intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xăng dầu khu vực III

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

54
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo TT200. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xăng Dầu Khu Vực III. Chương 3: Một sốgiải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xăng Dầu Khu Vực III.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xăng dầu khu vực III

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001:2015 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Cao Văn Tú Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phạm Văn Tưởng HẢI PHÒNG - 2019
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU KHU VỰC III. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN Sinh viên : Cao Văn Tú Giảng viên hướng dẫn: ThS. Phạm Văn Tưởng HẢI PHÒNG - 2019
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên : Cao Văn Tú Mã SV : 1412401059 Lớp : QT1801K Ngành : Kế toán - kiểm toán Tên đề tài : Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xăng dầu khu vực III.
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo TT200. - Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu khu vực III. - Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công tyxăng dầu khu vực III. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Sử dụng số liệu năm 2017 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. - Công ty Xăng dầu khu vực III
  5. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Phạm Văn Tưởng Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xăng dầu khu vực III. Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên:......................................................................................... .... Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hướng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp được giao ngày tháng năm Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày tháng năm Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Cao Văn Tú ThS. Phạm Văn Tưởng Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2019 Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
  6. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP Họ và tên giảng viên: Phạm Văn Tưởng Đơn vị công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Họ và tên sinh viên: Cao Văn Tú Chuyên ngành: Kế toán kiểm toán Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xăng dầu khu vực III. Nội dung hướng dẫn: Khóa luận tốt nghiệp 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp - Thái độ nghiêm túc, ham học hỏi, có nhiều cố gắng, nỗ lực trong quá trình nghiên cứu và làm đề tài tốt nghiệp. Trách nhiệm cao, chịu khó, có tinh thần cầu thị, khiêm tốn, nghiêm túc trong học tập, nghiên cứu. - Thường xuyên liên hệ với giáo viên hướng dẫn để trao đổi và xin ý kiến về các nội dung trong đề tài. Tiếp thu nhanh, vận dụng tốt lý thuyết với thực tiễn làm cho bài viết thêm sinh động - Đảm bảo đúng tiến độ thời gian theo quy định của Nhà trường và Khoa trong quá trình làm tốt nghiệp. 2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu… - Khóa luận tốt nghiệp được chia thành ba chương có bố cục và kết cấu cân đối, hợp lý. - Mục tiêu, nội dung và kết quả nghiên cứu rõ ràng. Tác giả đề tài đã nêu bật được các vấn đề cơ sở lý luận và thực tiễn công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty xăng dầu khu vực III. - Các giải pháp về hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh mà tác giả đề xuất có tính khả thi và có thể áp dụng được tại doanh nghiệp. 3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp Được bảo vệ x Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn Hải Phòng, ngày 04 tháng 01 năm 2019 Giảng viên hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) Phạm Văn Tưởng QC20-B18
  7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH THEO TT200 ................................................................................................................. 3 1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: 3 1.1.1.Khái niệm: .................................................................................................. 3 1.1.1.1. Doanh thu ............................................................................................... 3 1.1.1.2. Chi phí .................................................................................................... 4 1.1.1.3. Xác định kết quả kinh doanh .................................................................. 7 1.1.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. .......................................................................................................... 8 1.2. NỘI DUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. ..................................................... 8 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...................................... 8 1.2.1.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................... 8 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 8 1.2.1.3. Phương pháp hạch toán.......................................................................... 9 1.2.2. Kế toán chi phí hoạt động kinh doanh ..................................................... 11 1.2.2.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................. 11 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................ 11 1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính .... 17 1.2.3.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................. 17 1.2.3.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................ 17 1.2.3.3. Phương pháp hạch toán ........................................................................ 17 1.2.4. Kế toán thu nhập hoạt động khác và chi phí hoạt động khác ................... 19 1.2.4.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................. 19 1.2.4.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................ 19 1.2.4.3. Phương pháp hạch toán........................................................................ 19 1.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ....................................................... 21 1.2.5.1. Chứng từ sử dụng ................................................................................. 21
  8. 1.2.5.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................ 21 1.3. TỔ CHỨC VẬN DỤNG HỆ THỐNG SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀO CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP. .............................................................. 23 1.3.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung ............................................................ 23 1.3.2. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái ......................................................... 24 1.3.3.Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ ........................................................... 25 1.3.4. Hình thức kế toán Nhật ký – chứng từ ..................................................... 26 1.3.5. Hình thức kế toán trên Máy vi tính .......................................................... 27 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU KHU VỰC III ............................................................................ 28 2.1.Khái quát chung về công tyxăng dầu khu vực III. ....................................... 28 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty........................................... 28 2.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty.............................................. 29 2.1.3. Những thành tích của công ty đã đạt được. ............................................. 30 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ....................................................... 30 2.1.5 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty ........................................ 31 2.1.5.1 Tố chức bộ máy kế toán ........................................................................ 31 2.1.5.2. Chính sách kế toán của công ty ............................................................ 34 2.2. Thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công xăng dầu khu vực III. ........................................................ 36 2.2.1. Kế toán doanh thu và chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh ................. 36 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ............................... 36 2.2.1.2. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty. ................................................ 48 2.2.1.3. Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp...................... 58 2.2.2. Kế toán doanh thu và chi phí tài chính .................................................... 67 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. ......................................................... 74 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TYXĂNG DẦU KHU VỰC III ............ 82 3.1. Nhận xét chung về tổ chức công tác kế toán tại công ty Xăng dầu khu vực 3 ........................................................................................................................... 82
  9. 3.1.1. Ưu điểm. .................................................................................................. 82 3.1.2. Nhược điểm: ............................................................................................ 83 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu khu vực III ........................ 84 3.2.1. Giải pháp 1: Công ty nên xây dựng và áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán. ......................................................................................................... 84 3.2.2. Giải pháp 2: Công ty nên xây dựng và áp dụng chính sách chiết khấu thương mại. ....................................................................................................... 85 3.2.3. Giải pháp 3: Công ty nên áp dụng phần mềm kế toán máy vào công tác hạch toán kế toán. .............................................................................................. 87 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 89 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 91
  10. Khóa Luận Tốt Nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế nước ta trong những năm qua có những bước phát triển đáng kể, đạt được kết quả đó là do sự đổi mới sâu sắc từ cách nhận thức từ cơ chế quản lý bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự kiểm soát của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Cánh cửa cho sự hội nhập của các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thực sự mở ra. Sự đổi mới cơ chế quản lý kinh tế đòi hỏi phải có sự đổi mới đồng bộ hệ thống các công cụ quản lý mà trong đó hạch toán kế toán là một bộ phận cấu thành quan trọng của hệ thống công cụ quản lý kinh tế, nó có vai trò tích cực trong việc quản lý, điều hành, kiểm soát các hoạt động kinh tế, đồng thời nó cũng gắn liền với các hoạt động kinh tế tài chính, đảm nhiệm hệ thống tổ chức thông tin có ích cho các quyết định kinh tế. Do đó kế toán có vai trò đặc biệt quan trọng đối với tài chính doanh nghiệp. Công ty Xăng Dầu Khu Vực III là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Tổng công ty xăng dầu Việt Nam, là đại diện của PTROLIMEX lại Hải Phòng, có nhiệm vụ tổ chức kinh doanh cung cấp xăng dầu cho các đơn vị kinh tế, quốc phòng và tiêu dùng xã hội trên địa bàn Hải Phòng và khu vực lân cận. Nhiệm vụ hàng đầu của các doanh nghiệp nói chung và Công ty Xăng Dầu Khu Vực III nói riêng là phải đẩy mạnh bán hàng với mục đích cuối cùng là đem lại lợi nhuận cao. Do đó công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là rất quan trọng đối với công ty. Nhận thức được tầm quan trọng đó mà trong thời gian thực tập ở công ty em đã quyết định lựa chọn đề tài: “Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Xăng Dầu Khu Vực III.” Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh theo TT200. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xăng Dầu Khu Vực III. Chương 3: Một sốgiải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xăng Dầu Khu Vực III. Sinh Viên: Cao Văn Tú –QT1801K 1
  11. Khóa Luận Tốt Nghiệp Do trình độ lý luận và thời gian tiếp cận còn hạn chế nên bài khóa luận của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô giáo và các bạn để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Cao Văn Tú Sinh Viên: Cao Văn Tú –QT1801K 2
  12. Khóa Luận Tốt Nghiệp CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH THEO TT200 1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh: 1.1.1.Khái niệm: 1.1.1.1. Doanh thu Doanh thu là lợi ích kinh tế, được xác định để làm tăng vốn của chủ sỡ hữu ngoại trừ phần góp thêm của các cổ đông khác. Doanh thu được xác định ngay khi giao dịch được diễn ra và chắc chắn thu về lợi ích kinh tế. Ngoài ra doanh thu còn được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không tính là đã thu tiền rồi hay chưa. Các loại doanh thu Phân loại doanh thu theo nội dung, doanh thu bao gồm: – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và các nghiệp vụ kinh tế phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản thu, phụ thu bên ngoài giá bán (công vận chuyển, chi phí lắp đặt,…) nếu có.  Theo chuẩn mực kế toán số 14, doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn điều kiện sau: + Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua. + Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. + Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. + Xác định được chi phí có liên quan đến giao dịch bán hàng. Thời điểm ghi nhận doanh thu bán hàng theo các phương thức bán hàng. + Tiêu thụ theo phương thức trực tiếp: Theo phương thức này người bán giao hàng cho người mua tại kho, tại quầy hoặc tại phân xưởng sản xuất. Khi người mua đã nhận đủ hàng và ký vào hóa đơn thì hàng chính thức được tiêu thụ, người bán có quyền ghi nhận doanh thu. Sinh Viên: Cao Văn Tú –QT1801K 3
  13. Khóa Luận Tốt Nghiệp + Tiêu thụ theo phương thức ký gửi đại lý: Thời điểm ghi nhận doanh thu là khi nhận được báo cáo bán hàng do đại lý gửi. + Tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng: Thời điểm ghi nhận doanh thu là khi bên bán đã chuyển hàng tới địa điểm của bên mua và bên bán đã thu được tiền hàng hoặc đã được bên mua chấp nhận thanh toán. + Tiêu thụ theo phương thức trả chậm, trả góp: là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần, khách hàng được trả chậm tiền hàng và phải chịu một phần lãi trả chậm theo một tỷ lệ lãi suất nhất định, phần lãi trả chậm được ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính.Theo tiêu thức này, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trả một lần ngay từ đầu không bao gồm lãi trả chậm, trả góp. + Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng: Theo phương thức này bên bán chuyển hàng cho bên mua theo các điều kiện đã ghi trên hợp đồng. Số hàng chuyển đi vẫn thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp. Khi người mua chấp nhận thanh toán và ký nhận hàng thì toàn bộ lợi ích và rủi ro được chuyển giao toàn bộ cho người mua và thời điểm đó bên bán được ghi nhận doanh thu. – Doanh thu hoạt động tài chính: là doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức,lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. – Thu nhập khác Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên, gồm: + Thu về nhượng bán TSCĐ, thanh lý TSCĐ. + Thu từ tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng. +Thu tiền bảo hiểm được bồi thường. +Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước. +Khoản nợ phải trả nay mất chủ được ghi tăng thu nhập. + Thu các khoản thuế được giảm , được hoàn lại. + Các khoản thu khác. 1.1.1.2. Chi phí Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản cố định hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối do cổ đông hoặc chủ sở hữu. Sinh Viên: Cao Văn Tú –QT1801K 4
  14. Khóa Luận Tốt Nghiệp Các loại chi phí - Giá vốn hàng bán: là giá trị thực tế xuất kho của sản phẩm, hàng hóa (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hóa đơn đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thương mại) hoặc giá thành thực tế dịch vụ hoàn thành và đã được xác định tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Có 4 phương pháp xác định giá vốn hàng bán: + Phương pháp bình quân gia quyền (2 Cách) Trị giá thực tế của hàng xuất kho được căn cứ vào số lượng vật tư xuất kho và đơn giá bình quân gia quyền theo công thức: Trị giá vốn thực tế Số lượng hàng Đơn giá bình = * của hàng xuất kho xuất kho quân gia quyền Cách 1: Nếu đơn giá bình quân được tính cho cả kỳ được gọi là phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: Trị giá thực tế của Giá trị mua thực tế của + Đơn giá bình hàng tồn kho đầu kỳ hàng nhập trong kỳ quân gia quyền = cả kỳ Số lượng hàng tồn Số lượng hàng hóa + đầu kỳ nhập kho trong kỳ Cách 2: Nếu đợn giá bình quân được tính sau mỗi lần nhập được gọi là phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn: Trị giá hàng hóa tồn kho sau lần nhập thứ i Đơn giá bình quân gia = quyền sau lần nhập thứ i Số lượng hàng hóa tồn kho sau lần nhập i + Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO): áp dụng trên giả định là hàng tồn kho được mua trước hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ. + Phương pháp tính theo giá đích danh: được áp dụng đối với doanh nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được. + Phương pháp giá bán lẻ: thường được dùng trong ngành bán lẻ để tính giá trị của hàng tồn kho với số lượng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và Sinh Viên: Cao Văn Tú –QT1801K 5
  15. Khóa Luận Tốt Nghiệp có lợi nhuận biên tương tự mà không thể sử dụng các phương pháp tính giá gốc khác. Phương pháp giá bán lẻ được áp dụng cho một số đơn vị đặc thù (ví dụ như các đơn vị kinh doanh siêu thị hoặc tương tự) -Chi phí bán hàng:là khoản chi phí phát sinhliên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hoá.Nó bao gồm các khoản chi phí sau: + Chi phí nhân viên bán hàng:là các khoản tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân viên...và các khoản BHXH,BHYT, KPCĐ trên lương theo quy định + Chi phí vật liệu bao bì + Chi phí dụng cụ đồ dùng + Chi phí khấu hao tài sản cố định + Chi phí bảo hành sản phẩm hàng hoá + Chi phí dịch vụ mua ngoài -Chi phí QLDN: đây là khoản chi phí phát sinh có liên quan đến chung đến hoạt động của toàn doanh nghiệp không thể tách riêng ra được cho bất cứ hoạt động nào chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các khoản chi phí sau: + Chi phí nhân viên quản lý + Chi phí vật liệu quản lý + Chi phí đồ dùng văn phòng + Chi phí khấu hao tài sản cố định + Thuế và lệ phí + Chi phí dự phòng + Chi phí dịch vụ mua ngoài + Chi phí bằng tiền khác - Chi phí hoạt động tài chính: là toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ liên quan đến các hoạt động về vốn, hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính trong doanh nghiệp, gồm chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, chi phí giao dịch bán chứng khoán, lỗ bán chứng khoán … - Chi phí khác: là các khoản chi phí phát sinh cho các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Bao gồm: + Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ ( nếu có) Sinh Viên: Cao Văn Tú –QT1801K 6
  16. Khóa Luận Tốt Nghiệp + Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác. + Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. + Bị phạt thuế, truy nộp thuế. + Các khoản chi phí khác…. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. 1.1.1.3. Xác định kết quả kinh doanh - Kết quả kinh doanh là số tiền lãi hay lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định. Đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm:  Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh. Lợi nhuận thuần Doanh Giá vốn CPQLDN từ hoạt động sản = thu - hàng - , CPBH thuần bán xuất kinh doanh + Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa doanh thu của hoạt động tài chính với chi phí từ hoạt động tài chính. Lợi nhuận tài Doanh thu tài chính - Chi phí tài chính chính = + Kết quả hoạt động khác: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác Lợi nhuận hoạt = Thu nhập hoạt động - Chi phí hoạt động động khác khác khác + Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: là tổng số lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lợi nhuận tài chính và lợi nhuận khác. Tổng lợi nhuận Lợi nhuận Lợi nhuận từ Lợi nhuận kế toán trước = từ hoạt + hoạt động tài + khác thuế động SXKD chính Sinh Viên: Cao Văn Tú –QT1801K 7
  17. Khóa Luận Tốt Nghiệp + Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp: là loại thuế trực thu đánh vào lợi nhuận của các doanh nghiệp. Thuế TNDN = Tổng lợi nhuận kế toán Thuế suất thuế x phải nộp trước thuế TNDN + Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp: là tổng số lợi nhuận còn lại sau khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Lợi nhuận sau Tổng lợi nhuận kế Thuế TNDN phải thuế TNDN = toán trước thuế - nộp 1.1.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh. -Tổ chức ghi chép, theo dõi, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời và giám sát chặt chẽ tình hình các khoản doanh thu và chi phí. -Tính toán phản ánh chính xác, kịp thời tổng giá trị thanh toán của hàng bán ra bao gồm cả doanh thu bán hàng, các khoản giảm trừ doanh thu, Thuế suất GTGT đầu ra của từng nhóm mặt hàng, từng hóa đơn, khách hàng, đơn vị trực thuộc. -Ghi chép, theo dõi, phản ánh kịp thời từng khoản chi phí, thu nhập phát sinh trong kỳ. -Lập báo cáo kết quả kinh doanh đúng chế độ, kịp thời, cung cấp các thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận liên quan, đồng thời định kỳ tiến hành phân tích kinh tế đối với báo cáo kết quả kinh doanh, từ đó tham mưu cho Ban lãnh đạo về các giải pháp để tăng lợi nhuận. 1.2. NỘI DUNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH. 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.1. Chứng từ sử dụng - Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng - Hóa đơn GTGT, biên bản giao nhận - Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, giấy báo có ngân hàng, bảng kê sao của ngân hàng, ủy nhiệm thu, séc thanh toán, séc chuyển khoản… 1.2.1.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sinh Viên: Cao Văn Tú –QT1801K 8
  18. Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài khoản này có 4 tiểu khoản: + Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa + Tài khoản 5112 – Doanh thu bán các thành phẩm + Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ + Tài khoản 5118 – Doanh thu khác Kết cấu tài khoản 511 Nợ TK 511 Có - Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất - Tổng số doanh thu bán khẩu tính trên doanh số bán trong kỳ. hàng và cung cấp dịch vụ - Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng thực tế doanh nghiệp phát bán và chiết khấu thương mại kết chuyển cuối sinh trong kỳ. kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911. Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có Tài khoản 511 không có số dư. 1.2.1.3. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.1: Sơ đồ kế toán bán hàng phương thức trực tiếp TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131 Cuối kỳ k/c Doanh thu Tổng giá phát sinh thanh toán doanh thu thuần TK 33311 Thuế GTGT Sinh Viên: Cao Văn Tú –QT1801K 9
  19. Khóa Luận Tốt Nghiệp Sơ đồ 1.2: Sơ đồ kế toán bán hàng phương thức ký gửi đại lý TK 511 TK 111, 112, 131 TK 641 Doanh thu bán hàng đại lý Hoa hồng phải trả cho bên nhận đại lý TK-333 (3331) TK 1331 Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT đầu vào Sơ đồ 1.3: Sơ đồ kế toán bán hàng phương thức hàng đổi hàng TK 511 TK 131 TK 152, 155.156 Xuất hàng trao đổi Nhập hàng của khách TK 3331 - TK 133 Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT đầu vào Sinh Viên: Cao Văn Tú –QT1801K 10
  20. Khóa Luận Tốt Nghiệp Sơ đồ 1.4: Sơ đồ kế toán bán hàng phương thức trả chậm, trả góp TK 511 TK 131 Doanh thu bán hàng Tổng số tiền phải (ghi theo giá bán trả tiền ngay) thu của khách hàng TK 111, 112 TK 3331 Thuế GTGT đầu ra Số tiền đã thu của khách hàng TK 338 (3387) TK 515 - hoặc Lãi trả góp - lãi trả chậm phải Kết chuyển - thu khách hàng DTTC 1.2.2. Kế toán chi phí hoạt động kinh doanh 1.2.2.1. Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho… - Phiếu chi, giấy báo nợ - Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định - Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ - Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội - Các chứng từ khác có liên quan 1.2.2.2. Tài khoản sử dụng + Tài khoản 632: Giá vốn hang bán. + Tài khoản 641: Chi phí bán hàng. + Tài khoản 642: Chi phí QLDN Sinh Viên: Cao Văn Tú –QT1801K 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2