intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Kế toán doanh thu, Chi phí và Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Thiết bị số Gia Bảo

Chia sẻ: Elysale2510 Elysale2510 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:87

24
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH TMDV Thiết bị số Gia Bảo từ đó tìm giải pháp giúp hoàn thiện về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM DV Thiết bị số Gia Bảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Kế toán doanh thu, Chi phí và Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Thiết bị số Gia Bảo

  1. `ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN uế H tế h in KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC cK họ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ại VÀ DỊCH VỤ THIẾT BỊ SỐ GIA BẢO Đ ng Họ và tên sinh viên: ườ LÊ THỊ NGỌC TRÂM Tr Khóa học: 2016 – 2020
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN uế H tế h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌCin cK họ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI ại VÀ DỊCH VỤ THIẾT BỊ SỐ GIA BẢO Đ ng Họ và tên sinh viên: Giáo viên hướng dẫn: Lê Thị Ngọc Trâm Tiến sĩ.Nguyễn Thị Thanh Huyền ườ Lớp: K50D – Kế toán Tr Huế, tháng 12 năm 2019
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Để hoàn thành khóa luận này, lời đầu tiên em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô uế TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền, đã tận tình hướng dẫn,chu đáo giúp đỡ và chỉ bảo em trong suốt quá trình viết khóa luận. H Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong Khoa Kiểm toán- Kế toán, Trường tế Đại Học Kinh Tế Huế đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm học tập tại trường. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảngcho h quá trình nghiên cứu mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời mộtcách vững chắc và tự tin. in cK Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc và các anh chị phòng Kế Toán Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Thiết bị số Gia Bảo đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tạiCông ty. Em xin gửi lời cảm ơn các anh chị phòng kế toán đã họ giúp đỡ em trong quá trình thu thập số liệu và bổ sung những kiến thức thực tế. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do hạn chế về thời gian, kiến thức cũng ại nhưkinh nghiệm thực tế nên khóa luận này của em không thể tránh khỏi những thiếu Đ sót.Rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của Cô giáo hướng dẫn và cácquý Thầy Cô của trường. ng Em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 12 năm 2019 ườ Sinh viên thực hiện Lê Thị Ngọc Trâm Tr SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm i
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT TNHH : Trách nhiệm hữu hạn MTV : Một thành viên uế ĐVT : Đơn vị tính DN : Doanh nghiệp H TMDV : Thương Mại Dịch Vụ tế GTGT : Giá trị gia tăng KQKD : Kết quả kinh doanh h TSCĐ : Tài sản cố định in TNDN : Thu nhập doanh nghiệp cK HĐ : Hóa đơn KHCN : Khoa học công nghệ họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm ii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..........................11 Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ...........................................12 Sơ đồ 1.3. Sơ đồ hạch toán doanh thu tài chính ............................................................14 uế Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán thu nhập khác.....................................................................15 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ...............................................................18 H Sơ đồ 1.6 :Sơ đồ hạch toán chi phí hoạt động tài chính ...............................................20 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh ................................................22 tế Sơ đồ 1.8: Kế toán chi phí khác.....................................................................................24 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................25 h Sơ đồ 1.10: Kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................................................27 in Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TM DV Thiết bị số Gia cK Bảo.................................................................................................................................31 Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH TMDV Thiết bị số Gia Bảo.................................................................................................................................37 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung....................40 họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm iii
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1. Phân tích tài sản, nguồn vốn của công ty ........................................... 33 Bảng 2.2. Phân tích tình hình kết quả kinh doanh của công ty........................... 35 uế H Biểu 2.1 : Hóa đơn GTGT theo số 0000024 ....................................................... 46 tế Biểu 2.2: Trích Nhật ký chung năm 2018........................................................... 47 Biểu 2.3: Trích sổ cái bán hàng năm 2018.......................................................... 49 h Biểu 2.4: Trích sổ chi tiết bán hàng năm 2018 ................................................... 50 in Biểu 2.5: Trích sổ chi tiết tài khoản 5113 năm 2018 .......................................... 51 cK Biểu 2.6: Trích giấy trả lãi tiền gửi 515 ngày 25/01/2018.................................. 54 Biểu 2.7: Trích sổ cái tài khoản 515 năm 2018 .................................................. 55 Biểu 2.8: Trích Phiếu Xuất kho theo HD 00024................................................. 58 họ Biểu 2.9: Trích sổ cái giá vốn năm 2018 ............................................................ 59 Biểu 2.10: Trích sổ chi tiết giá vốn năm 2018 .................................................... 60 ại Biểu 2.11 : Hóa đơn GTGT số 0000009 ............................................................. 62 Biểu 2.12: Phiếu chi ............................................................................................ 64 Đ Biểu 2.13 : Trích sổ cái tài khoản 642 năm 2018 ............................................... 65 ng Biểu 2.14: Trích sổ cái tài khoản 821 năm 2018 ................................................ 68 Biểu 2.15: Trích sổ cái TK 911 năm 2018.......................................................... 70 ườ Tr SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm iv
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền MỤC LỤC PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1 1.Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................1 2.Mục tiêu nghiên cứu:....................................................................................................2 uế 2.1.Mục tiêu chung: .........................................................................................................2 2.2.Mục tiêu cụ thể: .........................................................................................................2 H 3.Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................................3 4.Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................3 tế 5.Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................3 6.Kết cấu đề tài ................................................................................................................4 h PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ in cK XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ ...............................................................................................................5 1.1.Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong họ doanh nghiệp vừa và nhỏ.................................................................................................5 1.1.1.Các khái niệm cơ bản .............................................................................................5 ại 1.1.2.Vai trò, ý nghĩa của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh........7 1.1.3.Yêu cầu, nhiệm vụ cuả kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh Đ doanh ............................................................................................................... 8 ng 1.2.Nội dung tổ chức hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................................................8 ườ 1.2.1.Kế toán doanh thu và thu nhập khác ......................................................................8 1.2.2.Kế toán chi phí......................................................................................................16 Tr 1.2.3.Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................................26 CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THIẾT BỊ SỐ GIA BẢO ..........................................................28 2.1.Tổng quan về Công Ty TNHH Thương Mại Và Dịch Vụ Thiết Bị Số Gia Bảo ....28 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm v
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 2.1.1.Sơ lược Công ty....................................................................................................28 2.1.2.Lịch sử hình thành ................................................................................................29 2.1.3.Quá trình phát triển...............................................................................................29 2.1.4.Chức năng vànhiệm vụ .........................................................................................30 2.1.5.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ............................................................................31 uế 2.1.6.Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty trong 3 năm 2016-2018 ..................33 2.1.7.Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2016-2018 ...........35 H 2.1.8.Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Thương mại và Dịch vị Thiết bị số Gia Bảo....37 2.2.Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty tế TNHH Thương mại và Dịch vụ Thiết bị số Gia Bảo ....................................................41 2.2.1.Kế toán doanh thu và thu nhập khác ....................................................................41 h in 2.2.2.Kế toán chi phí......................................................................................................56 2.2.3.Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...................................................................68 cK CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ THIẾT BỊ SỐ GIA BẢO....................73 họ 3.1.Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh nói riêng tại Công ty TNHH TM DV Thiết bị số Gia Bảo ..................72 ại 3.1.1.Ưu điểm ................................................................................................................72 Đ 3.1.2.Nhược điểm ..........................................................................................................74 3.2.Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD ng tại công ty TNHH TM DV Thiết bị số Gia Bảo ............................................................75 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................77 ườ 1. Kết luận......................................................................................................................74 2. Kiến nghị ..................................................................................................................74 Tr TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................79 SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm vi
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay với xu hướng tự do cạnh tranh hàng loạt các xí nghiệp, nhà máy, công uế ty được mở ra. Nhu cầu buôn bán trên thị trường ngày càng được mở rộng, Việt Nam đã dần trở thành một thị trường sôi động. Trong phần đóng góp của các doanh nghiệp H phải kể đến phần đóng góp rất lớn của công tác quản trị tài chính trong doanh nghiệp mà hạch toán kế toán là bộ phận quan trọng của hệ thống quản trị tài chính. Đây là bộ tế phận gián tiếp góp phần tạo nên thành công của doanh nghiệp. Nó có vai trò tích cực trong điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế góp phần tích cực vào quản lý tài h chính của Nhà nước nói riêng và quản lý doanh nghiệp nói chung vì nó giúp cho các in nhà quản trị doanh nghiệp đưa ra quyết định nhanh chóng và hợp lý nhất đảm bảo cho cK sản xuất kinh doanh ổn định và phát triển. Nền kinh tế thị trường của nước ta trong những năm gần đây đã đạt được những bước tiến vững mạnh, các doanh nghiệp cũng đóng góp vai trò to lớn của mình cùng cả nước đưa Việt Nam ngày càng phát triển, có họ vị trí xứng đáng trên trường quốc tế. Tuy nhiên, trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế vừa có yếu tố hợp tác chặt chẽ ại vừa có yếu tố cạnh tranh quyết liệt ấy, các nhà kinh doanh phải năng động và sáng tạo hơn, sáng suốt với những phương án kinh doanh phù hợp để sử dụng đồng vốn một Đ cách hiệu quả nhất, tạo khả năng chiếm lĩnh thị trường cho Doanh nghiệp ngày càng phát triển đi lên vững mạnh. Bởi vậy, các Doanh nghiệp phải luôn quan tâm đến tính ng hiệu quả trong hoạt động kinh tế, chú trọng đến lượng chi phí bỏ ra, doanh thu đạt được và kết quả kinh doanh trong kỳ. Do đó, hạch toán kế toán nội dung và hạch toán ườ doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng là vấn đề không thể thiếu trong mỗi doanh nghiệp. Việc ghi nhận các vấn đề trên kịp thời, phù hợp sẽ cung cấp Tr những thông tin cần thiết giúp nhà quản trị có cái nhìn tổng quát về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, từ đó đưa ra những chiến lược quan trọng để giúp doanh nghiệp phát triển trong tương lai. SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 1
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Doanh thu, chi phí, lợi nhuận là các chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó doanh nghiệp cần kiểm tra doanh thu, chi phí, phải biết kinh doanh mặt hàng nào, mở rộng sản phẩm nào, hạn chế sản phẩm nào để có thể đạt được kết quả cao nhất. Việc tổ chức công tác kế toán bán hàng, kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối kết quả một cách khoa học, hợp lý và phù hợp với điều kiện uế cụ thể của doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng trong việc thu thập, xử lý và cung cấp thông tin cho người sử dụng thông tin sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định H hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp thông qua công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của người làm kế toán để họ có cơ tế sở đề ra những phương hướng mục tiêu mới cho doanh nghiệp trên thương trường. Xuất phát từ tầm quan trọng đó, cùng với quá trình tìm hiểu thực tế tại Công ty h in TNHH TM DV Thiết bị số Gia Bảo, tôi quyết định chọn đề tài “Kế Toán Doanh thu, Chi phí và Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch cK vụ Thiết bị số Gia Bảo” để làm khóa luận tốt nghiệp. Qua đó củng cố thêm kiến thức của mình và đóng góp thêm những biện pháp thiết thực nhằm giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. họ 2. Mục tiêu nghiên cứu: 2.1. Mục tiêu chung: ại Nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh Đ doanh tại công ty TNHH TMDV Thiết bị số Gia Bảo từ đó tìm giải pháp giúp hoàn thiện về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty ng TNHH TM DV Thiết bị số Gia Bảo. 2.2. Mục tiêu cụ thể: ườ Thứ nhất là tổng hợp cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tr Thứ hai là nghiên cứu thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Thiết bị số Gia Bảo Thứ ba là đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán nói chung và công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD nói riêng ở Công ty. SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 2
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế quả kinh doanh tại công ty TNHH TM DV Thiết bị số Gia Bảo. 4. Phạm vi nghiên cứu Về không gian: Đề tài thực hiện tại công ty TNHH TM DV Thiết bị số Gia Bảo. uế Về thời gian: Các số liệu, thông tin sử dụng và phân tích trong đề tài để nêu lên thế hiện Số liệu minh họa của công ty được lấy trong năm 2018. Và số liệu được sử H dụng để phân tích tài sản và nguồn vốn cùng kết quả kinh doanh của công ty TNHH TM DV Thiết bị số Gia Bảo qua ba năm 2016, 2017 và 2018. tế 5. Phương pháp nghiên cứu h Để hoàn thành khóa luận này, tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: in - Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: Phương pháp này được áp dụng để thu thập số liệu thô của công ty, sau đó toàn bộ số liệu thô được xử lý và chọn lọc để đưa cK vào bao cao một cách chính xác, khoa học, đưa đến cho người đọc những thông tin hiệu quả nhất. họ Thứ nhất là phương pháp quan sát: Quan sát các quá trình làm việc của nhân viên và quy trình luân chuyển các chứng từ sổ sách để có những nhận định ban đầu phục vụ cho việc đưa ra nhận xét, kiến nghị và giải pháp cho đề tài này. ại Thứ hai là phương pháp tham khảo tài liệu: Tham khảo một số tài liệu trên Đ internet, trên thư viện của trường hay đọc và tham khảo các bài báo, bài viết liên quan trên các trang website để tìm hiểu về các quy định, các chuẩn mực liên quan đến công ng tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh hiện hành để đưa vào bài ở phần cơ sở lý luận của đề tài khóa luận. ườ - Phương pháp kế toán: Vận dụng các phương pháp trong hạch toán kế toán để có thể nghiên cứu được những vấn đề trong lĩnh vực kế toán, phương pháp này sử Tr dụng để nghiên cứu về quá trình ghi chép các chứng từ, trình tự luân chuyển chứng từ và là cơ sở dùng để hạch toán một số nghiệp vụ kế toán được đề cập trong chuyên đề. - Phương pháp so sánh, tổng hợp và phân tích: Từ những số liệu thu thập được tiến hành xử lý, phân tích và so sánh giữa các năm, so sánh giữa lý thuyết và thực tế để xác định biến động tăng giảm của các chỉ tiêu cần quan tâm. SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 3
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền 6. Kết cấu đề tài Nội dung của bài khóa luận hay đề tài được trình bày trong 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh uế doanh trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh H tại Công ty TNHH TM DV Thiết bị số Gia Bảo. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả tế kinh doanh tại Công ty TNHH TM DV Thiết bị số Gia Bảo. h Phần III: Kết luận và kiến nghị. in cK họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 4
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ uế 1.1. Những vấn đề chung về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh H doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ tế 1.1.1. Các khái niệm cơ bản 1.1.1.1. Doanh thu và thu nhập khác: h Theo chuẩn mực VAS 01, doanh thu và thu nhập khác là tổng giá trị các lợi ích in kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm tăng cK vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ sở hữu. - Theo Chuẩn mực kế toán số 14 – “Doanh thu và thu nhập khác”: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các họ hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sởhữu. ại - Theo Chuẩn mực kế toán số 14 – “Doanh thu và thu nhập khác”, Thu nhập khác Đ là khoản thu góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu; bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên có ng thể do chủ quan của doanh nghiệp hay khách quan đưa đến. Các khoản giảm trừ doanh thu (Theo Chuẩn mực kế toán số 14) ườ Chiết khấu thương mại: là khoản người bán giảm trừ cho người mua khi người mua với số lượng lớn hoặc mua đạt được một doanh số nào đó. Hoặc theo chính sách Tr kích thích bán hàng của doanh nghiệp trong từng giai đoạn. Hàng bán bị trả lại: Cũng là một khoản làm giảm doanh thu bán hàng của doanh nghiệp trong kỳ. Hàng bán bị trả lại trong trường hợp doanh nghiệp cung cấp hàng hóa sai quy cách, phẩm chất, kích cỡ… so với hợp đồng kinh tế. SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 5
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Giảm giá hàng bán: Doanh nghiệp giảm giá hàng bán khi hàng của doanh nghiệp gần hết hạn, doanh nghiệp muốn tiêu thụ hết hàng tồn kho … Giảm giá hàng bán cũng làm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp bị giảm. 1.1.1.2. Chi phí Theo Chuẩn mực kế toán số 01: Chi phílà tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích uế kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm H khoản phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu. Chi phí bao gồm các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh tế nghiệp và các chi phí khác, trong đó: - Chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh h thông thường của doanh nghiệp, như: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí in quản lý doanh nghiệp, chi phí lãi tiền vay, và những chi phí liên quan đến hoạt cK động cho các bên khác sử dụng tài sản sinh ra lợi tức, tiền bản quyền,... Những chi phí này phát sinh dưới dạng tiền và các khoản tương đương tiền, hàng tồn kho, khấu hao máy móc, thiết bị. họ - Chi phí khác bao gồm các chi phí ngoài các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, như: chi ại phí về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, các khoản tiền bị khách hàng phạt do vi Đ phạm hợp đồng,... 1.1.1.3. Xác định kết quả kinh doanh ng Theo chuẩn mực kế toán quốc tế IAS 08 – “Lãi lỗ thuần trong kỳ, các lỗi cơ bản và thay đổi chính sách kế toán”, kết quả hoạt động thông thường là kết quả khi DN ườ được tiến hành với tư cách là một phần hoạt động kinh doanh của mình và cả những hoạt động liên quan mà DN tham gia. Những kết quả này được tính vào lợi nhuận Tr trước thuế. Các khoản bất thường là các khoản thu nhập hoặc chi phí phát sinh từ các sự kiện hoặc giao dịch khác biệt rõ ràng với những hoạt động thông thường của DN và vì vậy các hoạt động này không được coi là phát sinh thường xuyên. Nhìn chung, tại IAS 08, các nội dung về xác định kết quả kinh doanh có nội dung mang tính chất hướng dẫn nghiệp vụ và mang tính tổng quát, còn Chuẩn mực Kế toán SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 6
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Việt Nam VAS 29 (Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót), thì được quy định rõ ràng và chi tiết cho từng loại hoạt động kinh doanh của DN, đó là kết quả từ bán hàng và cung cấp dịch vụ, kết quả hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động khác. 1.1.2. Vai trò, ý nghĩa của kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh uế 1.1.2.1. Vai trò - Doanh thu của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của H doanh nghiệp. Trước hết, doanh thu là nguồn tài chính quan trọng đảm bảo trang trải các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất giản tế đơn cũng như tái sản xuất mở rộng. Doanh thu còn là nguồn để các doanh nghiệp có thể thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước như nộp các khoản thuế theo quy định, là nguồn có thể h tham gia vốn góp cổ phần, tham gia liên doanh liên kết với các đơn vị khác. in - Để thực hiện quá trình quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ doanh nghiệp cK phải chi ra các khoản chi phí. Đó là tổng giá trị làm giảm lợi íchkinh tế trong thời kỳ dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ vào tài sản hoặc phátsinh các khoản nợ làm giảm vốn chủ sở hữu. họ - Kết quả kinh doanh là căn cứ quan trọng để Nhà nước đánh giá khả năng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó xây dựng và kiểm tra tình hình thực hiện ại nghĩa vụ đối với Nhà nước của Doanh nghiệp. Đ - Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp quản lý được tổng doanh thu và thu nhập khác, tổng chi phí từ đó xác định được kết ng quả kinh doanh trong kỳ kế toán và nắm được mọi hoạt động của đơn vị thông qua các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh. ườ 1.1.2.2. Ý nghĩa Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan Tr tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất (tối đa hóa lợi nhuận và tối thiểu hóa rủi ro) và lợi nhuận là thước đo két quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận là doanh thu và chi phí. Hay nói các khác, doanh thu và chi phí tức là lợi nhuận là các chỉ tiêu phản ánh tình hình kinh doanh mặt hàng nào, mở rộng sản phẩm nào, hạn chế sản phẩm SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 7
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền nàođể có thể đạy được kết quả cao nhất. Như vậy, hệ thông kế toán nói chung và kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh nói riêng đóng vai trò quan trọng trong việc tập hợp ghi chép các số liệu về tình hình hoạt động của doanh nghiệp và giám đốc có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án kinh doanh, phương án đầu tư có hiệu quả nhất. uế 1.1.3. Yêu cầu, nhiệm vụ cuả kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh H - Xác định tất cả doanh thu và các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ, phản ánh kịp thời các khoản giảm trừ doanh thu để xác định chính xác doanh thu thuần. tế - Theo dõi thuế GTGT đầu ra, tình hình sử dụng hóa đơn và theo dõi các khoản phải thu khách hàng. h in - Xác định đúng đối tượng tính giá thành và hạch toán chính xác giá vốn công trình. Phản ánh vào nội dung chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phải cK đảm bảo đúng nội dung theo quy định của chế độ kế toán hiện hành. - Theo dõi thuế GTGT đầu vào. - Tuân thủ đúng nguyên tắc chi phí phù hợp với doanh thu để tính và hạch toán họ chi phí cuối kỳ nhằm xác định kết quả kinh doanh hợp lý. - Tính toán doanh thu thuần, lợi nhuận gộp về bán hàng và dịch vụ, lợi nhuận ại thuần từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận khác, tổng lợi nhuận kế toán trước thuế, chi Đ phí thuế TNDN, lợi nhuận sau thuế TNDN, lãi trên cổ phiếu đối với công ty Cổ phần. - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cho Ban Giám đốc. ng - Lập bảng so sánh tình hình hoạt động giữa các kỳ của Công ty, đưa ra những ưu điểm cần phát huy và những nhược điểm cần phải khắc phục. ườ 1.2. Nội dung tổ chức hạch toán kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ Tr 1.2.1. Kế toán doanh thu và thu nhập khác 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Việc ghi nhận doanh thu, chi phí phải theo nguyên tắc phù hợp. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 8
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền a) Điều kiện ghi nhận doanh thu Theo chuẩn mực kế toán số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” ban hành và công bố ngày 31/12/2001 QĐ-BTC của Bộ trưởng Bộ tài chính  Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa chỉ ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều uế kiện sau: + DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản H phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; + DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa tế hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; h + DN đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; in + Xác định được chi phí liên quan đế giao dịch bán hàng. cK  Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ Doanh thu giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp dịch vụ họ liên quan đến nhiều kỳ thì DT được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung ại cấp dịch vụ được xác định khi thoả mãn đồng thời 4 điều kiện sau: Đ + Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; + Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; ng + Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán; + Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao ườ dịch cung cấp dịch vụ đó. b) Chứng từ sử dụng Tr - Đơn đặt hàng - Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng thông thường - Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng,… - Các chứng từ liên quan khác như: Phiếu xuất kho, … SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 9
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền c) Tài khoản sử dụng Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp thực hiện trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh uế Kết cấu TK 511: Bên nợ: H - Số thuế TTĐB hoặc thuế xuất khẩu phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa hoặc dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và được xác định tế là đã bán trong kỳ kế toán. - Số thuế GTGT của DN nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp. h - DT của hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ. in - Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ. cK - Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ. - Kết chuyển DT thuần vào tài khoản 911 “Xác đinh kết quả kinh doanh”. Bên có: họ - Doanh thu bán sản phẩm, công trình XDCB, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của DN thực hiện trong kỳ kế toán. (Ghi theo hóa đơn bán hoặc chứng ại từ khác đáng tin cậy). Đ TK 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 4 tài khoản cấp 2 sau: ng + Tài khoản 5111 – Doanh thu bán hàng hóa: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng hàng hóa được xác định là đã bán trong ườ một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh hàng hóa, vật tư, lương thực,… Tr +Tàikhoản5112–Doanh thu bán thành phẩm: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm (thành phẩm, bán thành phẩm) được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành sản xuất vật chất như: Công nghiệp, nông nghiệp, xâylắp,… + Tài khoản 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ: Tài khoản này dùng để phản SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 10
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền ánh doanh thu và doanh thu thuần của khối lượng dịch vụ đã hoàn thành, đã cung cấp cho khách hàng và được xác định là đã bán trong một kỳ kế toán. Tài khoản này chủ yếu dùng cho các ngành kinh doanh dịch vụ như: giao thông vận tài, bưu điện, du lịch,… +Tài khoản 5118 – Doanh thu khác: Tài khoản này dùng để phản ánh về doanh uế thu nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư,… d) Phương pháp hạch toán H tế h in cK họ ại Đ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ng 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Với sự ra đời của thông tư 133 không còn tài khoản giảm trừ doanh thu Tài ườ khoản 521 như quyết định 48/2006/QĐ-BTC hay thông tư 200/2014/TT-BTC thay vào đó là ghi giảm trực tiếp vào bên nợ tài khoản 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp Tr dịch vụ. a) Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT. - Phiếu chi, giấy báo nợ. SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 11
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền - Phiếu nhậpkho. - Các chứng từ khác có liênquan. b) Tài khoản sử dụng Tài khoản 511- tài khoản này phản ánh các khoản doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ kế toán. uế Kết cấu tài khoản: Bên Nợ: H - Phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu như giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ. tế - Phản ánh doanh thu kết chuyển sang tài Khoản xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ. h Bên Có: in - Phản ánh các khoản doanh thu từ cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ… cK phát sinh trong kỳ kế toán của doanh nghiệp. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. c) Phương pháp hạch toán họ ại Đ ng ườ Tr Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính a) Nội dung Doanh thu tài chính là những khoản thu về tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi SVTH: Lê Thị Ngọc Trâm 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2