intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính minh họa cụ thể khoản mục doanh thu và khoản phải thu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:148

20
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài nghiên cứu này nhằm mục đích mô tả quy trình kiểm toán BCTC của công ty khách hàng là Công ty TNHH XYZ. Từ những nghiên cứu, đánh giá, so sánh giữa lý thuyết và thực tế tại công ty sẽ là cơ sở để em có thể đưa ra những đánh giá về ưu và nhược điểm quy trình kiểm toán BCTC tại hai khoản mục doanh thu và các khoản phải thu của Công ty TNHH CPA, qua đó đưa ra những kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao và hoàn thiện trong quy trình kiểm toán BCTC của Công ty TNHH Kiểm toán CPA.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính minh họa cụ thể khoản mục doanh thu và khoản phải thu

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH - MINH HỌA CỤ THỂ KHOẢN MỤC DOANH THU VÀ KHOẢN PHẢI THU Ngành: Kế toán Chuyên ngành: Kế toán – Kiểm toán Giảng viên hướng dẫn: TS. La Xuân Đào Sinh viên thực hiện: Trần Thu Phƣơng Anh MSSV: 1211181078 Lớp: 12DKKT04 TP. Hồ Chí Minh, 2016
  2. LỜI CAM ĐOAN Em cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những kết quả và các số liệu trong khóa luận tốt nghiệp này được thực hiện tại Công ty TNHH Kiểm toán CPA, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 06 năm 2016 Trần Thu Phương Anh i
  3. LỜI CẢM ƠN  *  Để hoàn thành báo cáo này, đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Cô La Xuân Đào, người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tận tình trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô trường Đại học Công Nghệ TP.HCM; Thầy Cô khoa Kế Toán – Kiểm Toán trong suốt 4 năm qua đã truyền đạt cho em những kiến thức vô cùng quý báu và bổ ích, sự dìu dắt tận tình, những lời khuyên, lời chỉ bảo không chỉ trong việc học mà còn trong cuộc sống. Đó là hành trang quý giá của em trên những bước đường tiếp theo. Đặc biệt, em xin gởi lời cảm ơn sâu sắc đến cô La Xuân Đào đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo công ty TNHH Kiểm Toán CPA đã tạo điều kiện để em có thể hoàn thành tốt kỳ thực tập này. Và em xin cảm ơn các anh chị trong công ty TNHH Kiểm toán CPA đã luôn tận tình chỉ bảo, nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện cho em có cơ hội tiếp cận với công việc kiểm toán trong thực tế, học hỏi được nhiều kinh nghiệm và kiến thức bổ ích cho bản thân. Điều đó đã góp đã góp phần quan trọng giúp em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Một lần nữa em xin gửi đến lời cảm ơn chân thành và những lời chúc tốt đẹp nhất. TP Hồ Chí Minh, ngày 23 tháng 06 năm 2016 Trần Thu Phương Anh ii
  4. iii
  5. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN: Họ và tên sinh viên: ...... Trần Thu Phương Anh ................................ MSSV: ........................... 1211181078 ................................................ Lớp:................................ 12DKKT04 ................................................... Thời gian thưc tập: ........ Từ 21/12/2015 đến 31/03/2016................... Tại đơn vị: ..................... Công ty TNHH Kiểm toán CPA .................. Trong quá trình viết báo cáo thực tập sinh viên đã thể hiện: 1. Thực hiện viết báo cáo thực tập theo quy định: Tốt Khá Trung bình Không đạt 2. Thường xuyên liên hệ và trao đổi chuyên môn với giảng viên hướng dẫn: Thường xuyên Ít liên hệ Không 3. Báo cáo thực tập đạt chất lượng theo yêu cầu: Tốt Khá Trung bình Không đạt TP. HCM, ngày 23 tháng 06 năm 2016 Giảng viên hƣớng dẫn (Ký tên, ghi rõ họ tên) TS. La Xuân Đào iv
  6. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------- NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP Tên đơn vị thực tập: Công ty TNHH Kiểm toán CPA Địa chỉ: 168/22 Đường D2, Phường 22, Q. Bình thạnh, Tp. HCM Điện thoại: (84) 8 35 128 536 Email: contact@kiemtoancpa.com NHẬN XÉT VỀ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN: Họ và tên sinh viên: Trần Thu Phương Anh ................................ MSSV: ....................... 1211181078 ................................................ Lớp: ........................... 12DKKT04 ................................................. Thời gian thực tập tại đơn vị: Từ 21/12/2015 đến 31/12/2016 Tại bộ phận thực tập: Bộ phận kiểm toán Trong quá trình thực tập tại đơn vị sinh viên đã thể hiện: 1. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật: Tốt Khá Trung bình Không đạt 2. Số buổi thực tập thực tế tại đơn vị: > 3 buổi/tuần 1-2 buổi/tuần ít đến đơn vị 3. Báo cáo thực tập phản ánh được thực trạng hoạt động của đơn vị: Tốt Khá Trung bình Không đạt 4. Nắm bắt được những quy trình nghiệp vụ chuyên ngành (Kế toán, Kiểm toán, Tài chính, Ngân hàng …..): Tốt Khá Trung bình Không đạt TP. HCM, Ngày 23 tháng 06 năm 2016 Đơn vị thực tập (ký tên và đóng dấu) v
  7. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BCTC: Báo cáo tài chính BCKT: Báo cáo kiểm toán TNHH: Trách nhiệm hữu hạn VSA: Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam VAS: Chuẩn mực kế toán Việt Nam DNKit: Doanh nghiệp kiểm toán KH: Khách hàng BGĐ: Ban Giám đốc DN: Doanh nghiệp KSNB: Kiểm soát nội bộ TS: Tài sản HTK: Hàng tồn kho LN: Lợi nhuận VND: Việt Nam đồng vi
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 : Ma trận đánh giá mức rủi ro phát hiện................................................ 11 Bảng 2.2 : Mục tiêu kiểm toán khoản mục doanh thu .......................................... 17 Bảng 2.3 : Mục tiêu kiểm toán khoản mục khoản phải thu .................................. 20 Bảng 3.1 : Sơ đồ bộ máy tổ chức ......................................................................... 27 Bảng 3.2 : Sơ đồ bộ máy của phòng kiểm toán .................................................... 29 Bảng 4.1 : Các câu hỏi duy trì và chấp nhận khách hàng ..................................... 32 Bảng 4.2 : Bảng tìm hiểu về môi trường và quy mô hoạt động kinh doanh ......... 38 Bảng 4.3 : Bảng phân tích sơ bộ báo cáo tài chính .............................................. 39 Bảng 4.4 : Bảng câu hỏi khảo sát hệ thống kiểm soát nội bộ ............................... 43 Bảng 4.5 : Xác định mức trọng yếu ..................................................................... 45 Bảng 4.6 : Xác định khoảng cách mẫu ................................................................. 46 Bảng 4.7 : Hình ảnh minh họa quy trình bán hàng............................................... 48 Bảng 4.8 : Phân tích doanh thu ........................................................................... 49 Bảng 4.9 : Phân tích lợi nhuận gộp ...................................................................... 51 Bảng 4.10 : Giấy tờ làm việc của người phụ trách kiểm toán thuế ...................... 53 Bảng 4.11 : Bảng tính số mẫu cần kiểm tra chi tiết.............................................. 56 Bảng 4.12 : Bảng số vòng quay liên quan đến các khoản phải thu ...................... 59 Bảng 4.13 : Số dư khoản phải thu khách hàng ..................................................... 60 Bảng 4.14 : Tổng nghiệp vụ phát sinh khoản phải thu trong năm 2015 ............... 61 Bảng 4.15 : Bảng đánh giá số dư gốc ngoại tệ đầu năm....................................... 62 Bảng 4.16 : Bảng đánh giá lại số dư gốc ngoại tệ cuối kỳ ................................... 63 Bảng 4.17 : Bảng tổng hợp khoản phải thu trong năm ......................................... 64 vii
  9. DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Hình 2.1 : Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính .................................................. 4 viii
  10. MỤC LỤC CHƢƠNG 1 Mở đầu .......................................................................................... 1 1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 1 1.3 Phương pháp nghiên cứu......................................................................... 2 1.4 Phạm vi nghiên cứu................................................................................. 2 CHƢƠNG 2 : Cơ sở lý luận về quy trình kiểm toán BCTC ............................ 3 2.1 Đặc điểm quy trình kiểm toán BCTC ...................................................... 3 2.1.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán .............................................................. 4 2.1.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán........................................................... 11 2.1.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán ............................................................. 12 2.2 Khoản mục doanh thu và các khoản phải thu ........................................ 15 2.2.1 Đặc điểm khoản mục doanh thu ........................................................ 15 2.2.2 Đặc điểm các khoản phải thu ............................................................ 16 2.3 Kiểm toán khoản mục doanh thu và các khoản phải thu ....................... 17 2.3.1 Kiểm toán khoản mục doanh thu ....................................................... 17 2.3.2 Kiểm toán các khoản phải thu ........................................................... 19 CHƢƠNG 3 Giới thiệu về công ty TNHH Kiểm toán CPA .......................... 23 3.1 Giới thiệu chung về công ty TNHH Kiểm toán CPA ............................ 23 3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................ 23 3.1.2 Mục tiêu, nguyên tắc và phương hướng hoạt động............................ 24 3.1.3 Những dịch vụ Công ty TNHH Kiểm toán CPA cung cấp ................ 26 ix
  11. 3.1.4 Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Kiểm toán CPA ........... 26 3.2 Tổng quan về bộ phận kiểm toán tại Công ty TNHH Kiểm toán CPA .. 28 3.2.1 Sơ lược về sự hình thành phòng kiểm toán ....................................... 28 3.2.2 Cơ cấu tổ chức của bộ phận kiểm toán .............................................. 28 3.2.3 Công việc cụ thể của một nhóm kiểm toán........................................ 29 3.2.4 Các chính sách và phương pháp kiểm toán mà công ty đang áp dụng 30 CHƢƠNG 4 : Quy trình kiểm toán BCTC của Công ty TNHH XYZ – Minh họa cụ thể Khoản mục doanh thu và các khoản phải thu ....................................... 32 4.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán tại Công ty TNHH XYZ ........................ 32 4.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán tại Công ty TNHH XYZ ....................... 47 4.2.1 Quá trình kiểm toán khoản mục doanh thu ........................................ 48 4.2.2 Quá trình kiểm toán khoản mục các khoản phải thu .......................... 58 4.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán tại Công ty TNHH XYZ ......................... 66 CHƢƠNG 5 Nhận xét và kiến nghị ................................................................. 68 5.1 Nhận xét ................................................................................................ 68 5.1.1 Ưu điểm ............................................................................................ 68 5.1.2 Hạn chế ............................................................................................. 69 5.2 Kiến nghị .............................................................................................. 70 x
  12. CHƢƠNG 1 MỞ ĐẦU 1.1 Đặt vấn đề Kiểm toán báo cáo tài chính các công ty, doanh nghiệp kinh tế đang là một trong những vấn đề được Bộ Tài chính đặc biệt quan tâm hiện nay, căn cứ công văn 1339/BTC – CĐKT ngày 24/01/2014, Thông báo số 1554/TB-CT ngày 18/02/2014 của Cục Thuế TP.HCM về việc nộp BCTC phải có BCKT thì kiểm toán BCTC bắt buộc phải được các công ty, doanh nghiệp thực hiện. Nhu cầu kiểm toán BCTC ngày một tăng kéo theo sự phát triển không ngừng của lĩnh vực kiểm toán. Trong những năm vừa qua, hàng loạt những công ty kiểm toán đã được thành lập nhằm đáp ứng nhu cầu của các nhà đầu tư, các doanh nghiệp kinh tế về sự minh bạch, chính xác trong hoạt động tài chính. Báo cáo tài chính phản ánh kết quả phản ánh hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nói chung trên mọi khía cạnh của quá trình kinh doanh. Một tập hợp các thông tin có được từ việc xử lý các giao dịch cuối cùng sẽ được phản ánh thành các bộ phận, các khoản mục trên báo cáo tài chính. Vì vậy, để đạt được mục đích kiểm toán toàn diện BCTC, kiểm toán viên cần phải xem xét, kiểm tra riêng biệt các bộ phận của chúng. Doanh thu và các khoản phải thu đóng một vai trò rất quan trọng trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy việc hạch toán cũng như theo dõi doanh thu và các khoản phải thu cần phải được thực hiện đầy đủ và chính xác. Nhận thấy tầm quan trọng của doanh thu và các khoản phải thu trên BCTC cũng như kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài nghiên cứu về “Quy trình kiểm toán BCTC tại công ty khách hàng XYZ – Khoản mục doanh thu và các khoản phải thu” 1.2 Mục tiêu nghiên cứu Đề tài nghiên cứu này nhằm mục đích mô tả quy trình kiểm toán BCTC của công ty khách hàng là Công ty TNHH XYZ. Từ những nghiên cứu, đánh giá, so sánh giữa lý thuyết và thực tế tại công ty sẽ là cơ sở để em có thể đưa ra những đánh giá về ưu và nhược điểm quy trình kiểm toán BCTC tại hai khoản mục doanh thu và các khoản phải thu của Công ty 1
  13. TNHH CPA, qua đó đưa ra những kiến nghị, giải pháp nhằm nâng cao và hoàn thiện trong quy trình kiểm toán BCTC của Công ty TNHH Kiểm toán CPA. 1.3 Phƣơng pháp nghiên cứu Số liệu sử dụng trong Khóa luận tốt nghiệp này được thu thập từ các phương pháp so sánh, phân tích, thu thập bằng chứng và áp dụng thủ tục phân tích qua quá trình kiểm toán tại Công ty TNHH XYZ. Bên cạnh đó, phương pháp phỏng vấn kiểm toán viên cũng như nhân viên khách hàng tại Công ty TNHH XYZ cũng được áp dụng. Ngoài ra, hồ sơ kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty TNHH XYZ lưu trữ tại Công ty TNHH Kiểm toán CPA cũng được sử dụng. 1.4 Phạm vi nghiên cứu Do trình độ kinh nghiệm, kiến thức cũng như thời gian hạn chế Khóa luận này chỉ minh họa kiểm toán tại hai khoản mục doanh thu và các khoản phải thu tại công ty TNHH XYZ. Nội dung của đề tài này ngoài phần tóm tắt và kết luận sẽ bao gồm 5 chương chính sau Chƣơng 1: Mở đầu Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về quy trình kiểm toán BCTC Chƣơng 3: Giới thiệu về công ty TNHH Kiểm toán CPA Chƣơng 4: Thực trạng áp dụng quy trình kiểm toán BCTC của Công ty TNHH Kiểm toán CPA tại Công ty TNHH XYZ – Khoản mục doanh thu và các khoản phải thu Chƣơng 5: Nhận xét về kiến nghị Do trình độ và kinh nghiệm còn hạn chế, thời gian tìm hiểu tại Công ty TNHH Kiểm toán CPA không dài nên dù rất cố gắng song chắc chắn Khóa luận tốt nghiệp này sẽ không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của các thầy cô khoa Kế toán – Kiểm toán để Khóa luận này hoàn thiện và có ích hơn. 2
  14. CHƢƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN BCTC 2.1 Đặc điểm quy trình kiểm toán BCTC Kiểm toán báo cáo tài chính là một hoạt động đặc biệt nhằm xác minh tính trung thực và hợp lý của báo cáo tài chính của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp… đảm bảo việc tuân thủ các chuẩn mực và quy định hiện hành. Theo Chuẩn mực kiểm toán số 200, ban hành kèm Thông tư số 214/200/ TT – BTC ngày 06/12/2012, đoạn 3 nêu rõ “Mục đích của kiểm toán báo cáo tài chính là làm tăng độ tin cậy của người sử dụng đối với báo cáo tài chính, thông qua việc kiểm toán viên đưa ra ý kiến về việc liệu báo cáo tài chính có được lập trên khía cạnh trọng yếu, phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng hay không.” Khi thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính có hai mục tiêu tổng thể mà kiểm toán viên và doanh nghiệp được kiểm toán cần đảm bảo  Đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng báo cáo tài chính, xét trên phương diện tổng thể được lập, có sai sót trọng yếu hoặc gian lận hay không, từ đó giúp kiểm toán viên đưa ra ý kiến về việc báo cáo tài chính được lập phù hợp với khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính được áp dụng trên các khía cạnh trọng yếu.  Lập báo cáo kiểm toán về báo cáo tài chính và trao đổi thông tin theo quy định của chuẩn mực kiểm toán Việt Nam, phù hợp với các phát hiện của kiểm toán viên. Khi thực hiện kiểm toán báo cáo tài chính, kiểm toán viên và doanh nghiệp được kiểm toán phải thực hiện các công việc kiểm toán theo trình tự gồm ba bước sau:  Chuẩn bị kiểm toán  Thực hiện kiểm toán  Kết thúc kiểm toán 3
  15. Hình 2.1 : Quy trình kiểm toán báo cáo tài chính (Nguồn: http://www.slideshare.net/phahamy7/tm-tt-bc-1kim-ton) Mỗi công ty khác nhau đều có quy trình kiểm toán khác nhau, quy trình kiểm toán của các công ty thông thường được chia ra làm hai loại, quy trình kiểm toán cho khách hàng cũ (theo mẫu tại Phụ lục số 01) và quy trình kiểm toán cho khách hàng mới (theo mẫu tại Phụ lục số 02). 2.1.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán Chuẩn bị kiểm toán là giai đoạn đầu tiên của quy trình kiểm toán báo cáo tài chính nhằm tạo tiền đề và điều kiện cụ thể trước khi tiến hành kiểm toán. Giai đoạn này đóng vai 4
  16. trò quan trọng trong việc chi phối tới chất lượng và hiệu quả của toàn bộ quy trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty khách hàng. Giai đoạn kiểm toán được chia thành hai giai đoạn nhỏ  Giai đoạn tiền lập kế hoạch kiểm toán  Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán 2.1.1.1 Giai đoạn tiền lập kế hoạch kiểm toán Khi đơn vị, doanh nghiệp có nhu cầu kiểm toán cần có thư mời kiểm toán cho công ty kiểm toán. Trong đó nội dung kiểm toán phải ghi rõ là kiểm toán báo cáo tài chính kết thúc niên độ vào ngày bao nhiêu. Thủ tục duy trì và chấp nhận khách hàng bao gồm việc xem xét thông tin tài chính, thông tin sơ bộ về lĩnh vực hoạt động, loại hình doanh nghiệp, hình thức vốn góp chủ sở hữu, tổ chức bộ máy quản lý và thực tế hoạt động của đơn vị, tổ chức hoặc doanh nghiệp, đồng thời trao đổi với kiểm toán viên tiền nhiệm để có cái nhìn chính xác hơn về doanh nghiệp. Sau khi xem xét các vấn đề trên và quyết định thực hiện kiểm toán cho công ty khách hàng, công ty kiểm toán gửi thư chấp nhận cho công ty khách hàng bao gồm các nội dung chính liên quan đến:  Trách nhiệm của nhà quản lý đối với thông tin tài chính1 trong mọi trường hợp, cuộc kiểm toán được tiến hành trên cơ sở Ban Giám đốc và Ban Quản trị của công ty khách hàng đã hiểu và thừa nhận họ có trách nhiệm trong vấn đề lập và trình bày báo cáo tài chính phù hợp, hợp lý với khuôn khổ được áp dụng; có trách nhiệm trong phạm vi phù hợp của kiểm soát nội bộ nhằm đảm bảo việc lập và trình bày báo cáo tài chính không còn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn; có trách nhiệm cung cấp số liệu, thông tin cho kiểm toán viên.  Trách nhiệm của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán. 1 VSA 220: Kiểm soát chất lượng hoạt động kiểm toán báo cáo tài chính, đoạn 4 5
  17.  Xác định khuôn khổ lập và trình bày báo cáo tài chính mà đơn vị áp dụng cho việc lập và trình bày báo cáo tài chính.  Phạm vi kiểm toán là phạm vi thực hiện cuộc kiểm toán liên quan đến các vấn đề trên báo cáo tài chính có trung thực và hợp lý hay không. Kiểm toán viên không đưa ra sự đảm bảo về tính liên tục của doanh nghiệp hay sự hiệu quả trong công tác điều hành của Ban quản lý đơn vị.  Mục đích sử dụng báo cáo tài chính của công ty khách hàng nhằm cung cấp thông tin tài chính cho người sử dụng (cổ đông, nhà đầu tư, khách hàng, ban giám đốc, cơ quan thuế…).  Thỏa thuận giữa kiểm toán viên và khách hàng bao gồm số lượng bản báo cáo tài chính phát hành, thời gian và địa điểm kiểm toán, là bộ báo cáo tài chính đầy đủ hay riêng lẻ, hình thức thông báo kết quả của cuộc kiểm toán, cơ sở tính phí kiểm toán, mức phí kiểm toán, cách thức phát hành hóa đơn và hình thức thanh toán. Ngoài các điều khoản chính trên, theo đoạn hướng dẫn A23 của VSA 210: Hợp đồng kiểm toán, các điều khoản thỏa thuận giữa hai bên còn có thể có các nội dung sau:  Do những hạn chế vốn có của kiểm toán cũng như hệ thống kiểm soát nội bộ, có một số rủi ro khó tránh khỏi trong việc kiểm toán viên không thể phát hiện được hết các sai sót trọng yếu, mặc dù cuộc kiểm toán được lập kế hoạch và thực hiện theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam.  Đề nghị Ban giám đốc xác nhận là họ đã nhận được hợp đồng kiểm toán hoặc thư hẹn kiểm toán và đồng ý với tất cả các điều khoản nêu trên bằng cách ký vào hợp đồng và thư hẹn kiểm toán (nếu có). Ngoài ra, nếu doanh nghiệp và công ty kiểm toán có quan hệ hợp tác thực hiện cuộc kiểm toán trong nhiều năm thì trước khi chấp nhận các điều khoản sửa đổi và bổ sung, kiểm toán viên cần xem xét kỹ lưỡng sự hợp lý cũng như tìm hiểu rõ và yêu cầu đơn vị, doanh nghiệp được kiểm toán giải trình về sự thay đổi, bổ sung trên. Bên cạnh đó, kiểm toán viên cần nhắc lại các điều khoản thỏa thuận với công ty khách hàng. 6
  18. Sau khi hai bên đã đồng ý với các điều khoản trên, kiểm toán viên tiến hành lập hợp đồng kiểm toán dựa theo Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam VSA 210: Hợp đồng kiểm toán ban hành kèm theo thông tư số 214/2012/TT – BTC. Theo đó, tùy thuộc vào các đơn vị, doanh nghiệp được kiểm toán, hình thức và nội dung của hợp đồng kiểm toán có thể thay đổi để phù hợp với từng đơn vị. Tuy nhiên, nếu giữa đơn vị, doanh nghiệp được kiểm toán và kiểm toán viên đã có Thư hẹn kiểm toán như trên thì các điều khoản như vậy không cần phải nhắc lại trong Hợp đồng kiểm toán, trừ trường hợp theo yêu cầu của pháp luật hoặc các quy định và Ban giám đốc của đơn vị, doanh nghiệp được kiểm toán hiểu và thừa nhận trách nhiệm của họ như trên. Hợp đồng kiểm toán cần được lập và ký chính thức trước khi tiến hành kiểm toán nhằm bảo vệ quyền lợi của công ty khách hàng và công ty kiểm toán. (Theo mẫu tại Phụ lục số 03). Khi hai hoặc nhiều công ty kiểm toán cùng tham gia vào quá trình kiểm toán cho một đơn vị hoặc doanh nghiệp thì hợp đồng kiểm toán phải ghi đầy đủ các thông tin liên quan đến các bên với đủ chữ ký của người có thẩm quyền, đóng dấu giữa các bên tham gia hợp đồng. Trong trường hợp công ty kiểm toán và công ty khách hàng ký kết hợp đồng thực hiện cuộc kiểm toán cho nhiều năm tài chính, khi có các điều khoản thay đổi, chỉnh sửa bổ sung hợp đồng thì các điều khoản thỏa thuận thay đổi cần phải được trình trong phụ lục của hợp đồng kiểm toán đã ký trước đó. Ngoài ra, trong trường hợp có những thay đổi lớn về phạm vi, mục đích của cuộc kiểm toán hoặc sự thay đổi về cơ cấu quản lý, quy mô và thực tế hoạt động kinh doanh thì hợp đồng kiểm toán cần được soạn thảo và ký kết lại giữa các bên. 2.1.1.2 Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán Lập kế hoạch kiểm toán là giai đoạn sau giai đoạn tiền lập kế hoạch kiểm toán và là giai đoạn đầu tiên trong toàn bộ quy trình kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty khách hàng. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán đóng một vai trò quan trọng, chi phối toàn bộ tới chất lượng và hiệu quả của toàn bộ quy trình kiểm toán. 7
  19. Theo VSA 300: Lập kế hoạch kiểm toán đoạn 4 nêu rõ: “Mục tiêu của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán trong việc lập kế hoạch kiểm toán là để đảm bảo cuộc kiểm toán được tiến hành một cách có hiệu quả.” Kế hoạch kiểm toán phải được lập cho mọi cuộc kiểm toán, kể cả đối với công việc kiểm toán tại doanh nghiệp nhỏ hoặc vừa thành lập nhằm đảm bảo bao quát hết các khía cạnh trọng yếu, phát hiện được các khía cạnh tiềm ẩn, đánh giá được mức độ của toàn bộ cuôc kiểm toán nhằm sắp xếp nguồn nhân lực, thời gian cho cuộc kiểm toán và đảm bảo cuộc kiểm toán được tiến hành đúng thời hạn. Lập kế hoạch kiểm toán2 bao gồm việc xây dựng: Chiến lược kiểm toán tổng thể và Kế hoạch kiểm toán cho toàn bộ cuộc kiểm toán. Kế hoạch kiểm toán phù hợp sẽ đem lại lợi ích cho việc kiểm toán báo cáo tài chính:  Trợ giúp kiểm toán viên tập trung đúng mức vào các phần hành quan trọng của cuộc kiểm toán.  Trợ giúp kiểm toán viên xác định và giải quyết vấn đề có thể xảy ra một cách kịp thời.  Trợ giúp kiểm toán viên tổ chức và quản lý cuộc kiểm toán một cách thích hợp nhằm đảm bảo cuộc kiểm toán được tiến hành một cách có hiệu quả  Hỗ trợ việc lựa chọn thành viên nhóm kiểm toán có năng lực chuyên môn và khả năng phù hợp để xử lý các rủi ro dự kiến, và phân công công việc phù hợp cho từng thành viên.  Tạo điều kiện cho việc chỉ đạo, giám sát và soát xét công việc của nhóm kiểm toán.  Hỗ trợ việc điều phối công việc do kiểm toán viên đơn vị thành viên hoặc chuyên gia thực hiện, khi cần thiết.  Chiến lƣợc kiểm toán tổng thể Chiến lược kiểm toán tổng thể được đề ra nhằm xác định phạm vi, lịch trình, định hướng của cuộc kiểm toán và làm cơ sở lập kế hoạch kiểm toán. Hình thức và nội dung của chiến lược kiểm toán tổng thể thay đổi tùy thuộc vào quy mô của công ty khách hàng, tính 2 VSA 300: Lập kế hoạch kiểm toán, đoạn 2 8
  20. chất phức tạp của toàn bộ cuộc kiểm toán, phương pháp kiểm toán do kiểm toán viên áp dụng. Trong việc xây dựng chiến lược kiểm toán tổng thể, kiểm toán viên cần3:  Xác định đặc điểm của cuộc kiểm toán nhằm xác định phạm vi của cuộc kiểm toán.  Xác định mục tiêu báo cáo kiểm toán nhằm thiết lập lịch trình kiểm toán và yêu cầu trao đổi thông tin.  Xem xét các yếu tố mà theo xét đoán chuyên môn của kiểm toán viên là có vai trò quan trọng trong việc xác định công việc trọng tâm của nhóm kiểm toán.  Xem xét các kết quả của các cuộc kiểm toán trước đây  Xác định nội dung, lịch trình và phạm vi nguồn lực cần thiết thực hiện cuộc kiểm toán.  Kế hoạch kiểm toán Kế hoạch kiểm toán được lập ra chi tiết hơn so với chiến lược kiểm toán tổng thể. Kiểm toán viên cần lập kế hoạch dựa theo các thông tin từ việc:  Tìm hiểu về khách hàng và môi trường hoạt động cũng như quy mô hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Kiểm toán viên cần tìm hiểu kĩ hơn về môi trường và lĩnh vực hoạt động của đơn vị hoặc doanh nghiệp: tình hình thị trường kinh tế của ngành nghề, tính cạnh tranh, đặc điểm kinh doanh và các chuẩn mực, luật hoặc quy định có liên quan đến ngành nghề. Ngoài ra, kiểm toán viên xem xét về quy mô hoạt động kinh doanh của đơn vị, doanh nghiệp.  Tìm hiểu chính sách kế toán và chu trình kinh doanh. Kiểm toán viên thu thập thông tin qua việc trao đổi với nhân viên tại công ty khách hàng.  Phân tích sơ bộ báo cáo tài chính. 3 VSA 300: Lập kế hoạch kiểm toán, đoạn 8 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
221=>2