intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khoá luận tốt nghiệp: Kế toán tài sản cố định

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:73

43
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của đề tài "Kế toán tài sản cố định" nhằm tìm hiểu, nghiên cứu công tác kế toán tài sản cố định tại công ty Cổ Phần Phát Triển Hạ Tầng Kỹ Thuật Becamex IJC. Qua đó, đưa ra những đánh giá, kiến nghị và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khoá luận tốt nghiệp: Kế toán tài sản cố định

  1. TRƯỜNG ỜNG ĐẠI ĐẠ HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG KHÓA LU LUẬN TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NIÊN KHÓA 2011 – 2014 KẾ TOÁN TÀI SSẢN CỐ ĐỊNH NH Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN Giáo viên hướng dẫn: TH.S NGÔ THỊ MỸ THÚY Sinh viên thực hiện : NGUYỄN MAI THY MSSV:111C760048 Lớp: C11KT01 BÌNH DƯƠNG, 05/2014
  2. Lời cam đoan Emxin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của em. Những số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công ty Cổ Phần Phát Triển Hạ Tẩng Kỹ Thuật Becamex IJC là hoàn toàn trung thực, chưa từng đươc ai sử dụng để công bố. Các thông tin, tài liệu trích dẫn trong khóa luận đã được ghi rõ nguồn gốc.Em hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. Bình Dương, tháng 5 năm 2014 Sinh viên thực hiện Nguyễn Mai Thy Trang 2
  3. Lời cảm ơn Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự hỗ trợ, giúp đỡ dù ít hay nhiều, dù trực tiếp hay gián tiếp của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập ở Trường Đại học Thủ Dầu Một đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Tài Chính Ngân Hàng đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại Trường. Được sự chấp thuận của Lãnh đạo nhà trường, Lãnh đạo khoa đã tạo điều kiện để em thực hiện khóa luận tốt nghiệp của mình. Được sự hướng dẫn tận tình của giảng viên hướng dẫn Th.S Ngô Thị Mỹ Thúy và đơn vị thực tập em đã hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp. Trong quá trình thực hiện bài khoá luận chắc chắn sẽ có nhiều thiếu sót, em rất mong được sự đóng góp ý kiến của quý Thấy Côđể em tiếp tục nghiên cứu ở trình độ cao hơn. Em xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Thủ Dầu Một, các Thầy Cô giảng dạy, giảng viên hướng dẫn Th.S Ngô Thị Mỹ Thúy và các Anh, Chị ở phòng Kế toán - Tài chính Công ty Cổ Phần Phát Triển Hạ Tầng Kỹ Thuật Becamex IJC đã giúp đỡ em trong quá trình thực hiện báo cáo tốt nghiệp của mình. Bình Dương, tháng 5 năm 2014 Sinh viên thực hiện Nguyễn Mai Thy Trang 3
  4. Mục lục Chương 1: Cơ sở lí luận chung về kế toán tài sản cố định ................................... 3 1.1 Những vấn đề chung về tài sản cố định .............................................................. 3 1.2 Kế toán TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình ........................................................ 6 1.3 Đánh giá TSCĐ ................................................................................................. 10 1.4. Kế toán khấu hao TSCĐ ................................................................................... 12 1.5 Kế toán thuê TSCĐ ............................................................................................ 15 1.6. Kế toán sửa chữa TSCĐ .................................................................................... 16 1.7. Công tác kế toán kiểm kê đánh giá lại TSCĐ .................................................... 18 Chương 2: Thực trạng kế toán tài sản cố định tại Công ty Cổ Phần Phát Triển Hạ Tầng Kỹ Thuật Becamex IJC ................................................................................ 19 2.1 Giới thiệu khái quát về công ty .......................................................................... 19 2.2 Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty Cổ Phần Phát Triển hạ Tầng Kỹ Thuật Becamex IJC ................................................................................................. 36 2.2.1 Đặc điểm về TSCĐ tại Công ty ................................................................... 36 2.2.2.Phân loại TSCĐ tại công ty......................................................................... 37 2.2.3 Đánh giá TSCĐ ở công ty ........................................................................... 37 2.2.4 Tổ chức hạch toán chi tiết TSCĐ tại Công ty .............................................. 40 2.2.5 Kế toán tổng hợp tăng, giảm TSCĐ tại Công ty ......................................... 41 2.2.6 Kế toán khấu hao TSCĐ ............................................................................. 53 2.2.7 Kế toán sửa chữa TSCĐ.............................................................................. 57 2.2.8 Công tác kiểm kê và đánh giá lại TCSĐ...................................................... 59 Chương 3: Đánh giá chung và một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại công ty ........................................................................ 61 3.1Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty ................................................... 61 3.2 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán TSCĐ .................. 63 Kết Luận ................................................................................................................ 65 Tài liệu tham khảo ................................................................................................. 66 Trang 4
  5. Danh mục các biểu bảng -Bảng 2.1: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty -Bảng 2.2: Bảng tình hình TSCĐ của công ty - Bảng 2.3: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Trang 5
  6. Danh mục các hình vẽ -Hình 1.1: Sơ đồ hạch toán TSCĐHH được cấp phát, nhận góp vốn liên doanh -Hình 1.2: Sơ đồ hạch toán TSCĐHH tăng do mua sắm trong nước -Hình 1.3: Sơ đồ hạch toán TSCĐHH tăng do nhập khẩu - Hình 1.4: Sơ đồ hạch toán TSCĐHH tăng do mua trả chậm, trả góp -Hình1.5: Sơ đồ hạch toán TSCĐHH tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao hoàn toàn -Hình 1.6: Sơ đồ hạch toán TSCĐHH tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giaotừng phần -Hình 1.7: Sơ đồ hạch toán TSCĐHH giảm do nhượng bán hoặc thanh lý -Hình 1.8: Sơ đồ hạch toán mua sắm TSCĐVH -Hình 1.9: Sơ đồ hạch toán đem TSCĐVH đi góp vốn - Hình 1.10: Sơ đồ hạch toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ - Hình 1.11: Sơ đồ hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ -Hình 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty -Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức phòng kế toán -Hình 2.3: Sơ đồ ghi sổ nhật ký chứng từ Trang 6
  7. Danh mục các từ viết tắt -BKS: ban kiểm soát -BHYT: bảo hiểm y tế -BHXH: bảo hiểm xã hội -CIF (cost,insurance and freight): giá thành, bảo hiểm và cước phí -DN: doanh nghiệp -GTGT: giá trị gia tăng -HĐQT: hội đồng quản trị -PCCC: phòng cháy chữa cháy -SXKD: sản xuất kinh doanh -TSCĐ: tài sản cố định -TSCĐHH: tài sản cố định hữu hình -TK: tài khoản Trang 7
  8. Lời mở đầu Lý do chọn đề tài: Tài sản cố định là một trong những bộ phận cơ bản tạo nên cơ sở vật chất cho nền kinh tế, nó là yếu tố quan trọng của quá trình sản xuất của xã hội. Hoạt động sản xuất thực chất là quá trình sử dụng các tư liệu lao động để tác động vào đối tượng lao động để tạo ra các sản phẩm phục vụ nhu cầu của con người. Đối với các doanh nghiệp, TSCĐ là nhân tố đẩy mạnh quá trình sản xuất kinh doanh thông qua việc nâng cao năng suất của người lao động. Bởi vậy, TSCĐ được xem như là thước đo trình độ công nghệ, năng lực sản xuất và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Trong những năm qua, vấn đề nâng cao hiệu quả của việc sử dụng TSCĐ đặc biệt được quan tâm.Đối với một doanh nghiệp, điều quan trọng không chỉ là mở rộng quy mô TSCĐ mà còn phải biết khai thác có hiệu quả nguồn tài sản cố định hiện có. Do vậy, một doanh nghiệp phải tạo ra một chế độ quản lý thích đáng và toàn diện đối với TSCĐ, đảm bảo sử dụng hợp lý công suất TSCĐ kết hợp với việc thường xuyên đổi mới TSCĐ. Công ty Cổ Phần Phát Triển Hạ Tầng Kỹ Thuật Becamex IJC là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng.Tài sản cố định đóng một vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của công ty. Từ những hiểu biết của bản thân trong quá trình thực tập tại Công tyCổ Phần Phát Triển Hạ Tầng Kỹ Thuật Becamex IJC cùng với sự hướng dẫn tận tình của giảng viên Th.S Ngô Thị Mỹ Thúy, em đã chọn đề tài: “Kế toán tài sản cố định tại Công ty Cổ Phần Phát Triển Hạ Tầng Kỹ Thuật Becamex IJC” Mục đích nghiên cứu đề tài: Tìm hiểu, nghiên cứu công tác kế toán TSCĐ tại công ty Cổ Phần Phát Triển Hạ Tầng Kỹ Thuật Becamex IJC. Qua đó, đưa ra những đánh giá, kiến nghị và đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ. Phạm vi nghiên cứu: -Về không gian: Đề tài tập trung chủ yếu vào các nghiệp vụ tăng, giảm, khấu hao, sửa chữa và kiểm kê đánh giá TSCĐ. Trang 8
  9. -Về thời gian: Dựa vào số liệu do doanh nghiệp cung cấp trong năm 2012 và 2013 để có thể so sánh, tổng hợp, phân tích, nhận xét và đưa ra các giải pháp hoàn thiện. Đối tượng nghiên cứu: -Các loại tài sản và đặc điểm của tài sản tại công ty. -Các chứng từ, sơ đồ luân chuyển chứng từ. -Chế độ, chính sách về quản lý TSCĐ. -Các nghiệp vụ kế toán TSCĐ tại công ty. Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp áp dụng bao gồm: phương pháp phân tích đánh giá, phương pháp thống kê, phương pháp hạch toán, phương pháp so sánh, tổng hợp từ cơ sở lý luận và thông qua thu thập thông tin từ các số liệu báo cáo của doanh nghiệp thông qua sách báo tạp chí internet… Kết cấu của đề tài: Ngoài lời nói đầu và kết luận nội dung cùa bài khóa luận gồm 3 phần: Chương 1: Cơ sở lí luận chung về kế toán tài sản cố định Chương 2: Thực trạng kế toán tài sản cố định tại công ty Cổ Phần Phát Triển Hạ Tầng Kỹ Thuật Becamex IJC Chương 3: Đánh giá chung và một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác TSCĐ tại công ty Trang 9
  10. Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỒ ĐỊNH 1.1 Những vấn đề chung về tài sản cố định: 1.1.1 Khái niệm về tài sản cố định: Tài sản cố định là những tư liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài, khi tham gia vào quá trình sản xuất, nó sẽ bị hao mòn dần và giá trị của nó được chuyển dịch từng phần vào chi phí sản xuất kinh doanh. 1.1.2 Đặc điểm của tài sản cố định: Khi tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, TSCĐ có các đặc điểm chủ yếu sau: - Tham gia nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh khác nhau nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất và đặc tính sử dụng ban đầu cho đến lúc hư hỏng. - Giá trị của TSCĐ bị hao mòn dần song giá trị của nó lại được chuyển dịch từng phần vào giá trị sản phẩm sản xuất ra. - TSCĐ chỉ thực hiện được một vòng luân chuyển khi giá trị của nó được thu hồi toàn bộ. 1.1.3 Phân loại tài sản cố định: 1.1.3.1 Phân loại TSCĐHH theo kết cấu: *Tài sản cố định hữu hình: Theo cách này, toàn bộ TSCĐHH được chia thành các loại sau: - Nhà cửa, vật kiến trúc: Bao gồm những TSCĐ được hình thành sau quá trình thi công, xây dựng như trụ sở làm việc, nhà xưởng, nhà kho, hàng rào,… phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. - Máy móc, thiết bị: là toàn bộ máy móc, thiết bị dùng trong hoạt động của doanh nghiệp như máy móc thiết bị chuyên dùng, máy móc thiết bị công tác, dây chuyền công nghệ… - Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn: gồm các loại phương tiện vận tải đường sắt, đường bộ, đường thuỷ…và các thiết bị truyền dẫn như hệ thống điện, nước, băng truyền tải vật tư, hàng hoá… Trang 10
  11. - Thiết bị, dụng cụ quản lý: là những thiết bị, dụng cụ dùng trong công việc quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như máy vi tính, thiết bị điện tử, dụng cụ đo lường, kiểm tra chất lượng… - Vườn cây lâu năm, súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm: là các vườn cây lâu năm như cà phê, chè, cao su, vườn cây ăn quả…; súc vật làm việc như trâu, bò…; súc vật chăn nuôi để lấy sản phẩm như bò sữa… *Tài sản cố định vô hình: -Quyền sử dụng đất -Bản quyền, bằng sáng chế -Phần mềm máy tính,… 1.1.3.2 Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu: TSCĐ của doanh nghiệp được phân thành TSCĐ tự có và TSCĐ thuê ngoài. a)TSCĐ tự có: là những TSCĐ được đầu tư mua sắm, xây dựng bằng nguồn vốn tự có của doanh nghiệp như được cấp phát, vốn tự bổ sung, vốn vay… b)TSCĐ thuê ngoài: là những TSCĐ doanh nghiệp đi thuê của đơn vị, cá nhân khác, doanh nghiệp có quyền quản lý và sử dụng trong suốt thời gian thuê theo hợp đồng. 1.1.3.3 Phân loại TSCĐ theo tình huống sử dụng: - TSCĐ đang dùng. - TSCĐ chưa cần dùng. - TSCĐ không cần dùng và chờ thanh lý. Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp nắm được tình hình sử dụng tài sản cố định để có biện pháp tăng cường TSCĐ hiện có, giải quyết nhanh chóng các TSCĐ không cần dùng, chờ thanh lý để thu hồi vốn. 1.1.3.4 Phân loại TSCĐ theo mục đích sử dụng: - TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh: là TSCĐ đang sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đối với những tài sản này bắt buộc doanh nghiệp phải tính và trích khấu hao và chi phí sản xuất kinh doanh. - TSCĐ dùng trong hoạt động phúc lợi: là TSCĐ mà đơn vị dùng cho nhu cầu phúc lợi công cộng như nhà văn hoá, nhà trẻ, xe ca phúc lợi… Trang 11
  12. - TSCĐ chờ xử lý: TSCĐ không cần dùng, chưa cần dùng vì thừa so với nhu cầu hoặc không thích hợp với sự đổi mới công nghệ, bị hư hỏng chờ thanh lý TSCĐ tranh chấp chờ giải quyết. Những tài sản này cần xử lý nhanh chóng để thu hồi vốn sử dụng cho việc đầu tư đổi mới TSCĐ. 1.1.4 Nguyên tắc kế toán TSCĐ: 1.1.4.1 Đối với trường hợp tăng TSCĐ: Căn cứ chứng từ ban đầu có liên quan đến tăng TSCĐ, tiến hành lập biên bản giao – nhận TSCĐ, sau khi được Giám đốc và Kế toán trưởng ký duyệt, chuyển cho phòng kế toán cùng với các hồ sơ gốc khác của TSCĐ. Kế toán lập thẻ TSCĐ căn cứ vào bộ hồ sơ gốc và lưu tại phòng kế toán trong suốt quá trình sử dụng tài sản cố định. Căn cứ vào thẻ TSCĐ, đăng ký vào sổ TSCĐ. 1.1.4.2 Kế toán trường hợp giảm TSCĐ: Thành lập hội đồng đánh giá trạng thái về mặt kỹ thuật và thẩm định giá trước khi nhượng bán, thanh lý TSCĐ. Căn cứ trên các chứng từ liên quan, lập biên bản giao nhận TSCĐ, đồng thời với việc lập hóa đơn bán TSCĐ hoặc biên bản thanh lý TSCĐ. Hoàn tất việc ghi chép trên thẻ TSCĐ (ngày đình chỉ sử dụng và lý do đình chỉ) và tiến hành khóa TSCĐ trên sổ chi tiết TSCĐ. 1.1.5 Nhiệm vụ của kế toán TSCĐ: - Ghi chép, phản ánh tổng hợp chính xác, kịp thời số lượng, giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng, giảm và hiện trạng TSCĐ trong phạm vi toàn đơn vị. - Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐHH vào chi phí sản xuất kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản và chế độ quy định. - Cùng phòng kỹ thuật, các phòng ban có chức năng lập kế hoạch và dự toán sửa chữa TSCĐ. - Tham gia kiểm kê, đánh giá lại TSCĐ theo yêu cầu của pháp luật. Trang 12
  13. 1.2 Kế toán TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình: 1.2.1 Kế toán TSCĐ hữu hình: 1.2.1.1 Khái niệm: là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thỏa mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải... Tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình: Các tài sản được ghi nhận là TSCĐ phải thỏa mãn đồng thời 3 tiêu chuẩn sau: -Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó. -Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên. -Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba mươi triệu đồng) trở lên. Trường hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau, trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu một bộ phận nào đó cả hệ thống vẫn thực hiện được chức năng hoạt động chính của nó nhưng do yêu cầu quản lý, sử dụng tài sản cố định đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ phận tài sản thì mỗi bộ phận tài sản đó nếu cùng thoả mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của tài sản cố định được coi là một tài sản cố định hữu hình độc lập. 1.2.1.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 211 có 6 tài khoản cấp 2: - TK 211.1 : Nhà cửa, vật kiến trúc - TK 211.2 : Máy móc, thiết bị - TK 211.3 : Phương tiện vận tải, truyền dẫn. - TK 211.4 : Thiết bị, dụng cụ quản lý - TK 211.5 : Cây lâu năm, súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm. - TK 211.8 : Tài sản cố định hữu hình khác. 1.2.1.3 Kế toán tăng, giảm TSCĐ: Trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, TSCĐ tăng lên do nhiều nguyên nhân như: Mua sắm trực tiếp, do nhận bàn giao công trình xây dựng cơ bản hoàn Trang 13
  14. thành, nhận góp vốn liên doanh, nhận lại vốn đem đi liên doanh trước đây bằng TSCĐHH, tăng TSCĐHH do được cấp phát, viện trợ, biếu tặng. TSCĐHH giảm do nhiều nguyên nhân như giảm do thanh lý, nhượng bán TSCĐHH, đem TSCĐ đi góp vốn liên doanh… TK 411 TK 211 Giá trị còn lại Nguyên giá TK 111, 112, 331, ... Chi phí tiếp nhận Hình 1.1 là hình thứ 1 trong Chương 1: Sơ đồ hạch toán TSCĐHH được cấp phát, nhận góp vốn liên doanh *TSCĐHH tăng do mua sắm: Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ TK 111, 112, 331, 341, v.v… TK 211 Giá mua và các chi phí trước khi sử dụng của TSCĐHH TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ Hình 1.2 là hình thứ 2 trong Chương 1: Sơ đồ hạch toán mua sắm TSCĐHH ở trong nước TK 111, 112, 331, 341, ... TK 211 Giá mua và các chi phí trước khi sử dụng của TSCĐHH TK 333.3 Thuế nhập khẩu phải nộp TK 333.12 TK 133 Thuế GTGT phải nộp Hình 1.3 là hình thứ 3 trong Chương 1: sơ đồ hạch toán mua sắm TSCĐ nhập khẩu Trang 14
  15. TK 111, 112 TK 331 TK 211 Định kì Giá mua trả ngay thanh toán tiền Tk 133 Thuế GTGT TK 242 TK 635 Lãi trả chậm Phân bổ lãi trả góp định kì Hình 1.4 là hình thứ 4 trong Chương 1: Sơ đồ hạch toán TSCĐHH tăng do mua trả chậm, trả góp TK 331 TK 211 Giá trị thanh toán chưa có thuế GTGT TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ Hình 1.5 là hình thứ 5 trong Chương 1: Sơ đồ hạch toán TSCĐHH tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao hoàn toàn TK 152, 153,… TK 241 TK 211 Các chi phí XDCB phát sinh Kết chuyển giá trị được quyết toán TK 152, 153,331 TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ Các chi phí trước khi sử dụng TSCĐ phát sinh Hình 1.6 là hình thứ 6 trong Chương 1: Sơ đồ hạch toán TSCĐHH tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao từng phần Trang 15
  16. TK 211 TK 214 Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ TK 811 Giá trị còn lại của TSCĐ TK 711 TK 111, 112, 152, … TK 811 Thu nhập từ thanh lý nhượng bán Các chi phí thanh lý nhượng bán TK 333.1 Thuế GTGT phải nộp Hình 1.7 là hình thứ 7 trong Chương 1: Sơ đồ hạch toán TSCĐHH giảm do nhượng bán hoặc thanh lý 1.2.2 Kế toán TSCĐ vô hình: 1.2.2.1 Khái niệm: là những tài sản không có hình thái vật chất, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định vô hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, như một số chi phí liên quan trực tiếp tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế, bản quyền tác giả... 1.2.2.2 Tài khoản sử dụng: Tài khoản 213 dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm toàn bộ TSCĐ vô hình của doanh nghiệp theo nguyên giá. Tài khoản 213 có 7 tài khoản cấp 2: - TK 213.1 : Quyền sử dụng đất - TK 213.2 : Quyền phát hành - TK 213.3 : Bản quyền, bằng sáng chế - TK 213.4 : Nhãn hiệu, hàng hóa - TK 213.5 : Phần mềm máy vi tính - TK 213.6 : Giấy phép và giấy phép nhượng quyền. - TK 213.8 : Tài sản cố định vô hình khác. 1.2.2.3 Kế toán tăng, giảm TSCĐ vô hình: Trang 16
  17. TK 111, 112, 331 TK 213 Giá mua và các chi phí trước khi sử dụng TSCĐVH TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ Hình1.8 là hình thứ 8 trong Chương 1: Sơ đồ hạch toán mua sắm TSCĐVH TK 213 TK 223 Đầu tư vào công ty liên kết TK 214 Giá trị hao mòn của TSCĐ TK 811 Giá trị còn lại của TSCĐ Hình 1.9 là hình thứ 9 trong Chương 1: Sơ đồ hạch toán đem TSCĐVH đi góp vốn 1.3 Đánh giá TSCĐ: Đánh giá TSCĐHH là xác định giá trị TSCĐHH bằng tiền theo những nguyên tắc nhất định. TSCĐHH được đánh giá lần đầu và có thể đánh giá lại trong quá trình sử dụng. TSCĐ được đánh giá theo nguyên giá, giá trị đã hao mòn và giá trị còn lại. 1.3.1Nguyên giá TSCĐ: Nguyên giá TSCĐHH là toàn bộ các chi phí bình thường và hợp lý mà doanh nghiệp phải bỏ ra để có tài sản đó và đưa TSCĐ đó vào địa điểm sẵn sàng sử dụng. TSCĐHH được hình thành từ các nguồn khác nhau, do vậy nguyên giá TSCĐHH trong từng trường hợp được tính toán xác định như sau: 1.3.1.1 Nguyên giá TSCĐHH do mua sắm: Nguyên giá TSCĐHH mua sắm bao gồm giá mua (trừ các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá), các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) và các chi phí liên quan… 1.3.1.2 TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế: Nguyên giá TSCĐ tự xây dựng là giá thành thực tế của TSCĐ tự xây hoặc tự chế cộng (+) chi phí lắp đặt, chạy thử. Trang 17
  18. 1.3.1.3 TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi: Nguyên giá TSCĐ mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ không tương tự hoặc tài sản khác được xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về. 1.3.1.4 TSCĐ tăng từ các nguồn khác: - Nguyên giá TSCĐ thuộc vốn tham gia liên doanh của đơn vị khác gồm: Giá trị TSCĐ do các bên tham gia đánh giá và các chi phí vận chuyển lắp đặt (nếu có) - Nguyên giá TSCĐ được cấp gồm: giá ghi trong “Biên bản giao nhận TSCĐ” của đơn vị cấp và chi phí lắp đặt chạy thử . - Nguyên giá TSCĐ được tài trợ, biếu tặng: Được ghi nhận ban đầu theo giá trị hợp lý ban đầu. 1.3.2 Giá trị hao mòn của TSCĐ: Trong quá trình sử dụng TSCĐ bị hao mòn dần về giá trị và hiện vật, phần giá trị hao mòn được dịch chuyển vào giá trị sản phẩm làm ra dưới hình thức trích khấu hao.Thực chất khấu hao TSCĐ chính là sự biểu hiện bằng tiền của phần giá trị TSCĐ đã hao mòn. Mục đích của trích khấu hao TSCĐ là biện pháp chủ quan nhằm thu hồi vốn đầu tư để tái tạo lại TSCĐ khi nó bị hư hỏng. 1.3.3 Xác định giá trị còn lại của TSCĐ: Giá trị còn lại của TSCĐ là phần chênh lệch giữa nguyên giá TSCĐ và số khấu hao luỹ kế Giá trị còn lại của TSCĐ được xác định theo công thức: Giá trị còn lại = Nguyên giá - Số khấu hao luỹ kế của TSCĐ TSCĐ của TSCĐ Nguyên giá TSCĐ được lấy theo sổ kế toán sau khi đã tính đến các chi phí phát sinh ghi nhận ban đầu. Trường hợp nguyên giá TSCĐ được đánh giá thì giá trị còn lại của TSCĐ được điều chỉnh theo công thức: Trang 18
  19. Giá trị còn lại của Giá trị còn lại của Giá trị đánh giá lại TSCĐ = TSCĐ X của TSCĐ sau khi đánh giá lại trước khi đánh giá lại Nguyên giá TSCĐ 1.4Kế toán khấu hao TSCĐ: 1.4.1 Khái niệm: Hao mòn tài sản cố định: là sự giảm dần giá trị sử dụng và giá trị của tài sản cố định do tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, do bào mòn của tự nhiên, do tiến bộ kỹ thuật... trong quá trình hoạt động của tài sản cố định. Giá trị hao mòn lũy kế của tài sản cố định: là tổng cộng giá trị hao mòn của tài sản cố định tính đến thời điểm báo cáo. Khấu hao tài sản cố định: là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian trích khấu hao của tài sản cố định. 1.4.2 Các phương pháp khấu hao: Theo Thông tư45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính “về ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định”. Có những phương pháp trích khấu hao như sau: 1.4.2.1 Phương pháp khấu hao đường thẳng: Khấu hao được chia đều và cố định trong mỗi kỳ kinh doanh.Mức khấu hao được tính dựa trên giá trị của tài sản cố định và thời gian sử dụng. Theo phương pháp này, số khấu hao hàng năm không thay đổi trong suốt thời gian sử dụng hữu ích của tài sản và được tính theo công thức: - Xác định mức trích khấu hao trung bình hàng năm cho tài sản cố định theo công thức dưới đây: Mức trích khấu hao trung Nguyên giá của tài sản cố định = bình hàng năm của TSCĐ Thời gian trích khấu hao - Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia cho 12 tháng. Xác định mức trích khấu hao đối với những tài sản cố định đưa vào sử dụng trước ngày 01/01/2013: Trang 19
  20. - Cách xác định mức trích khấu hao: + Căn cứ các số liệu trên sổ kế toán, hồ sơ của tài sản cố định để xác định giá trị còn lại trên sổ kế toán của tài sản cố định. + Xác định thời gian trích khấu hao còn lại của tài sản cố định theo công thức sau: t1 T = T2 (1 − ) T1 Trong đó: T : Thời gian trích khấu hao còn lại của tài sản cố định T1: Thời gian trích khấu hao của tài sản cố định xác định theo quy định ban hành kèm theo Thông tư số 203/2009/TT-BTC. T2: Thời gian trích khấu hao của tài sản cố định xác định theo quy định ban hành kèm theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC. t1: Thời gian thực tế đã trích khấu hao của tài sản cố định + Xác định mức trích khấu hao hàng năm (cho những năm còn lại của tài sản cố định) như sau: Giá trị còn lại của TSCĐ Mức trích khấu hao trung bình = Thời gian trích khấu hao còn lại của hàng năm của TSCĐ TSCĐ - Mức trích khấu hao trung bình hàng tháng bằng số khấu hao phải trích cả năm chia cho 12 tháng. 1.4.2.2 Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh: Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh được áp dụng đối với các doanh nghiệp thuộc các lĩnh vực có công nghệ đòi hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh. Xác định mức trích khấu hao năm của tài sản cố định trong các năm đầu theo công thức dưới đây: Mức trích khấu hao Giá trị còn lại của = X Tỷ lệ khấu hao nhanh hàng năm của TSCĐ TSCĐ Trang 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1