intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Cổ phần Xây dựng tổng hợp II Quảng Bình

Chia sẻ: Elysale2510 Elysale2510 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:115

30
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng tổng hợp II Quảng Bình. Phân tích, đánh giá công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty. Trên cơ sở đó, đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Cổ phần Xây dựng tổng hợp II Quảng Bình

  1. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Ý nghĩa BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế uế CPSX Chi phí sản xuất H DDCK Dở dang cuối kỳ DDĐK Dở dang đầu kỳ tế GTSP Giá thành sản phẩm h KPCĐ Kinh phí công đoàn MTC in Máy thi công cK NCTT Nhân công trực tiếp NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp họ SXC Sản xuất chung SXKD Sản xuất kinh doanh ại TSCĐ Tài sản cố định Đ VAT Thuế Giá trị gia tăng ng XDTH Xây dựng tổng hợp ườ Tr SVTH: Lê Thị Khánh Huyền
  2. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình Tài sản và Nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2017-2018 ..........46 Bảng 2.2: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2017-201849 Biểu 2.1: Hóa đơn bán hàng ........................................................................................54 Biểu 2.2: Phiếu nhập kho.............................................................................................55 uế Biểu 2.3: Giấy yêu cầu vật tư ......................................................................................56 Biểu 2.4: Phiếu xuất kho .............................................................................................57 H Biểu 2.5: Sổ nhật ký chung Ngày 27 tháng 01 năm 2019 ...........................................58 Biểu 2.6: Sổ cái ngày 27 tháng 01 năm 2019 ..............................................................59 tế Biểu 2.7: Hóa đơn bán hàng số 0000075.....................................................................60 Biểu 2.8: Bảng kê nhập vật tư .....................................................................................61 h Biểu 2.9: Chứng từ kế toán tháng 01 năm 2019..........................................................66 in Biểu 2.10: Sổ chi tiết tài khoản chi phí NCTT ............................................................67 cK Biểu 2.11: Sổ Cái TK 154 – Cầu Bản Cồn Cùng số 02 ..............................................68 Biểu 2.12: Hóa đơn GTGT số 0003567 ......................................................................70 Biểu 2.13: Bảng phân bổ khấu hao tài sản cố định .....................................................72 họ Biểu 2.14: Sổ chi tiết tài khoản 623 ............................................................................73 Biểu 2.15: Sổ cái TK 154 Số 03 ..................................................................................74 ại Biếu 2.16: Sổ chi tiết tài khoản 627 – Cầu Bản Cồn Cùng .........................................77 Đ Biểu 2.17: Sổ cái TK 154 – Cầu Bản Cồn Cùng số 04 ...............................................78 Biểu 2.18: Sổ cái tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang...............................80 ng Biểu 2.19: Bảng tính giá thành sản phẩm....................................................................83 ườ Tr SVTH: Lê Thị Khánh Huyền
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy của Công ty cổ phần XDTH II Quảng BìnhError! Bookmark not define Sơ đồ 2.2: Tổ chức sản xuất tại Công ty cổ phần XDTH II Quảng BìnhError! Bookmark not define Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty cổ phần XDTH II Quảng BìnhError! Bookmark no Sơ đồ 2.4: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chứng từError! Bookmark not defined. uế Sơ đồ 2.5: Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm công trình Xây dựng Cầu Bản Cồn Cùng ..........................................................Error! Bookmark not defined. H tế h in cK họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Lê Thị Khánh Huyền
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ..............................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .......................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài..................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................2 uế 5. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................................3 H 6. Kết cấu khóa luận ......................................................................................................6 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................7 tế CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP ......................7 h 1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất ................................................................................7 in 1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất ..................................................................................7 1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ....................................................................................8 cK 1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế ban đầu ...........................8 1.1.2.2. Phân loại theo mục đích và công dụng của chi phí .....................................9 họ 1.1.2.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với khối lượng hoạt động..................10 1.1.2.4. Phân loại chi phí theo mối quan hệ đối tượng chịu chi phí .......................11 ại 1.2. Tổng quan về giá thành sản phẩm ........................................................................12 1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm ..........................................................................12 Đ 1.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm ............................................................................14 1.2.2.1. Phân loại giá thành theo thời gian và cơ sở số liệu tính giá thành ............14 ng 1.2.2.2. Phân loại giá thành theo phạm vi chi phí cấu thành ..................................14 ườ 1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm...................................15 1.4. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...........................................16 Tr 1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành .....................................16 1.4.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất............................................................16 1.4.1.2. Đối tượng tính giá thành............................................................................16 1.4.1.3. Kỳ tính giá thành .......................................................................................17 1.4.2. Kế toán chi phí sản xuất ....................................................................................17 SVTH: Lê Thị Khánh Huyền
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 1.4.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp...................................................17 1.4.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp...........................................................20 1.4.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công .......................................................22 1.4.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung..................................................................25 1.4.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất .....................................................................28 1.4.4. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ............................................29 uế 1.4.5. Phương pháp tính giá thành sản phẩm...............................................................31 H CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TỔNG HỢP II QUẢNG BÌNH ...........................................................................................................34 tế 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Xây dựng tổng hợp II Quảng Bình.....34 h 2.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty ............................................................................34 in 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty .................................................34 2.1.2.1. Quá trình hình thành ..................................................................................34 cK 2.1.2.2. Quá trình phát triển....................................................................................35 2.1.2.3. Những khó khăn và điều kiện thuận lợi trong quá trình phát triển của công ty .................................................................................................................................36 họ 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty .....................................................................37 2.1.3.1. Chức năng..................................................................................................37 ại 2.1.3.2. Nhiệm vụ ...................................................................................................37 Đ 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty................................................................38 2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .................................................................38 ng 2.1.4.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ...................................................38 2.1.5. Tổ chức sản xuất tại công ty..............................................................................39 ườ 2.1.6. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty ..................................................41 2.1.6.1. Tổ chức bộ máy kế toán ............................................................................41 Tr 2.1.6.2. Tổ chức công tác kế toán...........................................................................43 2.1.7. Tình hình nguồn lực của công ty.......................................................................45 2.1.7.1. Tình hình Tài sản – Nguồn vốn giai đoạn 2017-2018...............................45 2.1.7.2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2017-2018 ...............48 SVTH: Lê Thị Khánh Huyền
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần XDTH II Quảng Bình .................................................................51 2.2.1. Tổng quan về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần XDTH II Quảng Bình ....................................................................................51 2.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ...........................................................51 2.2.1.2. Đối tượng tính giá thành............................................................................51 uế 2.2.1.3. Phương pháp tính giá thành.......................................................................51 2.2.1.4. Phương pháp phân bổ chi phí ....................................................................51 H 2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .............................................52 2.2.2.1. Nội dung ....................................................................................................52 tế 2.2.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng..................................................................52 h 2.2.2.3. Quy trình luân chuyển chứng từ và hạch toán...........................................53 in 2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp......................................................61 2.2.3.1. Nội dung ....................................................................................................61 cK 2.2.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng..................................................................63 2.2.3.3. Quy trình luân chuyển chứng từ và hạch toán...........................................64 họ 2.2.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ...............................................................69 2.2.4.1. Nội dung ....................................................................................................69 2.2.4.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng..................................................................69 ại 2.2.4.3. Quy trình luân chuyển chứng từ và hạch toán...........................................70 Đ 2.2.5. Kế toán chi phí sản xuất chung..........................................................................75 2.2.5.1. Nội dung ....................................................................................................75 ng 2.2.5.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng..................................................................75 ườ 2.2.5.3. Quy trình luân chuyển chứng từ và hạch toán...........................................75 2.2.6. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất .......................................................................78 Tr 2.2.6.1. Nội dung ....................................................................................................79 2.2.6.2. Phương pháp hạch toán .............................................................................79 2.2.7. Tính giá thành sản phẩm....................................................................................82 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG TỔNG HỢP II QUẢNG BÌNH................................84 SVTH: Lê Thị Khánh Huyền
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 3.1. Một số nhận xét chung .........................................................................................84 3.1.1. Về tổ chức bộ máy quản lý................................................................................84 3.1.2. Về tổ chức kế toán .............................................................................................85 3.2. Đánh giá về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng tổng hợp II Quảng Bình.............................................86 3.2.1. Ưu điểm .............................................................................................................86 uế 3.2.2. Nhược điểm .......................................................................................................87 3.3. Một số biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất H và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng tổng hợp II Quảng Bình.90 3.3.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..........................................................90 tế 3.3.2. Chi phí nhân công trực tiếp ...............................................................................91 h 3.3.3. Chi phí sử dụng máy thi công............................................................................92 in 3.3.4. Chi phí sản xuất chung ......................................................................................93 3.3.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ và tính giá thành sản phẩm .....................93 cK 3.3.6. Những kiến nghị khác .......................................................................................95 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................96 họ 1. Kết luận....................................................................................................................96 2. Kiến nghị .................................................................................................................97 ại Đ ng ườ Tr SVTH: Lê Thị Khánh Huyền
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong cơ chế quản lý kinh tế, tài chính luôn là tổng hòa các mối quan hệ kinh tế, tổng thể các nội dung và giải pháp tài chính - tiền tệ, không chỉ có nhiệm vụ khai thác uế nguồn lực tài chính, tăng thu nhập, tăng trưởng kinh tế mà còn là giải pháp quản lý và sử dụng có hiệu quả mọi nguồn lực. Nền kinh tế thị trường hiện nay, với sự biến đổi sâu sắc H của nền kinh tế toàn cầu vừa là cơ hội, vừa là thách thức đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng đổi mới, hoàn thiện các công cụ quản lý; trong đó kế toán có vai trò đặc biệt tế quan trọng đối với hoạt động tài chính của doanh nghiệp. h Doanh nghiệp để kinh doanh có hiệu quả, tạo được vị thế trên thị trường thì phải tạo in ra những sản phẩm có chất lượng, đáp ứng được nhu cầu của khách hàng với giá thành hợp lý, không chỉ mang lợi nhuận cho doanh nghiệp mà còn tăng khả năng cạnh tranh với cK các doanh nghiệp khác. Điều đó, đòi hỏi doanh nghiệp phải xây dựng cho mình những biện pháp chiến lược và đề ra các giải pháp hữu hiệu, kịp thời nhằm tối thiểu hóa chi phí họ mà không làm giảm chất lượng sản phẩm. Vì vậy, thông tin về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là thông tin quan trọng; chi phối mọi quyết định trong công tác xây dựng doanh nghiệp của các nhà lãnh đạo. Bởi để tiến hành sản xuất kinh doanh các doanh ại nghiệp phải bỏ ra các khoản chi phí, toàn bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra Đ phải được bù đắp bằng chính số tiền thu về khi tiêu thụ sản phẩm, lao vụ, dịch vụ. Tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu quan trọng luôn được g các nhà kinh tế quan tâm, bởi nó gắn liền với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, việc ờn này yêu cầu phải tính kịp thời, tính đúng, tính đủ các loại chi phí vào giá thành sản phẩm. So với các ngành sản xuất khác, ngành xây dựng cơ bản có những đặc điểm và đặc thù ư riêng, thể hiện rõ ở sản phẩm xây lắp và quá trình tạo ra sản phẩm của ngành. Điều đó ảnh Tr hưởng rất lớn đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, bởi lẽ công tác kế toán vừa đáp ứng yêu cầu về nhiệm vụ chức năng, vừa phải đảm bảo phù hợp với cả doanh nghiệp. SVTH: Lê Thị Khánh Huyền 1
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Nhận thức được tầm quan trọng của Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm; cùng với kiến thức, kinh nghiệm đã học ở trường kết hợp với quá trình thực tập tại công ty Cổ phần Xây dựng tổng hợp II Quảng Bình, tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty Cổ phần Xây dựng tổng hợp II Quảng Bình” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. uế 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài H Xuất phát từ tầm quan trọng của việc nghiên cứu và đánh giá thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm của Công ty Cổ phần Xây dựng tổng hợp II tế Quảng Bình. Đề tài nghiên cứu nhằm ba mục tiêu: h Thứ nhất, tổng hợp và hệ thống hoá những lý luận chung liên quan đến kế toán chi in phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại các doanh nghiệp. cK Thứ hai, tìm hiểu thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Xây dựng tổng hợp II Quảng Bình. Thứ ba, phân tích, đánh giá công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản họ phẩm xây lắp tại công ty. Trên cơ sở đó, đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty. ại 3. Đối tượng nghiên cứu của đề tài Đ Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng g tổng hợp II Quảng Bình, trong đó tập trung nghiên cứu vào kế toán tập hợp chi phí sản ờn xuất và tính giá thành của công trình “Xây dựng Cầu Bản Cồn Cùng dự án LRAMP” tỉnh Quảng Bình. ư Tr 4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu đề tài bao gồm phạm vi nghiên cứu theo không gian, phạm vi nghiên cứu theo thời gian và phạm vi nghiên cứu về nội dung. Cụ thể như sau: SVTH: Lê Thị Khánh Huyền 2
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú  Phạm vi nghiên cứu theo không gian: Đề tài nghiên cứu tại Phòng kế toán Công ty Cổ phần Xây dựng tổng hợp II Quảng Bình.  Phạm vi nghiên cứ theo thời gian: Số liệu liên quan đến công trình thi công xây dựng Cầu Bản Cồn Cùng tỉnh Quảng Bình, các báo cáo tài chính của Công ty năm 2017, năm 2018. uế  Phạm vi nghiên cứu về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu về kế toán tập hợp H chi phí và tính giá thành sản phẩm công trình “Xây dựng Cầu Bản Cồn Cùng dự án LRAMP”. tế 5. Phương pháp nghiên cứu Để hoàn thành đề tài này, tôi đã sử dụng các phương pháp sau: h in a. Phương pháp nghiên cứu tài liệu Phương pháp này được sử dụng để nghiên cứu các tài liệu liên quan đến kế toán chi cK phí sản xuất và tính giá thành; các tài liệu về cơ cấu tổ chức, các quy định của đơn vị…thu thập được trong quá trình thực tập tại Công ty. Đồng thời phương pháp này được họ sử dụng để nghiên cứu các tài liệu hướng dẫn về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm làm cơ sở lý luận cho việc nghiên cứu đề tài. ại b. Phương pháp quan sát, phỏng vấn Đ Phương pháp này để tìm hiểu kỹ hơn về các phương pháp tập hợp chi phí sản xuất, đặc điểm của từng khoản mục chi phí, phương pháp tính giá thành, đánh giá sản phẩm dở g dang, phân bổ chi phí cũng như những vấn đề liên quan đến cơ cấu tổ chức, các quy định ờn của Công ty thông qua việc quan sát công việc hàng ngày của các nhân viên phòng kế toán, của Công ty Cổ phần Xây dựng tổng hợp II Quảng Bình kết hợp với việc phỏng vấn ư các cán bộ nhân viên phòng kế toán. Tr c. Phương pháp thu thập tài liệu Phương pháp này tiến hành thu thập các báo cáo, chứng từ, sổ sách về chi phí sản xuất và giá thành công trình “Xây dựng Cầu Bản Cồn Cùng dự án LRAMP tỉnh Quảng Bình” cùng các tài liệu liên quan để làm căn cứ hạch toán kế toán. SVTH: Lê Thị Khánh Huyền 3
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú uế H tế h in cK họ ại Đ g ờn ư Tr SVTH: Lê Thị Khánh Huyền 4
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú d. Phương pháp hạch toán kế toán Hệ thống phương pháp kế toán bao gồm 4 phương pháp: phương pháp chứng từ, phương pháp đối ứng tài khoản, phương pháp tính giá, phương pháp tổng hợp, cân đối kế toán. uế Phương pháp chứng từ kế toán là phương pháp thông tin và kiểm tra về sự hình thành các nghiệp vụ kinh tế trong đơn vị. Phương pháp này được vận dụng thông qua hệ H thống các bản chứng từ và một quy trình luân chuyển chứng từ của từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh. tế Phương pháp tính giá là phương pháp thông tin và kiểm tra sự hình thành và phát h sinh chi phí liên quan đến các hoạt động của đơn vị. Phương pháp này giúp kế toán xác in định được giá trị vốn kinh doanh và giá trị các giao dịch ảnh hưởng đến nguồn vốn của đơn vị. cK Phương pháp đối ứng tài khoản là phương pháp thông tin và kiểm tra về sự vận động của vốn kinh doanh trong đơn vị. Nó được vận dụng thông qua hệ thống tài khoản kế họ toán. Phương pháp này giúp ghi nhận sự vận động của vốn kinh doanh vào tài khoản và sổ sách kế toán theo các mối quan hệ đối ứng sẵn có của các tài khoản. ại Phương pháp tổng hợp cân đối kế toán là phương pháp thông tin và kiểm tra một cách khái quát nhất về vốn kinh doanh, kết quả kinh doanh và việc tạo ra tiền từ hoạt Đ động kinh doanh của đơn vị. Phương pháp này giúp cộng dồn các con số phát sinh trên g các tài khoản và sổ sách kế toán, từ đó tính toán được các chỉ tiêu phù hợp để lập các báo ờn cáo tài chính. e. Phương pháp xử lý số liệu ư Phương pháp này được sử dụng để tiến hành phân tích, đối chiếu, so sánh và tổng Tr hợp thông tin từ những số liệu thu thập được ở Công ty để phân tích tình hình tài chính Công ty, đánh giá và tìm ra biện pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. SVTH: Lê Thị Khánh Huyền 5
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú 6. Kết cấu khóa luận Ngoài phần mở đầu, mục lục, kết luận và kiến nghị; nội dung chính của khóa luận gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm uế trong doanh nghiệp sản xuất Chương 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công H ty Cổ phần Xây dựng tổng hợp II Quảng Bình tế Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây dựng tổng hợp II Quảng Bình h in cK họ ại Đ g ờn ư Tr SVTH: Lê Thị Khánh Huyền 6
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 1.1. Tổng quan về chi phí sản xuất uế 1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất H Bất kỳ một doanh nghiệp nào, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải có đủ ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, đó là: tư liệu lao động, đối tượng lao động tế và sức lao động. Sự kết hợp của ba yếu tố này trong quá trình sản xuất sẽ tạo ra những sản phẩm, dịch vụ phục vụ cho nhu cầu của con người. Việc tiêu hao một lượng nhất định của h các yếu tố trên để sản xuất ra sản phẩm dịch vụ được gọi là chi phí. in Chi phí sản xuất bao gồm yếu tố lao động sống liên quan đến sử dụng lao động (Tiền cK lương); lao động vật hóa (Khấu hao TSCĐ, Chi phí NVL,..); các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ…);các loại thuế không được hoàn trả (VAT, Thuế tài nguyên,…); lãi vay ngân hàng… Các chi phí sản xuất của doanh nghiệp luôn được tính toán, đo lường họ bằng tiền. Xét ở bình diện doanh nghiệp khi loại trừ các quy định của luật thuế thu nhập, chi ại phí sản xuất luôn có tính cá biệt, nó phải bao gồm tất cả các chi phí mà doanh nghiệp phải Đ chi ra để tồn tại và tiến hành các hoạt động sản xuất, bất kể đó là chi phí cần thiết hay không cần thiết, khách quan hay chủ quan. g Độ lớn của chi phí sản xuất là một đại lượng xác định phụ thuộc vào hai yếu tố sau: ờn  Khối lượng lao động và tư liệu sản xuất đã tiêu hao vào một thời kỳ nhất định. ư  Báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố, cung cấp những thông tin để giám đốc dự Tr toán chi phí. Như vậy, có thể định nghĩa: “Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và một phần thu nhập thuần túy của xã hội SVTH: Lê Thị Khánh Huyền 7
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định”. (Phan Đức Dũng, 2009. Kế toán chi phí và tính giá thành. NXB Thống kê). 1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất uế Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có rất nhiều loại, nhiều khoản, khác nhau về cả nội dung lẫn tính chất. Để thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra H chi phí cũng như phục vụ cho việc ra quyết định thì chi phí cần được phân loại theo tế những tiêu thức phù hợp. Thường các chi phí được phân loại dựa trên các tiêu thức sau: 1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung kinh tế ban đầu h Theo tiêu thức phân loại này, các chi phí có cùng nội dung và tính chất kinh tế được in sắp xếp vào cùng một loại gọi là yếu tố chi phí, không phân biệt chi phí đó phát sinh trong cK lĩnh vực sản xuất nào, ở đâu và có tác dụng như thế nào. Vì vậy, toàn bộ chi phí sản xuất trong kỳ được chia thành 5 yếu tố sau: - Chi phí nguyên vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị của các loại nguyên liệu, vật liệu họ chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ xuất dùng cho hoạt động sản xuất trong kỳ. ại - Chi phí nhân công: Là các khoản chi phí về tiển lương, phụ cấp phải trả cho người Đ lao động, các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo tiền lương của người lao động. g - Chi phí khấu hao TSCĐ: Máy móc, TSCĐ được sử dụng trong quá trình sản xuất ờn được tính hao mòn theo từng kỳ. Lượng hao mòn này được chuyển vào chi phí để tính giá thành sản phẩm xây lắp. ư - Chi phí dịch vụ thuê ngoài: bao gồm các dịch vụ mua từ bên ngoài để phục vụ cho Tr hoạt động sản xuất kinh doanh như: dịch vụ điện nước, bảo hiểm tài sản,… - Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh ngoài các yếu tố chi phí nói trên mà doanh nghiệp thường thanh toán trực tiếp trong kỳ kế toán. SVTH: Lê Thị Khánh Huyền 8
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Phân loại theo tiêu thức này cho biết kết cấu, tỷ trọng của từng loại CPSX mà doanh nghiệp đã chi ra để lập bảng thuyết minh báo cáo tài chính, phân tích tình hình thực hiện dự toán chi phí và lập dự toán chi phí cho kỳ sau. (TS Huỳnh Lợi, 2009. Giáo trình Kế toán chi phí, NXB Giao thông vận tải) 1.1.2.2. Phân loại theo mục đích và công dụng của chi phí uế Theo tiêu thức phân loại này, căn cứ vào mục đích và công dụng của chi phí trong H sản xuất để chia ra các khoản mục chi phí khác nhau, mỗi khoản mục chi phí chỉ bao gồm những chi phí có cùng mục đích công dụng, không phân biệt chi phí có nội dung kinh tế tế như thế nào. Vì vậy toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ được chia ra thành các khoản mục chi phí sau: h - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu được sử dụng in trực tiếp cho quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm. cK - Chi phí nhân công trực tiếp: Bao gồm các khoản chi phí phải thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ dịch vụ như tiền lương chính, phụ và các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ…). họ - Chi phí sử dụng máy thi công: bao gồm chi phí cho các máy thi công thực hiện khối lượng xây lắp bằng máy như nhiên liệu, chi phí bảo dưỡng sửa chữa máy, tiền lương ại và các khoản trích theo lương của công nhân vận hành máy. Máy móc thi công là loại Đ máy trực tiếp phục vụ xây lắp công trình. Đó là những loại máy móc chuyển động bằng Diezel, xăng, điện,… g - Chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí sản xuất liên ờn quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi của phân xưởng, đội sản xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm các yếu tố chi phí sản xuất sau: ư  Chi phí nhân viên phân xưởng: Bao gồm chi phí tiền lương, các khoản trích Tr theo lương của nhân viên phân xưởng, đội sản xuất. Chi phí vật liệu: Bao gồm chi phí vật liệu dùng chung cho phân xưởng sản xuất với mục đích là phục vụ và quản lý sản xuất.  Chi phí dụng cụ: Bao gồm chi phí về công cụ, dụng cụ dùng ở phân xưởng để phục vụ sản xuất và quản lý sản xuất. SVTH: Lê Thị Khánh Huyền 9
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú  Chi phí khấu hao tài sản cố định: Bao gồm toàn bộ chi phí khấu hao của TSCĐ thuộc các phân xưởng sản xuất quản lý và sử dụng.  Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm các chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho hoạt động phục vụ và quản lý sản xuất của phân xưởng, đội sản xuất. uế  Chi phí khác bằng tiền: Là các khoản chi trực tiếp bằng tiền dùng cho việc phục vụ và quản lý sản xuất ở phân xưởng sản xuất. H Phân loại chi phí theo cách này có tác dụng phục vụ cho yêu cầu quản lý chi phí sản tế xuất theo định mức, cung cấp số liệu cho công tác tính giá thành sản phẩm, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, làm tài liệu tham khảo để lập định mức chi phí sản h xuất và lập kế hoạch giá thành sản phẩm. in (TS Huỳnh Lợi, 2009. Giáo trình Kế toán chi phí, NXB Giao thông vận tải) 1.1.2.3. Phân loại chi phí theo mối quan hệ với khối lượng hoạt động cK  Biến phí (chi phí khả biến): Là các chi phí thay đổi về tổng số, tỷ lệ với sự thay đổi của các mức độ hoạt động, họ và thông thường biến phí trên một đơn vị mức độ hoạt động (sản phẩm, 1 giờ máy,…) thì không đổi. Tùy thuộc vào mức độ biến đổi của biến phí khi mức độ hoạt động thay đổi, có ại thể phân thành 2 loại: Đ Biến phí thực thụ (biến phí tỷ lệ): Là biến phí mà sự thay đổi về tổng số của chúng tỷ lệ thuận với sự thay đổi với mức độ hoạt động. Biến phí thực thụ tính trên một đơn vị g mức độ hoạt động thì không đổi; ví dụ: chi phí NVLTT, chi phí NCTT.… ờn Biến phí cấp bậc: Là biến phí mà sự thay đổi về tổng số của chúng chỉ xảy ra khi mức độ hoạt động đạt đến mức giới hạn nhất định. Ví dụ: Chi phí lương thợ bảo trì máy ư móc thiết bị, chi phí lương sản phẩm lũy tiến, … Tr  Định phí (chi phí bất biến): Là những chi phí mà xét về tổng số thì không thay đổi hoặc ít thay đổi khi khối lượng sản phẩm thay đổi trong một phạm vi nhất định, nhưng nếu xét trên một đơn vị mức độ hoạt động thì tỷ lệ nghịch với mức độ hoạt động. Ví dụ: Chi phí khấu hao thuê SVTH: Lê Thị Khánh Huyền 10
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú nhà xưởng, chi phí quảng cáo,… nhằm đảm bảo cho việc lập dự toán chi phí được chặt chẽ, định phí được chia làm 2 loại: - Định phí bắt buộc: Là những loại chi phí liên quan đến sử dụng tài sản dài hạn như khấu hao TSCĐ, nhà xưởng, cơ sở hạ tầng, chi phí bảo dưỡng... và chi phí liên quan đến uế lương của các nhà quản lý gắn liền với cơ cấu quản lý SXKD của một doanh nghiệp, tồn tại lâu dài trong hoạt dộng SXKD của doanh nghiệp và không thể cắt giảm chúng đến H không cho dù mức độ hoạt động giảm xuống hay bị gián đoạn. - Định phí tùy ý: Được lập kế hoạch trong ngắn hạn – thường là 1 năm và trong tế những trường hợp cần thiết có thể cắt giảm chúng. Ví dụ: chi phí đào tạo, chi phí hành chính.… h in  Chi phí hỗn hợp: cK Bao gồm cả định phí và biến phí - Phần định phí của chi phí hỗn hợp thường phản ánh chi phí cơ bản, tối thiểu để duy trì phục vụ và để dịch vụ đó luôn ở tình trạng sẳn sàng hoạt động. họ - Phần biến phí thường phản ánh chi phí thực tế hoặc chi phí sử dụng vượt định mức. ại (TS Huỳnh Lợi, 2009. Giáo trình Kế toán chi phí, NXB Giao thông vận tải). Đ 1.1.2.4. Phân loại chi phí theo mối quan hệ đối tượng chịu chi phí  Chi phí trực tiếp: g ờn Là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí (như từng loại sản phẩm, hoạt động, công việc, đơn đặt hàng...) và hoàn toàn có thể quy ư nạp trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí có liên quan. Loại chi phí này thường chiếm Tr tỷ trọng lớn trong tổng chi phí nên chúng dễ nhận biết, hạch toán chính xác như: chi phí NVLTT, chi phí NCTT...  Chi phí gián tiếp: SVTH: Lê Thị Khánh Huyền 11
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Là chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng kế toán tập hợp chi phí khác nhau nên không thể hạch toán trực tiếp được mà hạch toán cho từng đối tượng theo phương pháp phân bổ gián tiếp. Khi thực hiện phân bổ chi phí cho từng đối tượng, doanh nghiệp cần lựa chọn tiêu uế thức phân bổ cho phù hợp. Mức độ chính xác của chi phí phân bổ cho từng đối tượng phụ thuộc vào tính hợp lý và khoa học của tiêu chuẩn phân bổ lựa chọn. Vì vậy, các nhà quản H lý cần quan tâm đến lựa chọn tiêu chuẩn phân bổ chi phí nếu muốn có thông tin đúng đắn, trung thực về chi phí, kết quả, lợi nhuận. tế (PGS.TS Nghiêm Văn Lợi, 2008. Giáo trình Kế toán tài chính, NXB Tài chính) h Như vậy, mỗi cách phân loại chi phí sản xuất đều có ý nghĩa riêng biệt trong công in tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo từng góc độ khác nhau, nhưng chúng đều xuất phát từ yêu cầu làm cơ sở cho công tác quản lý tốt chi phí sản xuất cK và tính giá thành sản phẩm. 1.2. Tổng quan về giá thành sản phẩm họ 1.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao ại động sống và lao động vật hóa liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm lao vụ đã hoàn thành. Đ Giá thành sản phẩm là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả sử dụng tài g sản vật tư, lao động, tiền vốn trong quá trình sản xuất cũng như tính đúng đắn của các giải ờn pháp tổ chức, kinh tế, kỹ thuật. Những chi phí đưa vào giá thành sản phẩm phản ánh được giá trị thực của các tư liệu sản xuất tiêu dùng cho sản xuất và các khoản chi tiêu khác có ư liên quan tới việc bù đắp giản đơn hao phí, lao động sống. Kết quả thu được là sản phẩm, Tr công việc lao vụ đã hoàn thành đánh giá được mức độ bù đắp chi phí và hiệu quả của chi phí. (PGS.TS Nghiêm Văn Lợi, 2008. Giáo trình Kế toán tài chính, NXB Tài chính) SVTH: Lê Thị Khánh Huyền 12
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Quốc Tú Có thể nói giá thành là một chỉ tiêu phản ánh toàn diện chất lượng hoạt động của doanh nghiệp bao gồm các mặt: trình độ công nghệ, trình độ tổ chức sản xuất, trình độ quản trị… uế H tế h in cK họ ại Đ g ờn ư Tr SVTH: Lê Thị Khánh Huyền 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2