intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh

Chia sẻ: Thuy Lam | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

25
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung khoá luận của gồm 3 chương: Chương 1 - Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2 - Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Chương 3 - Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ------------------------------- ISO 9001 : 2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Bùi Thị Ngân Giảng viên hƣớng dẫn : Ths. Trần Thị Thanh Phƣơng HẢI PHÕNG – 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÖC THỊNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Bùi Thị Ngân Giảng viên hƣớng dẫn : Ths. Trần Thị Thanh Phƣơng HẢI PHÕNG – 2014
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Bùi Thị Ngân Mã SV: 1012401362 Lớp: QT1403K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh.
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp (về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). Khái quát hóa đƣợc những lý luận cơ bản về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Phản ánh đƣợc thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Đánh giá đƣợc những ƣu, nhƣợc điểm của tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh, trên cơ sơ đó đƣa ra những giải pháp hoàn thiện. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Sử dụng số liệu năm 2013 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. Công ty Cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh
  5. CÁN BỘ HƢỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Trần Thị Thanh Phƣơng Học hàm, học vị: Thạc sĩ Cơ quan công tác: Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng Nội dung hƣớng dẫn: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Ngƣời hƣớng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hƣớng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp đƣợc giao ngày 01 tháng 04 năm 2014 Yêu cầu phải hoàn thành xong trƣớc ngày 01 tháng 07 năm 2014 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Bùi Thị Ngân Ths. Trần Thị Thanh Phƣơng Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2014 Hiệu trƣởng GS.TS.NGƢT Trần Hữu Nghị
  6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƢỚNG DẪN 1.Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: - Chịu khó học hỏi, nghiên cứu tài liệu phục vụ cho quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu. - Tuân thủ nghiêm túc yêu cầu về thời gian và nội dung nghiên cứu. 2.Đánh giá chất lƣợng của khóa luận ( so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T.T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu ...): - Về mặt lý luận : tác giả đã hệ thống hóa đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản về đối tƣợng nghiên cứu. - Về mặt thực tế: tác giả đã phản ánh đƣợc thực trạng của đối tƣợng nghiên cứu. - Những giải pháp mà tác giả đề xuất đã gắn với thực tiễn và có tính khả thi. 3.Cho điểm của cán bộ hƣớng dẫn ( ghi bằng cả số và chữ): ................................................................................................................................. ........................................10(Mười).......................................................................... ............................................................................................................................ Hải Phòng, ngày ..27. tháng ...06... năm 2014 Cán bộ hƣớng dẫn ( Ký và ghi rõ họ tên ) Trần Thị Thanh Phƣơng
  7. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1 CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ............................................................................... 2 1.1.Tổng quan về doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ........................................................................................................ 2 1.1.1.Một số vấn đề cơ bản về doanh thu trong doanh nghiệp ............................. 2 1.1.1.1.Khái niệm và phân loại doanh thu: ........................................................... 2 1.1.1.2.Các khoản giảm trừ doanh thu ....................................................................... 3 1.1.2.Một số vấn đề cơ bản về chi phí trong doanh nghiệp .......................................... 4 1.1.3.Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ......................................................... 7 1.2.Sự cần thiết phải tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp ......................................................................... 8 1.3.Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp.................................................................................. 9 1.4.Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. ........................................................................ 10 1.4.1.Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh................ 10 1.4.1.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ....................................... 10 1.4.1.2.Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.................................................... 14 1.4.1.3.Kế toán giá vốn hàng bán ........................................................................ 15 1.4.1.4.Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. ................... 19 1.4.2.Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính ........................................ 20 1.4.3.Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ...................................................... 22 1.4.4.Kế toán xác định kết quả kinh doanh ......................................................... 24 1.4.4.1. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................... 24
  8. 1.4.4.2. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................... 26 1.5. Tổ chức sổ sách kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp................................................................................ 27 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÖC THỊNH .................................................................... 28 2.1.Khái quát chung về Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh.............. 28 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. ......................................................................................................... 28 2.1.2 Đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh .......................................................................................................... 29 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh...... 29 2.1.4.Tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. .. 31 2.1.4.1.Tổ chức bộ máy kế toán. ......................................................................... 31 2.1.4.2.Hình thức kế toán,chính sách ,chế độ kế toán áp dụng tại công ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh............................................................................... 32 2.2.Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh. ............................ 34 2.2.1.Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh............................................................................................... 34 2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. . 40 2.2.3. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. ......................................................................................................... 45 2.2.4.Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh............................................................................... 50 2.2.5.Kế toán thu nhập khác và chi phí khác tại Công ty CP XDVT Phúc Thịnh .. 58 2.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. ......................................................................................................... 68
  9. CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VẬN TẢI PHÖC THỊNH ........... 78 3.1. Đánh giá chung về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. ................................ 78 3.1.1.Đánh giá chung........................................................................................... 78 3.1.2.Kết quả đạt đƣợc ........................................................................................ 78 3.1.2.1.Về bộ máy kế toán:.................................................................................. 79 3.1.2.2.Về hình thức kế toán: .............................................................................. 79 3.1.2.3.Về chứng từ kế toán: ............................................................................... 79 3.1.2.4.Về việc vận dụng hệ thống tài khoản ...................................................... 80 3.1.2.5.Về hệ thống sổ sách kế toán .................................................................... 80 3.1.2.6.Về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh 80 3.1.3.Hạn chế ....................................................................................................... 81 3.1.3.1.Về tài khoản sử dụng ............................................................................... 81 3.1.3.2.Về sổ sách sử dụng ................................................................................... 81 3.1.3.3. Về việc áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán................................. 81 3.1.3.4 Về việc áp dụng chính sách chiết khấu thƣơng mại .............................. 82 3.1.3.5. Xác định kết quả kinh doanh từng hoạt động ........................................ 82 3.1.3.6. Về qui trình luân chuyển chứng từ ........................................................ 82 3.1.3.7.Sử dụng phần mềm kế toán trong kế toán ............................................... 82 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. ....................................................................................................... 82 3.2.1. Nguyên tắc của việc hoàn thiện: ............................................................... 82 3.2.2. Giải pháp hoàn thiện tổ chức tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. ............. 83
  10. 3.2.2.1. Hoàn thiện tài khoản sử dụng................................................................. 83 3.2.2.2.Hoàn thiện hệ thống sổ sách sử dụng ...................................................... 83 3.2.2.3.Áp dụng chiết khấu thanh toán tại Công ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh .......................................................................................................... 88 3.2.2.4. Về việc áp dụng chiết khấu thƣơng mại ( đối với lĩnh vực kinh doanh vật liệu xây dựng ) ............................................................................................... 89 3.2.2.5. Xác định kết quả kinh doanh từng hoạt động ........................................ 90 3.2.2.6. Về quy trình luân chuyển chứng từ và hạch toán kế toán ...................... 91 3.2.2.7. Sử dụng phần mềm kế toán trong tổ chức kế toán ................................. 92 KẾT LUẬN ......................................................................................................... 96 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 97
  11. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng LỜI MỞ ĐẦU Cùng với xu hƣớng hội nhập của toàn thế giới, đất nƣớc ta từng bƣớc đổi mới, thực hiện công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nƣớc với xu thế hội nhập và phát triển. Nền kinh tế thị trƣờng đã mang lại cơ hội, thách thức lớn cho các doanh nghiệp đồng thời mang lại những lợi ích cho ngƣời tiêu dùng. Các doanh nghiệp muốn tồn tại thì phải tìm đƣợc các phƣơng thức sản xuất kinh doanh phù hợp với sản phẩm của mình để có thể cạnh tranh và đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng. Chính vì vậy kế toán đƣợc sử dụng nhƣ là một công cụ quản lý để thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin về tình hình tiêu thụ trên thị trƣờng đồng thời đánh giá cắt lớp thị trƣờng, giúp cho các nhà quản lý đề ra các quyết định đúng đắn và có hiệu quả trong sản xuất, tiêu thụ và đầu tƣ nhằm đảm bảo sự phát triển ổn định và bền vững. Trong quá trình thực tập tại Công ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh em đã quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xây dựng vận tải Phúc Thịnh” cho bài khoá luận của mình. Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung khoá luận của em gồm 3 chƣơng chƣơng sau: Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chƣơng 2: Thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Quản trị kinh doanh trƣờng Đại học dân lập Hải Phòng, đặc biệt là sự hƣớng dẫn tận tình của cô giáo Thạc sỹ Trần Thị Thanh Phƣơng. Đồng thời em xin cảm ơn sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo và tập thể nhân viên phòng kế toán Công ty CP xây dựng vận tải Phúc Thịnh đã tạo điều kiện để em hoàn thành bài khoá luận này Do thời gian và trình độ còn hạn chế nên bài viết này không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp của các thầy cô để bài viết của em đƣợc hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Bùi Thị Ngân Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng CHƢƠNG 1 NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1. Một số vấn đề cơ bản về doanh thu trong doanh nghiệp 1.1.1.1. Khái niệm và phân loại doanh thu: Khái niệm về doanh thu: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu (Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14). Phân loại doanh thu: Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm:  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Là toàn bộ số tiền doanh nghiệp thu đƣợc và sẽ thu đƣợc từ giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu nhƣ bán sản phẩm,hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và chi phí thêm ngoài giá bán (nếu có).  Doanh thu tiêu thụ nội bộ Phản ánh doanh thu của số sản phẩm hàng hóa dịch vụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu đƣợc từ việc bán hàng hóa,sản phẩm và cung cấp dịch vụ tiêu thụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc, hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty tính theo giá bán nội bộ.  Doanh thu hoạt động tài chính Là tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ hạch toán phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính bao gồm những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức lợi nhuận đƣợc chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp. Doanh thu hoạt động tài chính gồm: Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng - Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tƣ trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán đƣợc hƣởng do mua hàng hoá, dịch vụ,… - Cổ tức, lợi nhuận đƣợc chia. - Thu nhập về hoạt động đầu tƣ mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. - Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ vào công ty con, đầu tƣ vốn khác. - Thu nhập về các hoạt động đầu tƣ khác. - Lãi tỷ giá hối đoái. - Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ. - Chênh lệch lãi chuyển nhƣợng vốn. - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.  Thu nhập khác Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thƣờng xuyên, ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu, gồm: - Thu về nhƣợng bán TSCĐ, thanh lý TSCĐ. - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng. - Thu tiền bảo hiểm đƣợc bồi thƣờng. - Thu đƣợc các khoản nợ phải thu đã xoá sổ tính vào chi phí kỳ trƣớc. - Khoản nợ phải trả nay mất chủ đƣợc ghi tăng thu nhập. - Thu các khoản thuế đƣợc giảm, đƣợc hoàn lại. - Các khoản thu khác. 1.1.1.2. Các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại: Chiết khấu thƣơng mại là khoản tiền mà doanh nghiệp giảm trừ cho ngƣời mua hàng do ngƣời mua hàng đã mua hàng hoá, dịch vụ với khối lƣợng lớn theo thoả thuận về chiết khấu thƣơng mại đã ghi trong hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua, bán hàng.  Giá trị hàng bán bị trả lại: Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do các nguyên nhân nhƣ: vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng chủng loại, quy cách. Khi doanh nghiệp ghi nhận giá trị hàng bán bị trả lại cần đồng thời ghi giảm tƣơng ứng trị giá vốn hàng bán trong kỳ.  Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho ngƣời mua do hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.  Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế giá trị gia tăng tính theo phương pháp trực tiếp: - Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế đánh trên hàng hóa dịch vụ thuộc đối tƣợng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt tại một khâu duy nhất là khâu sản xuất hoặc nhập khẩu, đây là loại thuế gián thu cấu thành trong giá bán sản phẩm. - Thuế xuất khẩu là khoản thuế doanh nghiệp phải nộp khi xuất khẩu loại hàng hóa chịu thuế xuất khẩu. - Thuế giá trị gia tăng tính theo phƣơng pháp trực tiếp là số thuế tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh từ quá trình sản xuất lƣu thông đến tiêu dùng. GTGT của hàng hóa dịch vụ = Doanh số hàng hóa, Giá vốn hàng hóa, dịch vụ bán ra dịch vụ bán ra 1.1.2. Một số vấn đề cơ bản về chi phí trong doanh nghiệp Khái niệm: Chi phí nói chung là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh với mong muốn mang về một sản phẩm dịch vụ hoàn toàn hoặc một kết quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thƣơng mại và dịch vụ nhằm đạt đến mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là doanh thu và lợi nhuận. Phân loại chi phí Chi phí doanh nghiệp bao gồm:  Giá vốn hàng bán: Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa (hoặc gồm cả chi phí mua hàng phân bổ cho hàng hoá đã bán ra trong kỳ đối với doanh nghiệp thƣơng mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã đƣợc xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh đƣợc tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng  Chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp. Chi phí bán hàng bao gồm: - Chi phí nhân viên bán hàng: phản ánh các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá,…bao gồm tiền lƣơng, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,… - Chi phí vật liệu, bao bì: phản ánh các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, nhƣ chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, vận chuyển sản phẩm,…dùng cho bộ phận bán hàng. - Chi phí dụng cụ, đồ dùng: phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa nhƣ dụng cụ đo lƣờng, phƣơng tiện tính toán, phƣơng tiện làm việc,… - Chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh chi phí khấu hao ở bộ phận bảo quản, bán hàng nhƣ nhà kho, cửa hàng,… - Chi phí bảo hành: dùng để phản ánh khoản chi phí dùng để bảo hành sản phẩm, hàng hoá. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng nhƣ chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi,… - Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên nhƣ chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, quảng cáo, chào hàng,…  Chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý: phản ánh các khoản phải trả cho cán bộ nhân viên quản lý doanh nghiệp, nhƣ tiền lƣơng, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của Ban Giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng, ban của doanh nghiệp. Chi phí vật liệu quản lý: phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp nhƣ văn phòng phẩm công ty TNHH Linh Hòa ,…vật liệu sử dụng cho sửa chữa TSCĐ, công cụ, dụng cụ,… Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Chi phí đồ dùng văn phòng: phản ánh chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý. Chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp nhƣ: nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc,… Thuế, phí và lệ phí: phản ánh chi phí về thuế, phí và lệ phí nhƣ thuế môn bài, tiền thuê đất, …và các khoản phí, lệ phí khác. Chi phí dự phòng: phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp, các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế,… Chi phí bằng tiền khác: phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp ngoài các chi phí đã kể trên, nhƣ chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ,…  Chi phí hoạt động tài chính Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tƣ tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhƣợng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán, lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ.  Chi phí khác Phản ánh những khoản phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với các hoạt động thông thƣờng của các doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp bao gồm: Chi phí thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ (nếu có). Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tƣ, hàng hoá, TSCĐ đƣa đi góp vốn liên doanh, đầu tƣ vào công ty liên kết, đầu tƣ dài hạn khác. Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế. Bị phạt thuế, truy nộp thuế. Các khoản chi phí khác. Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản chi phí phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá dịch vụ và thu nhập khác. Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN 1.1.3. Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp Kết quả hoạt động kinh doanh Là biểu hiện số tiền lãi, lỗ từ các loại hoạt động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, đây là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thƣờng và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Hoạt dộng kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm 3 hoạt động cơ bản: Hoạt dộng sản xuất kinh doanh là hoạt động sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ của các ngành sản xuất kinh doanh chính và sản xuất kinh doanh phụ. Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tƣ về vốn và đầu tƣ tài chính ngắn hạn, dài hạn với mục đích kiếm lời. Hoạt động khác là hoạt động ngoài dự kiến của doanh nghiệp.  Cách xác định kết quả kinh doanh cho từng hoạt động: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh: Kết quả Doanh thu Giá Chi phí hoạt động Chi phí thuần về vốn quản lý sản xuất bán = bán hàng hàng - - doanh kinh bán hàng và cung cấp - bán nghiệp doanh dịch vụ Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Trong đó: Doanh thu thuần Doanh thu về bán hàng và bán hàng và cung Các khoản giảm = - cung cấp dịch vụ cấp dịch vụ trừ doanh thu Kết quả hoạt động tài chính Kết quả hoạt Doanh thu động tài chính = hoạt động tài chính - Chi phí tài chính Kết quả hoạt động khác Kết quả hoạt Thu nhập = - Chi phí khác động khác khác 1.2. Sự cần thiết phải tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp cần phải tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh để đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh thì khâu tiêu thụ là khâu cuối cùng và đóng vai trò quan trọng đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Ngoài phần doanh thu có đƣợc từ bán hàng và cung cấp dịch vụ thì doanh thu còn bao gồm khoản thu từ các hoạt động khác mang lại. Việc tổ chức tốt khâu tiêu thụ sẽ đảm bảo nguồn tài chính cho doanh nghiệp trang trải các khoản chi phí hoạt động và thực hiện tốt quá trình tái sản xuất, tiếp tục mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, doanh thu còn là nguồn cung cấp để các doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc. Bên cạnh đó, doanh thu còn có thể là nguồn tham gia góp vốn cổ phần, tham gia liên doanh, liên kết với các đơn vị khác. Tuy nhiên, nếu doanh thu trong kỳ không đủ bù đắp các khoản chi phí doanh nghiệp đã bỏ ra thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn về mặt tài chính. Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh còn là cơ sở để đánh giá hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh trong thời kỳ nhất định của doanh Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng nghiệp, là điều kiện để cung cấp các thông tin cần thiết cho Ban lãnh đạo phân tích lựa chọn những phƣơng án tối ƣu cho doanh nghiệp. Tổ chức kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng không chỉ đóng vai trò quan trọng đối với nhà quả lý doanh nghiệp mà còn cần thiết đối với các đối tƣợng khác nhƣ nhà đầu tƣ,các trung gian tài chính hay đối với cơ quan quản lý vĩ mô nền kinh tế. 1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp Để phát huy vai trò thực sự của kế toán là công cụ quản lý kinh tế ở dianh nghiệp,kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cần thực hiện các nhiệm vụ sau: Phản ánh, ghi chép đầy đủ tình hình hiện có và sự biến động về mặt số lƣợng, chất lƣợng, chủng loại, quy cách, mẫu mã,…đối với từng loại hàng hoá, dịch vụ bán ra. Lựa chọn phƣơng pháp và xác định giá vốn hàng bán để đảm bảo độ chính xác của chỉ tiêu lãi gộp hàng hóa. Phản ánh, ghi chép đầy đủ, kịp thời chính xác các khoản doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu, các chi phí phát sinh để cuối kỳ tập hợp doanh thu, chi phí để xác định kết quả kinh doanh. Theo dõi thƣờng xuyên, liên tục tình hình biến động tăng, giảm các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính, thu nhập khác. Theo dõi chi tiết, riêng biệt theo từng loại doanh thu, kể cả doanh thu nội bộ nhằm phản ánh kịp thời, chi tiết, đầy đủ kết quả kinh doanh làm căn cứ lập các báo cáo tài chính. Theo dõi chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu, các khoản phải thu, chi phí của từng hoạt động của doanh nghiệp, đồng thời theo dõi và đôn đốc các khoản phải thu khách hàng. Xác định chính xác kết quả hoạt động kinh doanh, theo dõi tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc. Cung cấp các thông tin kế toán chính xác, kịp thời phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh doanh liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp Trường ĐHDL Hải Phòng Xác lập đƣợc quá trình luân chuyển chứng từ về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Đƣa ra những kiến nghị, biện pháp nhằm hoàn thiện việc tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh nhằm cung cấp cho ban lãnh đạo có những kế hoạch cụ thể cho hoạt động của doanh nghiệp. 1.4. Nội dung tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. 1.4.1. Tổ chức kế toán doanh thu, chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh 1.4.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam chuẩn mực số 14 - Ban hành và công bố theo quyết định số 149/ QĐ- BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trƣởng bộ tài chính: Doanh thu bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau: Doanh nghiệp đó chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho ngƣời mua. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa. Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. Doanh nghiệp đó thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch BH Xác định đƣợc chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng  Điều kiện ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu cung cấp dịch vụ đƣợc xác định khi thỏa mãn đồng thời 4 điều kiện sau: Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn. Có khả năng thu đƣợc lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Xác định đƣợc phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán. Xác định đƣợc chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó.  Một số nguyên tắc khi hạch toán doanh thu Sinh viên: Bùi Thị Ngân – Lớp QT1403K 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0