intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Tài chính: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế

Chia sẻ: Elysale2510 Elysale2510 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:114

72
lượt xem
19
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Đánh giá thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở Công ty Cổ phần Dệt May Huế. Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Kế toán-Tài chính: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế

  1. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Nhật Linh LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được bài Khóa luận tốt nghiệp này, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ tận tình của quý Thầy cô trường Đại Học Kinh tế Huế và quý Doanh nghiệp – Công ty Cổ phần Dệt May Huế. Em xin chân thành cảm ơn các Thầy cô trường Đại học Kinh tế Huế, đặc biệt là các Thầy cô Khoa Kế toán – Tài chính đã tạo điều kiện cho em được học tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Và em xin cảm ơn cô, giảng viên hướng dẫn - ThS. Lê Thị uê ́ Nhật Linh đã hướng dẫn và góp ý cho em trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành khoá luận. ́H Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và các anh chị trong Công ty Cổ phần Dệt tê May Huế đã tạo điều kiện, giúp đỡ cho em trong thời gian thực tập tại Công ty. Đặc biệt, h em xin gửi lời cảm ơn đến tất cả anh chị phòng Kế toán Tài chính đã giúp đỡ em, cảm in ơn chị Nguyễn Thị Thu Hiền – kế toán tiền lương của Công ty, bên cạnh việc phải giải ̣c K quyết công việc hàng ngày của mình nhưng chị vẫn sắp xếp thời gian để tận tình hướng dẫn và giúp em có thể hoàn thành tốt khóa luận của mình. ho Bên cạnh đó, do trình độ lý luận và kinh nghiệm thực tiễn của bản thân còn hạn chế ại nên nội dung của khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận quý Thầy cô bỏ qua. Hơn hết, em rất mong có thể nhận được những lời nhận xét, góp ý quý Đ giá của quý Thầy cô để bài báo cáo này được bổ sung và hoàn thiện. ̀n g Cuối cùng, em xin chúc quý Thầy cô dồi dào sức khỏe và thành công; chúc quý Công ươ ty ngày càng thịnh vượng và kinh doanh phát triển. Tr Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 04 năm 2020 Sinh viên thực hiện Phan Thị Trà My SVTH: Phan Thị Trà My
  2. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Nhật Linh DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế BKS Ban kiểm soát CBCNV Cán bộ công nhân viên CBCV Cấp bậc công việc uê ́ CPNCTT Chi phí nhân công trực tiếp ́H CPSXC Chi phí sản xuất chung tê CQQL Cơ quan quản lý CTTK Chứng từ tài khoản ĐPCĐ h Đoàn phí công đoàn in HĐQT Hội đồng quản trị ̣c K HĐLĐ Hợp đồng lao động KPCĐ Kinh phí công đoàn ho KQKD Kết quả kinh doanh ại NLĐ Người lao động Đ NSDLĐ Người sử dụng lao động NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp g Phòng cháy chữ cháy ̀n PCCC ươ SKĐK Sức khỏe định kỳ SXKD Sản xuất kinh doanh Tr TGĐ Tổng giám đốc TN Thu nhập TNCN Thu nhập cá nhân TS Tài sản XDCB Xây dựng cơ bản SVTH: Phan Thị Trà My
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Nhật Linh DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn Công ty CP Dệt May Huế (2017 – 2019) .. 41 Bảng 2.2. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty CP Dệt May Huế (2017 – 2019) 44 Bảng 2.3. Đặc điểm lao động của Công ty Cổ phần Dệt May Huế (2018 – 2019) ...... 46 Bảng 2.4. Bảng lương thanh toán Phòng Nhân sự Tháng 02/2020 .............................. 57 Bảng 2.5. Bảng lương thanh toán Tổ cắt 1 thuộc Nhà máy May I tháng 02/2020 (1) .. 66 uê ́ Bảng 2.6. Bảng lương thanh toán Tổ cắt 1 thuộc Nhà máy May I tháng 02/2020 (2) .. 67 ́H Bảng 2.7. Bảng chấm công Bộ phận Văn phòng của Nhà máy May I tháng 02 năm 2020 .................................................................................................................................. 75 tê Bảng 2.8. Bảng kê chứng từ tài khoản 3341 ngày 25/02/2020 .................................... 77 h in Bảng 2.9. Bảng tổng hợp tỷ lệ trích theo lương hiện hành tại Công ty ........................ 80 ̣c K DANH MỤC BIỂU ĐỒ ho Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2017 – 2019 ................................. 42 ại Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2017 - 2019 ........................... 43 Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Phan Thị Trà My
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Nhật Linh DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Khái quát lịch sử hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Dệt May Huế 29 Sơ đồ 2.2. Các nhà máy thành viên Công ty Cổ phần Dệt May Huế ........................... 31 Sơ đồ 2.3 Tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ Phần Dệt May Huế ........................... 33 Sơ đồ 2.4. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ Phần Dệt May Huế...................... 36 Sơ đồ 2.5. Sơ đồ hình thức kế toán trên phần mềm Bravo 7.0 .................................... 39 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Phan Thị Trà My
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Nhật Linh MỤC LỤC PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................. 1 I.1. Lý do lựa chọn đề tài ............................................................................................. 1 I.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................. 2 I.3. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 2 I.4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 2 I.5. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 3 PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................ 5 uê ́ CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH ́H THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ ................................ 5 Tiền lương trong doanh nghiệp ............................................................................. 5 tê Khái niệm tiền lương.......................................................................................... 5 h Bản chất của tiền lương ...................................................................................... 5 in Ý nghĩa của tiền lương ....................................................................................... 6 ̣c K Các hình thức trả lương trong doanh nghiệp .......................................................... 6 1.2.1. Hình thức trả lương theo thời gian...................................................................... 6 ho 1.2.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm..................................................................... 8 Quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương ..................................................... 11 ại 1.3.1. Quỹ tiền lương ................................................................................................. 11 Đ 1.3.2. Các khoản trích theo lương .............................................................................. 12 g Khái niệm ..................................................................................................... 12 ̀n ươ Ý nghĩa ......................................................................................................... 12 Quỹ Bảo hiểm xã hội..................................................................................... 12 Tr Quỹ Bảo hiểm y tế ........................................................................................ 15 Kinh phí công đoàn ....................................................................................... 15 Quỹ Bảo hiểm thất nghiệp ............................................................................. 16 Phân loại lao động............................................................................................... 17 1.4.1. Khái niệm lao động .......................................................................................... 17 1.4.2. Phân loại lao động............................................................................................ 17 Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương .................................... 19 1.5.1. Hạch toán số lượng lao động ............................................................................ 19 SVTH: Phan Thị Trà My
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Nhật Linh 1.5.2. Hạch toán thời gian lao động ............................................................................ 19 1.5.3. Hạch toán kết quả lao động .............................................................................. 20 1.5.4. Hạch toán thanh toán tiền lương cho người lao động ........................................ 21 Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương ................................. 22 1.6.1. Ý nghĩa, nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ......... 22 1.6.1.1. Ý nghĩa của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ....................... 22 1.6.1.2. Nhiệm vụ của kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương .................... 22 1.6.2. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ ......................................... 23 uê ́ 1.6.2.1. Chứng từ sử dụng .......................................................................................... 23 1.6.2.2. Trình tự luân chuyển chứng từ hạch toán tiền lương và các khoản tích theo lương ́H .................................................................................................................................. 24 tê 1.6.3. Tài khoản sử dụng hạch toán tiền lương ........................................................... 24 1.6.4. Tài khoản sử dụng hạch toán các khoản trích theo lương. ................................. 25 h in 1.6.5. Phương pháp kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương ......... 27 ̣c K CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CP DỆT MAY HUẾ ............. 27 ho 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Dệt May Huế ..................................................... 28 2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty............................................................................. 28 ại 2.1.1.1. Một số thông tin cơ bản của Công ty ............................................................. 28 Đ 2.1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển Công ty ........................................ 29 2.1.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty ............................................................. 30 ̀n g 2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất tại Công ty ............................................................. 31 ươ 2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác quản lý của Công ty ............................................... 33 2.1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .............................................. 33 Tr 2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ................................................... 34 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty ................................................. 36 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán ................................................................................ 36 2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phần hành kế toán của Công ty ................... 37 2.1.4.3. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Công ty ................................................ 38 2.1.5. Đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty giai đoạn 2017 - 2019... 41 2.1.5.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty .................................................. 41 2.1.5.2. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty ....................................... 44 SVTH: Phan Thị Trà My
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Nhật Linh 2.2. Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế ............................................................................................... 46 2.2.1. Đặc điểm chung về lao động và công tác quản lý lao động tại Công ty............. 46 2.2.1.1. Đặc điểm về lao động của Công ty ................................................................ 46 2.2.1.2. Thực trạng công tác quản lý lao động tiền lương tại Công ty ......................... 47 2.2.2. Những quy định về chế độ tiền lương của Công ty ........................................... 50 2.2.2.1. Công tác chi trả lương của Công ty ............................................................... 50 2.2.2.2. Quỹ tiền lương của Công ty........................................................................... 50 uê ́ 2.2.3. Cách tính lương và các khoản trích theo lương tại Công ty............................... 51 2.2.3.1. Hình thức trả lương theo thời gian áp dụng tại Công ty ................................. 51 ́H 2.2.3.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm áp dụng tại Công ty ................................ 58 tê 2.2.4. Cách tính trợ cấp BHXH và trợ cấp thôi việc tại Công ty ................................. 70 h 2.2.4.1. Cách tính trợ cấp BHXH ............................................................................... 70 in 2.2.4.2. Cách tính trợ cấp thôi việc ............................................................................. 71 ̣c K 2.2.5. Trình tự hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty .......... 72 2.2.5.1. Trình tự hạch toán chi tiết tiền lương tại Công ty .......................................... 72 ho 2.2.5.2. Trình tự hạch toán chi tiết các khoản trích theo lương tại Công ty ................. 79 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN ại CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO Đ LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY HUẾ .......................................... 81 3.1. Một số nhận xét về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại ̀n g Công ty Cổ phần Dệt May Huế .................................................................................. 82 ươ 3.1.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tại Công ty ............................................... 82 3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của Công Tr ty ............................................................................................................................... 83 3.2. Một số biện nhằm góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ Phần Dệt May Huế ................................................... 85 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 89 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 92 PHỤ LỤC ................................................................................................................. 93 SVTH: Phan Thị Trà My
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Nhật Linh PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ I.1. Lý do lựa chọn đề tài Lao động là một nhân tố không thể thiếu trong bất cứ doanh nghiệp nào, hay có thể nói không có doanh nghiệp nào có thể tồn tại và phát triển ổn định mà không có lao động. Mặt khác, trong bất kỳ hoàn cảnh nào – dù lạc hậu hay hiện đại thì người lao động luôn đóng vai trò then chốt trong mỗi doanh nghiệp nói riêng và nền kinh tế nước nhà nói chung, tuy là họ chiếm những vị trí và vai trò khác nhau trong mỗi doanh nghiệp uê ́ nhưng họ lại đều là người trực tiếp tạo ra những giá trị của cải cho xã hội. Đặc biệt hơn là đối với doanh nghiệp sản xuất, lao động lại là yếu tố đầu vào không thể hoàn toàn ́H thay thế được dù nền kinh tế đang theo xu hướng hội nhập tê Vì thế, mỗi doanh nghiệp cần có một chính sách quản trị nhân sự hợp lý và hiệu quả h cả về chất lượng lẫn số lượng thì mới có thể khai thác được tối đa năng lực và lợi thế in của mỗi người cho đơn vị của mình, khiến mỗi người ở lại doanh nghiệp làm việc bằng ̣c K cái tâm và tận lực đóng góp vì sự phát triển của doanh nghiệp. Ngược lại, nếu không có chính sách phù hợp sẽ gây bất lợi cho công ty trong vấn đề phát triển và tăng trưởng lợi ho nhuận của công ty. Hiện nay, nhiều doanh nghiệp lại gặp phải nhiều vấn đề khó khăn và vướng mắc trong việc xây dựng chính sách cho người lao động, trong đó, vấn đề thường ại được đề cập nhiều nhất chính là vấn đề tiền lương và các chính sách đãi ngộ - một yếu Đ tố quan trọng trong việc giữ chân nhân viên. Tuy nhiên ở nhiều công ty thì sự đánh giá g này lại chưa thật tương xứng và phù hợp với những gì người lao động bỏ ra. ̀n ươ Tiền lương là khoản thù lao biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho người lao động, vì thế người lao động sẽ chỉ phát huy hết khả năng của mình nếu họ nhận được Tr khoản tiền lương xứng đáng với sức lao động bỏ ra. Gắn với tiền lương là các khoản trích theo lương, đó chính là trợ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và bảo hiểm thất nghiệp. Bên cạnh đó, chi phí tiền lương lại là yếu tố chi phí cấu nên giá thành sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, đặc biệt đối với những doanh nghiệp chuyên sản xuất những mặt hàng thiết yếu cho xã hội. Nếu doanh nghiệp nào có thể kết hợp hài hòa giữa tiền lương – chi phí cấu thành sản phẩm thì có thể góp phần lớn trong việc tăng năng suất lao động, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm và tăng đáng kể lợi nhuận cho doanh nghiệp. SVTH: Phan Thị Trà My -1-
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Nhật Linh Qua những điều phân tích ở trên kết hợp với quá trình thực tập và tìm hiểu tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế, em nhận thấy vấn đề tiền lương và các khoản trích theo lương là vấn đề lớn được cả doanh nghiệp và người lao động quan tâm, đặc biệt kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương là rất quan trọng không chỉ về mặt kinh tế với mỗi doanh nghiệp mà còn về mặt xã hội. Đồng thời, với sự giúp đỡ tận tình của các anh chị phòng Kế toán Tài chính tại công ty và sự hướng dẫn chi tiết của ThS. Lê Thị Nhật Linh – giảng viên khoa Kế toán Tài chính, Đại học Kinh tế Huế . Đó chính là cơ sở để em chọn đề tài “Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần uê ́ Dệt May Huế”. ́H I.2. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến kế toán tiền lương và các khoản trích theo tê lương. h - Đánh giá thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương ở in Công ty Cổ phần Dệt May Huế. ̣c K - Đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế. ho I.3. Đối tượng nghiên cứu ại Nghiên cứu về sổ sách kế toán, báo cáo tài chính, hệ thống chứng từ, hệ thống tài Đ khoản và các phương pháp kế toán liên quan đến công tác kế toán tiền lương và các g khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế. ̀n ươ I.4. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài được thực hiện tại phòng Kế toán Tài chính của CTCP Dệt Tr May Huế - 122 Dương Thiệu Tước, P. Thủy Dương, TX Hương Thủy, tỉnh TT. Huế. - Về thời gian: + Đề tài nghiên cứu số liệu phân tích tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong giai đoạn (2017 – 2019); + Đề tài nghiên cứu số liệu về tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty vào tháng 02/2020; - Về nội dung: Thực trạng công tác Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của Bộ phận văn Nhân sự và tại Nhà máy May I - Công ty Cổ phần Dệt May Huế; SVTH: Phan Thị Trà My -2-
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Nhật Linh I.5. Phương pháp nghiên cứu Để hoàn thành được đề tài khóa luận này, cần áp dụng những phương pháp sau: a) Phương pháp thu thập dữ liệu - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Bằng cách đọc và ghi chép lại hoặc photo những tài liệu liên quan đến chuyên ngành kế toán như giáo trình kế toán (đặc biệt là giáo trình liên quan đến kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương), các khóa luận khóa trước, Thông tư 200, chuẩn mực kế toán, nghiên cứu tài liệu trên mạng, tạp chí liên quan,… nhằm trang bị cho mình đầy đủ kiến thức để hoàn thành tốt đề tài này. uê ́ - Phương pháp quan sát, phỏng vấn và thu thập số liệu: Phương pháp này được sử ́H dụng trong suốt quá trình thực tập, bằng cách quan sát trực tiếp kế toán viên làm việc, tê quan sát hành vi thu thập chứng từ, quy trình luân chuyển chứng từ; kết hợp phỏng vấn, trao đổi với kế toán liên quan đến vấn đề tìm hiểu; thu thập số liệu từ các chứng từ kế h in toán, sổ sách liên quan, cái tài liệu và thông tin liên quan đến đề tài. Từ đó, giúp tiếp cận sâu hơn và tìm hiểu rõ hơn về thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích ̣c K theo lương tại Công ty. b) Phương pháp xử lý số liệu ho - Phương pháp thống kê mô tả: Thống kê, sắp xếp lại thông tin thu thập được; mô tả ại lại các thông tin theo phần và trình tự hợp lý để dễ dàng hơn trong việc so sánh và phân Đ tích góp phần hoàn thiện đề tài. g - Phương pháp so sánh, tổng hợp và phân tích: Từ những dữ liệu thu thập ban đầu ̀n đã được thống kê mô tả, tiến hành so sánh nguồn lực của công ty giữa các năm, giữa ươ thực tế và lý thuyết kế toán, từ đó đưa ra ý kiến khái quát và nhận xét riêng về công tác Tr kế toán đề tài hướng tới; đồng thời tìm ra nguyên nhân và định hướng giải pháp khắc phục những hạn chế tồn tại. c) Phương pháp kế toán: Dựa vào các phương pháp kế toán là phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp đối ứng tài khoản, phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán để xem xét và đánh giá cách thức và các thủ tục mà kế toán đơn vị dùng để thực hiện từng nội dung công việc của đã phù hợp và đúng quy định hay chưa. SVTH: Phan Thị Trà My -3-
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Nhật Linh I.6. Kết cấu đề tài Đề tài gồm có ba phần: PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Chương 1: Tổng quan về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế Chương 2: Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương uê ́ tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế Chương 3: Một số nhận xét và giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán ́H tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Dệt May Huế tê PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Phan Thị Trà My -4-
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Nhật Linh PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Tiền lương trong doanh nghiệp Khái niệm tiền lương Dưới góc độ pháp luật, cụ thể là tại Điều 90, Bộ luật Lao động 2012 “Tiền lương được xem là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động để thực hiện uê ́ công việc theo thỏa thuận, tiền lương được trả căn cứ vào năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc. Mức lương trả cho người lao động không được thấp hơn ́H mức lương tối thiểu do nhà nước quy định” tê Ngoài ra, trong kế toán thì “Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của bộ phận sản phẩm h xã hội mà người lao động được dùng để bù đắp hao phí lao động của mình trong quá in trình sản xuất nhằm tái sản xuất sức lao động.”...“Tiền lương là bộ phận cấu thành giá ̣c K trị sản phẩm do lao động tạo ra. Nó được coi là yếu tố đầu vào với chức năng là chi phí lao động sống, cũng có thể coi là cấu thành của thu nhập doanh nghiệp.” (Theo GVC. ho Phan Đình Ngân và THS. Hồ Phan Minh Đức 2009, Giáo trình Kế toán tài chính 1). ại Bản chất của tiền lương Đ Trong nền kinh tế thị trường, tiền lương được hiểu là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho người lao động để bù đắp hao phí sức lao động trên cơ sở thoả thuận ̀n g giữa hai bên. Như vậy, với sự hoạt động của cơ chế thị trường thì sức lao động trở thành ươ hàng hóa - một loại hàng hóa đặc biệt. Và dĩ nhiên, hàng hóa được thanh toán bằng tiền Tr và ở đây giá cả sức lao động chính là tiền lương. Từ sự phân tích về tiền lương ở đây, ta có thể rút ra được 3 bản chất cơ bản của tiền lương như sau: - Tiền lương là giá cả sức lao động, được biểu hiện bằng tiền cho giá trị lao động mà người sử dụng lao động trả cho người lao động; - Mức lương trả cho NLĐ phụ thuộc vào quan hệ cung - cầu lao động trên thị trường lao động, nhưng không được trả thấp hơn mức lương tối thiểu do luật pháp quy định; - Tiền lương được xác định thông qua sự thỏa thuận giữa các bên, là khoản phải trả cho người lao động về công sức lao động họ đã bỏ ra trong quá trình SXKD. SVTH: Phan Thị Trà My -5-
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Nhật Linh Ý nghĩa của tiền lương Đối với nền kinh tế nước nhà, tiền lương là một trong những đòn bẩy kinh tế quan trọng mà không có một quốc gia nào lại không quan tâm tới, là một công cụ quản lý ở các đơn vị sản xuất kinh doanh và là động lực thúc đẩy các doanh nghiệp phát triển. Trong phạm vi doanh nghiệp, tiền lương có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với người lao động, tiền lương là nguồn thu nhập chính và thường xuyên của người lao động để đảm bảo cuộc sống tối thiểu của họ, là yếu tổ để đảm bảo tái sản xuất sức lao động, kích thích lao động làm việc hiệu quả đồng thời tiền lương phù hợp với đóng góp của người uê ́ lao động sẽ giúp đem lại sự tin tưởng vào doanh nghiệp. Bên cạnh đó, tiền lương mà ́H người lao động kiếm được ảnh hưởng đến địa vị của người lao động trong gia đình, bạn bè cũng như giá trị của họ đối với tổ chức và xã hội. Vì vậy tiền lương đóng vai trò quyết tê định trong việc ổn định và phát triển lực lượng lao động. h in Ngoài ra, về mặt lợi ích kinh tế của doanh nghiệp, tiền lương còn là một trong những chi phí của doanh nghiệp và mục tiêu của doanh nghiệp là tối thiểu hóa chi phí, tối đa ̣c K lợi nhuận nhưng vẫn quan tâm đến quyền lợi của người lao động. Vì vậy việc hạch toán tiền lương hợp lý và chính xác sẽ giúp các nhà quản lý chi phí một cách hiệu quả nhất ho trong quá trình kinh doanh. ại Các hình thức trả lương trong doanh nghiệp Đ Để tiền lương thực sự trở thành đòn bẩy kinh tế quan trọng cho mỗi doanh nghiệp, g đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cần phải lựa chọn phù hợp giữa hình thức trả lương với những ̀n đặc điểm riêng của doanh nghiệp, với giá trị sức lao động của người lao động và đồng ươ thời giải quyết hài hoà lợi ích của người lao động và của doanh nghiệp. Có 2 hình thức Tr trả lương là hình thức trả lương theo thời gian và hình thức trả lương theo sản phẩm, cụ thể như sau: 1.2.1. Hình thức trả lương theo thời gian Là việc trả lương theo thời gian lao động thực tế và thang bậc lương của người lao động. Hình thức này chỉ áp dụng chủ yếu cho người lao động gián tiếp. Đó là những lao động thuộc bộ phận văn phòng, bộ phận quản lý và các hoạt động không có tính chất sản xuất. SVTH: Phan Thị Trà My -6-
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Nhật Linh a. Lương tháng: Tiền lương tháng là tiền lương đã được quy định sẵn đối với từng bậc lương trong các thang lương, được tính và trả cố định hàng tháng trên cơ sở HĐLĐ đã ký. Tiền lương tháng được xác định như sau: Tiền lương Mức lương tháng x Số ngày thực + Tiền thưởng tháng = Số ngày làm việc theo quy định tế làm việc (nếu có) Trong đó: + Mức lương tháng = Mức lương tối thiểu x (Hệ số lương + Hệ số phụ cấp hưởng) + Số ngày làm việc theo quy định = (Số ngày trong tháng – Số ngày nghỉ), không uê ́ được quá 26 ngày. ́H b. Lương tuần: Căn cứ theo tiền lương tháng và được xác định như sau: tê Tiền lương tháng Tiền lương tuần = x 12 tháng 52 tuần h in c. Lương ngày: Lương ngày làm căn cứ để tính trợ cấp phải trả, tính trả lương cho ̣c K CBCNV trong những ngày hội họp, học tập hoặc trả lương theo hợp đồng. Tiền lương tháng ho Tiền lương ngày = Số ngày làm việc trong tháng (không quá 26 ngày) ại d. Lương giờ: Là tiền lương trả cho 1 giờ làm việc, thường được áp dụng để trả lương Đ cho người lao động trực tiếp không hưởng lương theo sản phẩm hoặc làm cơ sở để tính đơn giá tiền lương trả theo sản phẩm. ̀n g Mức lương ngày ươ Tiền lương giờ = Số giờ làm việc theo quy định (8h) Tr e. Lương làm thêm giờ: Áp dụng trong trường hợp trả lương CBCNV trong thời gian hội họp, làm việc hoặc làm nhiệm vụ khác. Tiền lương làm = Tiền lương giờ x Mức lương giờ x Số giờ làm thêm thêm giờ thực trả Trong đó: Mức lương giờ được xác định như sau: + Mức 150% áp dụng đối với làm thêm giờ trong ngày làm việc bình thường; + Mức 200% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần; SVTH: Phan Thị Trà My -7-
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Nhật Linh + Mức 300% áp dụng đối với giờ làm thêm vào các ngày lễ, ngày nghỉ có hưởng lương theo quy định. + Nếu NLĐ làm việc vào ban đêm, sẽ được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc theo công việc của ngày làm việc bình thường. + Nếu NLĐ làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định, họ còn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày. Hình thức trả lương này có ưu điểm là cách tính đơn giản, dễ hiểu, phản ánh được uê ́ trình độ kỹ thuật và điều kiện làm việc của từng lao động. Tuy nhiên, tiền lương của ́H NLĐ lại chưa thực sự gắn với kết quả lao động nên chưa kích thích họ tận dụng thời gian lao động, nâng cao NSLĐ và chất lượng sản phẩm. tê 1.2.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm h in Là hình thức tính tiền lương căn cứ trực tiếp vào kết quả lao động sản xuất của mỗi ̣c K người (căn cứ vào khối lượng sản phẩm, công việc đã hoàn thành, sản phẩm bảo đảm đúng tiêu chuẩn, kỹ thuật, chất lượng quy định). Hình thức trả lương theo sản phẩm ho được áp dụng rộng rãi ở nhiều doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp sản xuất, chế tạo sản phẩm. Nó kích thích NLĐ quan tâm đến năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. ại  Hình thức trả lương theo sản phẩm trực tiếp (không hạn chế) Đ Đây là hình thức được các doanh nghiệp sử dụng phổ biến để tính lương phải trả cho g lao động trực tiếp sản xuất, tiền lương sẽ được được tính cho từng người lao động hay ̀n tập thể người lao động thuộc bộ phận trực tiếp sản xuất. Tiền lương theo sản phẩm trực ươ tiếp được xác định như sau: Tr Tiền lương được lĩnh = Số lượng (Khối lượng) sản * Đơn giá tiền trong tháng phẩm, công việc hoàn thành lương SP Trong đó: Đơn giá tiền lương sản phẩm là tiền lương trả cho một đơn vị sản phẩm hoàn thành. Đơn giá này không thay đổi theo tỷ lệ hoàn thành định mức lao động nên còn gọi là hình thức tiền lương này là hình thức tiền lương sản phẩm trực tiếp không hạn chế. Ngoài ra, trong đơn giá còn tính thêm tỷ lệ khuyến khích trả lương sản phẩm hoặc phụ cấp khu vực (nếu có). SVTH: Phan Thị Trà My -8-
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Nhật Linh Cách tính lương này có tác dụng giúp cho những người phục vụ sản xuất quan tâm đến kết quả lao động sản xuất vì nó gắn liền với lợi ích kinh tế của họ.  Hình thức trả lương theo sản phẩm gián tiếp Thường được áp dụng để trả lương cho lao động gián tiếp ở các bộ phận phục vụ sản xuất như lao động vận chuyên vật liệu, thành phẩm, bảo dưỡng máy móc thiết bị... không trực tiếp tạo ra sản phẩm nhưng lại gián tiếp ảnh hưởng đến năng suất của lao động trực tiếp, do đó tiền lương của bộ phận gián tiếp sẽ phụ thuộc vào kết quả lao động của bộ phận trực tiếp sản xuất. uê ́ Tiền lương nhận được trong = Số lượng sản phẩm x Đơn giá lương của bộ ́H tháng của bộ phận gián tiếp của bộ phận trực tiếp phận gián tiếp tê hoặc h Tiền lương nhận được trong = in Mức lương cấp bậc x Tỷ lệ hoàn thành định tháng của BP gián tiếp của BP trực tiếp mức sản lượng BQ ̣c K của BP trực tiếp (%) Trong đó: ho Mức lương cấp bậc của BP trực tiếp Đơn giá lương của BP gián tiếp = ại Định mức sản lượng của BP trực tiếp Đ Cách tính lương này có tác dụng giúp cho những người thuộc bộ phận gián tiếp quan g tâm đến kết quả lao động sản xuất hơn vì nó gắn liền với lợi ích kinh tế của họ, qua đó ̀n gián tiếp nâng cao năng suất lao động của bộ phận trực tiếp. ươ  Hình thức trả lương theo sản phẩm có thưởng có phạt Tr Với hình thức này, ngoài tiền lương được trả theo sản phẩm (trực tiếp hoặc gián tiếp), tiền lương sẽ được kết hợp với chế độ khen thưởng. Khoản tiền thưởng này được trích từ lợi ích kinh tế mang lại từ tăng tỷ lệ sản phẩm có chất lượng cao, giá trị nguyên vật liệu tiết kiệm được do doanh nghiệp quy định như thưởng chất lượng sản phẩm, thưởng tăng năng suất lao động, tiết kiệm nguyên vật liệu,… Ngược lại, nếu như người lao động làm sản phẩm hỏng hoặc lãng phí nguyên vật liệu quá mức quy định, làm không đủ ngày công quy định,… thì có thể sẽ bị phạt trừ vào thu nhập của họ. SVTH: Phan Thị Trà My -9-
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Nhật Linh  Hình thức trả lương theo sản phẩm lũy tiến Tiền lương tính theo sản phẩm lũy tiến là hình thức trả lương ngoài tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp người ta còn căn cứ vào mức độ vượt định mức quy định để tính thêm tiền lương theo tỷ lệ lũy tiến. Số lượng sản phẩm hoàn thành vượt định mức càng nhiều thì tiền lương tính thêm càng cao. Hình thức tiền lương này sẽ giúp doanh nghiệp duy trì cường độ lao động ở mức tối đa, tuy nhiên chi phí nhân công trong giá thành sản phẩm cũng tăng lên. Do đó, hình thức này chỉ nên áp dụng trong trường hợp doanh nghiệp có đơn hàng gấp cần hoàn uê ́ thành hoặc cần việc sản xuất hàng hóa được đồng bộ ở những khâu khó nhất. ́H  Hình thức trả lương khoán tê Là hình thức đặc biệt của trả lương theo sản phẩm, trong đó tổng số tiền lương tính được cho một hoặc một nhóm công nhân được quy định trước theo một khối lượng công h in việc hoặc khối lượng sản phẩm nhất định phải được hoàn thành trong thời gian quy định. ̣c K Có hai phương pháp khoán: Khoán công việc và khoán quỹ lương. - Khoán công việc (khoán khối lượng sản phẩm): ho Theo hình thức này, doanh nghiệp quy định mức tiền lương trả cho mỗi công việc hoặc khối lượng sản phẩm hoàn thành. Hình thức này thường áp dụng cho những công ại việc lao động giản đơn, công việc có tính chất đột xuất như khoán bốc vác, vận chuyển Đ nguyên vật liệu, thành phẩm.... ̀n g Tiền lương khoán = Mức lương quy định cho x Khối lượng công việc đã ươ công việc từng công việc hoàn thành Tr - Khoán quỹ lương: Đây là hình thức đặc biệt của hình thức trả lương theo lương sản phẩm, được sử dụng để trả lương cho những người làm việc tại các phòng ban của doanh nghiệp. Theo hình thức này, căn cứ vào khối lượng công việc và thời gian cần thiết để hoàn thành của từng phòng ban mà doanh nghiệp tiến hành khoán quỹ lương. Quỹ lương thực tế của từng phòng ban phụ thuộc vào mức độ hoàn thành công việc được giao. Tiền lương thực tế cùa từng nhân viên vừa phụ thuộc vào quỹ lương thực tế của phòng ban, vừa phụ thuộc vào số lượng nhân viên cùa phòng ban đó. SVTH: Phan Thị Trà My - 10 -
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Nhật Linh Quỹ tiền lương và các khoản trích theo lương 1.3.1. Quỹ tiền lương Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ tiền lương mà doanh nghiệp dùng để chi trả cho tất cả các loại lao động do doanh nghiệp trực tiếp quản lý và sử dụng. Gồm có: - Tiền lương tính theo thời gian, tiền lương tính theo sản phẩm và tiền lương khoán. - Tiền lương trả cho NLĐ chế tạo ra sản phẩm hỏng trong phạm vi chế độ quy định. - Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian ngừng sản xuất do nguyên nhân khách quan; trong thời gian điều động công tác, đi làm nghĩa vụ trong phạm vi chế độ uê ́ quy định; trong thời gian nghỉ phép, đi học theo chế độ quy định. ́H - Tiền trả nhuận bút, giảng bài. tê - Tiền thưởng có tính chất thường xuyên. - Phụ cấp làm đêm, thêm giờ, thêm ca. h - Phụ cấp dạy nghề, công tác lưu động. in ̣c K - Phụ cấp khu vực, thâm niên ngành nghề. - Phụ cấp trách nhiệm. - Phụ cấp cho những người làm công tác khoa học kỹ thuật có tài năng. ho - Phụ cấp học nghề, tập sự, trợ cấp thôi việc. ại - Tiền ăn giữa ca của người lao động. Đ Ngoài ra, quỹ tiền lương còn bao gồm khoản chi trợ cấp bảo hiểm xã hội cho công g nhân viên trong thời gian ốm đau, thai sản, tai nạn lao động,… (BHXH trả thay lương). ̀n Trong kế toán, người ta hạch toán quỹ tiền lương của công nhân viên trong doanh ươ nghiệp làm hai loại: Tiền lương chính và tiền lương phụ. Tr - Tiền lương chính là tiền lương doanh nghiệp trả cho công nhân viên trong thời gian họ thực hiện nhiệm vụ chính bao gồm tiền lương trả theo cấp bậc và các khoản phụ cấp. - Tiền lương phụ là tiền lương doanh nghiệp trả cho công nhân viên trong thời gian họ thực hiện nhiệm vụ khác ngoài nhiệm vụ chính và thời gian công nhân viên nghỉ theo chế độ được hưởng lương như nghỉ phép, nghỉ vì ngừng sản xuất, đi học, đi họp… Việc phân chia như trên có ý nghĩa quan trọng trong công tác kế toán tiền lương và phân tích khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm. Tiền lương chính của công nhân SVTH: Phan Thị Trà My - 11 -
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Nhật Linh sản xuất thường được hạch toán trực tiếp vào chi phí sản xuất cho từng loại sản phẩm, tiền lương phụ được phân bổ một cách gián tiếp vào chi phí sản xuất các loại sản phẩm. 1.3.2. Các khoản trích theo lương Khái niệm Ngoài tiền lương mà người lao động được hưởng theo số lượng và chất lượng lao động của mình, họ còn được hưởng các khoản trợ cấp thuộc phúc lợi xã hội, trong đó trợ cấp bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), kinh phí công đoàn (KPCĐ), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN). Theo quy định hiện hành tại thì các khoản trích theo uê ́ lương này doanh nghiệp sẽ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh và trừ vào thu nhập của ́H người lao động theo tỷ lệ quy định. tê Ý nghĩa h Ngoài khoản tiền lương mà doanh nghiệp trả cho người lao động, để thể hiện sự quan in tâm về quyền lợi của người lao động khi họ có vấn đề về sức khỏe, bị tai nạn hay nghỉ ̣c K sinh, thậm chí là không còn đủ sức lao động. Đó chính là cơ sở cho việc hình thành các quỹ hỗ trợ người lao động – quỹ BHYT, quỹ BHXH, quỹ BHTN và KPCĐ. Đồng thời, ho việc trích lập các khoản trích theo lương có ý nghĩa sau: Bảo hiểm xã hội được trích lập để tài trợ cho NLĐ tạm thời hay vĩnh viễn mất sức ại lao động như ốm đau, thai sản, tai nạn lao động…; Đ Bảo hiểm y tế được trích lập để tài trợ cho việc phòng, chữa bệnh và chăm sóc sức ̀n g khỏe NLĐ; ươ Bảo hiểm thất nghiệp được trích lập để tài trợ cho NLĐ khi bị mất việc làm; Tr Kinh phí công đoàn được trích lập để phục vụ chi tiêu cho hoạt động của tổ chức thuộc giới lao động nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho NLĐ. Quỹ Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm xã hội là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của NLĐ khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ sở đóng vào quỹ BHXH. Quỹ Bảo hiểm xã hội được hình thành từ đóng góp của người lao động, người sử dụng lao động và có sự hỗ trợ của Nhà nước. (Theo Điều 3 Chương I Luật BHXH - Luật số 58/2014/QH13). SVTH: Phan Thị Trà My - 12 -
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Lê Thị Nhật Linh Theo quy định hiện hành của Nhà nước, hàng tháng doanh nghiệp sẽ tiến hành trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 25.5% tổng quỹ lương, trong đó NSDLĐ phải chịu 17.5% tính trên quỹ lương và được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh (Trong đó trích 3% vào quỹ ốm đau và thai sản, 14% vào quỹ hưu trí và tử tuất, 0,5% vào quỹ Bảo hiểm tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp); NLĐ phải chịu 8% và được khấu trừ vào lương của họ. Tại doanh nghiệp, hàng tháng doanh nghiệp trực tiếp chi trả BHXH cho CNV bị ốm đau, thai sản... trên cơ sở các chứng từ hợp lệ. Cuối tháng, doanh nghiệp phải quyết toán với cơ quan quản lý quỹ BHXH. uê ́  Phương pháp tính mức hưởng BHXH khi ốm đau, thai sản, chế độ hưu trí ́H a. Đối với trường hợp ốm đau tê Để được hưởng chế độ trong trường hợp này, người lao động phải là người bị ốm đau, tai nạn được tính hợp lý và có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm h in quyền của bộ Y tế hoặc có con đau ốm dưới 7 tuổi bị ốm đau, phải nghỉ việc và phải có xác nhận của cơ sở khám, chữa bệnh có thẩm quyền. Mức hưởng chế độ ốm đau được ̣c K quy định như sau: ho Đối với NLĐ được hưởng chế độ ốm đau theo quy định thuộc trường hợp tại khoản 1 Điều 26, 27 Luật BHXH được tính như sau: ại Mức hưởng Tiền lương tháng đóng BHXH của Đ Số ngày nghỉ việc chế độ ốm đau tháng liền kề trước khi nghỉ việc *75%* được hưởng chế độ g = ốm đau ̀n 24 ngày ươ Trong đó: Số ngày nghỉ việc được hưởng chế độ ốm đau được tính theo số ngày làm Tr việc không kể ngày nghỉ hàng tuần, ngày nghỉ lễ, Tết. Đối với NLĐ được hưởng chế độ ốm đau được chữa trị nhiều ngày theo quy đinh thuộc trường hợp tại khoản 2 Điều 26 Luật BHXH được tính như sau: Mức hưởng chế độ ốm Tiền lương tháng đóng Tỷ lệ Số ngày nghỉ đau đối với bệnh nhân = BHXH của tháng liền * hưởng chế * việc được hưởng được chữa trị nhiều ngày kề trước khi nghỉ việc độ ốm đau chế độ ốm đau Trong đó: Tỷ lệ hưởng chế độ ốm đau được quy định như sau: - Trường hợp 1: 180 ngày đầu được tính theo tỷ lệ 75%/ngày nghỉ hưởng chế độ SVTH: Phan Thị Trà My - 13 -
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2