Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa
lượt xem 11
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hệ thống hóa những lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Quảng Hoa. Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Quảng Hoa.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN ---------------- uế H tế h in cK KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH họ THƯƠNG MẠI QUẢNG HOA ại Đ ng HUỲNH THỊ THU THỦY ườ Tr KHÓA HỌC 2016 - 2020
- TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN KIỂM TOÁN ---------------- uế H tế h in cK KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH họ THƯƠNG MẠI QUẢNG HOA ại Đ Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Thu Thủy Giảng viên hướng dẫn: ng Lớp: K50B Kiểm Toán TS. Hồ Thị Thúy Nga ườ Niên Khóa: 2016 - 2020 Tr Thừa Thiên Huế, tháng 9 năm 2019
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp về đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công Ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa”. Em đã nhận sự giúp đỡ từ mọi người cho phép em được bày tỏ lòng biết ơn. Trước hết em xin cảm ơn chân thành đến các thầy cô trường Đại học Kinh tế Huế nói uế chung và thầy cô khoa Kế toán - Kiểm toán nói riêng đã quan tâm tận tình để em có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp. H Đặc biệt xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến cô TS. Hồ Thị Thúy Nga đã quan tâm, hướng dẫn, tận tình giúp đỡ để em hoàn thành khóa luận. Chúc dồi dào sức khỏe, đạt được tế nhiều thành công tốt đẹp trong công việc. Báo cáo thực tập này được hoàn thành tại Công Ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa em h xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến ban lãnh đạo Công ty, và các anh chị phòng kế toán in đã cho tôi có cơ hội được thực tập, học hỏi, tích lũy kinh nghiệm, cung cấp các chứng từ, sổ cK sách, tài liệu cho quá trình thực tập và căn cứ làm khóa luận. Đặc biệt là chị Thúy đã trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ, giải thích các thắc mắc tôi trong suốt quá trình tìm hiểu triển khai, nghiên cứu và hoàn thành bài khóa luận họ Do điều kiện về thời gian cũng như kiến thức, kinh nghiệm của tôi còn hạn chế nên không khỏi tránh được những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy cô ại Xin chân thành cảm ơn! Đ ng ườ Tr SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy i
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2 uế 4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2 H 5.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................................2 5.2. Phương pháp xử lý số liệu ........................................................................................3 tế 6. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5 h in CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ...........................................................................................5 cK 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. ..........5 1.1.1. Một số khái niệm liên quan ...................................................................................5 1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh............7 họ 1.2. Nội dung của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh...........................8 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán các khoản giảm trừ doanh thu áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ ...........................................................8 ại 1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ....................................12 Đ 1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính................................................................17 1.2.4. Chi phí quản lý kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ ..............................20 ng 1.2.5. Kế toán chi phí tài chính......................................................................................24 1.2.6. Kế toán thu nhập khác .........................................................................................27 ườ 1.2.7. Kế toán chi phí khác ............................................................................................30 1.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................................32 Tr 1.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh cho doanh nghiệp vừa và nhỏ ..................34 CHƯƠNG 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU......................................37 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa ........................................37 2.1.1. Giới thiệu về công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa .......................................37 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy ii
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 2.1.2. Lịch sử hình thành của Công ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa......................37 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ công ty TNHH thương mại Quảng Hoa:......................38 2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH thương mại Quảng Hoa:...............39 2.1.5. Tình hình nguồn lực tại Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa qua ba năm 2016 - 2018....................................................................................................................41 uế 2.1.6. Tình hình tổ chức công tác kế toán tại công ty ...................................................49 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty H TNHH Thương mại Quảng Hoa ....................................................................................53 2.2.1. Thực tế kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ...................................53 tế 2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ................................................................67 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán: ...................................................................................67 h 2.2.4. Kế toán doanh thu tài chính.................................................................................72 in 2.2.5. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.....................................................................77 2.2.6. Kế toán chi phí tài chính......................................................................................83 cK 2.2.7. Kế toán thu nhập khác .........................................................................................84 2.2.8. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .......................................................85 họ 2.2.9. Xác định kết quả kinh doanh năm 2018 ..............................................................88 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY ại TNHH THƯƠNG MẠI QUẢNG HOA .....................................................................96 Đ 3.1.Đánh giá chung về công tác kế toán tại Công ty .....................................................96 3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................96 ng 3.1.2. Nhược điểm .........................................................................................................96 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả ườ kinh doanh tại Công ty ..................................................................................................97 PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................99 1. Kết luận......................................................................................................................99 Tr 2. Kiến nghị ...................................................................................................................99 2.1. Đối với đơn vị thực tập...........................................................................................99 2.2. Đối với nhà trường................................................................................................100 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................101 SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy iii
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TNHH Trách nhiệm hữu hạn GTGT Giá trị gia tăng TK Tài khoản CCDV Cung cấp dịch vụ uế XĐKQKD Xác định kết quả kinh doanh H DT Doanh thu DTT Doanh thu thuần tế KKTX Kê khai thường xuyên h TP Thành phẩm HH in Hàng hóa cK TSCĐ Tài sản cố định HĐKT Hợp đồng kinh tế TNDN Thu nhập doanh nghiệp họ DN Doanh nghiệp CP Chi phí ại TSNH Tài sản ngắn hạn Đ TSDH Tài sản dài hạn TM Thương mại ng TGNH Tiền gửi ngân hàng ườ KH Khấu hao QLDN Quản lý doanh nghiệp Tr CCDC Công cụ dụng cụ SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy iv
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ..........................12 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp KKTX .....................17 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính ...........................................19 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh ................................................24 uế Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính .................................................................27 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác trong doanh nghiệp ....................................29 H Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán chi phí khác trong doanh nghiệp .......................................31 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh..............................................36 tế Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa ..........39 h Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa .......................................................................................................................................49 in Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức ghi sổ trên máy vi tính.....................52 cK họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy v
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Tình hình nguồn lực tại Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa...............41 Bảng 2.2. Tình hình tài sản của công ty TNHH TM Quảng Hoa..................................43 Bảng 2.3. Tình hình nguồn vốn Công ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa ..................45 Bảng 2.4. Bảng báo cáo xác định kết quả kinh doanh...................................................47 uế Bảng 3.1. Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2018............................................91 Bảng 3.2: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2018 ........................................93 H tế h in cK họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy vi
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga DANH MỤC BIỂU Biểu 2.1. Hóa đơn GTGT số 0004027......................................................................................56 Biểu 2.2. Phiếu thu số PT0001784 ...........................................................................................57 Biểu 2.3. Chứng từ ghi sổ CTGS0116......................................................................................58 Biểu 2.4. Hóa đơn GTGT0004062 ...........................................................................................60 uế Biểu 2.5. Hóa đơn GTGT0004072 ...........................................................................................62 Biểu 2.6. Giấy báo có từ phần mềm Misa ................................................................................63 H Biểu 2.7. Phiếu thu PT0001856................................................................................................64 Biểu 2.8. Chứng từ ghi sổ CTGS0111......................................................................................65 tế Biểu 2.9. Sổ cái tài khoản 511 .................................................................................................66 Biểu 2.10: Phiếu xuất kho số XK01228 ...................................................................................68 h Biểu 2.11. Phiếu Xuất kho XK01263 .......................................................................................69 in Biểu 2.12: Chứng từ ghi sổ số CTGS0118 ...............................................................................70 Biểu 1.13. Sổ cái tài khoản 632 ................................................................................................71 cK Biểu 2.14: Giấy báo có .............................................................................................................74 Biểu 2.15: Chứng từ ghi sổ số giấy báo có ngân hàng CTGS0113 ..........................................75 Biểu 2.16. Sổ cái tài khoản 515 ................................................................................................76 họ Biểu 2.17. Phiếu chi PC000218................................................................................................78 Biểu 2.18. Phiếu chi PC000251................................................................................................79 ại Biểu 2.19. Bảng lương nhân viên bán hàng..............................................................................81 Biểu 2.20. Bảng lương nhân viên quản lý ................................................................................82 Đ Biểu 2.21: Chứng từ ghi sổ CTGS0117 ...................................................................................84 Biểu 2.23. Sổ cái 821................................................................................................................87 ng Biểu 2.22: Chứng từ ghi sổ số CTGS0120 ...............................................................................90 ườ Tr SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy vii
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Hiện nay, nước ta đã không ngừng nỗ lực phát triển để bắt kịp với những thay đổi và phát triển của nền kinh tế thế giới. Từ đó tạo ra nhiều thuận lợi cho các doanh nghiệp như thị trường được mở rộng có thể trao đổi buôn bán tự do, nâng cao sức thu uế hút các nhà đầu tư, gia tăng sự lựa chọn các nhà cung cấp đáp ứng được nhu cầu của H mỗi công ty, các doanh nghiệp có thể học hỏi kinh nghiệp của các doanh nghiệp phát triển trên thế giới, nâng cao trình độ quản lý, trình độ chất lượng nhân viên, …Bên tế cạnh đó cũng tạo ra nhiều thách thức cho các doanh nghiệp trong nước cũng như nước ngoài như cạnh tranh gay gắt về giá cả, chất lượng của sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ h trên thị trường trong nước cũng như quốc tế. Vì vậy doanh nghiệp muốn tồn tại và in phát triển, nâng cao uy tín, thương hiệu thì phải không ngừng đổi mới để nắm bắt được nhu cầu thị trường, có chiến lược kinh doanh đúng đắn. Muốn làm được như vậy cK doanh nghiệp phải làm tốt công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Kế toán doanh thu xác định kết quả kinh doanh giai đoạn cuối cùng của một quá họ trình kinh doanh là yếu tố hết sức quan trọng của doanh nghiệp, nhất là đối với doanh nghiệp thương mại. Thông qua việc xác định chênh lệch doanh thu thu được từ hoạt ại động sản xuất kinh doanh, đầu tư với các chi phí đã bỏ ra Nó giúp nhà quản lí quản lí được lượng hàng có trong doanh nghiệp, tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng tháng, hằng Đ quý, hằng năm, chu kì sống của sảm phẩm, việc sử dụng các nguồn lực đã đạt được hiểu quả tối đa hay chưa, doanh nghiệp đã tối ưu hóa chi phí hay chưa, xác định được ng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là lãi hay lỗ. Qua đó xác định được nguồn lực hiện có công ty đưa ra những chiến lược kinh doanh hiệu quả, đánh giá lựa chọn, đưa ườ ra các phương án kinh doanh, đầu tư khác đạt hiệu quả cao. Tr Qua tìm hiểu về mặt lý luận tại trường cũng như tìm hiểu thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH Thương mại Quảng Hoa, nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nên tôi đã lựa chọn đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Thương Mại Quảng Hoa” để làm nội dung nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình. SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 1
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chính: Tìm hiểu về công tác kế toán doanh thu và xác định kế quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ (cụ thể Công ty TNHH TM Quảng Hoa) và đề xuất một số biện pháp cải thiện Mục tiêu cụ thể: uế - Thứ nhất: Hệ thống hóa những lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác H định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. - Thứ hai: Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả tế kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Quảng Hoa. - Thứ ba: Đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán h doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Quảng Hoa. 3. Đối tượng nghiên cứu in cK Đề tài tập trung nghiên cứu về nội dung, phương pháp và quy trình kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Quảng Hoa. 4. Phạm vi nghiên cứu họ - Về không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu tại Công ty TNHH thương mại Quảng Hoa ại - Về thời gian: Đ + Số liệu sử dụng để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, lao động và tình hình kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được thu thập trong 3 năm 2016, 2017, ng 2018 + Số liệu được sử dụng để phản ánh thực trạng kế toán doanh thu và xác định ườ kết quả kinh doanh được thu thập trong năm 2018. 5. Phương pháp nghiên cứu Tr Đề tài được nghiên cứu bằng cách kết hợp các phương pháp sau: 5.1. Phương pháp thu thập số liệu - Phương pháp nghiên cứu tham khảo tài liệu: Đọc, tham khảo và tìm hiểu các khóa luận và các giáo trình được biên soạn có liên quan đến đề tài ở thư viện của SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 2
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga trường để làm cơ sở cho đề tài nghiên cứu. Ngoài ra, nguồn thông tin từ sách báo, tạp chí, internet, các văn bản pháp luật, thông tư, nghị định liên quan...cũng là một nguồn thông tin quan trọng cần khai thác để phục vụ cho đề tài. - Phương pháp phỏng vấn: Hỏi và trực tiếp phỏng vấn các kế toán trưởng, kế toán viên để thu thập thông tin, giải đáp những thắc mắc về tình hình công tác kế toán uế doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty. - Phương pháp quan sát: Được thực hiện thông qua việc quan sát và ghi chép lại H những công việc mà kế toán viên thực hiện để biết được thực tế quy trình xử lý các tế nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong công ty liên quan đến phần hành nghiên cứu. Qua đó có thể đánh giá tổng quan về ưu, nhược điểm của công tác kế toán. h 5.2. Phương pháp xử lý số liệu in - Phương pháp so sánh: Từ những số liệu thô đã thu thập được, tiến hành tính cK toán mức biến động tuyệt đối và mức biến động tương đối của từng chỉ tiêu cần phân tích qua các năm, để từ đó đưa ra những đánh giá và nhận xét về tình hình biến động của các chỉ tiêu nghiên cứu. Phương pháp này được sử dụng để phân tích đánh giá tình họ hình tài sản, nguồn vốn, lao động và kết quả kinh doanh của công ty. - Phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu: Là phương pháp dựa trên số liệu đã ại thu thập và xử lý đưa ra đánh giá nhận xét các vấn đề liên quan đến tình hình kết quả kinh doanh của công ty. Phương pháp này được sử dụng để đánh giá nhận xét về tình Đ hình tài sản, nguồn vốn, lao động và kết quả kinh doanh của công ty qua thời gian ba năm 2016, 2017, 2018 ng - Phương pháp kế toán: Là phương pháp sử dụng các chứng từ, tài khoản, sổ ườ sách kế toán để hệ thống hóa và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phương pháp này được sử dụng để đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và Tr xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp. 6. Kết cấu đề tài Ngoài lời cảm ơn, mục lục, danh mục chữ viết tắt, danh mục bảng biểu, danh mục biểu đồ, đồ thị, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, khóa luận bao gồm 3 phần sau: Phần I: Đặt vấn đề SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 3
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu: gồm 3 chương Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Quảng Hoa uế Chương 3: Một số giải pháp góp phần nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại Quảng Hoa H Phần III: Kết luận và kiến nghị tế h in cK họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 4
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. 1.1.1. Một số khái niệm liên quan uế 1.1.1.1. Doanh thu H Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, được ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 tế của Bộ trưởng Bộ Tài chính: - Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế h toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. in cK - Doanh thu được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp và bên mua hoặc bên sử dụng tài sản . Nó được xác định bằng giá trị hợp lí của các khoản thu được sau khi trừ đi các khoản chiếc khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng hóa bị trả lại. họ - Doanh thu được phân biệt cho từng loại: doanh thu bán hàng hóa, doanh thu của thành phẩm và doanh thu cung cấp dịch vụ. ại - Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều Đ kiện sau: (a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền ng sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; ườ (b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; Tr (c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; (e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 5
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Thu nhập khác: Thu nhập khác quy định trong chuẩn mực 14 bao gồm các khoản thu từ các hoạt động xảy ra không thường xuyên ngoài các hoạt động tạo ra doanh thu gồm: - Thu về thanh lí TSCĐ, nhượng bán TSCĐ - Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng uế - Thu tiền bảo hiểm được bồi thường H - Thu được các khoản nợ phải thu đã xóa sổ tính vào chi phí kỳ trước - Khoản nợ phải trả nay mất mất chủ được ghi tăng thu nhập tế - Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại h - Các khoản thu khác in 1.1.1.2. Xác định kết quả kinh doanh - Kết quả kinh doanh: Là kết quả cuối cùng về các hoạt động sản xuất kinh cK doanh của các doanh nghiệp trong một kỳ kế toán nhất định, hay kết quả kinh doanh là biểu hiện bằng phần tiền chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt họ động kinh tế đã được thực hiện. Theo điều 68 thông tư 133/2016/TT-BTC về việc hướng dẫn Chế độ Kế toán Doanh nghiệp nhỏ và vừa của bộ tài chính thì: ại -Tài khoản 911: xác định kết quả kinh doanh dùng để xác định và phản ánh kết Đ quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản ng xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. ườ + Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, Tr giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 6
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga + Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. + Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh uế 1.1.2.1 Vai trò của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh H Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp là kết quả cuối cùng để đánh giá một cách khái quát hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tế trong từng thời kỳ. Vì vậy kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là một bộ phận vô cùng quan trọng trong hệ thống kế toán doanh nghiệp. h Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh giúp NQL nắm bắt được mức in độ hoàn chỉnh về kế toán doanh thu và xác định kết kinh doanh từ đó tìm những biện pháp thiếu sót mất cân đối giữa khâu mua- khâu dự trữ - khâu bán để có biện pháp cK khắc phục kịp thời. Báo cáo tài chính mà kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh cung họ cấp giúp nhà nước, nhà đầu tư,… nắm được tình hình kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Từ đó có thể kiểm tra việc chấp hành về kinh tế tài chính và thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, quyết định đầu tư, cho vay vốn ại 1.1.2.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Đ Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh có những nhiệm vụ cơ bản sau: ng Phản ánh, theo dõi, ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đầy đủ, kịp thời để biết tình hình khối lượng hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ bán ra và tiêu thụ nội bộ. Tính ườ toán đúng đắn giá vốn của hàng hóa và dịch vụ đã cung cấp, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi phí khác nhằm xác định kết quả kinh doanh một cách chính xác. Tr Kiểm tra giám sát tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch bán hàng, doanh thu bán hàng của đơn vị, tình hình thanh toán tiền hàng, nộp thuế với Nhà nước. Phản ánh kịp thời doanh thu bán hàng để xác định kết quả kinh doanh, kiểm tra, đảm bảo thu đủ và kịp thời tiền bán hàng, tránh bị chiếm dụng vốn bất hợp lý. SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 7
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Cung cấp thông tin chính xác, đầy đủ về các khoản mục liên quan tổng hợp làm căn cứ lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị. Giúp cho nhà quản lý có những đánh giá đúng, khách quan nhất làm cơ sở lựa chọn phương án kinh doanh có hiệu quả. 1.2. Nội dung của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán các khoản giảm trừ uế doanh thu áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ H 1.2.1.1. Khái niệm Theo thông tư 133/2016/TT-BTC áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ: tế Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp thu được hoặc sẽ thu được trong tương lai từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh h doanh thu như: bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả in các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có) cK Các khoản giảm trừ doanh thu: Là các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, bao gồm: Chiết khấu thương mại: là khoản người bán giảm trừ cho người mua khi người họ mua với số lượng lớn hoặc mua đạt được một doanh số nào đó, khách hàng thân quen. Hoặc theo chính sách kích thích bán hàng của doanh nghiệp trong từng giai đoạn. ại Hàng bán bị trả lại: Là một khoản làm giảm doanh thu bán hàng của doanh Đ nghiệp trong kỳ. Hàng bán bị trả lại trong trường hợp doanh nghiệp cung cấp hàng hóa sai quy cách, phẩm chất, kích cỡ… so với hợp đồng kinh tế, nên khách hàng trả lại ng hoặc từ chối thanh toán. Giảm giá hàng bán: Doanh nghiệp giảm giá hàng bán khi hàng bị kém phẩm ườ chất, sai quy cách, hàng bị lỗi thời, doanh nghiệp muốn tiêu thụ hết hàng tồn kho … Giảm giá hàng bán cũng làm doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh Tr nghiệp bị giảm. 1.2.1.2. Nguyên tắc kế toán Theo thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26 tháng 8 năm 2016 áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ thì: SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 8
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga - Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. - Doanh thu và chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có uế thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán, thì kế toán phải căn cứ vào bản chất và các Chuẩn mực kế toán để phản ánh giao dịch một cách trung thực, hợp lý. H + Một hợp đồng kinh tế có thể bao gồm nhiều giao dịch. Kế toán phải nhận biết các giao dịch để áp dụng các điều kiện ghi nhận doanh thu phù hợp. tế + Doanh thu phải được ghi nhận phù hợp với bản chất hơn là hình thức hay tên h gọi của giao dịch và phải được phân bổ theo nghĩa vụ cung ứng hàng hóa, dịch vụ. in + Đối với các giao dịch làm phát sinh nghĩa vụ của người bán ở thời điểm hiện cK tại và trong tương lai, doanh thu phải được phân bổ theo giá trị hợp lý của từng nghĩa vụ và được ghi nhận khi nghĩa vụ đã được thực hiện. - Doanh thu lãi hoặc lỗ chỉ được coi là chưa thực hiện nếu doanh nghiệp còn có họ trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai (trừ nghĩa vụ bảo hành thông thường) và chưa chắc chắn thu được lợi ích kinh tế. ại - Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ 3, ví dụ như: Đ + Các loại thuế gián thu (thuế GTGT, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường) phải nộp. ng + Số tiền người bán hàng đại lý thu hộ bên chủ hàng do bán hàng đại lý. + Các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán đơn vị không được hưởng ườ + Các trường hợp khác - Thời điểm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế toán và doanh thu tính thuế có thể Tr khác nhau tùy thuộc vào từng tình huống cụ thể. Doanh thu tính thuế chỉ được sử dụng để xác định số thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; Doanh thu ghi nhận trên sổ kế toán để lập Báo cáo tài chính phải tuân thủ các nguyên tắc kế toán và tùy theo từng trường hợp không nhất thiết phải bằng số đã ghi trên hóa đơn bán hàng. SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 9
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga - Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ báo cáo. Các tài khoản phản ánh doanh thu không có số dư, cuối kỳ kế toán phải kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh. 1.2.1.3. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT uế - Hóa đơn bán hàng - Phiếu xuất kho H - Bảng kê hàng gửi bán được tiêu thụ - Phiếu thu, giấy báo có tế 1.2.1.4. Sổ sách kế toán - Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, hàng hóa, sản phẩm h - Sổ chi tiết bán hàng - Sổ chi tiết thanh toán với người mua in cK - Sổ cái các tài khoản liên quan đến tài khoản 511 1.2.1.5. Tài khoản sử dụng TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” họ Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán ại Thông tư 133/2016/TT-BTC- Chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa có hiệu Đ lực từ 01/01/2017 đã bỏ tài khoản 521 mà Quyết định 48/2006/QĐ-BTC đã và đang áp dụng. Thay vào đó, các khoản chiết khấu, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại được ng ghi giảm trực tiếp vào bên nợ tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. ườ Tr SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 10
- Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga Kết cấu và nội dung phản ánh: (Theo thông tư 133/2016/TT-BTC) TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Bên Nợ Bên Có - Các khoản thuế gián thu phải nộp - Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất (GTGT,TTĐB, XK, BVMT) động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của uế - Các khoản giảm trừ doanh thu kết doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán chuyển cuối kỳ gồm: chiết khấu thương H mại, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán tế - Kết chuyển doanh thu thuần vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” h in cK họ ại Đ ng ườ Tr SVTH: Huỳnh Thị Thu Thủy 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Trung Trang
79 p | 189 | 32
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kế toán bán nhóm hàng vật liệu xây dựng tại Công ty cổ phần Xây dựng số 5 Hà Nội
82 p | 37 | 20
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương
73 p | 64 | 18
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty TNHH Tân Việt Cường
101 p | 80 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng Uông Bí
106 p | 139 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Duyên Hải – Xí Nghiệp 7
88 p | 163 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Quốc Thịnh Phát
87 p | 116 | 13
-
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH Việt Hoá Nông
121 p | 51 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty than Khe Chàm TKV
75 p | 29 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Thương mại Vận tải Hoàng Sơn
82 p | 113 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán – Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần Thịnh Lợi
96 p | 97 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Đầu tư thương mại và xây dựng Tín Đức
97 p | 72 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác Kế toán Lập và Phân tích Bảng Cân đối Kế toán tại Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư và Xây dựng Giao thông công chính Hải Phòng
130 p | 107 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty cổ phần vận tải biển Đức Thịnh
94 p | 125 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Thương mại vận tải và Dịch vụ Hải Thiên
89 p | 83 | 6
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cổ phần Xăng dầu Dầu khí PVOIL Hải Phòng
104 p | 117 | 6
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty TNHH Đỉnh Vàng
84 p | 89 | 6
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty TNHH Trung Trang
89 p | 99 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn