intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH C&C

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:89

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH C&C. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn khảo sát tại Công ty TNHH C&C để đề xuất những kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH C&C

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH C&C Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trần Nam Trung Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Thanh Nguyên MSSV: 1311181505 Lớp: 13DKTC08 TP. Hồ Chí Minh, 2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH C&C Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trần Nam Trung Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Thanh Nguyên MSSV: 1311181505 Lớp: 13DKTC08 TP. Hồ Chí Minh, 2017 i
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong báo cáo khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty TNHH C&C, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. HCM , ngày …. tháng…. năm 2017 Sinh viên thực hiện (SV Ký và ghi rõ họ tên) ii
  4. LỜI CẢM ƠN Trong thời gian làm báo cáo khóa luận tốt nghiệp tại Công ty TNHH C&C, tôi đã nhận được sự hướng dẫn tận tình của chị Hoa (nhân viên kế toán của Công ty), cùng các anh chị tại đây, tôi đã phần nào biết được các nghiệp vụ kế toán tại Công ty. Quá trình học tập tại trường đại học là một quá trình không ngừng học hỏi, phấn đấu hoàn chỉnh kiến thức và nhân cách của mỗi con người. Trong thời gian học tập và rèn luyện tại trường, tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các phòng, Ban và Khoa Kế toán - Tài chính - Ngân hàng đã tạo điều kiện giúp đỡ, giảng dạy và truyền đạt cho chúng tôi những kiến thức quý báu. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn tới ThS. Trần Nam Trung, người đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình viết báo cáo khóa luận tốt nghiệp kể từ khi chọn đề tài cho tới khi hoàn thành. Sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy đã giúp tôi có được hướng đi rõ ràng hơn trong quá trình hoàn thành báo cáo khóa luận tốt nghiệp này. Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã đồng hành giúp đỡ và động viên chúng tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn thành báo cáo khóa luận tốt nghiệp này. Trân trọng kính chào! TP. HCM , ngày …. tháng…. năm 2017 iii
  5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU ........................................................................................... 1 1.1 Lý do chọn đề tài .................................................................................................... 1 1.2 Mục đích nghiên cứu .............................................................................................. 1 1.3 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 2 1.4 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 2 1.5 Kết cấu của đồ án.................................................................................................... 2 CHƢƠNG 2: CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH C&C ............................................ 4 2.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm............................................................................................................................. 4 2.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..................................... 4 2.1.2 Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .. 4 2.2 Kế toán chi phí sản xuất và phân loại chi phí .......................................................... 4 2.2.1 Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng..................................... 4 2.2.2 Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí ............................ 5 2.2.3 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung cấu thành chi phí................................ 5 2.3 Kế toán giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm.................................. 6 2.3.1 Phân loại theo thời gian và cơ sở dữ liệu ........................................................... 6 2.3.2 Phân loại theo phạm vi tính toán ....................................................................... 6 2.4 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ....................................... 6 2.5 Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .. 7 2.5.1 Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất ...................................... 7 2.5.2 Đối tượng và phương pháp hạch toán tính giá thành sản phẩm........................ 10 2.6 Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm................... 21 2.6.1 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..................................................... 22 iv
  6. 2.6.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................................. 25 2.6.3 Hạch toán chi phí sản xuất chung.................................................................... 27 CHƢƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH C&C......................................... 36 3.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH C&C ............ 36 3.1.1 Sơ lược về Công ty ......................................................................................... 36 3.1.2 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH C&C .......................... 36 3.2 Cơ cấu tổ chức, quản lý ở Công ty TNHH C&C ................................................... 37 3.2.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH C&C ....................................................... 37 3.2.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ......................................................... 37 3.3 Cơ cấu tổ chức kế toán tại Công ty TNHH C&C ................................................... 38 3.3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH C&C............................... 38 3.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận......................................................... 39 3.3.4 Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH C&C ......................... 41 3.4 Tình hình Công ty TNHH C&C những năm gần đây ............................................ 42 3.5 Thuận lợi khó khăn và phương hướng phát triển của Công ty TNHH C&C........... 43 3.5.1 Thuận lợi và khó khăn của Công ty TNHH C&C ............................................ 43 3.5.2 Phương hướng phát triển của Công ty TNHH C&C ........................................ 43 CHƢƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH C&C ............................... 45 4.1 Đặc điểm tình hình chung trong công tác tổ chức tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH C&C .............................................................. 45 4.2 Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH C&C ................ 45 4.2.1 Chi phí nguyên vật liệu tiếp ............................................................................ 45 4.2.2 Chi phí nhân công trực tiếp ............................................................................. 50 4.2.3 Chi phí sản xuất chung.................................................................................... 54 4.2.4 Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất ............................................................... 65 v
  7. 4.2.5 Đánh giá sản phẩm dở dang ............................................................................ 68 4.3 Phương pháp kế toán tập hợp giá thành tại Công ty TNHH C&C .......................... 68 4.3.1 Đối tượng tính giá thành ................................................................................. 68 4.3.2 Kỳ tính giá thành và phương pháp tính giá thành ............................................ 68 4.3.3 Hạch toán chi phí tính giá thành...................................................................... 68 4.4 Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính (Phụ lục 2) ........................................... 70 4.5 So sánh lý thuyết và thực tế công tác tại Công ty TNHH C&C ............................. 71 CHƢƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 72 5.1 Nhận xét ............................................................................................................... 72 5.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại Công ty TNHH C&C ............... 72 5.1.2 Nhận xét về công tác kế toán tại Công ty TNHH C&C ................................... 72 5.2 Kiến nghị .............................................................................................................. 73 5.2.1 Kiến nghị về công tác kế toán tại Công ty TNHH C&C .................................. 73 5.2.2 Kiến nghị khác................................................................................................ 75 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 76 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 79 vi
  8. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu Ý nghĩa BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CB - CNV Cán bộ - Công nhân viên CCDC Công cụ dụng cụ CĐ Công đoạn CP Chi phí CPSX Chi phí sản xuất CP SXDD Chi phí sản xuất dở dang DN Doanh nghiệp ĐVT Đơn vị tính GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán GTSP Giá thành sản phẩm KPCĐ Kinh phí công đoàn KKĐK Kiểm kê định kì KKTX Kê khai thường xuyên KH Khấu hao NCTT Nhân công trực tiếp NVL Nguyên vật liệu NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp Pp Phương pháp PX Phân xưởng SX Sản xuất SXC Sản xuất chung SXKD Sản xuất kinh doanh SP Sản phẩm SPDD Sản phẩm dở dang SXSP Sản xuất sản phẩm TNHH Trách nhiệm hữu hạn TP Thành phẩm TSCĐ Tài sản cố định vii
  9. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành ................................................ 7 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ Kết cấu TK 621 ................................................................................. 22 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..................................... 23 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ Kết cấu TK 622: ............................................................................... 25 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp: ............................................ 26 Sơ đồ 2.6: Sơ đồ Kết cấu TK 627 ................................................................................. 28 Sơ đồ 2.7:Sơ đồ hạch toán chi phí SXC: pp KKTX và KKĐK .................................. 29 Sơ đồ 2.8: Sơ đồ kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên ........................................................................... 34 Sơ đồ 2.9: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ................................................................................................... 35 Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH C&C ........................ 37 Sơ đồ 3.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty ............................................... 39 Sơ đồ 3.3: Hình thức nhật ký chung tại Công ty ........................................................ 41 DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU Biểu mẫu 4.1. Sổ chi tiết vật liệu................................................................................. 46 Biểu mẫu 4.2. Phiếu xuất kho ...................................................................................... 48 Biểu mẫu 4.3. Sổ chi tiết TK 621 ................................................................................. 49 Biểu mẫu 4.4. Sổ cái TK 621 ........................................................................................ 49 Biểu mẫu 4.5. Sổ nhật ký chung TK 621 ..................................................................... 50 Biểu mẫu 4.6. Sổ chi tiết TK 622 ................................................................................. 52 Biểu mẫu 4.7. Sổ cái TK 622 ........................................................................................ 53 Biểu mẫu 4.8. Sổ nhật ký chung TK 622 ..................................................................... 54 Biểu mẫu 4.9. Sổ chi tiết TK 6271 ............................................................................... 56 Biểu mẫu 4.10. Sổ cái TK 6271 .................................................................................... 56 viii
  10. Biểu mẫu 4.11. Sổ chi tiết TK 6272 ............................................................................. 57 Biểu mẫu 4.12. Sổ cái TK 6272 .................................................................................... 58 Biểu mẫu 4.13. Sổ chi tiết TK 6273 ............................................................................. 59 Biểu mẫu 4.14. Sổ cái TK 6273 .................................................................................... 59 Biểu mẫu 4.15. Sổ chi tiết TK 6274 ............................................................................. 60 Biểu mẫu 4.16. Sổ cái TK 6274 .................................................................................... 61 Biểu mẫu 4.17. Sổ chi tiết TK 6277 ............................................................................. 62 Biểu mẫu 4.18. Sổ cái TK 6277 .................................................................................... 62 Biểu mẫu 4.19. Sổ chi tiết TK 6278 ............................................................................. 63 Biểu mẫu 4.20. Sổ cái TK 6278 .................................................................................... 64 Biểu mẫu 4.21. Sổ chi tiết TK 154 ............................................................................... 66 Biểu mẫu 4.22. Sổ cái TK 154 ...................................................................................... 67 Biểu mẫu 4.23. Bảng chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ........................... 70 ix
  11. CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1 Lý do chọn đề tài Quá trình sản xuất kinh doanh trong bất kỳ doanh nghiệp nào cũng là một quá trình kết hợp và tiêu hao các yếu tố sản xuất để thu hút được sản phẩm. Tổng hợp toàn bộ các hao phí mà doanh nghiệp bỏ ra liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ tạo nên chỉ tiêu chi phí sản xuất. Sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc vào doanh nghiệp có đảm bảo tự bù đắp chi phí mình đã bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh và bảo đảm có lãi hay không. Vì vậy, việc hạch toán đầy đủ chính xác chi phí sản xuất vào giá thành của sản phẩm là việc làm cấp thiết, khách quan và có ý nghĩa rất quan trọng, nhất là trong điều kiện nền kinh tế thị trường. Mặt khác, xét trên góc độ vĩ mô, do các yếu tố sản xuất ở nước ta còn rất hạn chế nên tiết kiệm chi phí sản xuất đang là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của công ty quản lý kinh tế. Nhiệm vụ cơ bản của kế toán là không những phải hạch toán đầy đủ chi phí sản xuất, mà còn phải làm thế nào để kiểm soát chặt chẽ việc thực hiện tiết kiệm chi phí sản xuất phục vụ tốt cho việc hạ giá thành sản phẩm, đáp ứng yêu cầu của chế độ hạch toán kinh doanh. Đồng thời cung cấp thông tin hữu ích, kịp thời cho việc ra quyết định. Để giải quyết được vấn đề đó phải hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Công việc này không những mang ý nghĩa về mặt lý luận, mà còn mang ý nghĩa thực tiễn to lớn cấp bách trong quá trình đổi mới cơ chế quản lý kinh tế của các doanh nghiệp sản xuất ở nước ta nói chung và Công ty TNHH C&C nói riêng. Nhận thấy vai trò không thể thiếu của Kế toán giá thành, tôi đã quyết định chọn đề tài “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH C&C ”. Với những kiến thức đã được trang bị trong thời gian học tập tại trường, cùng với việc được tiếp cận thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH C&C, tôi hy vọng sẽ có cơ hội tìm hiểu rõ hơn về phần hành kế toán hết sức quan trọng này cũng như được ứng dụng những kiến thức đã học vào thực tế Công ty và đúc kết những kinh nghiệm quý báu cho bản thân. 1.2 Mục đích nghiên cứu 1
  12. Mục tiêu tổng quát: Trình bày một cách có hệ thống và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản áp dụng trong kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp. Mục tiêu cụ thể: Nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH C&C. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn khảo sát tại Công ty TNHH C&C để đề xuất những kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. 1.3 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: tập trung nghiên cứu thực trạng kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm của các lọai sản phẩm được sản xuất tại tại Công ty TNHH C&C. Phạm vi thời gian: bài viết sử dụng số liệu được phát sinh trong năm 2016. 1.4 Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập số liệu: Căn cứ vào những chứng từ thực tế phát sinh nghiệp vụ kinh tế đã được kế toán tập hợp vào sổ sách kế toán và kiểm tra tính chính xác, tính phù hợp của các chứng từ. Phương pháp so sánh: Căn cứ những số liệu và chỉ tiêu so sánh từ đó đưa ra những kết luận về tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phương pháp phân tích: Áp dụng việc tính toán, so sánh số liệu của các phương pháp nêu trên để phân tích những khác biệt giữa lý luận và thực tiễn, từ đó rút ra những kết luận thích hợp. 1.5 Kết cấu của đồ án Cấu trúc của bài khóa luận tốt nghiệp gồm 5 chương: Chương 1: Giới thiệu Chương 2: Cơ sở lý luận kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH C&C Chương 3: Tổng quan về Công ty TNHH C&C 2
  13. Chương 4: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH C&C Chương 5: Nhận xét và kiến nghị 3
  14. CHƢƠNG 2: CƠ SƠ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH C&C 2.1. Khái niệm, ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 2.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Chi phí sản xuất (CPSX) là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp phải chi ra cho sản xuất trong một thời kỳ. Một khái niệm khác cho rằng: CPSX là toàn bộ các khoảng hao phí vật chất mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện quá trình sản xuất sản phẩm. Giá thành sản phẩm (GTSP) là toàn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hóa trong quá trình SXSP của doanh nghiệp được biểu hiện bằng tiền liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm hay lao vụ, dịch vụ hoàn thành trong kỳ nhất định.Nói cách khác, giá thành sản phẩm là những chi phí sản xuất gắn liền với một kết quả sản xuất nhất định. Như vậy, giá thành sản phẩm là một đại lượng xác định, biểu hiện mối quan hệ tương quan giữa hai đại lượng: CPSX đã bỏ ra và kết quả sản xuất đã đạt được. 2.1.2 Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Xác định đối tượng kế toán tập hợp CPSX và đối tượng tính giá thành phù hợp với đặc thù của doanh nghiệp và yêu cầu của công tác quản lý. Tổ chức hạch toán các loại tài khoản kế toán để hạch toán CPSX và GTSP phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho mà doanh nghiệp đã lựa chọn. Tổ chức đánh giá khối lượng sản phẩm dở dang khoa học, hợp lý, xác định giá thành và hạch toán giá thành sản xuất một cách đầy đủ và chính xác. 2.2 Kế toán chi phí sản xuất và phân loại chi phí 2.2.1 Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT): Khoản mục chi phí này bao gồm toàn bộ chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp trong từng hoạt động sản xuất sản phẩm như 4
  15. chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ dùng để sản xuất ra thành phẩm Chi phí nhân công trực tiếp (NCTT): là tiền lương, phụ cấp lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất. Chi phí NCTT, giống như chi phí nguyên liệu trực tiếp có thể xác định cho từng sản phẩm, căn cứ trên định mức hao phí lao động cho từng sản phẩm nên cũng được tính thẳng cho từng sản phẩm. Chi phí sản xuất chung (SXC): Bao gồm tất cả các chi phí sản xuất ngoài hai khoản mục chi phí trên. Như vậy, chi phí SXC thường bao gồm: - Chi phí lao động gián tiếp, chi phí phục vụ, chi phí tổ chức quản lý sản xuất tại phân xưởng. - Chi phí nguyên vật liệu dùng trong máy móc thiết bị. - Chi phí công cụ dụng cụ dùng trong sản xuất. - Chi phí khấu hao máy móc thiết bị, tài sản cố định khác dùng trong hoạt động sản xuất. - Chi phi dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất như điện, nước, sửa chữa, bảo hiểm tài sản tại xưởng sản xuất. 2.2.2 Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí Chi phí trực tiếp: Là những khoản chi phí sản xuất quan hệ trực tiếp đến việc sản xuất ra một loại sản phẩm, dịch vụ nhất định. Kế toán có thể căn cứ vào số liệu của chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho những đối tượng chịu chi phí. Chi phí gián tiếp: Là những khoản chi phí có liên quan đến nhiều loại sản phẩm, dịch vụ. Kế toán phải tập hợp chung sau đó tiến hành phân bổ cho các đối tượng có liên quan theo một tiêu chuẩn thích hợp. 2.2.3 Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung cấu thành chi phí Chi phí đơn nhất: Là chi phí do một yếu tố chi phí duy nhất cấu thành như chi phí nguyên vật liệu chính dùng trong sản xuất, tiền lương công nhân sản xuất, chi phí khấu hao TSCĐ. 5
  16. Chi phí tổng hợp: Là những chi phí bao gồm nhiều yếu tố khác nhau nhưng cùng một công dụng như chi phí sản xuất chung. 2.3 Kế toán giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm 2.3.1 Phân loại theo thời gian và cơ sở dữ liệu Giá thành kế hoạch (giá thành dự toán): Là giá thành xây dựng trên cơ sở tiêu chuẩn chi phí định mức nhưng có điều chỉnh theo năng lực hoạt động trong kỳ kế hoạch hoặc kỳ dự toán. Giá thành kế hoạch (giá thành dự toán) có thể được lập cho từng sản phẩm hoặc một khối lượng sản phẩm, công việc nhất định trong từng kỳ sản xuất. Giá thành định mức: Là giá thành sản phẩm được xây dựng trên tiêu chuẩn của tiêu chuẩn của chi phí định mức. Giá thành định mức thường được lập cho từng loại sản phẩm trước khi sản xuất. Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm được tính toán dựa trên cơ sở chi phí thực tế phát sinh. Giá thành thực tế thường chỉ có được sau quá trình sản xuất. 2.3.2 Phân loại theo phạm vi tính toán Giá thành sản xuất: Là giá thành bao gồm toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đên quá trình sản xuất sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất. Đó là chi phí NVLTT, chi phí NCTT và chi phí SXC. Giá thành tiêu thụ: Là giá thành bao gồm toàn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Hay nói cách khác, giá thành tiêu thụ bằng giá thành sản xuất cộng với chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng. Chính vì vậy giá thành tiêu thụ được gọi là giá thành toàn bộ. 2.4 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và tổng giá thành được thể hiện bằng sơ đồ sau: 6
  17. Sơ đồ 2.1: Quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành CPSX dở dang đầu kỳ GTSP sản xuất trong kỳ CPSX chi ra trong kỳ CPSX dở dang cuối kỳ Nguồn: Phạm Văn Dược (2010). Kế toán chi phí. Tài chính. Tóm lại, giữa CPSX và GTSP có mối quan hệ mật thiết nhau, tuy nhiên giữa chúng có những điểm giống và khác nhau cơ bản sau: CHI PHÍ SẢN XUẤT GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM Cùng nội dung kinh tế: Hao phí của các nguồn lực Liên quan đến thời kỳ sản xuất Liên quan đến khối lượng thành phẩm Riêng biệt của từng kỳ sản xuất Có thể là CPSX của nhiều kỳ Liên quan thành phẩm, sản phẩm dở dang Liên quan thành phẩm 2.5 Đối tƣợng và phƣơng pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 2.5.1 Đối tượng và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất  Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Đối tượng tập hợp chi phí là phạm vi giới hạn mà chi phí cần được tập hợp theo đó, nhằm quản lý chi phí và cung cấp số liệu tính giá thành. Tùy theo đặc điểm tổ chức sản xuất của mỗi công ty mà đối tượng kế toán chi phí sản xuất có thể là: Đối tượng chịu chi phí: - Loại sản phẩm, nhóm sản phẩm - Đơn đặt hàng. Nơi phát sinh chi phí: 7
  18. - Phân xưởng sản xuất. - Bộ phận cung cấp dịch vụ. - Toàn doanh nghiệp. - Từng giai đoạn sản xuất, toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất.  Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc để phân bổ chi phí sản xuất trực tiếp đến từng đối tượng liên quan. Tuy nhiên, trong trường hợp chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng mà kế toán không tách ra được cho các đối tượng thì phải dùng một trong các phương pháp phân bổ theo một số tiêu thức như sau:  Phân bổ theo định mức tiêu hao: Phân bổ theo định mức tiêu hao được áp dụng cho việc tách chi phí nguyên vật liệu cho từng sản phẩm. Doanh nghiệp phải xây dựng được định mức CPSX cho từng sản phẩm, làm cơ sở cho kế toán phân bổ chi phí. Kế toán phải tính tỷ lệ giữa hao phí thực tế của NVL chính dùng sản xuất các loại sản phẩm so với định mức chi phí NVL chính dùng để sản xuất các loại sản phẩm đó. Rồi lấy tỷ lệ này nhân với định mức nguyên vật liệu chính của từng loại sản phẩm để có được chi phí NVL chính thực tế tính cho từng loại sản phẩm. Công thức: Tổng giá trị NVL chính Khối lượng của Mức phân bổ CP thực tế xuất sử dụng từng đối tượng NVL chính cho được xác định từng đối tượng Tổng tổng số khối lượng của theo một tiêu các đối tượng được xác định thức nhất định theo một tiêu thức nhất định  Phân bổ theo hệ số tiêu hao: Phân bổ theo hệ số tiêu hao được áp dụng cho việc tách chi phí nguyên vật liệu cho từng sản phẩm. Doanh nghiệp phải xây dựng được hệ số tiêu hao cho từng sảnphẩm để làm cơ sở cho kế toán phân bổ chi phí. 8
  19. Theo cách này, kế toán phải xây dựng hệ số tiêu hao của từng loại sản phẩm, trong đó chọn một loại sản phẩm nào đó làm hệ số chuẩn là 1, từ đó quy đổi các sản phẩm còn lại theo hệ số chuẩn, rồi xác định mức tiêu hao cho từng loại sản phẩm. Theo cách phân bổ này, kế toán phải tính tỷ lệ giữa hao phí thực tế của nguyên vật liệu chính dùng cho sản xuất các loại sản phẩm so với hệ số chi phí NVL chính dùng để sản xuất các loại sản phẩm đó. Rồi lấy tỷ lệ này nhân với hệ số nguyên vật liệu chính của từng loại sản phẩm để có được chi phí NVL chính thực tế tính cho từng loại sản phẩm.  Phân bổ theo trọng lượng thành phẩm: Phân bổ theo trọng lượng thành phẩm được áp dụng cho việc tách chi phí nguyên vật liệu cho từng sản phẩm và đơn vị tính của nguyên vật liệu và thành phẩm phải tương ứng. Theo cách này, kế toán phải tính tỷ lệ giữa trọng lượng NVL chính tiêu hao thực tế so với trọng lượng của thành phẩm sản xuất trong kỳ của các loại sản phẩm. Trên cơ sở đó, lấy tỷ lệ này nhân với trọng lượng của từng loại sản phẩm để xác định được trọng lượng nguyên vật liệu chính tính cho từng loại sản phẩm.  Phân bổ theo số giờ máy hoạt động: Phân bổ theo số giờ máy hoạt động được áp dụng cho việc tách chi phí nguyên vật liệu cho từng sản phẩm. Kế toán tính chi phí vật liệu phụ cho 1 giờ máy hoạt động và tính chi phí vật liệu phụ cho từng loại sản phẩm theo công thức sau: Chi phí vật liệu phụ Số giờ máy hoạt động Chi phí một giờ máy cho từng sản phẩm cho từng sản phẩm 9
  20.  Phân bổ theo chi phí nguyên vật liệu: Cách phân bổ này thường được áp dụng cho việc tách chi phí tiền lương của công nhân sản xuất và được tính theo công thức: Mức phân bổ CP tiền Tổng tiền lương công nhân SX Chi phí nguyên lương của công nhân vật liệu của sản Tổng chi phí nguyên vật liệu SX 1 loại sản phẩm phẩm đó  Phân bổ theo tiền lương công nhân sản xuất trực tiếp: Phương pháp này thường được dùng để phân bổ chi phí sản xuất chung. Cách phân bổ này được tính toán trên cơ sở tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất theo công thức như sau: Mức phân bổ CP sản Tổng chi phí sản xuất chung Tiền lương công xuất chung 1 loại sản nhân sản xuất sản phẩm Tổng tiền lương công nhân SX phẩm đó 2.5.2 Đối tượng và phương pháp hạch toán tính giá thành sản phẩm  Đối tượng tính giá thành sản phẩm Xác định đối tượng tính giá thành là xác định đối tượng mà hao phí vật chất, được doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất, đã được kết tinh trong đó, nhằm định lượng hao phí cần bù đắp cũng như tính toán được kết quả kinh doanh. Đối tượng tính giá thành là những thành phẩm, bán thành phẩm. Tùy theo đặc điểm SXKD của DN mà chọn đối tượng tính giá thành cho phù hợp: - Chi tiết sản phẩm. - Bán thành phẩm. - Sản phẩm hoàn thành. 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0