi là mẫu từ một tập hợp gọi là tổng thể, để nghiên cứu và đánh giá mẫu, sau đó dựa vào những đặc trưng của mẫu để rút ra những suy đoán về đặc trưng của toàn bộ tổng thể. Lấy mẫu kiểm toán là áp dụng các thủ tục kiểm toán trên số phần tử ít hơn 100% tổng số phần tử của một số dư tài khoản hay một loại nghiệp vụ, sao cho mọi phần tử đều có cơ hội được chọn. Lấy mẫu sẽ giúp KTV thu thập và đánh giá các đặc trưng của phần tử được chọn, nhằm hình thành hay củng cố kết luận về tổng thể (Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam- VSA 530). Lấy mẫu có thể tiến hành theo phương pháp thống kế hoặc phi thống kê. Trong quá trình thực hiện chọn mẫu KTV thường đặc biệt quan tâm tới tính hiệu quả của thủ tục kiểm soát, tính chính xác của quá trình xử lý nghiệp vụ và tính chính xác của các số dư tài khoản, tính đầy đủ của các loại chi phí. 2.2 Các khái niệm liên quan đến chọn mẫu kiểm toán 2.2.1 Tổng thể Tổng thể chung là một tập hợp bao gồm tất cả các phần tử hoặc đơn vị thuộc đối tượng nghiên cứu. Tổng thể mẫu: là bộ phận của tổng thể chung gồm những đơn vị được chọn ra theo một số thủ tục nào đó để thu thập thông tin trong cuộc điều tra mẫu. Mỗi một phần tử trong tổng thể được gọi là đơn vị tổng thể. Tập hợp các đơn vị mẫu được gọi là một mẫu. Số lượng các đơn vị được chọn ra trong mẫu được gọi là quy mô mẫu. Trong kiểm toán, tổng thể có thể hiểu là toàn bộ dữ liệu mà từ đó KTV chọn mẫu để đánh giá và đi đến kết luận. Ví dụ tất cả các phần tử trong một loại chi phí. Một tổng thể có thể được chia thành nhiều nhóm hoặc các tổng thể con và mỗi nhóm đều được kiểm tra riêng biệt. Theo CMKT - VSA 530 mục 36, KTV phải đảm bảo tính phù hợp và đầy đủ của tổng thể. 4
  19. 2.2.2 Đơn vị lấy mẫu Là các phần tử riêng biệt cấu thành tổng thể. Ví dụ: Số dư nợ phải trả người bán, phải thu khách hàng, số dư của tài khoản ngân hàng hoặc hóa đơn mau vào của các loại chi phí. Đơn vị lấy mẫu có thể là một đơn vị tiền tệ, một đơn vi hiện vật hoặc số lượng. 2.2.3 Cỡ mẫu Tập hợp những phần tử được chọn ra làm đại diện trong quá trình khảo sát một đặc điểm hay một dấu hiệu nào đó của tổng thể thường được gọi là một mẫu. Số phần tử có trong một mẫu thường gọi là kích thước mẫu hay cỡ mẫu, thường khá nhỏ hơn so với tổng thể chọn mẫu. Theo CMKT - VSA 530 mục 41 và 42 KTV phải đảm bảo rủi ro kiểm toán do áp dụng phương pháp lấy mẫu giảm xuống mức có thể chấp nhận được khi xác định cỡ mẫu. Cỡ mẫu ảnh hưởng bởi rủi ro kiểm toán. Rủi ro có thể chấp nhận đươc càng thấp thì cỡ mẫu cần thiết càng lớn. Cỡ mẫu được xác định theo phương pháp thống kê hoặc xét đoán nghề nghiệ của KTV phải khách quan trong mọi trường hợp. 2.2.4 Mẫu đại diện Mẫu đại diện là mẫu mang những đặc trưng của tổng thể. Chẳng hạn, qua kiểm soát nội bộ có 2% hóa đơn thanh toán bằng tiền mặt trên hai mươi triệu đưa vào chi phí. Nếu trong 100 hóa đơn chọn ra 10 hóa đơn để kiểm tra thấy có đúng ba hóa đơn như thế thì chọn là mẫu đại diện. 2.2.5 Rủi ro chọn mẫu Khi chọn mẫu rủi ro chọn mẫu luôn phát sinh. Là rủi ro mà kết luận của kiểm toán viên dựa trên việc kiểm tra mẫu có thể khác so với kết luận đưa ra nếu kiểm tra toàn bộ tổng thể với cùng một thủ tục kiểm toán. Rủi ro lấy mẫu có thể dẫn tới hai loại kết luận sai như sau:  Kết luận rằng các kiểm soát có hiệu quả cao hơn so với hiệu quả thực sự của các kiểm soát đó (đối với thử nghiệm kiểm soát), hoặc kết luận rằng không có sai sót trọng yếu 5
  20. trong khi thực tế lại có (đối với kiểm tra chi tiết). Kiểm toán viên quan tâm chủ yếu đến loại kết luận sai này vì nó ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của cuộc kiểm toán và có thể dẫn đến ý kiến kiểm toán không phù hợp.  Kết luận rằng các kiểm soát có hiệu quả kém hơn so với hiệu quả thực sự của các kiểm soát đó (đối với thử nghiệm kiểm soát), hoặc kết luận rằng có sai sót trọng yếu trong khi thực tế lại không có (đối với kiểm tra chi tiết). Loại kết luận sai này ảnh hưởng đến hiệu quả của cuộc kiểm toán vì thường dẫn tới các công việc bổ sung để chứng minh rằng kết luận ban đầu là không đúng. Rủi ro chọn mẫu có thể giảm bằng cách tăng cỡ mẫu. 2.2.6 Rủi ro không do chọn mẫu Là rủi ro khi kiểm toán viên đi đến một kết luận sai vì các nguyên nhân không liên quan đến chọn mẫu. Nguyên nhân của rủi ro này thường là do khả năng của KTV (trí lực và thể lực). Ví dụ KTV có thể hiểu sai vấn đề, sử dụng sai thủ tục kiểm toán, sử dụng bằng chứng không thích hợp hay không nhận diện được sai sót trọng điểm. KTV và công ty có thể kiểm soát rủi ro không do chọn mẫu và có khả năng làm giảm rủi ro không do chọn mẫu giảm tới mức có thể chấp nhận được thông qua việc lập kế hoạch và giám sát việc thực hiện một cách chu đáo, đồng thời phải thực hiện các thủ tục kiểm soát chặt chẽ và thích hợp với công việc kiểm toán. 2.2.7 Sai phạm cá biệt Là một sai sót hay sai lệch được chứng minh là không đại diện cho các sai sót hay sai lệch của tổng thể. 2.3 Yêu cầu đối với chọn mẫu kiểm toán Chọn mẫu kiểm toán trên cơ sở sử dụng các đặc trưng mẫu để suy rộng ra đặc trưng của toàn bộ tổng thể. Như vậy, yêu cầu cơ bản của chọn mẫu là phải chọn được mẫu đại diện. Một mẫu đại diện là mẫu mà các đặc điểm của mẫu cũng giống như đặc điểm của tổng thể. 6
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2