intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Một số biện pháp phát triển hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng VP bank

Chia sẻ: Mhvghbn Mhvghbn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:124

287
lượt xem
80
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Khóa luận tốt nghiệp: Một số biện pháp phát triển hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng VP bank trình bày rủi ro thanh khoản và quản trị rủi ro thanh khoản. Thực trạng rủi ro thanh khoản và hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng VP bank. Giải pháp hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng VP bank.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Một số biện pháp phát triển hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng VP bank

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ------o0o------ KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG VPBANK Giảng viên hƣớng dẫn : Ths. Nguyễn Thúy Anh Sinh viên thực hiện : Đoàn Thị Thu Hƣơng Lớp : A2 – K44 - QTKD Hà Nội, tháng 5 nãm 2009
  2. Khóa luận tốt nghiệp Đoàn Thị Thu Hƣơng – A2 QTKD K44 LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng em. Các số liệu, kết quả nêu trong khóa luận là trung thực, xuất phát từ thực tế của ngân hàng ngoài quốc doanh VPBank. Sinh viên Đoàn Thị Thu Hƣơng Trƣờng đại học Ngoại Thƣơng Trang I
  3. Khóa luận tốt nghiệp Đoàn Thị Thu Hƣơng – A2 QTKD K44 LỜI CẢM ƠN Em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô trong khoa Quản trị kinh doanh, đặc biệt là Thạc sĩ Nguyễn Thúy Anh- ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này. Trong quá trình thực tập tại ngân hàng ngoài quốc doanh VPBank, em cũng đã nhận đƣợc sự chỉ bảo tận tình của các anh chị trong phòng Tín dụng của ngân hàng. Em xin chân thành cảm ơn. Hà Nội, tháng 5 năm 2008 Sinh viên Đoàn Thị Thu Hƣơng Trƣờng đại học Ngoại Thƣơng Trang II
  4. Khóa luận tốt nghiệp Đoàn Thị Thu Hƣơng – A2 QTKD K44 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Tên đầy đủ NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc NHTM Ngân hàng thƣơng mại ALCO Hội đồng quản lý tài sản Nợ- tài sản Có TCTD Tổ chức tín dụng Ngân hàng thƣơng mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc VPBank doanh. NHTMCP Ngân hàng thƣơng mại cổ phần. TSN Tài sản Nợ TSC Tài sản Có HĐV Huy động vốn NOW Tài khoản lệnh rút tiền có thể thƣơng lƣợng DTBB Dự trữ bắt buộc DPRR Dự phòng rủi ro Trƣờng đại học Ngoại Thƣơng Trang III
  5. Khóa luận tốt nghiệp Đoàn Thị Thu Hƣơng – A2 QTKD K44 Danh mục bảng Bảng 1 : Tình hình huy động vốn của VPBank giai đoạn 2006-2008 .............................. 44 Bảng 2 : Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn ......................................................... 45 Bảng 3 : Tình hình hoạt động tín dụng VPBank giai đoạn 2006-2008 ............................ 46 Bảng 4 : Doanh thu và lợi nhuận của VPBank giai đoạn 2006-2008............................... 50 Bảng 5 : Các tỷ lệ an toàn vốn ....................................................................................... 50 Bảng 6 : Chỉ số lạm phát ................................................................................................ 52 Bảng 7 : Tốc độ tăng trƣởng tín dụng của VPBank cuối năm 2005-2008........................ 55 Bảng 8 : Tốc độ tăng trƣởng nguồn vốn của VPBank cuối năm 2005-2008 .................... 55 Bảng 9 : Lãi suất huy động vốn của VPBank giai đoạn 2007-2008 (đơn vị: %/năm) ...... 56 Bảng 10 : Tỷ trọng hoạt động cho vay của VPBank 2006-2008 ..................................... 56 Bảng 11 : Tỷ trọng đầu tƣ vào giấy tờ có giá của VPBank ............................................. 57 Bảng 12 : Chỉ số trạng thái tiền mặt ............................................................................... 62 Bảng 13: Dự trữ thanh toán của VPBank 2006-2008 ..................................................... 63 Bảng 14 : Chỉ số dự trữ thanh toán................................................................................. 64 Bảng 15 : Chỉ số cho vay/tiền gửi .................................................................................. 65 Bảng 16 : Chỉ số cơ cấu tiền gửi .................................................................................... 66 Bảng 17 : Chỉ số nguồn vốn ngắn hạn cho vay trung, dài hạn......................................... 68 Bảng 18 : Chỉ tiêu kế hoạch năm 2009 ........................................................................... 82 Danh mục biểu đồ Biểu đồ 1 : Nguồn vốn huy động của VPBank 2006-2008 ............................................. 45 Biểu đồ 2 : Tình hình dƣ nợ tín dụng giai đoạn cuối năm 2005-2008 ............................. 47 Biểu đồ 3 : Tỷ lệ nợ xấu giai đoạn 2005-2008 ................................................................ 47 Biểu đồ 4 : Chỉ số trạng thái tiền mặt ............................................................................. 62 Biểu đồ 5 : Chỉ số dự trữ thanh toán............................................................................... 64 Biểu đồ 6 : Chỉ số huy động vốn/cho vay ....................................................................... 65 Biểu đồ 7 : Chỉ số cơ cấu tiền gửi .................................................................................. 66 Biểu đồ 8 : Nguồn vốn ngắn hạn cho vay trung, dài hạn................................................. 68 Trƣờng đại học Ngoại Thƣơng Trang IV
  6. Khóa luận tốt nghiệp Đoàn Thị Thu Hƣơng – A2 QTKD K44 MỤC LỤC CHƢƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ RỦI RO THANH KHOẢN VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN............................................................................................................... 4 I. MỘT SỐ LÍ LUẬN VỀ RỦI RO THANH KHOẢN ................................................ 4 I.1. RỦI RO TRONG KINH DOANH NGÂN HÀNG ............................................. 4 I.1.1. KHÁI NIỆM ............................................................................................... 4 I.1.2. PHÂN LOẠI RỦI RO TRONG KINH DOANH NGÂN HÀNG ..................... 5 I.2. RỦI RO THANH KHOẢN CỦA NHTM .......................................................... 7 I.2.1. KHÁI NIỆM THANH KHOẢN VÀ RỦI RO THANH KHOẢN ..................... 7 I.2.2. PHÂN LOẠI RỦI RO THANH KHOẢN .................................................... 10 I.2.3. NGUYÊN NHÂN GÂY RA RỦI RO THANH KHOẢN ............................... 11 II. QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN CỦA NHTM .......................................... 14 II.1. QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG KINH DOANH NGÂN HÀNG ...................... 14 II.1.1. KHÁI NIỆM ............................................................................................ 14 II.1.2. QUY TRÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO ............................................................ 15 II.2. QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 16 II.2.1. KHÁI NIỆM ............................................................................................ 16 II.2.2. SỰ CẦN THIẾT CỦA HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHTM................................................... 16 II.2.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN .......................................................................................................... 18 II.2.4. QUY TRÌNH QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN ................................ 22 III. MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ RỦI RO THANH KHOẢN NỔI TIẾNG VÀ BÀI HỌC CHO CÁC NGÂN HÀNG .................................................................................................... 36 III.1. MỘT SỐ VÍ DỤ VỀ RỦI RO THANH KHOẢN .......................................... 36 III.1.1. RỦI RO THANH KHOẢN Ở ANH – THẢM HỌA NORTHERN ROCK .. 36 III.1.2. RỦI RO THANH KHOẢN Ở CÁC NHTM NGA NĂM 2004.................... 37 III.1.3. RỦI RO THANH KHOẢN Ở CÁC NHTM MỸ NĂM 2007 ...................... 38 III.1.4. RỦI RO THANH KHOẢN TẠI VIỆT NAM. ............................................ 39 III.2. BÀI HỌC RÚT RA ĐỐI VỚI CÁC NGÂN HÀNG ...................................... 40 III.2.1. ĐỐI VỚI NHNN .................................................................................... 40 Trƣờng đại học Ngoại Thƣơng Trang V
  7. Khóa luận tốt nghiệp Đoàn Thị Thu Hƣơng – A2 QTKD K44 III.2.2. ĐỐI VỚI CÁC NHTM: .......................................................................... 40 CHƢƠNG 2 : THỰC TRẠNG RỦI RO THANH KHOẢN VÀ HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG VPBANK ........................................... 42 I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ VPBANK ................................................................... 42 I.1. LỊCH SỬ DOANH NGHIỆP........................................................................... 42 I.2. LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG ............................................................................. 43 I.3. VÀI NÉT VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ............................ 43 I.3.1. MỘT SỐ KẾT QUẢ KINH DOANH CỤ THỂ ........................................... 43 I.3.2. KẾT QUẢ CHUNG : ................................................................................ 49 II. TÌNH HÌNH RỦI RO THANH KHOẢN VÀ THỰC HIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG VPBANK ................................................................. 51 II.1. CÁC NGUY CƠ DẪN ĐẾN RỦI RO THANH KHOẢN TẠI VPBANK....... 51 II.1.1. CÁC YẾU TỐ KHÁCH QUAN. ............................................................... 51 II.1.2. YẾU TỐ CHỦ QUAN : ........................................................................... 54 II.2. MÔ HÌNH TỔ CHỨC QUẢN LÝ THANH KHOẢN CỦA VPBANK .......... 58 II.2.1. BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ THANH KHOẢN.................................... 58 II.2.2. NGUYÊN TẮC QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI VPBANK....... 60 II.3. LƢỢNG HÓA RỦI RO THANH KHOẢN TẠI VPBANK ............................ 61 II.4. CÁC BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO THANH KHOẢN CỦA VPBANK .. 69 II.4.1. TĂNG CUNG THANH KHOẢN .............................................................. 69 II.4.2. GIẢM CẦU THANH KHOẢN ................................................................. 70 III. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THANH KHOẢN TẠI VPBANK ............................................................................................................................. 70 III.1. MỘT SỐ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC ................................................................ 70 III.1.1. TRIỂN KHAI THÀNH CÔNG CƠ CHẾ QUẢN LÝ VỐN TẬP TRUNG .. 70 III.1.2. SỰ RA ĐỜI CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN LÝ TSN-TSC (ALCO) .................. 71 III.1.3. BƢỚC ĐẦU TRIỂN KHAI DỰ ÁN HIỆN ĐẠI HOÁ NGÂN HÀNG VÀ HỆ THỐNG THANH TOÁN TRONG TOÀN HỆ THỐNG................................................... 72 III.2. HẠN CHẾ. ................................................................................................... 74 III.2.1. CÔNG TÁC QUẢN LÝ THANH KHOẢN CHƢA HOÀN TOÀN THEO HƢỚNG HIỆN ĐẠI, CHƢA ĐÁP ỨNG ĐƢỢC CHUẨN MỰC QUỐC TẾ .................. 74 III.2.2. CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ THANH KHOẢN CHƢA THỰC SỰ VỮNG CHẮC, HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CÒN NHIỀU HẠN CHẾ .................................................................................................................................... 74 Trƣờng đại học Ngoại Thƣơng Trang VI
  8. Khóa luận tốt nghiệp Đoàn Thị Thu Hƣơng – A2 QTKD K44 III.2.3. SỰ PHỐI HỢP TRONG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUẢN LÝ THANH KHOẢN CHƢA NHỊP NHÀNG, CHƢA PHÁT HUY ĐƢỢC SỨC MẠNH TỔNG THỂ CỦA HỆ THỐNG......................................................................................................... 75 III.2.4. CÔNG TÁC NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM HỖ TRỢ CÒN DÀN TRẢI, CHƢA THỰC SỰ HIỆU QUẢ ................................................................... 75 III.2.5. CHẤT LƢỢNG NGUỒN NHÂN LỰC QUẢN LÝ THANH KHOẢN CHƢA CAO............................................................................................................................. 75 III.2.6. HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, THÔNG TIN QUẢN LÝ THANH KHOẢN CÒN LẠC HẬU ................................................................................ 75 III.3. NGUYÊN NHÂN CỦA SỰ HẠN CHẾ........................................................ 76 III.3.1. NGUYÊN NHÂN KHÁCH QUAN .......................................................... 76 III.3.2. NGUYÊN NHÂN CHỦ QUAN ............................................................... 78 CHƢƠNG 3 : GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG VPBANK ........................................................... 81 I. PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN CỦA VPBANK ...................................................................................................... 81 I.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NHNN VIỆT NAM VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN ............................................................................................................ 81 I.2. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA VPBANK TRONG THỜI GIAN TỚI .. 81 I.2.1. ĐỊNH HƢỚNG CHUNG .......................................................................... 81 I.2.2. ĐỊNH HƢỚNG CỦA VPBANK TRONG VIỆC PHÒNG TRÁNH RỦI RO THANH KHOẢN .......................................................................................................... 82 I.3. NHỮNG THÁCH THỨC VỚI NGÂN HÀNG VPBANK TRONG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN. .......................................................................... 84 I.3.1. CƠ CHẾ QUẢN LÝ .................................................................................. 84 I.3.2. TRÌNH ĐỘ CÔNG NGHỆ VÀ NĂNG LỰC TÀI CHÍNH........................... 84 I.3.3. HIỆU QUẢ VÀ CHẤT LƢỢNG HOẠT ĐỘNG ......................................... 85 I.3.4. TẬP QUÁN THANH TOÁN CỦA KHÁCH HÀNG .................................... 85 II. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN TẠI VPBANK ...................................................................................................................... 86 II.1. GIẢI PHÁP ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG VPBANK ........................................... 86 II.1.1. HOÀN THIỆN CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH, PHƢƠNG PHÁP LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN .......................................................................... 86 II.1.2. XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC QUẢN LÝ THANH KHOẢN ........................ 88 II.1.3. TĂNG VỐN TỰ CÓ NHẰM TĂNG NĂNG LỰC TÀI CHÍNH .................. 89 Trƣờng đại học Ngoại Thƣơng Trang VII
  9. Khóa luận tốt nghiệp Đoàn Thị Thu Hƣơng – A2 QTKD K44 II.1.4. ĐỔI MỚI MÔ HÌNH TỔ CHỨC QUẢN LÝ THANH KHOẢN ................. 90 II.1.5. NÂNG CAO CHẤT LƢỢNG NGUỒN NHÂN LỰC QUẢN LÝ THANH KHOẢN ....................................................................................................................... 92 II.1.6. NÂNG CẤP VÀ LÀM CHỦ HỆ THỐNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN ..... 94 II.1.7. TĂNG CƢỜNG QUẢN LÝ RỦI RO VÀ KIỂM TOÁN NỘI BỘ ................ 95 II.1.8. ĐỔI MỚI CÔNG TÁC QUẢN TRỊ, NÂNG CAO VAI TRÒ CỦA HỘI ĐỒNG ALCO............................................................................................................... 96 II.1.9. ĐẨY MẠNH CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN ........................................... 96 II.1.10. PHÁT TRIỂN THƢƠNG HIỆU, MẠNG LƢỚI ...................................... 97 II.2. KIẾN NGHỊ VỚI NGÂN HÀNG NHÀ NƢỚC ............................................. 98 II.2.1. ỔN ĐỊNH MÔI TRƢỜNG KINH TẾ VĨ MÔ............................................ 98 II.2.2. HOÀN THIỆN HÀNH LANG PHÁP LÝ .................................................. 99 II.2.3. VẬN DỤNG LINH HOẠT CÁC CÔNG CỤ CỦA CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ .................................................................................................................................... 99 II.2.4. TĂNG CƢỜNG THANH TRA, GIÁM SÁT CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG VÀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG CẢNH BÁO SỚM .............................................................. 100 II.2.5. ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG CỦA THỊ TRƢỜNG PHÁI SINH ................ 101 KẾT LUẬN ................................................................................................................ 103 Trƣờng đại học Ngoại Thƣơng Trang VIII
  10. Khóa luận tốt nghiệp Đoàn Thị Thu Hƣơng – A2 QTKD K44 LỜI NÓI ĐẦU I. Tính cấp thiết của đề tài Nền kinh tế thế giới nói chung và của mỗi quốc gia nói riêng hoạt động không thể thiếu sự có mặt của ngân hàng thƣơng mại( NHTM). Với chức năng đặc biệt, các ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong việc ổn định và phát triển nền kinh tế. Trong những năm qua, cùng với những thành tựu đổi mới của đất nƣớc, hệ thống ngân hàng Việt Nam đã có những đổi mới sâu sắc đóng góp vào việc ổn định tiền tệ, thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế theo hƣớng công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nƣớc, mở rộng quan hệ kinh tế với các nƣớc trong khu vực và trên thế giới. Trong xu thế hội nhập kinh tế, tài chính khu vực và thế giới, hệ thống NHTM Việt Nam đang phải đối mặt với nguy cơ cạnh tranh ngày càng gay gắt do sự xâm nhập của các tổ chức tín dụng nƣớc ngoài khiến cho các NHTM Việt Nam đứng trƣớc nhiều rủi ro. Trƣớc tình hình đó, công tác quản trị rủi ro trong hoạt động của NHTM là một trong những yêu cầu đầu tiên và quan trọng đòi hỏi các nhà quản lý điều hành NHTM cũng nhƣ cơ quan giám sát cần có sự quan tâm thích đáng nhằm đảm bảo duy trì sự an toàn trong hoạt động kinh doanh của các ngân hàng cũng nhƣ sự ổn định của hệ thống tài chính quốc gia. Trong số các rủi ro của ngân hàng, rủi ro thanh khoản là một trong những rủi ro mang tính đặc thù và có ảnh hƣởng lớn đối với ngân hàng và sự ổn định của hệ thống tài chính. Kể từ cuối tháng 11 năm 2007, theo đánh giá của các chuyên gia, nhiều NHTM Việt Nam đã lâm vào tình trạng khó khăn thanh khoản 1 . Bảy tháng đầu năm 2008, tình trạng khan hiếm tiền đồng, lãi suất tiền gửi đồng Việt Nam liên ngân hàng tăng lên một cách chóng mặt đã đẩy các NHTM vào cuộc chạy đua lãi suất làm mặt bằng lãi suất huy động tăng dần lên từ 12% lên tới 18,6%/năm. Trong khi đó, về phía NHNN Việt Nam đã hai lần tăng lãi suất cơ bản lên 12%/năm và 14%/năm, đồng thời, chỉ đạo các NHTM tuân thủ một cách nghiêm ngặt quy định không áp dụng lãi suất kinh doanh vƣợt quá 150% lãi suất cơ bản và không đƣợc thu phí đối với hoạt động cho vay. Mặc dù lãi suất huy động tăng cao nhƣ vậy nhƣng theo nghiên cứu 1 Nguyễn Thị Mùi- Đảm bảo thanh khoản- yếu tố quyết định sự phát triển bền vững của ngân hàng thƣơng mại- Bài tham luận “Hội thảo quản trị rủi ro thanh khoản”. Trƣờng đại học Ngoại Thƣơng Trang 1
  11. Khóa luận tốt nghiệp Đoàn Thị Thu Hƣơng – A2 QTKD K44 của một số chuyên gia thì thực sự đồng Việt Nam thu hút về ngân hàng lại không đƣợc nhƣ ý muốn của các nhà quản lý và tình trạng thanh khoản vẫn luôn bị những áp lực rất căng thẳng. Nếu không đƣợc quản lý chặt chẽ, rủi ro thanh khoản có thể gây ra những hậu quả hết sức nghiêm trọng cho ngân hàng nhƣ giảm năng lực tài chính, giảm uy tín, thậm chí có thể dẫn đến phá sản. Không những thế, đặc điểm của rủi ro thanh khoản trong kinh doanh ngân hàng là có phản ứng dây chuyền và có ảnh hƣởng lớn đến toàn bộ hệ thống ngân hàng thậm chí toàn bộ nền kinh tế. Vì vậy, việc nâng cao năng lực quản trị rủi ro thanh khoản của các NHTM đang là một vấn đề bức xúc cả trên phƣơng diện lý thuyết và thực tiễn. Là một trong số những ngân hàng ngoài quốc doanh lớn của Việt Nam, hiểu đƣợc tầm quan trọng của hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản, ngân hàng VPbank bƣớc đầu đã có những biện pháp nhằm đánh giá và phòng ngừa rủi ro thanh khoản. Tuy nhiên, bên cạnh đó vẫn còn một số hạn chế cần giải quyết đề hoàn thiện công tác quản trị rủi ro thanh khoản của ngân hàng. Thấy đƣợc tính cấp thiết của vấn đề và sau thời gian nghiên cứu và tìm hiểu tại ngân hàng VPbank em quyết định lựa chọn đề tài “Một số biện pháp phát triển hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng VPbank”. II. Mục đích nghiên cứu Mục tiêu xuyên suốt của đề tài nhằm:  Hệ thống các vấn đề lí luận về rủi ro thanh khoản và quản trị rủi ro thanh khoản tại NHTM nói chung và các phƣơng pháp để quản trị rủi ro thanh khoản  Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng VPbank.  Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng VPbank. III. Phƣơng pháp nghiên cứu Khóa luận sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp nghiên cứu trên cơ sở tƣ duy của chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử. Các phƣơng pháp đƣợc sử dụng cụ thể là: Phân tích, điều tra khảo sát thực tế kết hợp với những kiến thức đã học và đọc từ đó đƣa ra kết luận. IV. Phạm vi nghiên cứu Hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng VPbank sử dụng các số liệu trong thời gian từ năm 2006-2008. Trƣờng đại học Ngoại Thƣơng Trang 2
  12. Khóa luận tốt nghiệp Đoàn Thị Thu Hƣơng – A2 QTKD K44 V. Kết cấu khóa luận Ngoài các phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, khóa luận sẽ đƣợc kết cấu thành 3 phần Chƣơng 1: Tổng quan về rủi ro thanh khoản và quản trị rủi ro thanh khoản. Chƣơng 2: Thực trạng rủi ro thanh khoản và hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng VPbank Chƣơng 3: Giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng VPbank Trƣờng đại học Ngoại Thƣơng Trang 3
  13. Khóa luận tốt nghiệp Đoàn Thị Thu Hƣơng – A2 QTKD K44 Ch-¬ng 1 : TỔNG QUAN VỀ RỦI RO THANH KHOẢN VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO THANH KHOẢN I. Một số lí luận về rủi ro thanh khoản I.1. Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng I.1.1. Khái niệm Rủi ro là một khái niệm quen thuộc với cuộc sống con ngƣời. Rủi ro xuất hiện ở mọi nơi trong cuộc sống và luôn de doạ đến cuộc sống của con ngƣời. Nhƣ vậy, rủi ro là một phần của cuộc sống hàng ngày, là những nguy cơ tiềm ẩn có khả năng xảy ra và có thể sẽ mang lại những tổn hại về vật chất, tinh thần hoặc các yếu tố khác trong đời sống xã hội. Khái niệm về rủi ro trong kinh doanh đã đƣợc đƣa ra từ lâu nhƣng cho đến gần đây, với sự phát triển của các ngành khoa học kinh tế lƣợng và các môn giúp lƣợng hoá các biến ngẫu nhiên trong hoạt động kinh doanh, rủi ro mới trở thành một đối tƣợng nghiên cứu và kinh doanh. Theo định nghĩa truyền thống rủi ro là những sự kiện xảy ra có thể làm cho mất mát tài sản hay làm phát sinh một khoản nợ 2. Trong kinh doanh, rủi ro luôn đồng hành với lợi nhuận. Mọi quyết định trong kinh doanh đều đƣợc đƣa ra trong điều kiên có rủi ro. Vì vậy, theo khái niệm hiện đại, rủi ro trong kinh doanh là sự kiện mà kết quả kinh doanh hiện tại hoặc tƣơng lai có khả năng khác biệt đáng kể so với mức dự kiến từ trƣớc hay mức kỳ vọng. Theo các nhàđầu tƣ thì những thay đổi không thể lƣờng trƣớc đƣợc hoặc không kiểm soát đƣợc chính là rủi ro 3. Ngân hàng là một loại hình trung gian tài chính với các chức năng chính là nhận tiền gửi, huy động vốn, cho vay, đầu tƣ và cung ứng các dịch vụ ngân hàng khác. Do tính chất hoạt động của mình mà ngân hàng luôn phải sống chung với rủi ro và kiếm tiền bằng việc chấp nhận rủi ro. Theo ông Nguyễn Hoà Bình, Chủ tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Ngoại thƣơng Việt nam (Vietcombank) đã nói: “Muốn có lợi nhuận phải chấp nhận 2 Nguyễn Thị Quy ( 2008) – Quản trị rủi ro trong doanh nghiệp - Nhà xuất bản văn hóa- thông tin. 3 Nguyễn Văn Tiến ( 2007)- Quản trị Rủi ro trong Kinh doanh Ngân hàng – Nhà xuất bản Thống kê. Trƣờng đại học Ngoại Thƣơng Trang 4
  14. Khóa luận tốt nghiệp Đoàn Thị Thu Hƣơng – A2 QTKD K44 rủi ro, không chấp nhận rủi ro sẽ không bao giờ thu đƣợc lợi nhuận. Đó là sự thật, dù muốn hay không.” 4 Rõ ràng, rủi ro là một phần tất yếu không thể thiếu trong kinh doanh ngân hàng. Vấn đề làm thế nào để các ngân hàng mặc dù hàng ngày đối mặt với rủi ro mà vẫn thu đƣợc lợi nhuận? Vì vậy, nghiên cứu về rủi ro trong kinh doanh ngân hàng là một vấn đề không thể bỏ qua. Một các khái quát, rủi ro trong kinh doanh ngân hàng là những biến cố không mong đợi xảy ra, gây mất mát thiệt hại tài sản, thu nhập của ngân hàng trong quá trình hoạt động. 5 Rủi ro trong kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng trong nền kinh tế thị trƣòng luôn luôn là một vấn đề cần đƣợc quan tâm, do hoạt động của ngân hàng có tính nhạy cảm cao, ảnh hƣợng mạnh đến sự ổn định của nền kinh tế- xã hội. Nếu một ngân hàng nào đó gặp rủi ro mọi ngƣời sẽ đổ xô đi rút tiền gửi của mình thật nhanh để tránh bị tổn thất, gây đổ vỡ hệ thống. I.1.2. Phân loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng Hiện nay có rất nhiều cách phân loại rủi ro trong kinh doanh ngân hàng khác nhau, tuy nhiên khóa luận lựa chọn cách phân loại đơn giản của tác giả Joel Bessis trong cuốn ”Risk management in banking” trong đó rủi ro trong kinh doanh ngân hàng đƣợc phân thành 7 loại nhƣ sau: a. Rủi ro tín dụng Theo Joel Bessis rủi ro tín dụng đƣợc hiểu là những tổn thất do khách hàng không trả đƣợc nợ hoặc sự giảm sút chất lƣợng của các khoản vay. Rủi ro xảy ra khi khách hàng không thực hiện một nghĩa vụ tài chính hoặc nghĩa vụ theo hợp đồng đối với một ngân hàng, bao gồm cả việc không thực hiện thanh toán nợ cho dù đấy là nợ gốc hay nợ lãi khi khoản nợ đến hạn. Rủi ro tín dụng là rủi ro quan trọng nhất trong số các rủi ro của ngân hàng. Từ khái niệm trên, ta có thể phân tích rủi ro tín dụng thành các khoản sau: Rủi ro đọng vốn: Đó là rủi ro khi khách hàng sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng bao gồm vốn gốc và/ hoặc lãi vay. Sự sai hẹn này là do trễ hạn. 4 Trần Quốc Quýnh (2008)- “ Những rủi ro lớn của các ngân hàng Mỹ”- Tạp chí ngân hàng ( 17) tr 33. 5 Nguyễn Thị Quy ( 2008) – Quản trị rủi ro trong doanh nghiệp - Nhà xuất bản văn hóa- thông tin. Trƣờng đại học Ngoại Thƣơng Trang 5
  15. Khóa luận tốt nghiệp Đoàn Thị Thu Hƣơng – A2 QTKD K44 Rủi ro mất vốn: Đó là rủi ro khi khách hàng sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng bao gồm vốn gốc và/ hoặc lãi vay. Sự sai hẹn này là do không thanh toán. b. Rủi ro hoạt động Là loại rủi ro tổn thất tài sản do hoạt động kém hiệu quả, hoạt động có vấn đề, có vi phạm trong hệ thống kiểm soát nội bộ, có sự gian lận hay những thảm họa không lƣờng trƣớc đƣợc. Rủi ro hoạt động bao gồm toàn bộ các rủi ro có thể phát sinh từ cách thức mà một ngân hàng điều hành các hoạt động của mình. Các ví dụ về rủi ro hoạt động là: việc cấu trúc hạn mức không phù hợp trong lĩnh vực kinh doanh nguồn vốn, quản trị tồi các quy trình quản lý tín dụng, cán bộ tham ô... c. Rủi ro lãi suất Rủi ro lãi suất là khả năng thu nhập giảm do chênh lệch lãi suất giảm khi lãi suất thị trƣờng thay đổi ngoài dự kiến gắn với thay đổi nhiều nhân tố khác nhƣ cấu trúc và kỳ hạn của tài sản và nguồn, quy mô và kỳ hạn của các hợp đồng kỳ hạn. Rủi ro lãi suất có thể có một số hình thức khác nhau, nhƣ rủi ro xác định lại lãi suất, rủi ro đƣờng cong lãi suất thay đổi, rủi ro tƣơng quan lãi suất và rủi ro quyền chọn đi kèm. d. Rủi ro thanh khoản Xảy ra khi cung về tiền ít hơn cầu về tiền. Rủi ro thanh khoản liên quan đến khả năng chuyển các tài sản chính thành tiền một cách nhanh chóng mà không chịu thất thoát về giá cả. Hay nói một cách khác rủi ro thanh khoản là rủi ro khi ngân hàng không đủ tiền đáp ứng các khoản phải trả khi đến hạn thanh toán, hoặc vì một biến cố nào đó mà khách hàng rút tiền ào ạt. e. Rủi ro tỷ giá Là rủi ro do sự biến động tỷ giá do đánh giá các yếu tố kinh tế tác động đến tỷ giá không chính xác dẫn đến thiệt hại tài sản cho ngân hàng. f. Rủi ro thị trƣờng Trƣờng đại học Ngoại Thƣơng Trang 6
  16. Khóa luận tốt nghiệp Đoàn Thị Thu Hƣơng – A2 QTKD K44 Là loại rủi ro tổn thất tài sản, xảy ra khi có sự thay đổi của các điều kiện thị trƣờng hay những biến động của thị trƣờng làm ảnh hƣởng đến lãi suất, tỷ giá ngoại hối, giá chứng khoán mà ngân hàng đầu tƣ... g. Các loại rủi ro khác Ngoài ra còn các loại rủi ro khác nhƣ rủi ro pháp luật, rủi ro uy tín, rủi ro giá cả...Chúng đều ít nhiều có ảnh hƣởng đến hoạt động của các NHTM.  Rủi ro pháp luật: xảy ra khi khách hàng và những ngƣời khác khởi kiện ngân hàng với lý do có thể phát sinh từ quá trình hoạt động kinh doanh bình thƣờng, ví dụ việc ngân hàng từ chối cấp lại hạn mức cho vay mà theo khách hàng là vô lý... Rủi ro pháp luật cũng có thể xảy ra khi nhà nƣớc thay đổi đột ngột chính sách gây thua lỗ cho ngân hàng.  Rủi ro uy tín: là rủi ro dƣ luận đánh giá xấu về ngân hàng, gây khó khăn nghiêm trọng cho ngân hàng trong việc tiếp cận nguồn vốn hoặc khách hàng rời bỏ ngân hàng. Qua nghiên cứu và thực tiễn cho thấy tất cả các loại rủi ro chủ yếu trên đều có thể đƣợc nhận diện, đo lƣờng để đƣa ra các dự báo kịp thời có tính cảnh báo, trên cơ sở đó xây dựng những phƣơng án nhằm ngăn ngừa và hạn chế đến mức thấp nhất các thiệt hại rủi ro gây ra nếu các NHTM xây dựng đƣợc một hệ thống chính sách quản lý rủi ro một cách hiệu quả. I.2. Rủi ro thanh khoản của NHTM I.2.1. Khái niệm thanh khoản và rủi ro thanh khoản I.2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến tính thanh khoản Để có thể hiểu rõ hơn các thuật ngữ liên quan đến thanh khoản và rủi ro thanh khoản, khóa luận xin đƣa ra một vài khái niệm sơ lƣợc liên quan đến tính thanh khoản của ngân hàng. Tính thanh khoản của một NHTM chính là khả năng đáp ứng dòng tiền mặt rút ra khỏi ngân hàng đó 6. Nếu ngân hàng luôn sẵn sàng đáp ứng đƣợc điều này thì ngân hàng đó có tính thanh khoản cao trong hoạt động và ngƣợc lại. Là một tổ chức kinh doanh bằng tiền vay của ngƣời khác, ngân hàng chỉ có thể tồn tại và phát triển đƣợc nếu nó luôn 6 Nguyễn Thị Quy ( 2008) – Quản trị rủi ro trong doanh nghiệp - Nhà xuất bản văn hóa- thông tin. Trƣờng đại học Ngoại Thƣơng Trang 7
  17. Khóa luận tốt nghiệp Đoàn Thị Thu Hƣơng – A2 QTKD K44 thể hiện bằng hoạt động rằng, ngân hàng luôn đáp ứng mọi nơi, mọi lúc nhu cầu rút tiền của khách hàng gửi tiền. Đây là thông điệp bất di bất dịch, mà ngân hàng luôn phải có trách nhiệm thực hiện đối với khách hàng.  Tính thanh khoản của ngân hàng đƣợc hiểu là trạng thái luôn có lƣợng tiền khả dụng ở thời điểm cần thiết với chi phí thấp nhất khi ngân hàng có nhu cầu và khả năng nhanh chóng huy động đƣợc vốn thông qua vay nợ hoặc bán tài sản đáp ứng nhu cầu đó 7. Tính thanh khoản của một ngân hàng phải đƣợc xem xét ở từng thời điểm cụ thể và ở những thời điểm khác nhau, tính thanh khoản của ngân hàng là có thể là khác nhau.  Tài sản Nợ ( TSN) : bao gồm tất cả những khoản nợ, những nghĩa vụ tài chính của ngân hàng và ngân hàng đƣợc sử dụng phục vụ cho hoạt động kinh doanh và có trách nhiệm trả trong một khoảng thời gian nhất định.8  Tài sản Có ( TSC) là các tài sản mà ngân hàng có quyền sở hữu (bao gồm các quyền chiếm hữu, sử dụng và định hoạt) một cách hợp pháp, chúng là kết quả của các hoạt động trƣớc đó, hiện đang đƣợc sử dụng cho những mục đích khác nhau nhằm mang lại thu nhập cho ngân hàng, tính đến một thời điểm nhất định. Ở một góc độ tiếp cận khác, TSC là kết quả của việc sử dụng vốn của ngân hàng, là những tài sản đƣợc hình thành từ các nguồn vốn của ngân hàng trong quá trình hoạt động.  Vốn khả dụng: là lƣợng TSC động mà ngân hàng có thể sử dụng ngay để thực hiện các nghĩa vụ trong thanh toán, chi trả theo yêu cầu của bên thụ hƣởng. Thông thƣờng, vốn khả dụng của NHTM bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại NHNN, tiền gửi thanh toán tại các NHTM khác - những tài sản mà ngân hàng có thể sử dụng ngay bất kỳ lúc nào. 9  Dự trữ thanh toán: là khoản dự trữ nhằm đảm bảo khả năng thanh toán của Ngân hàng với khách hàng. Dự trữ thanh toán bao gồm vốn khả dụng và các TSC có tính thanh khoản cao khác nhƣ: Các giấy tờ có giá có khả năng chuyển đổi nhanh thành tiền với chi phí thấp, bao gồm tín phiếu NHNN, tín phiếu Kho bạc Nhà nƣớc, trái phiếu chính phủ.10 7 Nguyễn Văn Tiến ( 2007)- Quản trị Rủi ro trong Kinh doanh Ngân hàng – Nhà xuất bản Thống kê. 8 Peter Rose ( 2004) – Quản trị ngân hàng thƣơng mại- Nhà xuất bản tài chính. 9 Quyết định 03/2007/QĐ-NHNN ngày 19/01/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc. Trƣờng đại học Ngoại Thƣơng Trang 8
  18. Khóa luận tốt nghiệp Đoàn Thị Thu Hƣơng – A2 QTKD K44  Cung thanh khoản (còn gọi là luồng tiền vào): là khả năng cung ứng tiền của ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu thanh toán của khách hàng, bao gồm việc bán tài sản thanh khoản, khả năng huy động vốn mới và thu hồi các khoản cho vay đến hạn.10  Cầu thanh khoản (còn gọi là luồng tiền ra): là nhu cầu thanh toán của khách hàng mà ngân hàng có nghĩa vụ đáp ứng, bao gồm yêu cầu chi trả từ tài khoản tiền gửi và nhu cầu vay của khách hàng.10  Khe hở thanh khoản: là chênh lệch giữa cung và cầu thanh khoản tại một thời điểm nhất định trong tƣơng lai.10  Khủng hoảng thanh khoản: là tình huống ngân hàng không có khả năng đáp ứng nhu cầu chi trả của khách hàng (trong khoảng vài ngày làm việc).10 Cần phân biệt cơ chế hoạt động của ngân hàng và khả năng thanh khoản của ngân hàng. Cơ chế hoạt động của ngân hàng đã đƣợc thể hiện qua bản chất là tổ chức đi vay để cho vay, kinh doanh tiền tệ. Hoạt động theo cơ chế đó, nguyên tắc chi phối hoạt động của ngân hàng là lợi nhuận liên tục tăng trƣởng. Còn tính thanh khoản của ngân hàng thể hiện nguyên tắc tồn tại hay không tồn tại của một tổ chức kinh doanh bằng tiền đi vay. Nguyên tắc đó là luôn đảm bảo chi trả nguồn tiền cho khách hàng. Nhƣ thế, có thể ngân hàng đang có trạng thái kinh doanh tốt ở một khoảng thời gian nhất định, thể hiện qua các chỉ số về lợi nhuận, hệ số vòng quay của vốn, các chỉ số ROA, ROE…, nhƣng chƣa chắc ngân hàng đó đã có trạng thái thanh khoản cao. I.2.1.2. Khái niệm rủi ro thanh khoản Khi ngân hàng không có khả năng thanh khoản hay không thể đáp ứng đƣợc yêu cầu về lƣợng tiền mặt rút ra khỏi ngân hàng thì đƣợc gọi là ngân hàng đã gặp rủi ro về thanh khoản. Rủi ro thanh khoản là rủi ro khi ngân hàng không có khả năng thanh toán hoặc phải huy động vốn với chi phí cao để đáp ứng nhu cầu thanh toán hoặc các nguyên nhân chủ quan khác làm mất khả năng thanh toán của NHTM. 11 10 Hoàng Huy Hà- Quản trị rủi ro thanh khoản tại ngân hàng Việt Nam- thực trạng và giải pháp - Bài tham luận “Hội hảo quản trị rủi ro thanh khoản” 11 Nguyễn Văn Tiến ( 2007)- Quản trị Rủi ro trong Kinh doanh Ngân hàng – Nhà xuất bản Thống kê. Trƣờng đại học Ngoại Thƣơng Trang 9
  19. Khóa luận tốt nghiệp Đoàn Thị Thu Hƣơng – A2 QTKD K44 Rủi ro thanh khoản là một loại rủi ro chủ yếu của NHTM, đó cũng có thể là tổng hợp của nhiều loại rủi ro khác nhau, nhƣng là nguyên nhân trực tiếp có thể dẫn đến khủng hoảng thanh khoản, là nguy cơ đặc biệt nghiêm trọng có thể dẫn đến phá sản tại thời điểm mặc dù khả năng tài chính của NHTM vẫn đảm bảo, kinh doanh không bị thua lỗ, nhƣng tại một thời điểm nào đó NHTM bị mất khả năng thanh toán. I.2.2. Phân loại rủi ro thanh khoản Theo một số nghiên cứu thì rủi ro thanh khoản đƣợc thống nhất phân chia làm 3 loại: rủi ro thanh khoản có thể đến từ hoạt động bên TSN hoặc bên TSC, hoặc từ hoạt động ngoại bảng của bảng cân đối tài sản của NHTM. I.2.2.1. Rủi ro thanh khoản bên TSN Rủi ro thanh khoản đến từ bên TSN có thể phát sinh bất cứ lúc nào khi ngƣời gửi tiền rút tiền trƣớc hạn và cả khi đến hạn, nhƣng NHTM không sẵn có nguồn vốn để thanh toán, để chi trả. Với một lƣợng tiền gửi đƣợc yêu cầu rút ra lớn và đột ngột buộc NHTM phải đi vay bổ sung trên thị trƣờng tiền tệ, phải huy động vốn đột xuất với chi phí vƣợt trội, hoặc bán bớt tài sản để chuyển hoá thành vốn khả dụng đáp ứng nhu cầu chi trả. Khi đó để đáp ứng nhu cầu ngay lập tức NHTM có thể phải bán tài sản với giá thấp hơn thị trƣờng rất nhiều để có lƣợng vốn khả dụng cần thiết. Trong trƣờng hợp khác NHTM cũng có thể đi vay trên thị trƣờng nhƣng cũng do nhu cầu gấp về thời gian nên NHTM có thể phải vay với lãi suất cao hơn thị trƣờng và cao hơn trƣờng hợp mà NHTM có thời gian để tìm kiếm nguồn thanh khoản với chi phí rẻ hơn. Nhƣ vậy để giải quyết rủi ro thanh khoản từ bên TSN, NHTM phải hao tổn một nguồn lực tài chính đáng kể đáp ứng nhu cầu thanh toán. I.2.2.2. Rủi ro thanh khoản bên TSC Rủi ro thanh khoản từ bên TSC chủ yếu phát sinh liên quan đến việc thực hiện các cam kết tín dụng, cho vay. Một cam kết tín dụng cho phép ngƣời vay vốn tiến hành rút tiền bất cứ lúc nào trong thời hạn theo thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. Khi một ngƣời vay yêu cầu NHTM thực hiện cam kết tín dụng thì ngân hàng phải đảm bảo đủ tiền ngay lập tức để đáp ứng nhu cầu của khách hàng nếu không ngân hàng sẽ phải đối mặt với uy tín trên thƣơng trƣờng, thậm chí đối mặt với mất khả năng thanh toán. Khi đó NHTM sẽ phải huy động thêm nguồn vốn mới với chi phí cao hoặc bán tài sản với giá Trƣờng đại học Ngoại Thƣơng Trang 10
  20. Khóa luận tốt nghiệp Đoàn Thị Thu Hƣơng – A2 QTKD K44 thấp. Điều này đƣơng nhiên là ảnh hƣởng đến năng lực tài chính, ảnh hƣởng đến lợi nhuận của NHTM. I.2.2.3. Rủi ro thanh khoản từ hoạt động ngoại bảng Cùng với sự phát triển mạnh mẽ của các công cụ tài chính phái sinh, rủi ro thanh khoản đến từ hoạt động ngoại bảng cũng ngày càng tăng. Khi mà các nghĩa vụ thanh toán bất thƣờng xảy ra nhƣ cam kết bảo lãnh, nghĩa vụ thanh toán các hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng hoán đổi hay hợp đồng quyền chọn. Các hợp đồng đó đến hạn thì sẽ phát sinh nhu cầu thanh khoản. Khi đó NHTM có thể phải đối mặt với rủi ro thanh khoản nếu không có kế hoạch chuẩn bị nguồn thanh khoản kịp thời, không có những tài sản nhanh chóng hay dễ dàng chuyển thành tiền, những công cụ có thể giao dịch trên thị trƣờng tiền tệ. I.2.3. Nguyên nhân gây ra rủi ro thanh khoản Nguyên nhân gây nên rủi ro thanh khoản có nhiều và nó đến từ mọi phía trong hoạt động kinh doanh ngân hàng: Từ chủ quan, khách quan; từ bản thân ngân hàng, từ khách hàng, cơ chế chính sách, từ các loại rủi ro khác đƣa lại ...Tuy nhiên, trên góc độ nghiên cứu để tìm giải pháp hiệu quả đối với quản trị rủi ro thanh khoản, khóa luận đƣa ra những loại nguyên nhân chủ yếu sau: I.2.3.1. Nguyên nhân khách quan a. Nguyên nhân vĩ mô  Do tình hình kinh tế thế giới ảnh hƣởng đến nền kinh tế - tài chính của một quốc gia nói chung và hoạt động ngân hàng nói riêng. Khủng hoảng kinh tế dẫn tới chi phí huy động vốn tăng cao, ngƣợc lại hiệu quả hoạt động cho vay và đầu tƣ giảm sút. Xét ở một khía cạnh khác, khủng hoảng xảy ra làm giảm sút niềm tin vào hệ thống tài chính. Tổ chức và dân cƣ sẽ tiến hành rút tiền ồ ạt tại các NHTM, bất kể kỳ hạn. Trong khi đó thì các NHTM đã “trót” rót vốn vào các hoạt động đầu tƣ và cho vay dài hạn nên không thể đáp ứng kịp nhu cầu rút ồ ạt nói trên. Nhƣ vậy, rủi ro thanh khoản xảy ra. Đây đang là thực tế trong điều kiện kinh tế Việt nam hiện tại mà các NHTM cũng là nạn nhân.  Thứ hai tăng trƣởng tín dụng quá nóng cũng là nguyên nhân gây ra rủi ro thanh 12 khoản. Tốc độ tăng trƣởng tín dụng của các NHTM năm 2007 là 53,89% . Sự tăng 12 Nguyễn Thị Mùi- Đảm bảo thanh khoản- yếu tố quyết định sự phát triển bền vững của ngân hàng thƣơng mại- Bài tham luận “Hội thảo quản trị rủi ro thanh khoản”. Trƣờng đại học Ngoại Thƣơng Trang 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2