Khóa luận tốt nghiệp Kế toán tài chính: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Ân Nghĩa
lượt xem 19
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa để nhận xét, đánh giá, chỉ ra những ưu điểm, nhược điểm của công tác kế toán trong công ty. Trên cơ sở đó, đề ra một số giải pháp nhằm công tác kế toán diễn ra một cách chính xác theo đúng quy định pháp luật Nhà nước, tránh được những sai sót như: thông tin sai lệch trên các hóa đơn, chứng từ; quy trình luân chuyển chứng từ không hợp lệ; nộp thuế không đúng thời hạn…, góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của doanh nghiệp.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán tài chính: Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp Trường Đại học Kinh tế Huế tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Ân Nghĩa
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH --------***-------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC “KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI ÂN NGHĨA” Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Linh Giáo viên hướng dẫn Lớp: K51G Kế Toán TS. Nguyễn Thị Thanh Huyền Niên khóa: 2017-2021
- Huế, tháng 01 năm 2021 uế H tế nh Ki c họ ại Đ ng ườ Tr
- LỜI CÁM ƠN Để thực hiện và hoàn thành tốt đề tài thực tập nghề nghiệp này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ và dạy bảo tận tình của quý thầy cô. Trước hết, tôi xin trân trọng uế cảm ơn Trường đại học Kinh tế Huế cùng với khoa Kế toán – Tài chính đã tạo điều kiện để tôi và các bạn sinh viên khác có cơ hội tham gia thực tập cuối khóa nhằm H củng cố lại kiến thức chuyên ngành thông qua các công việc thực tiễn tại đơn vị. tế Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn nh Thị Thanh Huyền người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và bổ sung cho nhóm thực tập chúng tôi hoàn thành đề tài thực tập cuối khóa này. Ki Tiếp đó, tôi muốn gửi lời cảm ơn đến Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa c đã tạo điều kiện, hỗ trợ tôi có một môi trường làm việc thực tế nhất, cọ sát nhất để họ tôi tích lũy thật nhiều kinh nghiệm để tôi có thể vững bước hơn trong công việc sau này. ại Tuy nhiên, do dây là lần đầu tiên tiếp xúc với việc tìm hiểu về công việc thực tế và Đ hạn chế về kiến thức nên không thể tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình tìm hiểu, ng trình bày và đánh giá về Công ty nên tôi rất mong được sự đóng góp của quý Thầy Cô. Tôi xin chân thành cảm ơn! ườ Tr i
- MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................. 1 1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................... 2 2.1. Mục tiêu chung: ........................................................................................................ 2 2.2. Mục tiêu cụ thể: ........................................................................................................ 2 uế 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 2 H 3.1 Đối tượng nghiên cứu: c .............................................................................................. 2 3.2 Phạm vi nghiên cứu................................................................................................... 2 tế 4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................ 3 nh 5. Kết cấu của khóa luận................................................................................................. 4 PHẦN II – NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................ 5 Ki CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP................................................................................... 5 c họ 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT và thuế TNDN............................................... 5 1.1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế............................................................................... 5 ại 1.1.2. Những vấn đề cơ bản về thuế giá trị gia tăng....................................................... 7 Đ 1.1.3. Những vấn đề cơ bản về thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................ 14 1.2. Nội dung kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp .................. 23 ng 1.2.1. Kế toán thuế GTGT............................................................................................. 23 ườ 1.2.2. Kế toán thuế TNDN ............................................................................................ 32 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ Tr TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI ÂN NGHĨA .................... 37 2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty ............................................................................. 37 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...................................................................... 37 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ...................................................................................... 37 2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức công ty.......................................................................... 38 2.1.4. Tình hình lao động của công ty.......................................................................... 39 ii
- 2.1.5. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty trong 03 năm 2017 – 2019 ........... 41 2.1.6. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 03 năm 2017-2019...................................................................................................................... 43 2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Ân Nghĩa. ................................................................................... 50 2.2.1. Thực trạng công tác thuế giá trị gia tăng tại Công ty......................................... 50 2.2.2. Thực trạng công tác kế toán thuế TNDN tại Công ty ........................................ 66 uế CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TẠI H CÔNG TY XD VÀ TM ÂN NGHĨA .............................................................................. 78 tế 3.1. Đánh giá chung tình hình kế toán tại Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa............... 78 3.1.1.Đánh giá công tác kế toán nói chung tại Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa.......... 78 nh 3.1.2. Đánh giá công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH XD Ki và TM Ân Nghĩa ........................................................................................................... 80 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế c họ thu nhập doanh nghiệp tại đơn vị .................................................................................. 83 3.2.1. Đối với công tác kế toán tại công ty................................................................... 83 ại 3.2.2. Đối với công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN ......................................... 55 PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 85 Đ 1. Kết luận..................................................................................................................... 85 ng 2. Kiến nghị................................................................................................................... 86 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... 87 ườ Tr iii
- DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1: Cơ cấu lao động của công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa ......................... 39 Bảng 2.2: Tình hình Tài sản và Nguồn vốn của Công ty qua 03 năm 2017-2019........ 41 Bảng 2.3: Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty qua 03 năm 2017-2019...................................................................................................................... 43 Biểu 2.1: Hóa đơn GTGT đầu vào số 0000252 ngày 20/12/2019 ................................ 52 uế Biểu 2.2: Trích sổ cái tài khoản 133 quý 4/2019 .......................................................... 54 H Biểu 2.3: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ mua vào quý 4/2019 ............. 55 tế Biểu 2.4: Hóa đơn GTGT số 0000218 ngày 30/12/2019 .............................................. 58 Biểu 2.5: Sổ cái tài khoản 3331 quý 4/2019 ................................................................. 60 nh Biểu 2.6: Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra quý 4/2019 ................. 61 Ki Biểu 2.7: Tờ khai thuế GTGT quý 4/2019 .................................................................... 62 c Biểu 2.8: Sổ cái tài khoản 3334 năm 2019 ................................................................... 70 họ Biểu 2.9: Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm 2019.................................................... 73 ại Đ ng ườ Tr iv
- DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sự ra đời của thuế .......................................................................................... 6 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tài khoản 133..................................................................... 27 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán tài khoản 33311................................................................. 30 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán tài khoản 3334................................................................... 35 Sơ đồ 1.5 : Sơ đồ hạch toán tài khoản 8211.................................................................. 36 uế Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa ..................... 38 H Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa ........ 45 tế Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy .................................... 49 nh Ki c họ ại Đ ng ườ Tr v
- PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Sau một thời gian học tập và nghiên cứu ở trường, cùng với việc được xem xét, tìm hiểu, quan sát tình hình thực tế công tác kế toán tại Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa, tôi thấy kế toán là một công việc hết sức quan trọng và là bộ phận không thể thiếu ở bất cứ doanh nghiệp hay một tổ chức nào trong bộ máy nhà nước. uế Như chúng ta đã biết, kế toán thuế nói chung là kế toán phụ trách về các vấn đề về khai báo thuế trong doanh nghiệp. Kế toán thuế là nghĩa vụ của các doanh H nghiệp đối với nhà nước. Nhà nước chỉ có thể quản lý được nền kinh tế nhiều thành tế phần khi có kế toán thuế. Ngược lại doanh nghiệp cũng chỉ có thể kinh doanh ổn định và báo cáo thuế thuận lợi khi thực hiện các vấn đề về thuế rõ ràng. Đối với nh công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN nói riêng đã gặp không ít khó khăn và bỡ ngỡ đối với các đối tượng nộp thuế và cơ quan thuế. Điều này thể hiện qua công Ki tác quản lý thu thuế còn lỏng lẻo, tình trạng trốn nộp thuế vẫn còn phổ biến, số thu hằng năm tuy đã hoàn thành kế hoạch được giao nhưng vẫn chưa phản ánh nghĩa vụ c họ thực sự đóng góp vào NSNN. Về phía các doanh nghiệp, công tác hạch toán, kê khai, quyết toán thuế còn nhiều sai phạm. Tuy nhiên, trong thời gian gần đây tình ại trạng này đã được cải thiện thông qua cơ chế tự kê khai tự nộp thuế và tự chịu hoàn toàn trách nhiệm về số liệu kê khai của các doanh nghiệp và đã có những thành Đ công nhất định trong công tác thuế GTGT và thuế TNDN. ng Tại đơn vị thực tập – Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa, một đơn vị thành công trong lĩnh vực xây dựng. Một trong những yếu tố thúc đẩy sự phát triển của ườ công ty là công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của bộ phận Kế toán – Tài chính đóng vai trò quan trọng trong lĩnh vực tài chính, đồng thời chủ trì, phối hợp Tr với phòng ban trong việc phản ánh các nghiệp vụ phát sinh trong công ty, đó là một vị trí quan trọng, ảnh hưởng đến sự phát triển toàn diện trong công ty. Nhận thức được vai trò, tầm quan trọng của công tác kế toán thuế trong doanh nghiệp, qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa, tôi đã quyết định chọn: “Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp 1
- tại Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Ân Nghĩa” làm đề tài khóa luận của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1.Mục tiêu chung: Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa để nhận xét, đánh giá, chỉ ra những ưu điểm, nhược điểm của công tác kế toán trong công ty. Trên cơ sở đó, đề uế ra một số giải pháp nhằm công tác kế toán diễn ra một cách chính xác theo đúng H quy định pháp luật Nhà nước, tránh được những sai sót như: thông tin sai lệch trên các hóa đơn, chứng từ; quy trình luân chuyển chứng từ không hợp lệ; nộp thuế tế không đúng thời hạn…, góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN của doanh nghiệp. 2.2.Mục tiêu cụ thể: nh Ki Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về tầm quan trọng của kế toán thuế c GTGT và thuế TNDN trong các doanh nghiệp vừa và nhỏ. họ Thứ hai, tìm hiểu và phân tích về tình hình hoạt động trong 03 năm 2017 - 2019 và thực trạng kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH XD và TM Ân ại Nghĩa Đ Thứ ba, dựa trên những phân tích và đánh giá tình hình thực tế để đề xuất ng một số giải pháp nhằm định hướng hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa ườ 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Tr 3.1 Đối tượng nghiên cứu: cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT, thuế TNDN và thực tiễn công tác kế toán thuế GTGT, thuế TNDN tại Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa 3.2 Phạm vi nghiên cứu Về thời gian: 2
- - Đề tài tiến hành lấy số liệu về tình hình hoạt động của Công ty từ Báo cáo tài chính từ năm 2017- 2019. - Tình hình kế toán và nộp thuế GTGT quý 4/2019 - Tình hình kế toán thuế và nộp thuế TNDN năm 2019. Về không gian: công tác nghiên cứu tập trung tại phòng Kế toán – Tài chính thuộc Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa uế Về nội dung: nội dung đề tài nghiên cứu công tác kế toán thuế GTGT và thuế H TNDN tại Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa. Từ đó, đề xuất một số kết luật đúc kết được trong quá trình thực tập và giải pháp đề xuất giúp hoàn thiện công tác kế tế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa. 4. Phương pháp nghiên cứu nh Ki Đề tài sử dụng kết hợp các phương pháp nghiên cứu như phương pháp nghiên cứu tài liệu, phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu, phương pháp phân tích, c tổng hợp …tổng kết, phân tích lý luận kết hợp với việc khảo sát thực tiễn về số liệu họ thực tế tại địa phương. - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Mục đích của nghiên cứu số liệu các báo ại cáo, giáo trình, tài liệu kế toán, các chế độ, chuẩn mực kế toán hiện hành, Thông tư Đ 133/2016/TT-BTC hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp. Đồng thời thu thập các ng chứng từ, sổ sách kế toán và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại Công ty để làm cơ sơ lý luận khoa học ườ hay luận cứ chứng minh giả thuyết hay các vấn đề mà nghiên cứu đã đặt ra. Tr - Phương pháp phỏng vấn: Phương pháp này được thực hiện thông qua việc phỏng vấn trực tiếp cán bộ kế toán tại văn phòng công ty nhằm làm rõ mọi thắc mắc và trao đổi thông tin về đề tài và các vấn đề liên quan đến kế toán thuế GTGT và thuế GTGT tại doanh nghiệp. 3
- - Phương pháp quan sát: phương pháp này hữu hiệu nhất khi sử dụng song song với phương pháp phỏng vấn. Việc quan sát giúp hiểu được trình tự thực hiện công việc kế toán diễn ra trong doanh nghiệp. - Phương pháp tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu: tiến hành phân tích các số liệu về tài sản, nguồn vốn, doanh thu, lợi nhuận của đơn vị trong các năm. Từ đó, phân tích, đánh giá nêu ra các ưu điểm, nhược điểm các hoạt động của Công ty. uế - Phương pháp kế toán: Sử dụng hóa đơn, chứng từ, tài khoản, sổ sách để hệ thống hóa và kiểm soát các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Phương pháp này được sử H dụng xuyên suốt quá trình thực hiện đề tài. tế 5. Kết cấu của khóa luận nh Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận, nội dung của khóa luận gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong các Ki doanh nghiệp vừa và nhỏ. c Chương 2: Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại họ Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa. Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán thuế ại GTGT và thuế TNDN tại Công ty TNHH XD và TM Ân Nghĩa. Đ ng ườ Tr 4
- PHẦN II – NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ 1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp. 1.1.1. Những vấn đề cơ bản về thuế 1.1.1.1. Khái niệm uế Đứng ở các góc độ khác nhau của các nhà kinh tế khác nhau lại có một khái H niệm khác nhau về thuế. Một trong những khái niệm phổ biến về thuế đó là “Thuế là một khoản thu tế bắt buộc, không bồi hoàn trực tiếp của Nhà nước đối với các tổ chức và các cá nh nhân nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước vì lợi ích chung”. Ngoài ra còn có khái niệm khác “Thuế là hình thức phân phối thu nhập tài Ki chính của nhà nước để thực hiện chức năng của mình, dựa vào quyền lực chính trị, tiến hành phân phối sản phẩm thặng dư của xã hội một cách cưỡng chế và không c họ hoàn lại”. Từ đó có thể kết luận lại khoái niệm thuế cụ thể như sau: ại “ Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa Đ vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành, không mang tính chất đối giá và không hoàn trả trực tiếp cho ng đối tượng nộp thuế.” ườ 1.1.1.2. Sự ra đời của thuế Tr Cuối công xã nguyên Phong kiến – tư thủy: bản: Công xã nguyên - Phân công lao động - Thuế huy động thủy: - Xuất hiện tiền tệ bằng giá trị. Phân phố nội bộ - Hình thành giai cấp, - Thuế gia tăng dưới hình thái vai trò và trở hiện vật. Nhà nước ra đời Thuế thành công cụ kinh tế. ra đời, thu bằng hiện vật 5
- Sơ đồ 1.1: Sự ra đời của thuế 1.1.1.3. Đặc điểm của thuế Thuế bao gồm 06 đặc điểm chính sau: - Không mang tính đối giá: thể hiện ở chỗ bất kỳ chủ thể nào họ đủ điều kiện nộp thuế theo quy định, bất kể họ đã được nhận một khoản lợi ích công cộng nào hay chưa thì đều phải nộp thuế. uế - Hoàn trả không trực tiếp: trước khi thu thuế, Nhà nước không hề cung ứng trực H tiếp một dịch vụ nào cho người nộp thuế. Sau khi thu thuế, Nhà nước cũng không có sự bồi hoàn trực tiếp nào cho người nộp thuế. Tuy nhiên một phần thuế được tế hoàn trả gián tiếp cho người nộp thuế thông qua các hàng hóa công cộng, bao gồm nh các khoản chi phát triển kinh tế-xã hội, chi xây dựng cơ sở hạ tầng, và tòa án, viện kiểm soát, hệ thống quân đội, bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo đảm cuộc sống cho Ki mọi người; chi cho hệ thống giáo dục, nghiên cứu khoa học công nghệ, y tế, văn c hóa, nghệ thuật, thể dục thể thao; chi cho hệ thống an sinh xã hội, chi hỗ trợ đảm họ bảo công bằng cho mọi người . ại - Có tính bắt buộc: Vì thuế là nguồn thu chính của nhà nước và nhà nước Đ dùng số tiền đó cho việc cung cấp cho các lợi ích cho quốc gia như các cơ sở vật chất, quốc phòng, pháp luật, y tế, môi trường,…để phục vụ cho người dân. Tính bắt ng buộc để đảm bảo rằng mọi công dân phải đóng thuế. Tính bắt buộc xuất phát từ việc ườ nhà nước là người cung ứng phần lớn hàng hóa công cộng cho xã hội. Để đảm bảo nhu cầu chi tiêu công cộng ấy, nhà nước phải sử dụng quyền lực của mình để nhân Tr dân phải nộp thu. Đây là nghĩa vụ của mỗi công dân và đã được ghi nhận trong hiến pháp của mỗi quốc gia. - Duy trì quyền lực chính trị: Thuế ra đời cùng với sự ra đời của Nhà nước, nếu nhà nước không có thuế sẽ không có tiềm lực kinh tế để duy trì hoạt động cũng như thực hiện chức năng nhiệm vụ của mình. 90% nguồn thu Ngân sách được tạo 6
- lập từ thuế, chỉ khi cho thuế tính quyền lực thì mới đảm bảo thực hiện thu được thuế một cách có hiệu quả nhất, tạo lập nguồn thu tài chính cho quốc gia. - Thực hiện chức năng của Nhà nước: thuế là một công cụ của chính sách kinh tế có thể đóng vai trò khuyến khích, hạn chế hoặc ổn định kinh tế. Thuế có thể được sử dụng để khắc phục những bất cân bằng của thị trường. - Dựa vào thực trạng nền Kinh tế: GDP, chỉ số giá tiêu dùng, chỉ số giá sản uế xuất, thu nhập, lãi suất... 1.1.1.4. Vai trò của thuế H - Nguồn thu của NSNN: Nguồn thu về thuế là nguồn thu chủ yếu và lâu dài tế của Nhà nước nhằm huy động tập trung một phần của cải vật chất trong xã hội vào nh ngân sách Nhà nước. Nguồn thu về thuế có tác dụng kích thích tăng trưởng kinh tế, điều tiết nền kinh tế vĩ mô, tạo nên cơ cấu kinh tế hợp lý. Ki - Công cụ điều chỉnh các mục tiêu kinh tế vĩ mô: Nguồn thu về thuế có tác c dụng kích thích tăng trưởng kinh tế, điều tiết nền kinh tế vĩ mô, tạo nên cơ cấu kinh họ tế hợp lý. Nhà nước có thể sử dụng nguồn thuế thu được để tài trợ, trợ cấp cho một số doanh nghiệp sản xuất kinh doanh những ngành nghề, mặt hàng cần khuyến ại khích phát triển hoặc cần cung cấp đến vùng sâu vùng xa ở miền núi, hải đảo. Nhà Đ nước cũng có thể sử dụng nguồn thu từ thuế để đầu tư trực tiếp cho các công trình trọng điểm của cả nước hoặc của từng vùng, đầu tư vào những việc tư nhân không ng muốn làm hoặc không có khả năng làm. ườ 1.1.2. Những vấn đề cơ bản về thuế giá trị gia tăng 1.1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vài trò của thuế GTGT Tr a) Khái niệm Căn cứ theo Điều 2 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008: “Thuế GTGT là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Và được nộp vào ngân sách Nhà nước theo mức độ tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ.” 7
- b) Đặc điểm của thuế GTGT - Thuế GTGT là thuế gián thu, được tính trên giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ và được thu vào khâu tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ. Người nộp thuế GTGT là người bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; người chịu thuế GTGT là người tiêu dùng cuối cùng. - Thuế GTGT là thuế tiêu dùng nhiều giai đoạn không trùng lắp. Thuế uế GTGT đánh vào tất cả các giai đoạn luân chuyển của hàng hóa, dịch vụ nhưng chỉ tính trên giá trị gia tăng của mỗi giai đoạn luân chuyển của hàng hóa, dịch vụ. H - Thuế GTGT là sắc thuế có tính lũy thoái so với thu nhập. Do thuế GTGT tế tính trên giá bán của hàng hóa, dịch vụ mà người chịu thuế lại là người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ nên khi thu nhập của người tiêu dùng tăng lên thì tỷ lệ thuế giá trị nh gia tăng phải trả trong giá mua so với thu nhập của họ giảm đi. - Thuế GTGT thường được đánh theo nguyên tắc điểm đến: hàng hóa tiêu Ki dùng ở nước nào thì nước đó có quyền đánh thuế. Hàng hóa tiêu dùng ở nước nào c thì nước đó có quyền đánh thuế. Thuế GTGT Việt Nam quy định đối tượng chịu họ thuế này là “hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia”. Theo đó tiêu chí đối tượng chịu thuế GTGT ại bao gồm 2 điều kiện, một là mục đích là dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu Đ dùng, hai là lãnh thổ tiêu dùng là ở Việt Nam ng - Thuế GTGT có phạm vi điều tiết rộng, là loại thuế tiêu dùng thông thường, đánh vào hầu hết các hàng hóa, dịch vụ phục vụ đời sống con người. ườ c) Vai trò của thuế GTGT Tr - Thứ nhất, thuế GTGT góp phần thúc đẩy sản xuất xã hội phát triển, mở rộng lưu thông hàng hoá dịch vụ ... vì thế thuế GTGT đã khắc phục được tình trạng trùng lắp của thuế doanh thu. - Thứ hai, bảo đảm nguồn thu quan trọng và ổn định cho NSNN, thuế GTGT huy động và xác định ngay từ khâu đầu và việc thu VAT ở khâu sau còn 8
- kiểm tra việc tính VAT đã nộp ở khâu trước nên hạn chế được việc thất thu thuế, kiểm soát được nguồn thu trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế. - Thứ ba, thuế GTGT góp phần tăng cường công tác hạch toán kế toán và thúc đẩy việc mua bán hàng hoá phải có đầy đủ chứng từ hoá đơn hợp lệ theo luật định. Việc đăng ký mã thuế cùng với phương pháp khấu trừ thuế đã buộc cả người mua, người bán thực hiện tốt hơn chế độ hoá đơn, chứng từ trong các hoạt động thanh toán. uế 1.1.2.2. Người nộp thuế, đối tượng chịu thuế và đối tượng không thuộc diện H chịu thuế GTGT tế a) Người nộp thuế GTGT - Người nộp thuế giá trị gia tăng là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh nh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ Ki chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa chịu thuế giá trị gia tăng (sau đây gọi là người nhập khẩu). c họ - Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài không có cơ sở ại thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Đ Nam thì tổ chức, cá nhân mua dịch vụ là người nộp thuế, trừ trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế giá trị gia tăng. ng b) Đối tượng chịu thuế ườ Theo quy định tại điều 3 luật thuế GTGT 2008 (sửa đổi, bổ sung 2013) thì “Hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là Tr đối tượng chịu thuế GTGT, trừ các đối tượng quy định tại Điều 5 của luật thuế GTGT”. Như vậy, để trở thành đối tượng chịu thuế GTGT thì hàng hóa đó phải bị tác động bởi một trong các hành vi sau: hoặc là sản xuất, hoặc là kinh doanh hoặc là tiêu dùng ở Việt Nam; dịch vụ đó phải bị tác động bởi một trong các hành vi hoặc là kinh doanh hoặc là sử dụng ở Việt Nam. 9
- c) Đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT Theo Thông tư số 219/2013/TT-BTC, được ban hành vào ngày 31/12/2013 quy định 27 đối tượng không thuộc diện chịu thuế GTGT, có thể chia các đối tượng đó thành các nhóm đối tượng sau đây: Bao gồm 7 nhóm đối tượng: - Nhóm HHDV là sản phẩm nông nghiệp, là dịch vụ đầu vào của sản xuất uế nông nghiệp. H - Nhóm HHDV không chịu thuế theo cam kết quốc tế. - Nhóm HHDV không chịu thuế GTGT vì lý do xã hội. tế - Nhóm HHDV không thuộc diện chịu thuế để phù hợp với thông lệ quốc tế. nh - Nhóm HHDV không chịu thuế do người kinh doanh có thu nhập thấp. Ki - Nhóm HHDV do Nhà nước trả tiền. c - Nhóm HHDV không chịu thuế vì một số lý do khác. họ 1.1.2.3. Căn cứ tính thuế GTGT Căn cứ để tính thuế GTGT là giá tính thuế và thuế suất, thể hiện ở công ại thức: Đ Thuế GTGT = Giá tính thuế x Thuế suất ng a) Giá tính thuế GTGT ườ Nguyên tắc chung: Tr - Giá tính thuế GTGT là giá bán không bao gồm thuế GTGT - Giá tính thuế GTGT đối với các loại hàng hóa, dịch vụ bao gồm cả khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá hàng hóa, dịch vụ mà cơ sở kinh doanh được hưởng. - Trường hợp CSKD áp dụng hình thức CKTM dành cho khách hàng (nếu có) thì giá tính thuế GTGT là giá bán đã CKTM dành cho khách hàng. 10
- - Giá tính thuế được xác định bằng đồng Việt Nam b) Thuế suất thuế GTGT Thuế GTGT bao gồm 3 mức thuế suất: - Mức thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa xuất khẩu và được coi lad xuất khẩu theo quy định của pháp luận hiện hành; dịch vụ xuất khẩu, bao gồm dịch uế vụ được cung ứng trực tiếp cho tổ quốc, các nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu H phi thuế quan; vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế GTGT (quy định tại Điều 5 của Luật thuế GTGT) khi xuất khẩu. tế - Thuế suất 5%: Áp dụng với các sản phẩm quy định tại Điều 10, Thông tư nh 219/2013/TT-BTC và được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư 26/2015/TT-BTC như sau: Nước sạch sinh hoạt, phân bón, nông sản, thủy sản, quặng, dịch vụ phục vụ sản Ki xuất nông nghiệp, … c - Thuế suất 10%: áp dụng đối với các HHDV không áp dụng 2 mức thuế họ suất 0% và 5%. 1.1.2.4. Phương pháp tính thuế GTGT ại Đ a) Thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ Cách xác định thuế GTGT phải nộp: ng Số thuế GTGT Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào được = - ườ phải nộp đầu ra khấu trừ Trong đó: Tr Thuế GTGT đầu ra = Giá tính thuế GTGT x Thuế suất thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào được KT = Giá mua chưa thuế GTGT x Thuế suất thuế GTGT b) Thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp Cách xác định thuế GTGT phải nộp: 11
- - Phương pháp trực tiếp trên GTGT Đối tượng áp dụng: hoạt động mua, bán, chế tác vàng bạc, đá quý Thuế GTGT phải nộp = GTGT x Thuế suất thuế GTGT (10%) - Phương pháp trực tiếp trên doanh thu: Thuế GTGT phải nộp = Tỷ lệ % x Doanh thu (áp dụng đối với trường hợp doanh nghiệp có doanh thu dưới 1 tỷ VNĐ hay không đăng ký tính thuế giá trị gia uế tăng bằng phương pháp khấu trừ). H Trong đó: tỉ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau: tế + Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1% nh + Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5% Ki +Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắng với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3% c họ + Hoạt động kinh doanh khác: 2% 1.1.2.5. Kê khai, nộp thuế, hoàn thuế giá trị gia tăng ại a) Kê khai thuế GTGT Đ Theo Điều 15, Thông tư 151/2014/TT-BTC của Bộ tài chính sửa đổi, bổ ng sung điểm b, Khoản 2 Điều 11 Thông tư 156/2013/TT-BTC: - Hình thức khai thuế doanh nghiệp sẽ sử dụng: khai thuế theo tháng hoặc khai ườ thuế theo quý. Hình thức kê khai thuế theo quý sẽ được áp dụng với những trường hợp sau: Tr - Các doanh nghiệp mới bắt đầu hoạt động, dưới một năm. - Các doanh nghiệp có mức doanh thu năm trước liền kề dưới 50 tỷ. Các hình thức kê khai thuế GTGT theo tháng sẽ được áp dụng với các doanh nghiệp hoạt động khoản một năm trở lên, có tổng doanh thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ năm trước liền kề lớn hơn 50 tỷ đồng. Đối với việc lựa chọn phương pháp kê khai thuế GTGT: 12
- - Các doanh nghiệp có doanh thu 1 tỷ trở lên bắt buộc phải kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Các doanh nghiệp có doanh thu dưới 1 tỷ nếu muốn vẫn có thể đăng ký để được kê khai theo phương pháp này. - Các doanh nghiệp có doanh thu dưới 1 tỷ sẽ kê khai theo phương pháp trực tiếp, trừ những doanh nghiệp đăng ký tự nguyện theo phương pháp khấu trừ. b) Nộp thuế GTGT CSKD nộp thuế theo phương pháp khấu trừ sau khi nộp tờ khai cho cơ quan uế thuế phải nộp thuế GTGT vào NSNN, chậm nhất ngày 20 của tháng tiếp theo. Tổ chức, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp trực tiếp trên thuế H GTGT kê khai và thực hiện nộp thuế theo thông báo của cơ quan thuế, chậm nhất tế không quá 20 ngày của tháng tiếp theo. Riêng cá nhân kinh doanh nộp thuế theo mức khoản ổn định thì nộp thuế theo thời hạn ghi trên thông báo của cơ quan thuế. nh Ki c) Hoàn thuế GTGT Các trường hợp được hoàn thuế GTGT được hướng dẫn tại Thông tư c họ 219/2013/TT-BTC và Thông tư 130/2016/TT-BTC sửa đổi bổ sung, cụ thể: - Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có ại số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng (đối với trường Đ hợp kê khai theo tháng) hoặc trong quý (đối với trường hợp kê khai theo quý) thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo. ng - Trường hợp cơ sở kinh doanh có số thuế GTGT chưa được khấu trừ hết ườ phát sinh trước kỳ tính thuế tháng 7/2016 hoặc trước kỳ tính thuế quý 3/2016 đủ điều kiện hoàn thuế GTGT theo hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 18 Thông tư Tr số 219/2013/TT-BTC thì cơ quan thuế giải quyết hoàn thuế theo quy định của pháp luật, cụ thể như sau: Trường hợp lũy kế sau ít nhất 12 tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc sau ít nhất bốn quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết mà vẫn còn số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế. 13
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM DV Thế Anh
61 p | 2172 | 461
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Một Thành Viên ITECH
81 p | 1227 | 208
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán vốn bằng tiền, lập và phân tich báo cáo lưu chuyển tiền tệ tại Công ty cổ phần Dược phẩm An Đông Mekong
76 p | 990 | 200
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty CP Cơ khí Ôtô Thống Nhất Thừa Thiên Huế
78 p | 410 | 85
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty CP Nguồn nhân lực Siêu Việt
91 p | 233 | 37
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Công Nghệ Viễn Thông Thanh Anh
62 p | 75 | 24
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kế toán bán nhóm hàng vật liệu xây dựng tại Công ty cổ phần Xây dựng số 5 Hà Nội
82 p | 37 | 20
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH phân phối Đông Dương
73 p | 64 | 18
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần May BHAD
85 p | 41 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ Savis
62 p | 78 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán bán nhóm hàng Đồ điện gia dụng tại Công ty TNHH Một thành viên Dịch vụ Ivory Hậu Lộc
81 p | 36 | 15
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán bán mặt hàng Giống tại Công ty cổ phần đầu tư thương mại và phát triển nông nghiệp ADI
82 p | 33 | 14
-
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh Công ty TNHH Việt Hoá Nông
121 p | 51 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán bán nhóm hàng sợi tại Công ty Cổ phần Dệt lụa Nam Định
92 p | 29 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Xuất Nhập khẩu Vĩnh Đạt
85 p | 33 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại công ty than Khe Chàm TKV
75 p | 29 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng lợi nhuận hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Hải Sơn giai đoạn 2009-2011
91 p | 15 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Tin học, Điện tử, Điện lạnh Phi Long
69 p | 18 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn