intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ

Chia sẻ: Quang Quang | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:88

81
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung chính của khóa luận gồm 3 chương: Chương 1 - Những vấn đề cơ bản về tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp. Chương 2 - Thực trạng tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Cảng Đình Vũ. Chương 3 - Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Cảng Đình Vũ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ------------------------------- ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Phƣơng Thảo Giảng viên hƣớng dẫn: Ths. Nguyễn Văn Thụ HẢI PHÕNG - 2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CẢNG ĐÌNH VŨ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Phƣơng Thảo Giảng viên hƣớng dẫn: Ths. Nguyễn Văn Thụ HẢI PHÕNG - 2016
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Phương Thảo Mã SV: 1513401018 Lớp: QTL902K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần vận Đầu tư và phát triển Cảng Đình Vũ.
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Khái quát hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về công tác tổ chức kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp. - Phản ánh được thực trạng tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Cảng Đình Vũ - Đánh giá được những ưu điểm, nhược điểm của tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Cảng Đình Vũ, trên cơ sở đó đưa ra được những giải pháp hoàn thiện tổ chức công tác kế toán. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Sử dụng số liệu tháng 12 năm 2015 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty Cổ phần Đầu tư và phát triển Cảng Đình Vũ
  5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Nguyễn Văn Thụ Học hàm, học vị: Thạc sỹ Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Cảng Đình Vũ. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hướng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 10 tháng 10 năm 2016 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 31 tháng 12 năm 2016 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2016 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…): …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2016 Cán bộ hƣớng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
  7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP ................................. 3 1.1 Những vấn đề chung về vốn bằng tiền trong doanh nghiệp. .......................... 3 1.1.1 Sự cần thiết của tổ chức kế toán kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp....... 3 1.1.2 Nguyên tắc hạch toán kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp............ 4 1.1. Nội dung tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp: ...... 5 1.1.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ:........................................................................... 5 1.1.1.1. Quy định về kế toán tiền mặt tại quỹ: ................................................... 5 1.1.1.2. Chứng từ sử dụng: ................................................................................. 6 1.1.1.3. Tài khoản sử dụng: ................................................................................ 6 1.1.1.4. Phương pháp hạch toán: ........................................................................ 7 1.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng ..................................................................... 10 1.1.2.1. Quy định về kế toán tiền gửi ngân hàng:............................................. 10 1.1.2.2. Chứng từ sử dụng: ............................................................................... 11 1.1.2.3. Tài khoản sử dụng: .............................................................................. 11 1.1.2.4. Phương pháp hạch toán: ...................................................................... 12 1.1.3. Kế toán tiền đang chuyển: ...................................................................... 15 1.1.3.1. Nội dung kế toán tiền đang chuyển: .................................................... 15 1.1.3.2. Chứng từ sử dụng: ............................................................................... 15 1.1.3.3. Tài khoản sử dụng: .............................................................................. 15 1.1.3.4. Phương pháp hạch toán: được thể hiện qua sơ đồ: .............................. 16 1.2. Tổ chức vận dụng hệ thống số kế toán vào công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp: ............................................................................................. 17 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CẢNG ĐÌNH VŨ ............................................................................................... 24 2.1 Khái quát chung về Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Cảng Đình Vũ ... 24 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần đầu tư và phát triền Cảng Đình Vũ...................................................................................................... 24 2.1.2 Đặc điểm sản xuất, kinh doanh của công ty. .............................................. 24 2.1.3 Những thuận lợi, khó khăn và thành tích đạt được trong công ty. ............ 25
  8. 2.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Cảng Đình Vũ. .............................................................................................................. 26 2.1.5 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Cảng Đình Vũ. .............................................................................................................. 28 2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty...................................................... 28 2.1.5.2 Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp ............................................... 31 2.1.5.3 Hệ thống sổ sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng ......................... 31 2.2 Thực trạng kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển Cảng Đình Vũ...................................................................................................... 33 2.2.1 Kế toán tiền mặt tại quỹ ............................................................................. 33 2.2.1.1 Chứng từ và tài khoản sử dụng ............................................................... 33 2.2.1.2 Phương pháp hạch toán ........................................................................... 34 2.2.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng ........................................................................ 52 2.2.2.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng ............................................................... 52 2.2.2.3 Quy trình hạch toán tiền gửi ngân hàng .................................................. 52 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CẢNG ĐÌNH VŨ ..................................................................... 71 3.1 Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Cảng Đình Vũ............................................................. 71 3.1.1. Ưu điểm về tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Cảng Đình Vũ ............................................................................................. 72 3.1.2 Nhược điểm còn tồn tại về tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Cảng Đình Vũ .................................................... 73 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Cảng Đình Vũ .................................................... 74 3.2.1. Hoàn thiện công tác quản lý và kiểm kê tiền mặt ..................................... 74 3.2.2. Hoàn thiện công tác luân chuyển chứng từ: .............................................. 76 3.2.4. Công ty nên áp dụng phần mềm kế toán. .................................................. 76 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 79 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 80
  9. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ LỜI MỞ ĐẦU Đất nước ta đang trong thời kỳ mở cửa và hội nhập với các nước trên thế giới. Đây là điều kiện thuận lợi để chúng ta tiếp cận với nền kinh tế năng động, phát triển của các nước trên thế giới nhưng cũng đặt ra cho chúng ta nhiều thách thức, khó khăn. Các nước như Nhật Bản, Trung Quốc, Anh… đã và đang đầu tư vào nước ta với mục đích kinh doanh và trong những doanh nghiệp đó không chỉ có những người lãnh đạo mà còn có một tổ chức kế toán trong quản lý doanh nghiệp, kế toán giữ vai trò hết sức quan trọng vì nó là một bộ phận cấu thành của hệ thống công cụ quản lý tài chính, kế toán còn có vai trò tích cực trong quản lý điều hành và kiểm soát mọi hoạt động kinh tế của nhà nước cũng như các hoạt động kế toán tài chính của doanh nghiệp. Trong các doanh nghiệp, kế toán còn có chức năng là phản ánh giám đốc và cung cấp thông tin về toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh, việc sử dụng tài sản, vật tư, tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh và tự chủ của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là một trong những yếu tố quan trọng , quyết định đến sự tồn tại và phát triển của công ty.Vốn bằng tiền là tài sản lưu động giúp các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, dùng tiền để thanh toán các khoản công nợ của mình. Vậy doanh nghiệp muốn hoạt động sản xuất kinh doanh được thì cần phải có một lượng vốn cần thiết, lượng vốn đó phải gắn liền với quy mô sản xuất, kinh doanh nhất định và phải có sự quản lý đồng vốn tốt để làm cho việc xử lý đồng vốn có hiệu quả. Vì vậy thực hiện công tác vốn bằng tiền là vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp. Qua thời gian thực tập tại công ty em đã cân nhắc và mạnh dạn chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Cảng Đình Vũ” làm luận văn tốt nghiệp. Luận văn này ngoài việc hệ thống hóa những vấn đề liên quan đến hạch toán vốn bằng tiền còn nhằm đưa ra những ý kiến chủ quan của mình vào việc hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán. Bên cạnh đó nhằm củng cố nâng cao kiến thức và góp phần nhỏ bé vào hoàn thiện các nghiệp vụ cơ bản về kế toán tài chính của doanh nghiệp. Nội dung bài khóa luận của em gồm 3 chương như sau: Sinh viên: Nguyễn Phương Thảo - Lớp QTL902K 1
  10. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ Chương 1: Những vấn đề cơ bản về tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển Cảng Đình Vũ. Chương3: Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần đầu tư và phát triển Cảng Đình Vũ. Trong thời gian thực hiện khóa luận em đã nhận được sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo Thạc sỹ Nguyễn Văn Thụ và các cô chú cán bộ trong phòng kế toán của công ty, mặc dù cố gắng rất nhiều nhưng do trình độ còn hạn chế và thời gian có hạn nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Do đó em rất mong nhận được sự góp ý, phê bình của các thầy cô đề bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn. Sinh viên: Nguyễn Phương Thảo - Lớp QTL902K 2
  11. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Những vấn đề chung về vốn bằng tiền trong doanh nghiệp. 1.1.1 Sự cần thiết của tổ chức kế toán kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là một bộ phận của vốn SXKD của doanh nghiệp thuộc TSCĐ hình thành chủ yếu trong quá trình bán hàng và trong các quan hệ thanh toán, vốn bằng tiền thực hiện chức năng vật ngang giá chung trong các mối quan hệ mua bán trao đổi, là tài sản sử dụng linh hoạt nhất vào khả năng thanh toán nhất thời của doanh nghiệp, tồn tại trực tiếp dưới hình thái tiền tệ bao gồm: tiền mặt , tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển. Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền vừa được sử dụng để đáp ứng các nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp hoặc mua sắm vật tư,hàng hóa sản xuất kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán và thu hồi các khoản nợ. Chính vì vậy quy mô vốn bằng tiền là loại vốn đòi hỏi doanh nghiệp phải quản lý hết sức chặt chẽ vì vốn bằng tiền có tính luân chuyển cao nên nó là đối tượng của sự gian lận và ăn cắp. Vì vậy, trong quá trình hạch toán vốn bằng tiền, các thủ tục nhằm bảo vệ vốn bằng tiền cần phải tuân thủ các nguyên tắc, chế độ quản lý tiền tệ của Nhà nước . Vốn bằng tiền là loại tài sản đặc biệt, nó là vật ngang giá chung, do vậy trong quá trình quản lý rất dễ xảy ra tham ô, lãng phí. Để quản lý chặt chẽ vốn bằng tiền cần đảm bảo tốt các yêu cầu sau: - Mọi biến động của vốn bằng tiền phải làm đầy đủ thủ tục và có chứng từ gốc cụ thể. - Việc sử dụng chi tiêu vốn bằng tiền phải đúng mục đích, đúng chế độ. Xuất phát từ những đặc điểm trên, hạch toán vốn bằng tiền phải thực hiện các nhiệm vụ sau: - Theo dõi tình hình thu, chi, tăng, giảm, thừa, thiếu và số hiện có của từng loại vốn bằng tiền. - Giám đốc thường xuyên giám sát tình hình thực hiện chế độ quản lý tiền mặt, kỷ luật thanh toán, kỷ luật tín dụng. Sinh viên: Nguyễn Phương Thảo - Lớp QTL902K 3
  12. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ - Hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ, thường xuyên kiểm tra đối chiếu số liệu của thủ quỹ với kế toán tiền mặt. - Tham gia vào công tác kiểm kê quỹ tiền mặt, phản ánh kết quả kiểm kê kịp thời. 1.1.2 Nguyên tắc hạch toán kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp Kế toán vốn bằng tiền phải tôn trọng đầy đủ các quy tắc, các chế độ quản lý và lưu thông tiền tệ hiện hành. Cụ thể: - Hạch toán kế toán phải sử dụng thống nhất một đơn vị giá trị là “đồng Việt Nam” để phản ánh tổng hợp các loại vốn bằng tiền. - Nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra “ đồng Việt Nam” theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế toán. Đồng thời phải theo dõi cả nguyên tệ của các ngoại tệ đó. - Hạch toán vàng tiền tệ ở tài khoản tiền mặt phải tính ra tiền theo giá thực tế và không áp dụng cho các doanh nghiệp kinh doanh vàng tiền tệ. - Đối với vàng tiền tệ phản ánh ở tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho doanh nghiệp kinh doanh vàng tiền tệ phải theo dõi khối lượng và trọng lượng, quy cách phẩm chất và giá trị của từng loại từng thứ. Giá nhập vào trong kì được tính theo giá thực tế, còn giá xuất có thể được tính theo một trong các phương pháp sau: + Phương pháp bình quân gia quyền giữa giá đầu kỳ và giá các lần nhập trong kỳ. + Phương pháp nhập trước, xuất trước + Phương pháp thực tế đích danh - Phải mở sổ chi tiết cho từng loại ngoại tệ, vàng tiền tệ theo dõi đối tượng, số lượng… cuối kỳ hạch toán phải điều chỉnh lại giá trị ngoại tệ, vàng tiền tệ theo giá vào thời điểm tính toán để có được giá trị thực tế và chính xác. Nếu thực hiện đúng các nhiệm vụ và nguyên tắc trên thì hạch toán vốn bằng tiền sẽ giúp doanh nghiệp quản lý tốt vốn bằng tiền, chủ động trong việc thực hiện kế hoạch thu chi và sử dụng vốn có hiệu quả cao. Sinh viên: Nguyễn Phương Thảo - Lớp QTL902K 4
  13. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ 1.1.Nội dung tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp: 1.1.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ: 1.1.1.1. Quy định về kế toán tiền mặt tại quỹ: - Chỉ phản ánh vào tài khoản quỹ tiền mặt, số tiền mặt kể cả ngân phiếu, ngoại tệ, vàng tiền tệ thực tế nhập xuất tại quỹ. Đối với những trường hợp khoản tiền thu được mà chuyển nộp ngay vào ngân hàng thì không đi qua tài khoản tiền mặt. - Các khoản tiền: vàng tiền tệ cho đơn vị và cá nhân khác ký cược, ký quỹ tại đơn vị thì việc quản lý và hạch toán các loại tài sản bằng tiền nhân ký cược, ký quỹ như hạch toán tài sản của đơn vị mình. Riêng đối với vàng tiền tệ trước khi nhập quỹ phải làm đầy đủ các thủ tục về cân đối số lượng và giám định chất lượng sau đó tiến hành niêm phong có xác nhập của người ký cược, ký quỹ trên dấu niêm phong. Đối với ngoại tệ, ngoài quy đổi ra đồng Việt Nam, kế toán còn phải theo dõi nguyên tệ trên sổ sách kế toán-“Nguyên tệ các loại”. Việc quy đổi ra đồng Việt Nam phải tuân thủ theo các quy định sau: - Đối với tài khoản thuộc loại chi phí, thu nhập, vật tư, hàng hoá, tài sản cố định … dù doanh nghiệp có hay không sử dụng tỷ giá hạch toán, khi có các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ đều luôn luôn ghi sổ bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. - Các doanh nghiệp có ít nghiệp vụ bằng ngoại tệ thì các tài khoản tiền, các tài khoản phải thu, phải trả được ghi bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá mua vào của ngân hàng Việt Nam công bố tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Các khoản chênh lệch tỷ giá (nếu có) của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được hạch toán vào tài khoản 413 “chênh lệch tỷ giá”. - Các doanh nghiệp có nhiều nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ có thể sử dụng tỷ giá hạch toán để ghi sổ các tài khoản tiền, phải thu, phải trả. Số chênh lệch giữa tỷ giá hạch toán và tỷ giá mua của ngân hàng tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh được hạch toán vào tài khoản “chênh lệch tỷ giá”. - Khi tiến hành nhập quỹ tiền mặt phải có đầy đủ các chứng từ hợp lệ theo quy định của chế độ kế toán hiện hành. - Kế toán quỹ tiền mặt chịu trách nhiệm mở và giữ sổ quỹ, ghi chép theo trình tự phát sinh các khoản thu chi, tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. Riêng đối với vàng tiền tệ nhận ký cược, ký quỹ phải theo dõi riêng một sổ hoặc một Sinh viên: Nguyễn Phương Thảo - Lớp QTL902K 5
  14. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ trang sổ. Thủ quỹ là người chịu trách nhiệm quản lý và nhập xuất quỹ tiền mặt, và chịu trách nhiệm quản lý chứng từ thu chi cuối tháng đối chiếu với kế toán. - Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tiền còn tồn quỹ thực tế và tiến hành đối chiếu với số liệu của sổ quỹ ở kế toán. Nếu có sự chênh lệch thì kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý số liệu đó. 1.1.1.2. Chứng từ sử dụng: Việc thu chi tiền mặt tại quỹ phải có lệnh thu, chi. Lệnh thu, chi này phải có chữ ký của giám đốc (hoặc người có ủy quyền) và kế toán trưởng. Trên cơ sở các lệnh thu, chi kế toán tiến hành lập các phiếu thu chi. Thủ quỹ sau khi nhận được phiếu thu, chi sẽ tiến hành thu hoặc chi theo những chứng từ đó. Sau khi đã thực hiện xong việc thu, chi thủ quỹ ký tên và đóng dấu “ Đã thu tiền” hoặc “Đã chi tiền”, trên các phiếu đó đồng thời sử dụng phiếu thu và phiếu chi đó để ghi vào sổ quỹ tiền mặt kiêm báo cáo quỹ. Cuối ngày thủ quỹ kiểm tra lại tiền tại quỹ, đối chiếu với các báo cáo quỹ và nộp báo cáo quỹ cho kế toán. Ngoài phiếu thu phiếu chi là căn cứ để hạch toán vào tài khoản 111 “tiền mặt” còn cần các chứng từ gốc liên quan khác kèm vào phiếu thu, phiếu chi như: Giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tiền tạm ứng, hóa đơn bán hàng, biên lai thu tiền… 1.1.1.3. Tài khoản sử dụng: Tài khoản sử dụng để hạch toán tiền mặt tại quỹ là tài khoản 111 “tiền mặt”. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản này bao gồm: Bên nợ: - Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ nhập quỹ. + Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thừa quỹ phát hiện khi kiểm kê. + Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp ngoại tệ tăng so với đồng Việt Nam) + Chênh lệch đánh giá tăng vàng tiền tệ tại thời điểm lập báo cáo Bên có: + Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ xuất quỹ. + Số tiền mặt, ngoại tệ, vàng tiền tệ thiếu hụt tại quỹ phát hiện khi kiểm kê. + Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp ngoại tệ giảm so với đồng Việt Nam) + Chênh lệch dánh giá giảm vàng tiền tệ tại thời điểm lập báo cáo Sinh viên: Nguyễn Phương Thảo - Lớp QTL902K 6
  15. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ Dư nợ: Các khoản tiền, ngoại tệ, vàng tiền tệ hiện còn tồn quỹ Tài khoản 111 - Tiền mặt, có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt. - Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam. - Tài khoản 1113 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ tại quỹ của doanh nghiệp 1.1.1.4. Phƣơng pháp hạch toán: Phương pháp hạch toán tiền mặt tại quỹ bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ được phản ánh theo hai sơ đồ 1.1, 1.2 sau: Sinh viên: Nguyễn Phương Thảo - Lớp QTL902K 7
  16. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ Sơ đồ 1.1: KẾ TOÁN TIỀN MẶT (VND) 112 1111 112 Rút TGNH về nhập quỹ Gửi tiền mặt vào NH 131, 136, 138 141, 244 Thu hồi các khoản nợ phải thu Chi tạm ứng, ký cược, ký quỹ bằng tiền mặt 141, 244 121, 128,221,222 Thu hồi các khoản ký cược, kỹ Đầu tư ngắn hạn, dài hạn bằng quỹ bằng tiền mặt tiền mặt 121, 128, 221,222 152, 156 Thu hồi các khoản đầu tư Mua vật tư, hàng hóa 515 635 133 Lãi Lỗ VAT đầu vào (nếu có) 341 331, 333,… Vay và nợ thuê tài chính Thanh toán nợ bằng TM 411 627, 641, 642, 635, 811 Nhận vốn góp, vốn cấp bằng Chi phí phát sinh bằng TM TM 133 511, 515, 711 Doanh thu, thu nhập khác bằng VAT đầu vào (nếu có) TM Sinh viên: Nguyễn Phương Thảo - Lớp QTL902K 8
  17. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ Sơ đồ 1.2: KẾ TOÁN TIỀN MẶT (NGOẠI TỆ) 131, 136, 138 1111 (1112) 331, 341 Thu nợ bằng ngoại tệ Thanh toán nợ bằng ngoại tệ Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá BQLNH Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá BQLNH 515 635 515 635 Lãi Lỗ Lãi Lỗ 152, 153, 156, 241 627, 641, 642 511, 515, 711 Mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ, tài Doanh thu, thu nhập hđ tài sản bằng ngoại tệ chính, thu nhập khác bằng ngoại Tỷ giá ghi sổ Tỷ giá thực tế hoặc BQLNH tệ (tỷ giá thực tế hoặc BQLNH) 515 635 Lãi Lỗ 413 413 Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối năm giá lại số dư ngoại tệ cuối năm Sinh viên: Nguyễn Phương Thảo - Lớp QTL902K 9
  18. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ 1.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng 1.1.2.1. Quy định về kế toán tiền gửi ngân hàng: - Khi phát hành các chứng từ tài khoản tiền gửi ngân hàng, các doanh nghiệp chỉ được phép phát hành trong phạm vi số tiền gửi của mình. Nếu phát hành quá số dư là doanh nghiệp vi phạm kỷ luật thanh toán và phải chịu phạt theo chế độ quy định. Chính vì vậy kế toán trưởng phải thường xuyên phản ánh được số dư tài khoản phát hành các chứng từ thanh toán. - Khi nhận được các chứng từ do ngân hàng gửi đến kế toán phải kiểm tra đối chiếu với các chứng từ gốc kèm theo. Trường hợp có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của doanh nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu ở trên chứng từ của ngân hàng thì doanh nghiệp phải thông báo cho ngân hàng để cùng đối chiếu xác minh và xử lý kịp thời. Nếu đến cuối kỳ vẫn chưa xác định dõ nguyên nhân thì kế toán phải ghi sổ theo giấy báo hay bản sao kê của ngân hàng. Số chênh lệch được ghi vào các tài khoản chờ xử lý (TK1388 – “tài sản thiếu chờ xử lý”, TK3388 – “tài sản thừa chờ giải quyết”). Sang kỳ sau phải tiếp tục điều tra đối chiếu tìm nguyên nhân chênh lệch để điều chỉnh lại số liệu đã ghi trên sổ. - Ở những doanh nghiệp có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc không tổ chức kế toán riêng, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản thanh toán phù hợp để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở sổ chi tiết theo từng loại tiền gửi (Đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại). - Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. - Khoản thu chi ngân hàng không được ghi âm trên tài khoản tiền gửi ngân hàng mà được phản ánh tương tự như khoản vay ngân hàng. - Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc: +Bên Nợ TK ngoại tệ áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút quỹ tiền mặt bằng ngoại tệ gửi vào Ngân hàng thì phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán của tài khoản ngoại tệ. +Bên Có TK ngoại tệ áp dụng tỷ giá ghi sổ Bình quân gia quyền. Sinh viên: Nguyễn Phương Thảo - Lớp QTL902K 10
  19. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo quy định tại phần hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái và các tài khoản có liên quan. - Vàng tiền tệ được phản ánh trong tài khoản này là vàng được sử dụng với các chức năng cất trữ giá trị, không bao gồm các loại vàng được phân loại là hàng tồn kho sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hoá để bán. Việc quản lý và sử dụng vàng tiền tệ phải thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành. - Tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp phải đánh giá lại số dư ngoại tệ và vàng tiền tệ theo nguyên tắc: + Tỷ giá giao dịch thực tế áp dụng khi đánh giá lại số dư tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ là tỷ giá mua ngoại tệ của chính ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp mở tài khoản ngoại tệ tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Trường hợp doanh nghiệp có nhiều tài khoản ngoại tệ ở nhiều ngân hàng khác nhau và tỷ giá mua của các ngân hàng không có chênh lệch đáng kể thì có thể lựa chọn tỷ giá mua của một trong số các ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản ngoại tệ làm căn cứ đánh giá lại. + Vàng tiền tệ được đánh giá lại theo giá mua trên thị trường trong nước tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Giá mua trên thị trường trong nước là giá mua được công bố bởi Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp Ngân hàng Nhà nước không công bố giá mua vàng thì tính theo giá mua công bố bởi các đơn vị được phép kinh doanh vàng theo luật định. 1.1.2.2. Chứng từ sử dụng: - Các giấy báo Có, báo Nợ, bảng kê sao của ngân hàng. - Các chứng từ khác: Séc chuyển khoản, séc định mức, séc bảo chi, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu. 1.1.2.3. Tài khoản sử dụng: Hạch toán tiền gửi ngân hàng (TGNH) được thực hiện trên tài khoản 112. Bên Nợ: - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ gửi vào Ngân hàng. - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam). - Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ tăng tại thời điểm báo cáo - Sinh viên: Nguyễn Phương Thảo - Lớp QTL902K 11
  20. Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần Đầu tư và Phát triển Cảng Đình Vũ Bên Có: - Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ rút ra từ Ngân hàng; - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam). - Chênh lệch đánh giá lại vàng tiền tệ giảm tại thời điểm báo cáo Số dư bên Nợ: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng tiền tệ hiện còn gửi tại Ngân hàng tại thời điểm báo cáo. Tài khoản 112 - Tiền gửi Ngân hàng, có 3 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam. - Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam. - Tài khoản 1123 - Vàng tiền tệ: Phản ánh tình hình biến động và giá trị vàng tiền tệ của doanh nghiệp đang gửi tại Ngân hàng tại thời điểm báo cáo. 1.1.2.4. Phƣơng pháp hạch toán: Phương pháp hạch toán tiền gửi ngân hàng bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ được thể hiện qua sơ đồ 1.3, 1.4 sau: Sinh viên: Nguyễn Phương Thảo - Lớp QTL902K 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2