Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty cổ phần thương mại xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ Hải Phòng
lượt xem 5
download
Nội dung của khóa luận tốt nghiệp của kết cấu gồm 3 chương: Chương 1 - Những vấn đề lí luận cơ bản về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2 - Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ HP, chương 3 - Giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ HP.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty cổ phần thương mại xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ Hải Phòng
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ------------------------------- ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Việt Anh Giảng viên hƣớng dẫn: Ths. Trần Thị Thanh Phƣơng HẢI PHÕNG - 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ------------------------------- ISO 9001:2008 HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI XUẤT NHẬP KHẨU THỦ CÔNG MỸ NGHỆ HẢI PHÕNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Nguyễn Thị Việt Anh Giảng viên hƣớng dẫn: Ths. Trần Thị Thanh Phƣơng HẢI PHÕNG - 2015
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ------------------------------- ISO 9001:2008 NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Nguyễn Thị Việt Anh MSV: 1313401009 Lớp: QTL701k Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty cổ phần thƣơng mại xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ Hải Phòng HẢI PHÕNG - 2015
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Trình bày khái quát những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh - Trình bày thực trạng tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty cổ phần thƣơng mại xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ Hải Phòng. - Đánh giá đƣợc ƣu điểm, nhƣợc điểm của tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty cổ phần thƣơng mại xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ Hải Phòng, trên cơ sở đề xuất một số giải pháp hoàn thiện. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. Sử dụng tài liệu kế toán của Công Ty cổ phần thƣơng mại xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ Hải Phòng từ ngày 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công Ty cổ phần thƣơng mại xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ Hải Phòng. Sinh viên: Nguyễn Thị Việt Anh_ Lớp QTL701K 4
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CÁN BỘ HƢỚNG DẪN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhât: Họ và tên: Trần Thị Thanh Phƣơng Học hàm, học vị: Thạc sỹ Cơ quan công tác: trƣờng Đại Học Dân Lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty cổ phần thƣơng mại xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ Hải Phòng. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên: Học hàm, học vị: Cơ quan công tác: Nội dung hƣớng dẫn: Đề tài khóa luận đƣợc giao ngày: Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày: Đã nhận nhiệm vụ khóa luận tốt nghiệp Đã giao nhiệm vụ khóa luận tốt nghiệp Sinh viên Ngƣời hƣớng dẫn Nguyễn Thị Việt Anh Hải phòng ngày…tháng…năm 2015 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị Sinh viên: Nguyễn Thị Việt Anh_ Lớp QTL701K 5
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1. Tinh thần và thái độ của sinh viên trong quá trình làm luận án tốt nghiệp ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………… 2. Đánh giá chất lƣợng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ luận án tốt nghiệp trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…): ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………… 3. Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ………………… Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2013 Cán bộ hƣớng dẫn Sinh viên: Nguyễn Thị Việt Anh_ Lớp QTL701K 6
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Trƣớc những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế toán cầu, mức độ cạnh tranh những hàng hóa dịch vụ giữa các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế ngày càng khốc liệt hơn nhất là khi Việt Nam ra nhập tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO), điều này đem lại nhiều cơ hội cũng nhƣ thử thách lớn cho các doanh nghiệp. Do đó mỗi doanh nghiệp cần có những biện pháp phát huy tiềm năng của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh để đạt đƣợc hiệu quả kinh tế cao nhất. Bởi vậy, hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp thƣơng mại nói riêng luôn đạt ra với mục đích nhằm tổ chức khoa học, hợp lí làm cơ sở cho các thông tin kế toán cung cấp đảm bảo tính đúng đắn và đáng tin cậy. Xuất phát từ tầm quan trọng của doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cùng với vận dụng lí luận đã học tại trƣờng kết hợp thực tế tại công ty cổ phần thƣơng mại xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ Hải Phòng, đặc biệt là sự giúp đỡ tận tình của Thạc sĩ Trần Thị Thanh Phƣơng cùng với cán bộ nhân viên trong công ty em chọn đề tài “ Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thƣơng mại xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ Hải Phòng” làm khóa luận tốt nghiệp. Nội dung của khóa luận tốt nghiệp của em kết cấu gồm 3 chƣơng: Chương 1 : Những vấn đề lí luận cơ bản về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2 : Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ HP Chương 3 : Giải pháp hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương mại xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ HP. Với thời gian thực tập tại công ty cổ phần thƣơng mại xuất nhập khẩu thủ công mỹ nghệ Hải Phòng chƣa nhiều, kiến thức thực tế còn hạn chế, phạm vi đề tài rộng. Em hy vọng những ý kiến trong bài viết sẽ đóng góp một phần nhỏ để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2015 Sinh viên Sinh viên: Nguyễn Thị Việt Anh_ Lớp QTL701K 7
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÍ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về doanh thu Khái niệm - Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu đƣợc và sẽ thu đƣợc từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và thu phí thêm ngoài giá bán( nếu có). - Doanh thu tiêu thu nội bộ: Phản ánh doanh số của sản phẩm hàng hóa trong nội bộ doanh nghiệp. doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu đƣợc từ việc bán hàng hóa, sản phẩm và cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đợn vị trực thuộc, hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ. - Doanh thu hoạt động tài chính: Là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính bao gồm những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt đọng tài chính khác của doanh nghiệp Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hóa, dịch vụ… Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lí các khoản vốn góp liên doanh, đầu tƣ và công ty con, đầu tƣ vốn khác Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác. Lãi tỉ giá hối đoái. Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ. Sinh viên: Nguyễn Thị Việt Anh_ Lớp QTL701K 8
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn. Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác - Thu nhập khác Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thƣờng xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm: Thu về nhƣợng bán TSCĐ, thanh lí TSCĐ. Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng. Thu tiền bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng. Thu các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trƣớc. Khoản nợ phải trả nay mất chủ đƣợc ghi tăng thu nhập. Thu các khoản thuế đƣợc giảm, đƣợc hoàn lại. Các khoản thu khác. Các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: - Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm trừ cho ngƣời mua hàng do ngƣời mua hàng đã mua hàng hóa, dịch vụ với khối lƣợng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán hàng. - Giá trị hàng bán bị trả lại: Là khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân nhƣ: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận giá trị hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm tƣơng ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ. - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho ngƣời mua hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu - Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp: Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế đánh trên hàng hóa dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt tại một khâu duy nhất là khâu sản xuất hoặc nhập khẩu, đây là loại thuế gián thu cấu thành giá bán sản phẩm. Thuế xuất khẩu là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp khi xuất khẩu loại hàng hóa chịu thuế xuất khẩu. Thuế giá trị gia tăng tính theo phƣơng pháp trực tiếp là số thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh từ quá trình sản xuất lƣu thông đến tiêu dùng. GTGT của hàng hóa dịch vụ = doanh số hàng hóa, dịch vụ bán ra – giá vốn hàng bán, dịch vụ bán ra. Sinh viên: Nguyễn Thị Việt Anh_ Lớp QTL701K 9
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.1.2. Một số vấn đề cơ bản về chi phí trong doanh nghiệp Khái niệm Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh với mong muốn mang về một sản phẩm dịch vụ hoàn toàn hoặc một kết quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thƣơng mại và dịch vụ nhằm đạt đến mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là doanh thu và lợi nhuận. Phân loại chi phí Chi phí doanh nghiệp bao gồm: - Giá vốn hàng bán: Là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa ( hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh đƣợc tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kì. - Chi phí bán hàng: Là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp. Chi phí bán hàng bao gồm: “ Chi phí nhân viên” : phản ánh các khoản trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hóa,…bao gồm tiền lƣơng, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,… “ Chi phí vật liệu, bao bì” : phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ nhƣ chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm hàng hóa, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, vận chuyển sản phẩm,…dùng cho bộ phận bán hàng. “ Chi phí dụng cụ, đồ dùng” : phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa nhƣ dụng cụ đo lƣờng, phƣơng tiện tính toán, phƣơng tiện làm việc,… “ Chi phí khấu hao TSCĐ” : phản ánh chi phí khấu hao ở bộ phận bảo quản, bán hàng nhƣ nhà kho, cửa hàng,… “ Chi phí bảo hành” phản ánh các khoản chi phí dùng để bảo hành sản phẩm, hàng hóa. “ Chi phí dịch vụ mua ngoài” : phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng nhƣ chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi,… Sinh viên: Nguyễn Thị Việt Anh_ Lớp QTL701K 10
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp “ Chi phí bằng tiền khác”: phản ánh các chi phí bằng tiền mặt khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên nhƣ chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giƣới thiệu sản phẩm, hàng hóa, quảng cáo, chào hàng,… - Chi phí quản lí doanh nghiệp : Là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung cuat toàn bộ doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: “ Chi phí nhân viên quản lý” : phản ánh các khaorn phải trải cho cán bộ nhân viên quản lý doanh nghiệp, nhƣ tiền lƣơng, các khaorn phụ cấp, bảo hiểm xã hôi, abor hiểm y tế, kinh phí công đoàn của ban giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng ban của doanh nghiệp. “ Chi phí vật liệu quản lý” :phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp nhƣ văn phòng phẩm…, vật liệu sử dụng cho sủa chữa TSCĐ, công cụ dụng cụ ( giá có thuế hoạc chƣa có thuế GTGT). “ Chi phí đồ dùng văn phòng” : phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lí. “ Chi phí khấu hao TSCĐ” : phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp nhƣ: nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc,… “ Thuế, phí và lệ phí” : phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí nhƣ thuế môn bài, tiền thuế đất,…và các khoản phí lệ phí khác. “ Chi phí dự phòng” : phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. “ Chi phí dịch vụ mua ngoài” : phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp. “ Chi phí bằng tiền khác” : phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp ngoài các chi đã kể trên, nhƣ chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ,… - Chi phí hoạt động tài chính: bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầutƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoản ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoản, lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ. - Chi phí khác: phản ánh những khoản phát sinh do cácsự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với các hoạt động thông thƣờng của các doanh nghiệp Chi phí khác bao gồm: Sinh viên: Nguyễn Thị Việt Anh_ Lớp QTL701K 11
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Chi phí thanh lí nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lí, nhƣợng bán TSCĐ ( nếu có ). Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hóa, TSCĐ đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào các công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác. Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế Bị phạt thuế, truy nộp thuế. Các khoản chi phí khác. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản chi phí phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. 1.1.3. Kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp - Kết quả hoạt động kinh doanh: Là biểu hiện số tiền lãi lỗ từ các hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm 3 hoạt động cơ bản: Hoạt động sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh phụ. Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tƣ về vốn và đầu tƣ tài chính ngắn hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời. Hoạt động khác là hoạt động ngoài dự kiến của doanh nghiệp. - Cách xác định kết quả kinh doanh cho từng hoạt động Kết quả Giá Chi phí Doanh thu thuần hoạt động vốn Chi phí quản lý = về bán hàng và - - - sản xuất bán bán hàng doanh cung cấp dịch vụ kinh doanh hàng nghiệp Trong đó Sinh viên: Nguyễn Thị Việt Anh_ Lớp QTL701K 12
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Doanh thu Doanh thu thuần Các khoản bán hàng và về bán hàng và = - giảm trừ cung cấp cung cấp dịch vụ doanh thu dịch vụ Kết quả Doanh thu hoạt động hoạt động Chi phí = - tài chính tài chính tài chính Kết quả Thu nhập Chi phí hoạt động = - khác khác khác 1.2. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp - Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần phải tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đáp ứng đƣợc nhu cầu của thị trƣờng. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh thì khâu tiêu thu là khâu cuối cùng và đóng vai trò quan trọng nhất đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài phần doanh thu có đƣợc từ bán hàng và cung cấp dịch vụ thì doanh thu còn bao gồm khoản thu từ các hoạt động khác mang lại. - Việc tổ chức tốt khâu tiêu thụ sản phẩm sẽ đảm bảo nguồn tài chính cho doanh nghiệp trang trải các khoản chi phí hoạt động và thục hiện tốt quá trình sản xuất, tiếp tục mở rộng sản xuất kinh doanh. Ngoài ra doanh thu còn là nguồn cung cấp đế các doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc. Bên cạnh đó, doanh thu còn có thể là nguồn tham gia góp vốn, liên doanh, liên kết với các đơn vị khác. Nhƣng nếu doanh thu không đủ đế bù đắp các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra thì doanh nghiệp có thế gặp khó khăn về mặt tài chính. - Chi phí là tổng giá trị làm giảm lợi ích kinh tế trong một thời kỳ dƣới hình thức các khoản tiền đã chi ra, các khoản giảm trừ vào tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ làm giảm vốn chủ sở hữu. Kết quả kinh doanh là khấu cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hoặc lỗ. - Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác đinh kết quả kinh doanh đóng vai trò quan trọng và rất cần thiết trong doanh nghiệp. Giúp nhà quản lý nắm bắt tình hình hoạt động và đẩy mạnh sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Sinh viên: Nguyễn Thị Việt Anh_ Lớp QTL701K 13
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Để phát huy vai trò thực sự của kế toán là công cụ quản lý kinh tế ở doanh nghiệp, kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần thực hiện các nhiệm vụ sau: + Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình biến động đối với tùng sản phẩm bán ra theo số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại, quy cách, mẫu mã…. + Lựa chọn phƣơng pháp và xác định giá vốn hàng bán đế đảm bảo độ chính xác của chỉ tiêu lãi gộp hàng hóa. + Phản ánh ghi chép đầy đủ các khoản thu và các khoản giảm trừ doanh thu, các chi phí phát sinh cuối kỳ, chi phí để xác định kết quả kinh doanh. + Theo dõi thƣờng xuyên liên tục tình hình biến động tăng, giảm các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác. + Theo dõi chi tiết riêng biệt tƣng loại doanh thu, kế cả doanh thu nội bộ nhằm phản ánh kịp thời, đầy đủ kết quả kinh doanh làm căn cứ lập các báo cáo tài chính. + Theo dõi chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu, các khoản phải thu, chi phí cửa rừng hoạt động và đôn đốc các khoản phải thu khách hàng. + Xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh, theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nƣớc. + Cung cấp thông tin kế toán chính xác, kịp thời phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính và định kì phân tích hoạt động kinh doanh liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. + Xác lập đƣợc quá trình luân chuyển chứng từ về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. + Đƣa ra những kiến nghị, biện pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nhằm cung cấp cho ban lãnh đạo có những kế hoạch cụ thể cho hoạt động của doanh nghiệp. 1.4. Nội dung của tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.4.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam chuẩn mực số 14 – Ban hành và công bố theo quyết định số 149/ QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trƣởng Sinh viên: Nguyễn Thị Việt Anh_ Lớp QTL701K 14
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp bộ tài chính: Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện sau: Doanh nghiệp dã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua; Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; Xác định đƣợc chi phí liên quan đến bán hàng; - Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ: Doanh thu cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi đôngt hời thảo mãn 4 điều kiện sau: Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chác chắn; Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán; Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch với chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. - Nguyên tắc khi hạch toán doanh thu Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch thuộc đối tƣợng chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán chua có thuế GTGT Đối với sản phẩm hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá bán sản phẩm hàng hóa, giá cung cấp dịch vụ ( bao gồm cả thuế tiêu thu đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu ) Những doanh nghiệp nhận gia công vật tƣ, hàng hóa thì phản ánh vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ số tiền gia công thực tế đƣợc hƣởng, không bao gồm giá trị vật tƣ hàng hóa nhận gia công. Đối với hàng hóa nhận bán đại lí, kí hửi theo phƣơng pháp bán đúng giá hƣởng hóa hoa hồng thì hạch toán và doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phần hoa hồng bán hàng mà doanh nghiệp doanh nghiệp đƣợc hƣởng. Sinh viên: Nguyễn Thị Việt Anh_ Lớp QTL701K 15
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Trƣờng hợp bán hàng theo giá bán trả một lần không bao gồm lãi trả góp, và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính về phần lãi tính trên khoản phải trả nhƣng trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu đƣợc xác nhận. Những sản phẩm hàng hóa đƣợc xác định là tiêu thụ nhƣng vì lý do về chất lƣợng, về quy cách kỹ thuật,…ngƣời mua từ chối thanh toán, gửi trả lại ngƣời bán hoặc yêu cầu giảm giá hàng bán và đã đƣợc doanh nghiệp chấp nhận, hoặc .ngƣời mua mua hàng với số lƣợng lớn đƣợc hƣởng chiết khấu thƣơng mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng đƣợc theo dõi riêng biệt trên tài khoản” chiết khấu thƣơng mại”, tài khoản “ giảm giá hàng bán” và tài khoản “ hàng bán bị trả lại”. Trƣờng hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hóa đơn bán hàng và thu tiền hàng nhƣng đến cuối kỳ vẫn chƣa giao hàng cho ngƣời mua hàng thì giá trị số hàng này không đƣợc coi là tiêu thụ và không đƣợc ghi nhận vào tài khoản 511” doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực hiện giao hàng cho ngƣời mua hàng thi hạch toán vào tai khoản 511 về giá trị hàng đã giao, đã thu trƣớc tiền hàng, phù hợp với điều kiện ghi nhận doanh thu. Đối với trƣờng hợp cho thuê tài sản, có nhận trƣớc tiền cho thuê của nhiều năm thi doanh thu cung cấp dịch vụ ghi nhậ của năm tài chính là số tiền cho thuê đƣợc xác định trên cơ sở lấy toàn bộ tổng số tiền thu đƣợc chia cho số năm thuê tài sản. Kế toán doanh thu bán hàng nội bộ đƣợc thực hiện nhƣ quy định đối với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, nghĩa là chỉ phản ánh doanh thu nội bộ số doanh thu của khối lƣợng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ của đơn vị thành viên cung cấp cho nhau. Doanh thu bán hàng nội bộ là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh nội bộ của các đơn vị thành viên. Việc ghi nhận một khoản doanh thu tƣơng ứng với nó là một khoản chi phí tạo ra doanh thu đó. - Các phƣơng thức bán hàng: Phương thức bán hàng trực tiếp: Là phƣơng thức giao hàng trực tiếp cho ngƣời mua tại kho ( hoặc trực tiếp tại phân xƣởng không qua kho) của doanh nghiệp. Khi giao hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho ngƣời mua, doanh nghiệp đã nhận đƣợc tiền hoặc có quyền thu tiền của ngƣời mua, giá trị của hàng hóa đã hoàn thành, doanh thu bán hàng à cung cấp dịch vụ đã đƣợc ghi nhận. Phương thức gửi hàng cho khách hàng: Là phƣơng thức bên bán gửi hàng đi cho khách hàng theo các điều kiện của hợp đồng kinh tế đã kí kết. Số Sinh viên: Nguyễn Thị Việt Anh_ Lớp QTL701K 16
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp hàng gửi đi vẫn thuộc quyền kiểm soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì lợi ích và rủi ro đƣợc chuyển giao toàn bộ cho ngƣời mua, giá trị hàng hóa đã đƣợc thực hiện và là thời điểm bên bán đƣợc ghi nhận doanh thu bán hàng. Phương thức bán hàng qua đại lí: Đối với đơn vị có hàng ký gửi( chu hàng): khi xuất hàng cho các đại lí hoặc các đơn vị nhận hàng ký gửi thì số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi đƣợc tiêu thụ. Khi bán đƣợc hàng ký gửi, doanh nghiệp sẽ trả cho đại lí hoặc bên nhận kí gửi một khoản hoa hồng tính theo tỷ lệ % trên giá kí gửi của số hàng thực tế đã bán đƣợc. Khoản hoa hồng phải tra này đƣợc doanh nghiệp hạch toán vào chi phí bán hàng. Đối với đai lí hoặc đơn vị nhận bán hàng kí gửi: số sản phẩm, hàng hóa nhận bán ký gửi không thuộc quyền sở hữu của đơn vị này. Doanh thu của các đại lí chính là khoản hoa hồng đƣợc hƣởng. Phương thức bán hàng trả chậm trả góp: Là phƣơng thức bán hàng thu tiền nhiều lần, ngƣời mua thanh toán lần đầu tại thời điểm mua. Số tiền còn lại ngƣời mua chấp nhận trả dần ở đầu kỳ kế tiếp theo và chịu một tỉ lệ lãi suất nhất định. Phương thức hàng đổi hàng: Là phƣơng thức bán hàng doanh nghiệp đem sản phẩm, vật tƣ, hàng hóa để đổi lấy hàng hóa khác không tƣơng tự, giá trao đổi là giá hiện hành của hàng hóa, vật tƣơng tự trên thi trƣờng. - Chứng từ sử dụng: Hóa đơn GTGT ( đối với đơn vị hạch toán thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ). Hóa đơn bán hàng thông thƣờng ( đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp). Hợp đồng kinh tế. Phiếu thu hoặc giấy báo có của ngân hàng Các chứng từ liên quan khác. - Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511- “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ “ có 4 tài khoản cấp 2 (Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC) TK 5111- doanh thu bán hàng hóa TK 5112- doanh thu bán các thành phẩm TK 5113- doanh thu cung cấp dịch vụ TK 5117- doanh thu kinh doanh bất động sản Sinh viên: Nguyễn Thị Việt Anh_ Lớp QTL701K 17
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp - Kết cấu tài khoản Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng” Phản ánh số thuế TTĐB, thuế XK tính trên doanh số bán trong kỳ Số giảm giá bán và doanh Doanh thu bán sản phẩm, hàng thu bán hàng bị trả lại đƣợc hóa và cung cấp dịch vụ của kết chuyển giảm trừ vào doanh nghiệp đã thực hiện trong doanh thu kỳ kế toán Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dư đầu và cuối kỳ - Phƣơng pháp hạch toán Sơ đồ 1.1: Kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC) 511 – Doanh thu bán hàng 911 và cung cấp dịch vụ 111, 112, 131 521 Cuối kỳ k/c Chiết khấu TM, giảm doanh thu tuần giá hàng bán, hàng bán bị trả lại phát sinh Tổng giá thanh toán 33311 3331 Thuế GTGT Thuế GTGT Cuối kỳ k/c chiết khấu TM, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại Sinh viên: Nguyễn Thị Việt Anh_ Lớp QTL701K 18
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp 1.4.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu - Chứng từ sử dụng: Hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng thông thƣờng Hợp đồng mua bán hàng hóa Các chứng từ liên quan nhƣ: phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho hàng bị trả lại… - Tài khoản sử dụng: ( Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài chính) Tài khoản 521- “ các khoản giảm trừ doanh thu “ có 3 tài khoản cấp 2 TK 5211- chiết khấu thƣơng mại TK 5212- hàng bán bị trả lại TK 5213- giảm giá hàng bán - Kết cấu tài khoản Tài khoản 521 “ Các khoản giảm trừ doanh thu” Trị giá hàng bán bị trả lại, đã trả Kết chuyển toàn bộ các khoản lại tiền cho ngƣời mua hoặc tính giảm trừ doanh thu phát sinh trừ vào nợ phải thu của khách trong kỳ sang TK 511 “Doanh hàng về số sản phẩm, hàng hóa đã thu bán hàng và cung cấp bán ra dịch” Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho ngƣời mua hàng Tổng phát sinh Nợ Tổng phát sinh Có Tài khoản này không có số dư đầu và cuối kỳ - Phƣơng pháp hạch toán. Sinh viên: Nguyễn Thị Việt Anh_ Lớp QTL701K 19
- Trường Đại học Dân lập Hải Phòng Khóa luận tốt nghiệp Sơ đồ 1.2 : Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu (Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC) 521 – Các khoản giảm trừ DT 111, 112, 131 511 Chiết khấu TM, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh Cuối kỳ k/c khoản chiết khấu thƣơng mại, hàng bán (DN tính thuế GTGT theo PP khấu trừ) Giá bán chƣa bị trả lại, giảm giá hàng bán có thuế GTGT 33311 Chiết khấu TM, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán phát sinh (DN tính thuế GTGT theo PP trực tiếp) 155, 156 632 Giá vốn hàng bán bị trả lại 641 111, 112 Chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại 133 111, 112 333 ( 3331, 3332, 3333 ) 511 Thuế đã nộp Thuế phải nộp vào NSNN 1.4.3. Kế toán giá vốn hàng bán - Khái niệm Giá vốn hàng bán: là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tƣ, giá thành của sản phẩm xây lắp bán trong kỳ. Sinh viên: Nguyễn Thị Việt Anh_ Lớp QTL701K 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM DV Thế Anh
61 p | 2172 | 461
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Một Thành Viên ITECH
81 p | 1227 | 208
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán vốn bằng tiền, lập và phân tich báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại Công ty cổ phần Dược phẩm An Đông Mekong
76 p | 990 | 200
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty CP Cơ khí Ôtô Thống Nhất Thừa Thiên Huế
78 p | 410 | 85
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty CP Nguồn nhân lực Siêu Việt
91 p | 233 | 37
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Công Nghệ Viễn Thông Thanh Anh
62 p | 75 | 24
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kế toán bán nhóm hàng vật liệu xây dựng tại Công ty cổ phần Xây dựng số 5 Hà Nội
82 p | 37 | 20
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương
73 p | 64 | 18
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần May BHAD
85 p | 41 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ Savis
62 p | 78 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán bán nhóm hàng Đồ điện gia dụng tại Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ Ivory Hậu Lộc
81 p | 36 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán bán mặt hàng Giống tại Công ty cổ phần đầu tư thương mại và phát triển nông nghiệp ADI
82 p | 33 | 14
-
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH Việt Hoá Nông
121 p | 51 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán bán nhóm hàng sợi tại Công ty Cổ phần Dệt lụa Nam Định
92 p | 29 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Vĩnh Đạt
85 p | 33 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty than Khe Chàm TKV
75 p | 29 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng lợi nhuận hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Hải Sơn giai đoạn 2009-2011
91 p | 15 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Tin học, Điện tử, Điện lạnh Phi Long
69 p | 18 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn