intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Tu bổ Tôn tạo Di tích Huế

Chia sẻ: Elysanguyen12 Elysanguyen12 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

26
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sản xuất và sản phẩm tu bổ tại Công ty Cổ phần Tu bổ Tôn tạo Di tích Huế. Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. Đề xuất một số biện pháp, kiến nghị nhằm cải thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng, công tác kế toán của đơn vị nói chung.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Kiểm toán: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Tu bổ Tôn tạo Di tích Huế

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---- uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP h in THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT ̣c K VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI ho CÔNG TY CP TU BỔ TÔN TẠO DI TÍCH HUẾ ại Đ g ̀n ươ Tr LÊ THỊ THU HIỀN KHÓA HỌC: 2014 - 2018
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---- uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP h in ̣c K THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI ho CÔNG TY CP TU BỔ TÔN TẠO DI TÍCH HUẾ ại Đ Giáo viên hướng dẫn: g SVTH: Lê Thị Thu Hiền ̀n MSV: 14K4051063 Th.S Phan Xuân Quang Minh ươ Lớp: K48C – Kế toán Tr Khóa học: 2014 - 2018 Huế, tháng 04 năm 2018
  3. Khóa luận tốt nghiệp Qua 4 năm học tập và rèn luyện tại trường Đại học Kinh tế Huế, được sự chỉ bảo và giảng dạy của Quý thầy cô khoa Kế toán - Kiểm toán đã truyền đạt cho tôi những kiến thức về lý thuyết và thực hành trong suốt thời gian học tại trường. Và trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Tu bổ Tôn tạo Di tích Huế tôi đã có cơ hội áp dụng những kiến thức học ở trường vào thực tế ở Công ty, đồng thời học hỏi được nhiều kinh nghiệm thực uê ́ tế tại Công ty. Cùng sự nổ lực của bản thân, tôi đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình với đề tài: “Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính ́H giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Tu bổ Tôn tạo Di tích Huế”. tê Trước hết, tôi xin gửi lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn sâu sắc tới Quý thầy cô khoa Kế toán - Kiểm toán trường Đại học Kinh tế Huế. Đặc h biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới giảng viên – Th.S. Phan in Xuân Quang Minh đã quan tâm giúp đỡ, hướng dẫn tôi hoàn thành tốt ̣c K khóa luận tốt nghiệp này trong thời gian qua. Tiếp đến, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám đốc Công ty Cổ ho phần Tu bổ Tôn tạo Di tích Huế cùng sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị Phòng Kế toán – Tài chính đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi ại trong suốt thời gian thực tập tại Công ty. Đ Với trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một sinh g viên, khóa luận này không thể tránh được những thiếu sót. Tôi rất mong ̀n nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của Quý thầy cô để tôi có điều kiện bổ ươ sung, nâng cao ý thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này. Cuối cùng, tôi kính chúc Quý thầy cô dồi dào sức khỏe và thành công Tr trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các anh, chị trong Công ty Cổ phần Tu bổ Tôn tạo Di tích Huế luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc. Xin chân thành cảm ơn! SVTH: Lê Thị Thu Hiền SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán
  4. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT SXKD: Sản xuất kinh doanh. NVL: Nguyên vật liệu. CCDC: Công cụ dụng cụ. TSCĐ: Tài sản cố định. BCKQKD: Báo cáo kết quả kinh doanh. BCĐKT: Bảng cân đối kế toán. uê ́ CPSX: Chi phí sản xuất. CP BTP: Chi phí bán thành phẩm. ́H NVLTT: Nguyên vật liệu trực tiếp. tê NCTT: Nhân công trực tiếp. h SXC: Sản xuất chung. in KLXLDD: Khối lượng xây lắp dở dang. ̣c K GTGT: Giá trị gia tăng. TK: Tài khoản. ho GĐ: Giai đoạn. Phương pháp kê khai thường xuyên. ại PP KKTX: Đ PP KKĐK: Phương pháp kiểm kê định kỳ. BHXH: Bảo hiểm xã hội. ̀n g BHYT: Bảo hiểm y tế. ươ BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp. Tr KPCĐ: Kinh phí công đoàn. TTBTDTCĐ: Trung tâm bảo tồn di tích Cố đô SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán
  5. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình lao động trong Công ty qua 3 năm 2015-2017 .............................45 Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2015 - 2017 ............48 Bảng 2.3: Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2015 - 2017 ...............52 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ uê ́ Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ............................9 ́H Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán TK 631...............................................................................19 tê Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ....................................................................41 h Sơ đồ 2.2: Cơ cấu bộ máy kế toán .................................................................................42 in ̣c K Sơ đồ 2.3: Sơ đồ luân chuyển chứng từ chi phí nguyên vật liệu ...................................57 ho ại DANH MỤC BIỂU ĐỒ Đ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu tài sản qua 3 năm 2015 - 2017 ......................................................49 ̀n g Biểu đồ 2.2: Cơ cấu nguồn vốn trong 3 năm 2015 - 2017 ............................................50 ươ Tr SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán
  6. Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU Biểu 2.1: Trích Giấy đề nghị xuất vật tư số YC00015 ..................................................57 Biểu 2.2: Trích Phiếu xuất kho số XK00013 ................................................................ 58 Biểu 2.3: Trích sổ chi tiết TK 15421 .............................................................................59 Biểu 2.4: Trích Phiếu xuất kho công cụ lao dộng số XK00015 ....................................60 Biểu 2.5: Trích Bảng chấm công xưởng men tháng 11/2017........................................62 Biểu 2.6: Trích Bảng tính lương nhân công xưởng men tháng 11/2017 .......................63 uê ́ Biểu 2.7: Trích chứng từ phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ số KH0004 .......................65 ́H Biểu 2.8: Trích Phiếu chi số PC000085 ........................................................................66 tê Biểu 2.9: Trích Sổ chi tiết TK 1542 Quý 4/2017 ..........................................................68 h in Biểu 2.10: Trích Bảng tính giá thành Quý 4/2017 ........................................................70 ̣c K Biểu 2.11: Trích Bảng kê sản phẩm nhập kho Quý 4/2017 ..........................................72 Biểu 2.12: Trích Phiếu xuất kho số XK00025 ..............................................................75 ho Biểu 2.13: Trích Phiếu xuất kho số XK00018 ..............................................................76 ại Biểu 2.14: Trích Bảng tổng hợp vật tư cho từng hạng mục Quý 4/2017 ......................77 Đ Biểu 2.15: Trích Bảng tính lương nhân công tu bổ tháng 11/2017 ...............................80 g Biểu 2.16: Trích Bảng tổng hợp chi phí nhân công tu bổ Quý 4/2017 .........................81 ̀n ươ Biểu 2.17: Trích Bảng tổng hợp chi phí thuê máy tháng 10 .........................................83 Tr Biểu 2.18: Trích Bảng tổng hợp chi phí máy thi công Quý 4 cho từng hạng mục .......84 Biểu 2.19: Trích Bảng tính lương nhân viên quản lý thi công tháng 10 .......................85 Biểu 2.20: Trích Bảng phân bổ chi phí sản xuất chung Quý 4......................................86 Biểu 2.21: Trích Sổ chi phí sản xuất kinh doanh TK 1541 chi tiết cho hạng mục .......87 Biểu 2.22: Trích Bảng tính giá thành sản phẩm tu bổ ...................................................89 SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán
  7. Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài: ............................................................................................................ 1 2. Mục đích nghiên cứu: ...................................................................................................... 2 3. Đối tượng nghiên cứu: ..................................................................................................... 2 4. Phạm vi nghiên cứu: ........................................................................................................ 3 5. Phương pháp nghiên cứu: ................................................................................................ 3 6. Kết cấu đề tài: .................................................................................................................. 4 7. Tính mới của đề tài: ......................................................................................................... 4 uê ́ PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......................................................... 5 ́H CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT. ................. 5 tê 1.1. Một số vấn đề chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. .................................................................................................................................. 5 h 1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí. ........................................................................ 5 in 1.1.1.1. Khái niệm. ..................................................................................................... 5 ̣c K 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh. .......................................................... 5 1.1.2. Khái niệm và phân loại giá thành. .................................................................... 8 ho 1.1.2.1. Khái niệm. ..................................................................................................... 8 1.1.2.2. Phân loại giá thành. ....................................................................................... 8 ại 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành............................................... 9 Đ 1.1.4. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. .................... 10 1.1.5. Xác định đối tượng tập hợp chí phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản g phẩm. ........................................................................................................................ 10 ̀n 1.1.5.1. Xác định đối tượng tập hợp chi phí. ............................................................ 10 ươ 1.1.5.2. Xác định đối tượng tính giá thành. .............................................................. 11 1.1.5.3. Phương pháp phân bổ chi phí: ..................................................................... 11 Tr 1.2. Quy trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp. .............................................................................. 12 1.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí: ............................................................................. 12 1.2.2. Phân loại và tập hợp chi phí: ......................................................................... 12 1.2.2.1. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp: ............................................................... 12 1.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: ........................................................... 14 1.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ................................................................... 15 1.2.3. Tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên. ............ 17 1.2.4. Tổng hợp chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ. ...................... 18 SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán
  8. Khóa luận tốt nghiệp 1.2.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. ............................................................. 20 1.2.6. Tính giá thành sản phẩm. ............................................................................... 22 1.2.6.1. Đối tượng tính giá thành: ............................................................................ 22 1.2.6.2. Phương pháp tính giá thành: ....................................................................... 22 1.2.7. Kỳ tính giá thành............................................................................................. 25 1.3. Quy trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. ..................................................................................................... 25 1.3.1. Đặc điểm sản xuất xây lắp. ............................................................................. 25 1.3.2. Đối tượng tập hợp chi phí: ............................................................................. 26 uê ́ 1.3.3. Phân loại và tập hợp chi phí: ......................................................................... 26 1.3.3.1. Kế toán nguyên vật liệu trực tiếp: ............................................................... 26 ́H 1.3.3.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: ........................................................... 28 tê 1.3.3.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công:........................................................ 30 1.3.3.4. Kế toán chi phí sản xuất chung: .................................................................. 31 h 1.3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất. .............................................................................. 33 in 1.3.5. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. ............................................................. 34 ̣c K 1.3.6. Tính giá thành sản phẩm. ............................................................................... 35 1.3.6.1. Đối tượng tính giá thành. ............................................................................ 35 1.3.6.2. Phương pháp tính giá thành......................................................................... 35 ho 1.3.7. Kỳ tính giá thành............................................................................................. 36 ại CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TU BỔ TÔN Đ TẠO DI TÍCH HUẾ. .......................................................................................................... 38 2.1. Khái quát tình hình cơ bản của Công ty Cổ phần Tu bổ Tôn tạo Di tích Huế........... 38 g 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển. .................................................................... 38 ̀n ươ 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty. .................................................................. 39 2.1.2.1. Chức năng. .................................................................................................. 39 Tr 2.1.2.2. Nhiệm vụ. .................................................................................................... 40 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty. ................................................... 41 2.1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty. ............................................................ 42 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán. ............................................................................ 42 2.1.4.2. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại Công ty. .................................... 43 2.1.5. Tình hình nguồn lực của Công ty trong 3 năm 2015-2017. ............................ 44 2.1.5.1. Tình hình lao động trong Công ty. .............................................................. 44 2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn trong Công ty. ........................................... 47 2.1.5.3. Kết quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm. .............................................. 51 SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán
  9. Khóa luận tốt nghiệp 2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty Cổ phần Tu bổ Tôn tạo Di tích Huế. ............................................................... 54 2.2.1. Đặc điểm về sản xuất vật liệu truyền thống và tu bổ công trình tại Công ty.. 54 2.2.2. Đặc điểm về chi phí sản xuất và hệ thống tài khoản: ..................................... 55 2.2.3. Nội dung công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm vật liệu truyền thống tại Công ty. ................................................................................................. 55 2.2.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm vật liệu truyền thống.55 2.2.3.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. ................................................................ 56 2.2.3.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất. .............................................................. 67 uê ́ 2.2.3.4. Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. .............................................. 69 2.2.3.5. Kế toán tính giá thành sản phẩm. ................................................................ 69 ́H 2.2.4. Nội dung công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tu bổ tại tê Công ty. ........................................................................................................................ 73 2.2.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tu bổ. ..................... 73 h 2.2.4.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất. ................................................................ 73 in 2.2.4.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất. .............................................................. 87 ̣c K 2.2.4.4. Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. .............................................. 88 2.2.4.5. Kế toán tính giá thành sản phẩm. ................................................................ 88 ho CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TU BỔ TÔN TẠO DI TÍCH HUẾ .................................................................................................. 91 ại 3.1. Đánh giá chung về công tác bộ máy kế toán tại Công ty. ................................. 91 Đ 3.1.1. Ưu điểm. .......................................................................................................... 91 3.1.2. Nhược điểm. .................................................................................................... 91 g 3.2. Đánh giá chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản ̀n phẩm tại Công ty. ............................................................................................................ 91 ươ 3.2.1. Ưu điểm. .......................................................................................................... 91 Tr 3.2.2. Nhược điểm. .................................................................................................... 93 3.3. Một số giải pháp nhằm cải thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. .......................................................................................... 95 3.3.1. Đối với công tác kế toán chung tại Công ty.................................................... 95 3.3.2. Đối với công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty. ........................................................................................................................ 95 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. ........................................................................... 99 1. Kết luận. ....................................................................................................................... 99 2. Kiến nghị. ................................................................................................................... 100 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 101 SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán
  10. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài: Với tình hình phát triển của nền kinh tế thị trường, hội nhập theo xu thế phát triển chung của thế giới là một điều tất yếu trong mục tiêu chung của các doanh nghiệp Việt Nam. Việc hội nhập trong bối cảnh của nền kinh tế Việt Nam ta hiện nay mang lại rất nhiều cơ hội cho doanh nghiệp nhưng cũng không ít những khó khăn, thử thách. Để có thể trả lời cho câu hỏi: “Hội nhập như thế nào? Làm sao để có thể song hành uê ́ cùng các doanh nghiệp cùng ngành tại Việt Nam nói riêng và trên thế giới nói chung?”, các doanh nghiệp Việt Nam đã luôn không ngừng cố gắng tìm cho mình một ́H vị thế xứng đáng, một chỗ đứng vững chắc trong thị trường ngày nay, họ không ngừng tê mở rộng thị trường, tạo ra nhiều sản phẩm chất lượng cao để thu hút được ngày càng h nhiều khách hàng, tạo ra ngày càng nhiều lợi nhuận cho công ty, doanh nghiệp. Để đạt in được những mục tiêu đã đề ra, điều quan trọng hơn hết là mỗi doanh nghiệp, công ty ̣c K cần phải hiểu rõ được thực trạng tình hình sản xuất kinh doanh của mình nhằm đưa ra các quyết định quản trị, quyết định sản xuất phù hợp. Doanh nghiệp cần làm tốt công ho tác phân tích tình hình tài chính và kết quả kinh doanh để có những định hướng, thay đổi đúng đắn cũng như đáp ứng được những yêu cầu của doanh nghiệp và các nhà đầu tư. ại Một trong những chỉ tiêu kinh tế luôn là vấn đề mà các doanh nghiệp gặp phải Đ khó khăn, nắm giữ yếu tố quan trọng trong việc thành bại của tất cả các doanh nghiệp g nói chung, đó chính là chỉ tiêu chi phí. Đặc biệt, đối với doanh nghiệp sản xuất, trong ̀n tất cả các chi phí phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh thì chi phí sản xuất ươ chiếm phần lớn trong tổng chi phí của doanh nghiệp. Doanh nghiệp phải nghiên cứu Tr và tìm hiểu thực trạng của doanh nghiệp mình để đưa ra những quyết định về việc quản lý chi phí sản xuất một cách hợp lý, kiểm soát chi phí hiệu quả giúp giảm giá thành sản phẩm. Đi đôi với việc tập hợp chi phí sản xuất thì tính giá thành sản phẩm theo phương pháp nào cũng đóng vai trò quan trọng trong doanh nghiệp sản xuất. Doanh nghiệp cần xem xét để quyết định xem tính giá thành phẩm theo phương pháp nào là có lợi cho doanh nghiệp. Chính vì vậy, doanh nghiệp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đúng đắn, phù hợp với hoạt động của doanh nghiệp sẽ giúp cho doanh nghiệp giảm được những chi phí bất hợp lý, giảm giá thành, tăng doanh thu và tối đa hóa lợi nhuận. SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 1
  11. Khóa luận tốt nghiệp Công ty Cổ phần Tu bổ Tôn tạo Di tích Huế là công ty hoạt động trên 2 mảng: tu bổ công trình và sản xuất vật liệu truyền thống dưới sự kiểm soát của Trung tâm Bảo tồn Di tích Huế. Vấn đề đặt ra là làm thế nào để phục chế, sản xuất lại những vật liệu xây dựng truyền thống phục vụ, cũng như trùng tu, sửa chữa, tôn tạo di tích lịch sử đang xuống cấp với chi phí sản xuất, trùng tu thấp nhất. Chính vì vậy, Công ty cần quản lý tốt chi phí các yếu đố đầu vào cấu thành nên sản phẩm nhằm giảm giá thành sản xuất cũng như thi công công trình. Nhận thức được tầm quan trọng cũng như tính cấp thiết của vấn đề nên trong uê ́ thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Tu bổ Tôn tạo Di tích Huế, vận dụng những ́H kiến thức đã học ở trường cùng với sự hướng dẫn của giáo viên và sự giúp đỡ của các anh chị trong phòng kế toán tại công ty, tôi đã tìm hiểu và nghiên cứu đề tài: KẾ tê TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TU BỔ TÔN TẠO DI TÍCH HUẾ”. h in 2. Mục đích nghiên cứu: ̣c K Đề tài này được thực hiện nhằm đạt được các mục đích sau: ho - Hệ thống lại những lý luận cơ bản của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp xây lắp để làm cơ sở lý thuyết ại nghiên cứu vấn đề. Đ - Tìm hiểu thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ̀n g sản xuất và sản phẩm tu bổ tại Công ty Cổ phần Tu bổ Tôn tạo Di tích Huế. ươ - Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính Tr giá thành sản phẩm tại công ty. - Đề xuất một số biện pháp, kiến nghị nhằm cải thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng, công tác kế toán của đơn vị nói chung. 3. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Tu bổ Tôn tạo Di tích Huế. SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 2
  12. Khóa luận tốt nghiệp 4. Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: Phòng kế toán Công ty Cổ phần Tu bổ Tôn tạo Di tích Huế. Về thời gian: - Số liệu sử dụng để đánh giá khái quát tình hình hoạt động kinh doanh cơ bản của công ty giai đoạn 2015 – 2017. - Số liệu sử dụng để phản ánh thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm quý IV năm 2017 của công ty. uê ́ 5. Phương pháp nghiên cứu: ́H Trong đề tài nghiên cứu này, nhằm mục đích tìm hiểu, thu thập số liệu để phân tê tích và đi đến kết luận, tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: h  Phương pháp thu thập thông tin, số liệu: in - Phương pháp quan sát: quan sát quy trình thực hiện việc xử lí các chứng từ kế toán, ̣c K định khoản, ghi sổ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh cũng như các công việc hằng ngày của các anh, chị trong phòng kế toán của Công ty Cổ phần Tu bổ Tôn tạo Di tích Huế. ho - Phương pháp phỏng vấn: phương pháp này được sử dụng để thu thập các thông ại tin, số liệu thông qua việc phỏng vấn trực tiếp các nhà quản trị hoặc các nhân viên kế Đ toán của công ty. g - Phương pháp thu thập: Phương pháp này được sử dụng để thu thập các số liệu, ̀n tài liệu kế toán của công ty. ươ - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được sử dụng để nghiên Tr cứu các tài liệu liên quan đến đề tài như sách, giáo trình, các nguồn thông tin trên Internet và các tài liệu kế toán khác…nhằm hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm làm nền tảng cho đề tài nghiên cứu.  Phương pháp xử lý thông tin, số liệu: - Phương pháp so sánh: Đối chiếu số liệu, phân tích số liệu về cơ cấu tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh và tình hình sử dụng lao động tại công ty. - Phương pháp tổng hợp và phân tích: Dùng để tổng hợp các chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm và phân tích số liệu để đưa ra nhận định, kết luận. SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 3
  13. Khóa luận tốt nghiệp - Phương pháp kế toán: Thu thập các chứng từ kế toán để chứng minh cho các nghiệp vụ kinh tế xảy ra tại doanh nghiệp; ghi nhận, hạch toán theo các tài khoản đối ứng vào các sổ sách kế toán có liên quan. Từ đó, đối chiếu sự khớp đúng giữa sổ sách và chứng từ cũng như phân tích, xử lý số liệu sử dụng trong phần thực trạng kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. 6. Kết cấu đề tài: PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ uê ́ PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ́H Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất. tê Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá h in thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Tu bổ Tôn tạo Di tích Huế. ̣c K Chương 3: Một số giải pháp cải thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Tu bổ Tôn tạo Di tích Huế. ho PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. 7. Tính mới của đề tài: ại Đ - Tìm hiểu công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty hoạt động trên cả hai mảng là tu bổ, tôn tạo di tích và sản xuất vật liệu truyền thống. ̀n g - Tìm hiểu thực tế công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ươ tại Công ty áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC. Tr SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 4
  14. Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT. 1.1. Một số vấn đề chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí. uê ́ 1.1.1.1. Khái niệm. ́H “Chi phí được định nghĩa theo nhiều phương diện khác nhau. Chi phí có thể tê hiểu một cách trừu tượng là biểu hiện bằng tiền những hao phí lao động sống và lao h động vật hóa phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD); hoặc chi phí là in những phí tổn về nguồn lực kinh tế, về tài sản cụ thể sử dụng trong hoạt động SXKD. ̣c K Nhận thức chi phí có thể khác nhau về quan điểm, góc độ, hình thức thể hiện chi phí nhưng tất cả đều thừa nhận một vấn đề chung: chi phí là phí tổn tài nguyên, vật ho chất, lao động và phát sinh gắn liền với mục đích sản xuất kinh doanh” (Huỳnh Lợi, ại “Kế toán chi phí”, 2009) Đ 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh. g Chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp sản xuất bao gồm rất nhiều loại với ̀n những nội dung, tính chất kinh tế cũng như mục đích, công dụng khác nhau. Vì vậy, ươ phụ thuộc vào mục đích hoạt động, cách thức quản lý mà nhà quản trị lựa chọn tiêu Tr thức để phân loại chi phí phù hợp, đạt mục tiêu quản lý chi phí trong doanh nghiệp. Sau đây là một số cách phân loại:  Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu: Theo tiêu thức này, chi phí trong kế toán của doanh nghiệp tồn tại dưới các yếu tố sau: - Chi phí nguyên vật liệu: giá mua và chi phí mua của nguyên vật liệu (NVL) dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc thi công công trình. Yếu tố này bao gồm các chi phí NVL chính, NVL phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế, chi phí vật liệu khác. SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 5
  15. Khóa luận tốt nghiệp - Chi phí nhân công: gồm các khoản tiền lương chính, phụ; phụ cấp theo lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương như kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của người lao động. - Chi phí công cụ dụng cụ: gồm giá mua và chi phí mua của các công cụ dụng cụ vào hoạt động SXKD hoặc thi công công trình. - Chi phí khấu hao tài sản cố định: gồm khấu hao của tất cả tài sản cố định, tài sản dài hạn dùng vào hoạt động SXKD hoặc thi công công trình. uê ́ - Chi phí dịch vụ thuê ngoài: gồm giá dịch vụ mua từ bên ngoài cung cấp cho hoạt động SXKD như giá dịch vụ điện nước, phí bảo hiểm tài sản, giá thuê nhà cửa ́H phương tiện. tê - Chi phí khác bằng tiền: gồm tất cả các chi phí SXKD bằng tiền tại doanh nghiệp. h Với cách phân loại này, những chi phí có tính chất, nội dung kinh tế giống nhau in được xếp vào một yếu tố chi phí giúp nhà quản lý biết được kết cấu tỷ trọng từng loại chi ̣c K phí trong tổng chi phí, qua đó đánh giá được tình hình thực hiện dự toán chi phí. Cách phân loại này còn là cơ sở để doanh nghiệp lập Bảng thuyết minh BCTC, phân tích tình ho hình thực hiện dự toán chi phí và lập dự toán chi phí sản xuất thi công cho kỳ sau.  Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế. ại Đ Theo tiêu thức này, chi phí trong kỳ kế toán của doanh nghiệp gồm các khoản mục sau: ̀n g - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: gồm toàn bộ chi phí NVL sử dụng trực tiếp ươ trong từng hoạt động sản xuất ra sản phẩm hoặc hạng mục công trình. Chi phí NVL trực tiếp thường chiếm tỷ lệ lớn trong tổng chi phí nhưng dễ nhận diện, định lượng Tr chính xác, kịp thời khi phát sinh. - Chi phí nhân công trực tiếp: gồm tiền lương và các khoản trích theo lương tính vào chi phí sản xuất như kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của công nhân trực tiếp thực hiện từng hoạt động sản xuất sản phẩm. - Chi phí sử dụng máy thi công (trong hoạt động xây lắp, thi công xây dựng công trình): gồm chi phí trực tiếp liên quan đến việc sử dụng máy thi công để thực hiện công tác xây dựng và lắp đặt các công trình, hạng mục công trình bao gồm: tiền lương công nhân điều khiển máy, nhiên liệu, khấu hao máy thi công,… SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 6
  16. Khóa luận tốt nghiệp - Chi phí sản xuất chung: gồm tất cả các chi phí sản xuất ngoài hai khoản mục chi phí trên. Chi phí sản xuất chung bao gồm: chi phí lao động gián tiếp, chi phí phục vụ, chi phí tổ chức quản lý sản xuất tại phân xưởng, tại công trình thi công; chi phí công cụ dụng cụ (CCDC) dùng trong sản xuất; chi phí khấu hao máy móc thiết bị, tài sản cố định (TSCĐ) khác dùng trong hoạt động sản xuất; chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ sản xuất như điện, nước, sửa chữa, bảo hiểm tài sản tại xưởng sản xuất. - Chi phí bán hàng (chi phí lưu thông): là những chi phí đảm bảo cho việc thực hiện chính sách, chiến lược bán hàng của doanh nghiệp. uê ́ - Chi phí quản lý doanh nghiệp: gồm tất cả chi phí liên quan đến công việc hành ́H chính, quản trị ở phạm vi toàn doanh nghiệp. tê Cách phân loại này được áp dụng ở hầu hết các doanh nghiệp kể cả sản xuất sản phẩm và thi công công trình. Với cách phân loại này sẽ giúp nhà quản trị quản lý định h in mức chi phí, cung cấp số liệu cho công tác tính giá thành sản phẩm và kế hoạch giá thành cho kỳ sau. ̣c K  Phân loại chi phí theo mối quan hệ với thời kỳ tính kết quả. ho Căn cứ vào mối quan hệ giữa chi phí với kỳ tính kết quả, chi phí trong kỳ kế toán chia thành chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ. ại - Chi phí sản phẩm: là những chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra Đ hoặc được mua vào trong kỳ. Đối với hoạt động sản xuất, chi phí sản phẩm là chi phí g NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung trong hoạt động sản ̀n xuất. Chi phí sản phẩm phát sinh trong một kỳ và ảnh hưởng đến nhiều kỳ SXKD, kỳ ươ tính kết quả kinh doanh. Tr - Chi phí thời kỳ: là những chi phí phát sinh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận trong một kỳ kế toán. Chi phí thời kỳ là những chi phí được khấu trừ vào kỳ tính lợi nhuận, chúng không phải là một phần của giá trị sản phẩm sản xuất hoặc hàng hóa mua vào. Ví dụ: chi phí hoa hồng bán hàng, chi phí quảng cáo, chi phí thuê nhà,… Ở những doanh nghiệp sản xuất, chi phí sản phẩm phát sinh dưới hình thức chi phí sản xuất. Sau đó, chúng chuyển hóa thành giá trị thành phẩm tồn kho, giá trị thành phẩm chờ bán. Khi tiêu thụ, chúng chuyển hóa thành giá vốn hàng bán được ghi nhận trên Báo cáo kết quả kinh doanh (BCKQKD) trong kỳ. Ngược lại, chi phí thời kỳ chúng phát sinh cũng chính là thời kỳ được ghi nhận trên BCKQKD. SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 7
  17. Khóa luận tốt nghiệp  Ngoài ra còn có một số cách phân loại khác về chi phí. - Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp bao gồm chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp. - Phân loại chi phí theo mối quan hệ với mức độ hoạt động bao gồm định phí, biến phí và chi phí hỗn hợp. - Căn cứ vào khả năng kiểm soát chi phí, chi phí được phân thành chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được. uê ́ 1.1.2. Khái niệm và phân loại giá thành. 1.1.2.1. Khái niệm. ́H “Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm, tê dịch vụ hoàn thành nhất định.” (Huỳnh Lợi, “Kế toán chi phí”, 2009) h Giá thành sản phẩm là một thước đo giá trị và cũng là một đòn bẩy kinh tế. Giá in thành sản phẩm thường mang tính khách quan và chủ quan, đồng thời nó là một đại ̣c K lượng cá biệt, mang tính giới hạn và là một chỉ tiêu, biện pháp quản lý chi phí. Tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế kỹ thuật của mỗi ngành sản xuất, kết cấu giá ho thành sản phẩm bao gồm những khoản mục chi phí khác nhau. Cụ thể: Đối với ngành sản xuất công nghiệp, giá thành sản phẩm bao gồm các khoản ại - mục chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung. Đ - Đối với ngành xây lắp, giá thành sản phẩm bao gồm các khoản mục chi phí ̀n g NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản ươ xuất chung. 1.1.2.2. Phân loại giá thành. Tr Có nhiều loại giá thành khác nhau, tuỳ theo lĩnh vực hoạt động, yêu cầu quản lý cũng như các tiêu thức phân loại khác nhau mà giá thành được chia thành các loại tương ứng. Trong doanh nghiệp, giá thành sản phẩm thường được chia thành:  Giá thành định mức: giá thành được xây dựng trên tiêu chuẩn của chi phí định mức, là cơ sở để xây dựng giá thành kế hoạch, giá thành dự toán, chi phí tiêu chuẩn.  Giá thành kế hoạch (dự toán): giá thành được xây dựng trên cơ sở giá thành định mức nhưng có điều chỉnh theo năng lực hoạt động trong kỳ kế hoạch. SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 8
  18. Khóa luận tốt nghiệp  Giá thành thực tế: giá thành được tính toán dựa trên chi phí thực tế phát sinh. 1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành. Chi phí sản xuất (CPSX) và giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của quá trình sản xuất có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành được biểu hiện như sau: - Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thường có bản chất kinh tế là hao phí lao động sống và lao động vật hóa hay phí tổn nguồn lực kinh tế khai thác trong hoạt động sản xuất nhưng khác nhau về thời kỳ, phạm vi, giới hạn. Chi phí sản xuất uê ́ luôn gắn liền với từng thời kỳ nhất định đã phát sinh chi phí còn giá thành sản phẩm ́H lại gắn liền với khối lượng sản phẩm, dịch vụ, công việc đã sản xuất hoàn thành. tê - Chi phí sản xuất không chỉ liên quan đến những sản phẩm đã hoàn thành mà còn liên quan đến cả sản phẩm đang còn dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng. Giá thành h sản phẩm không liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản in phẩm hỏng nhưng lại liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang kỳ trước ̣c K chuyển sang. Giá thành sản phẩm sản xuất được tính trên cơ sở chi phí sản xuất đã tập hợp ho - và số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ báo cáo. ại Có thể khái quát qua biểu đồ sau: Đ g Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ ̀n Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ ươ Giá thành sản xuất sản phẩm Chi phí Chi phí Tr thiệt hại trong sản xuất sản xuất dở dang cuối kỳ Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm Và quan hệ này được biểu hiện bằng công thức sau: Giá thành CPSX dở CPSX phát CPSX dở Điều chỉnh = + - - sản phẩm dang đầu kỳ sinh trong kỳ dang cuối kỳ giảm giá thành SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 9
  19. Khóa luận tốt nghiệp 1.1.4. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.  Nhiệm vụ của kế toán chi phí và tính giá thành phẩm. - Xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm, vận dụng các phương pháp tập hợp và phân bổ chi phí, tính giá thành sản phẩm phù hợp với đặc điểm sản xuất và quy trình công nghệ của doanh nghiệp. - Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp chi phí sản xuất theo từng yêu cầu quản lý. - Xác định giá trị sản phẩm dở dang, tính giá thành thực tế của sản phẩm hoàn uê ́ thành, tổng hợp kết quả qua hạch toán kinh tế của các phân xưởng, tổ sản xuất, kiểm tra việc thực hiện dự toán chi phí sản xuất và kế hoạch giá thành sản phẩm. ́H - Lập các báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. tê  Mục tiêu của kế toán chi phí và tính giá thành phẩm. h Cung cấp thông tin về chi phí, giá thành của sản phẩm để xác định giá vốn - in thành phẩm, giá vốn hàng bán. ̣c K - Cung cấp thông tin về chi phí, giá thành của sản phẩm để phục vụ tốt hơn quá ho trình kiểm soát chi phí, đánh giá chi phí. - Cung cấp thông tin về chi phí, giá thành của sản phẩm phục vụ việc xây dựng, ại hoàn thiện hệ thống định mức chi phí. Đ 1.1.5. Xác định đối tượng tập hợp chí phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm. g 1.1.5.1. Xác định đối tượng tập hợp chi phí. ̀n ươ Đối tượng tập hợp chi phí là phạm vi, giới hạn nhất định để tập hợp chi phí sản xuất. Thực chất của xác định đối tượng tập hợp chi phí là xác định nơi phát sinh chi Tr phí (phân xưởng, bộ phận, quy trình sản xuất,…) và nơi chịu chi phí (sản phẩm A, sản phẩm B,…) Việc xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất dựa vào các căn cứ sau đây: - Dựa vào đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất. - Dựa vào đặc điểm về tổ chức sản xuất và quản lý kinh doanh. - Dựa vào loại hình sản xuất sản phẩm. - Dựa vào yêu cầu quản lý và trình độ quản lý. SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 10
  20. Khóa luận tốt nghiệp Trong công tác kế toán, xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là cơ sở xây dựng hệ thống chứng từ ban đầu về chi phí sản xuất, xây dựng hệ thống sổ sách chi tiết về chi phí sản xuất. 1.1.5.2. Xác định đối tượng tính giá thành. Đối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định mà doanh nghiệp cần tổng hợp chi phí sản xuất để tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm. uê ́ Xác định đối tượng tính giá thành thường căn cứ vào đặc điểm sản xuất của doanh nghiệp, chủng loại và đặc điểm của sản phẩm, yêu cầu quản lý, trình độ và ́H phương tiện kế toán. tê 1.1.5.3. Phương pháp phân bổ chi phí: h  Phân bổ trực tiếp: Những chi phí sản xuất phát sinh liên quan trực tiếp đến từng in đối tượng tập hợp chi phí được tập hợp vào từng đối tượng chịu chi phí (chi phí NVL ̣c K trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp…).  Phân bổ gián tiếp: Những chi phí sản xuất phát sinh liên quan đến nhiều đối ho tượng tập hợp chi phí được thành từng nhóm và chọn tiêu thức phân bổ cho từng đối ại tượng như số ca máy hoạt động, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công Đ trực tiếp,…. g Ta có công thức tính hệ số và mức phân bổ chi phí như sau: ̀n Tổng chi phí phát sinh trong kỳ ươ Hệ số phân bổ chi phí = Tổng tiêu thức phân bổ Tr Mức phân bổ chi phí Hệ số phân bổ Tiêu thức phân bổ = x cho đối tượng i chi phí của đối tượng i Vì Công ty đang áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC và hoạt động trên cả 2 mảng sản xuất và xây lắp nên tôi xin trình bày cơ sở lý luận về phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo cả 2 mảng hoạt động theo Thông tư 133. SVTH: Lê Thị Thu Hiền – K48C Kế toán 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2