intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh KCN Sóng Thần

Chia sẻ: Lộ Lung | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:66

25
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của chuyên đề là tập trung vào việc phân tích và đánh giá các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh KCN Sóng Thần. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động này tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh KCN Sóng Thần.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh KCN Sóng Thần

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN–TÀI CHÍNH–NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP SÓNG THẦN Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn : Th.s PHÙNG HỮU HẠNH Sinh viên thực hiện : PHẠM THỊ QUỲNH NINH MSSV: 1054030029 Lớp: 10DKNH01 TP. Hồ Chí Minh, năm 2014
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM KHOA KẾ TOÁN–TÀI CHÍNH–NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH KHU CÔNG NGHIỆP SÓNG THẦN Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn : Th.s PHÙNG HỮU HẠNH Sinh viên thực hiện : PHẠM THỊ QUỲNH NINH MSSV: 1054030029 Lớp: 10DKNH01 TP. Hồ Chí Minh, năm 2014
  3. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và số liệu trong khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh KCN Sóng Thần, không sao chép bất kì nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP. Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 07 năm 2014 Sinh viên thực hiện Phạm Thị Quỳnh Ninh SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh ii MSSV: 1054030029
  4. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh LỜI CẢM ƠN Sau quá trình thực tập, em đã hoàn thành được đề tài khóa luận tốt nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Th.s Phùng Hữu Hạnh, sự giúp đỡ và động viên của thầy cô và các bạn trong trường Đại học Công Nghệ TP.Hồ Chí Minh. Nhân đây, em cũng xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của Ban Giám Đốc, toàn thể cán bộ - công nhân viên trong Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh KCN Sóng Thần đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và cơ hội cho em được tiếp xúc với thực tiễn hoạt động của Ngân hàng nhằm nâng cao sự hiểu biết và tích luỹ kinh nghiệm cho bản thân. Do thời gian nghiên cứu tương đối ngắn và kiến thức còn hạn chế, nên đề tài không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quí thầy cô và các anh chị trong Ngân hàng để em có thể rút kinh nghiệm cho bản thân và hoàn thiện đề tài này. Kính chúc Quí Thầy Cô luôn dồi dào sức khỏe và thành công trên con đường giảng dạy. Kính chúc tập thể Ngân hàng luôn vững bước trên con đường phát triển, mở rộng qui mô để đáp ứng ngày càng nhiều nhu cầu của người dân. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Phạm Thị Quỳnh Ninh SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh iii MSSV: 1054030029
  5. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Bình Dương, ngày tháng năm SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh iv MSSV: 1054030029
  6. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. TP.Hồ Chí Minh, ngày tháng năm SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh v MSSV: 1054030029
  7. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU……………………………………… ........... …………………………….1 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI……………………………………………… ........................ …………..3 1.1.Khái niệm cạnh tranh………………………………………… ........... …………...3 1.2.Các loại hình cạnh tranh……………………………………… ........... …………..3 1.3.Năng lực cạnh tranh của NHTM……………………………… ........... ………….4 1.3.1.Khái niệm năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực Ngân hàng……… ........... ….…4 1.3.2.Đặc điểm trong cạnh tranh Ngân hàng…………………………… ........... …...5 1.3.3.Các công cụ cạnh tranh của ngân hàng thương mại……………… ........... …...5 1.3.4.Các tiêu thức đánh giá năng lực cạnh tranh NHTM………………. ........... ....10 1.3.5.Những yếu tố cấu thành năng lực cạnh tranh Ngân hàng…………. ........... …13 1.3.5.1.Về thương hiệu……………………………………………… ........... …..13 1.3.5.2.Về công nghệ…………………………………………………........... ….14 1.3.5.3.Về kinh nghiệm quản lý và trình độ nghiên cứu……………… ........... ...14 1.3.5.4.Về giá cả và sự đa dạng hóa dịch vụ sản phẩm…………… ........... …….15 1.3.6.Các yếu tố ảnh hưởng năng lực cạnh tranh NH………………… ........... …....15 1.3.6.1.Môi trường kinh doanh……………………………………… .......... …..15 1.3.6.2. Sự phát triển của thị trường tài chính và các ngành phụ trợ liên quan với ngành NH…………………………………………………… ......................... …..16 1.3.6.3.Sự gia tăng sử dụng dịch vụ NH trong nền kinh tế thế giới… ........... …..17 1.3.6.4.Hệ thống pháp luật, môi truờng văn hóa, xã hội, chính trị…… ........... ....17 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH KCN SÓNG THẦN TRONG NHỮNG NĂM GẦN ĐÂY… ................................... …18 2.1.Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh KCN Sóng Thần………………………………………………… ................... …18 SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh vi MSSV: 1054030029
  8. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh 2.1.1.Đôi nét về Ngân hàng No&PTNT Việt Nam……………… ........... …………18 2.1.2.Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh KCN Sóng Thần…………………………………… .................. …......19 2.1.2.1.Quá trình hình thành và phát triển………………………… ........... …….19 2.1.2.2.Mô hình tổ chức……………………………………………… .......... ….20 2.1.2.3.Chức năng,nhiệm vụ của Chi nhánh………………………… .......... …..20 2.2.Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh KCN Sóng Thần…………………………… ........................... ……..21 2.2.1.Các sản phẩm chủ yếu của Chi nhánh………………………… .......... ……..21 2.2.2.Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh………………… .......... ……..22 2.2.2.1.Huy động và cho vay……………………………………… ........... …….22 2.2.2.2.Công tác thanh toán quốc tế……………………………… .......... ……...27 2.2.2.3.Dịch vụ và các tiện ích thực hiện………………………… .......... ……...27 2.2.2.4.Kết quả tài chính…………………………………………… .......... ……28 2.2.2.5.Tình hình cấp bảo lãnh……………………………………… ........... …..29 2.2.2.6.Tình hình thu lãi tại chi nhánh……………………………… .......... …...29 2.3.Thực trạng năng lực cạnh tranh của Chi nhánh…………………… ........... …..30 2.3.1.Về năng lực tài chính……………………………………………… ........... …30 2.3.1.1.Về quy mô vốn chủ sở hữu và tốc độ tăng trưởng vốn……… ........... ….30 2.3.1.2.Quy mô và khả năng huy động vốn………………………… .......... …...31 2.3.1.3.Về khả năng sử dụng vốn…………………………………… ........... …..31 2.3.1.4.Về khả năng sinh lời………………………………………… ........... …..32 2.3.1.5.Về năng lực quản trị rủi ro…………………………………… .......... ….34 2.3.2.Về tính đa dạng của sản phẩm dịch vụ…………………………… .......... …..34 2.3.3.Về nguồn nhân lực………………………………………………… ........... …35 2.3.4.Về CSVC và năng lực công nghệ………………………………… ........... ….37 2.3.5.Về năng lực quản trị và điều hành Chi nhánh……………………… .......... ...39 2.3.6.Về danh tiếng, thương hiệu, uy tín và khả năng hợp tác………… ........... …..41 SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh vii MSSV: 1054030029
  9. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh 2.4.Đánh giá năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - chi nhánh KCN Sóng Thần………………………… ..................... …42 2.4.1.Những thành tựu đạt được…………………………………… ........... ………42 2.4.2.Một số hạn chế còn tồn tại…………………………………… ........... ………43 2.4.3.Nguyên nhân của những hạn chế còn tồn tại………………… ........... ………44 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH KCN SÓNG THẦN………………………………… ................................ ….45 3.1.Định hướng phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh KCN Sóng Thần những năm sau 2014………................... ….45 3.2.Nhóm giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh KCN Sóng Thần… ............................ ….46 3.2.1.Nâng cao việc sử dụng vốn……………………………………… ........... …...46 3.2.2.Nâng cao hiệu quả đầu tư vào hoạt động công nghệ thông tin… ........... …….46 3.2.3.Đầu tư nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ………………… ............... ….47 3.2.4.Đa dạng hóa các sản phẩm truyền thống và phát triển sản phẩm mới.. .......... 48 3.2.5.Đầu tư nâng cao chất lượng nguồn nhân lực Chi nhánh…………... .......... …48 3.2.6.Nâng cao hiệu quả đầu tư vào hoạt động marketing……………… .......... ….49 3.2.6.1. Đầu tư phát triển kênh truyền thông cá nhân………………… .......... …49 3.2.6.2.Xác định khách hàng tiềm năng……………………………… .......... ….50 3.2.6.3. Chính sách về con người……………………………………… .......... ...50 3.3.Một số kiến nghị nhằm nâng cao nâng cao năng lực cạnh tranh của NHNo&PTNTVN - Chi nhánh KCN Sóng Thần ........................................................... 51 3.3.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam…………………………………………………………… .................... ...51 3.3.2. Kiến nghị đối với Chính phủ và NHNN……………………… .......... ……...51 KẾT LUẬN………………………………………………………………… .......... ……53 TÀI LIỆU THAM KHẢO………………………………………………… .......... ……54 SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh viii MSSV: 1054030029
  10. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn của chi nhánh từ 2011 đến 2013 Bảng 2.2: Tình hình dư nợ cho vay của Chi nhánh từ 2011 đến 2013 Bảng 2.3: Kết quả kinh doanh của Chi nhánh từ 2011 đến 2013 Bảng 2.4: Cơ cấu vốn chủ sở hữu của các NH từ 2011 đến 2013 Bảng 2.5: Tỷ số sinh lời của các NH từ 2011 đến 2013 Bảng 2.6: Tình hình nhân sự của Chi nhánh từ 2011 đến 2013 Bảng 2.7: Vốn đầu tư cho phát triển nguồn nhân lực của Chi nhánh từ 2011 - 2013 Bảng 2.8: Vốn đầu tư cho CSVC và CN của chi nhánh từ năm 2011 đến 2013 Bảng 2.9: Vốn đầu tư cho hoạt động marketing của Chi nhánh từ 2011 đến 2013 SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh ix MSSV: 1054030029
  11. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức Biểu đồ 2.1: Tình hình huy động vốn phân theo kỳ hạn của Chi nhánh 2011-2013 Biểu đồ 2.2: Tình hình huy động vốn theo khách hàng của Chi nhánh 2011-2013 Biểu đồ 2.3: Tình hình cho vay phân theo kỳ hạn của Chi nhánh qua các năm Biểu đồ 2.4: Tình hình cho vay phân theo khách hàng của Chi nhánh qua các năm Biểu đồ 2.5: Tình hình kết quả kinh doanh Chi nhánh qua các năm SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh x MSSV: 1054030029
  12. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT NH : Ngân hàng NHTM : Ngân hàng thương mại KCN : Khu công nghiệp DN : Doanh nghiệp TSCĐ : Tài sản cố định HCNS : Hành chính nhân sự KHKD : Kế hoạch kinh doanh KT – NQ : Kế toán – ngân quỹ KSNB : Kiểm soát nội bộ KDNH : Kinh doanh ngoại hối NHNo & PTNT : Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn NHCTVN : Ngân hàng Công thương Việt Nam NHNTVN : Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam NHDT&PTVN : Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam NHKTVN : Ngân hàng Kỹ thương Việt Nam NHNN : Ngân hàng Nhà nước CNTT : Công nghệ thông tin CSVC : Cơ sở vật chất CN : Công nghệ BHXH : Bảo hiểm xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế CBNV : Cán bộ nhân viên SPDV : Sản phẩm dịch vụ NHTMQD : Ngân hàng thương mại quốc doanh SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh xi MSSV: 1054030029
  13. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh LỜI MỞ ĐẦU I. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI: Hội nhập kinh tế quốc tế là con đường tất yếu và bắt buộc đối với Việt Nam trên con đường phát triển. Chúng ta đang tham gia vào các tổ chức Hiệp hội Kinh tế trên thế giới như là :APEC, ASEAN, Hiệp định thương mại Việt – Mỹ và nhất là WTO. Hội nhập sẽ mở ra cho chúng ta không ít cơ hội nhưng cũng đầy cam go và thách thức, ngành ngân hàng nói chung và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam nói riêng cũng không thoát khỏi xu thế đó. Trước tình hình đó, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh KCN Sóng Thần nằm trong hệ thống chi nhánh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam đặt ra mục tiêu phải nâng cao năng lực cạnh tranh của mình trên thị trường. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh KCN Sóng Thần với vị trí đặc biệt của mình - nằm ngay trung tâm công nghiệp lớn nhất của Bình Dương vì thế mà các Ngân hàng trong khu vực rất nhiều đòi hỏi Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh KCN Sóng Thần phải có những biện pháp để nâng cao năng lực cạnh tranh so với hệ thống Ngân hàng trong khu vực và để có thể trở thành người bạn đáng tin cậy của các công ty, doanh nghiệp. Nhận thức được mức độ quan trọng của việc nâng cao năng lực cạnh tranh, trong thời gian thực tập tại Ngân hàng, được làm việc trực tiếp với các anh chị cán bộ Ngân hàng, đã giúp em hiểu rõ hơn về tình hình họat động cũng như những khó khăn, hạn chế còn vướng mắc trong quá trình nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng. Với những kiến thức đã được trang bị và xin góp một vài ý kiến trong quá trình nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng, em đã lựa chọn đề tài: “Một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh KCN Sóng Thần” để viết chuyên đề khóa luận tốt nghiệp. II. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: Mục tiêu nghiên cứu của chuyên đề là tập trung vào việc phân tích và đánh giá các giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh 1 MSSV: 1054030029
  14. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh thôn Việt Nam – Chi nhánh KCN Sóng Thần. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của hoạt động này tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh KCN Sóng Thần. III. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:  Chuyên đề nghiên cứu khả năng cạnh tranh tại NHTM về khía cạnh phân tích, đánh giá hiệu quả.  Chuyên đề chọn địa điển nghiên cứu thực tiễn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh KCN Sóng Thần.  Số liệu được sử dụng nghiên cứu chuyên đề là số liệu trong thời gian 3 năm 2011, 2012, 2013. IV.PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU:  Phương pháp thu thập thông tin.  Phương pháp logic.  Phương pháp so sánh và đối chiếu.  Tham khảo sách báo, tạp chí chuyên ngành kinh tế, internet. V.KẾT CẤU ĐỀ TÀI: Chương 1: Lý luận về năng lực cạnh tranh tại các NHTM. Chương 2: Thực trạng năng lực cạnh tranh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh KCN Sóng Thần. Chương 3:Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh KCN Sóng Thần. SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh 2 MSSV: 1054030029
  15. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1.Khái niệm cạnh tranh: Cạnh tranh là sự ganh đua giữa những cá nhân, tập thể, đơn vị kinh tế có chức năng như nhau thông qua các hành động, nỗ lực và các biện pháp để giành phần thắng trong cuộc đua để thỏa mãn các mục tiêu của mình. Các mục tiêu này có thể là thị phần, lợi nhuận, hiệu quả, an toàn,… Tuy nhiên, không phải tất cả các hành vi cạnh tranh là lành mạnh, hoàn hảo và nó giúp các chủ thể tham gia đạt được tất cả cái mình mong muốn. Thực tế, để có lợi thế trong kinh doanh các chủ thể tham gia đã sử dụng những hành vi cạnh tranh không lành mạnh để làm tổn hại đến đối thủ. Cạnh tranh không mang ý nghĩa triệt tiêu lẫn nhau nhưng kết quả cạnh tranh mang lại là hoàn toàn trái ngược. 1.2.Các loại hình cạnh tranh:  Căn cứ vào tính chất cạnh tranh:  Cạnh tranh không hoàn hảo: là hình thức cạnh tranh giữa những người bán có các sản phẩm không đồng nhất với nhau. Mỗi sản phẩm đều mang hình ảnh hay uy tín khác nhau cho nên để giành được ưu thế trong cạnh tranh, người bán phải sử dụng các công cụ hỗ trợ bán như: Quảng cáo, khuyến mãi, cung cấp dịch vụ, ưu đãi giá bán, đây là loại hình cạnh tranh phổ biến trong giai đoạn hiện nay.  Cạnh tranh hoàn hảo: là hình thức cạnh tranh giữa nhiều người bán trên thị trường trong đó không người nào có đủ ưu thế khống chế giá cả trên thị trường. Các sản phẩm bán ra đều được người mua xem là đồng thức, tức là không khác nhau về quy cách, phẩm chất mẫu mã. Để chiến thắng trong cuộc cạnh tranh các doanh nghiệp buộc phải tìm cách giảm chi phí, hạ giá thành hoặc làm khác biệt các sản phẩm của mình so với các đối thủ cạnh tranh.  Cạnh tranh độc quyền: trên thị trường chỉ có một hoặc một số ít người bán một sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó trên thị trường sẽ do họ quyết định không phụ thuộc vào quan hệ cung cầu. SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh 3 MSSV: 1054030029
  16. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh  Căn cứ vào phạm vi ngành kinh tế:  Cạnh tranh trong nội bộ ngành: là cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong cùng một ngành, cùng sản xuất ra một loại hàng hóa hoặc dịch vụ. Kết quả của cuộc cạnh tranh này làm cho kỹ thuật phát triển.  Cạnh tranh giữa các ngành: là cuộc cạnh tranh giữa các doanh nghiệp trong các ngành kinh tế với nhau nhằm thu được lợi nhuận cao nhất. Trong quá trình này có sự phân bổ vốn đầu tư một cách tự nhiên giữa các ngành, kết quả là hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân.  Căn cứ vào chủ thể tham gia thị trƣờng:  Cạnh tranh giữa người mua và người bán: người bán muốn bán hàng hóa của mình với giá cao nhất, còn người mua muốn mua với giá thấp nhất. Giá cả cuối cùng được hình thành sau quá trình thương lượng giữa hai bên.  Cạnh tranh giữa những người mua với nhau: mức độ cạnh tranh phụ thuộc vào quan hệ cung cầu trên thị trường. Khi cung nhỏ hơn cầu thì cuộc cạnh tranh trở nên gay gắt, giá cả hàng hóa và dịch vụ sẽ tăng lên, người mua phải chấp nhận giá cao để mua được hàng hóa mà họ cần.  Cạnh tranh giữa những người bán với nhau: là cuộc cạnh tranh nhằm giành dật khách hàng và thị trường, kết quả là giá cả giảm xuống và có lợi cho người mua. Trong cuộc cạnh tranh này, doanh nghiệp nào tỏ ra yếu đuối, không chịu được sức ép sẽ phải rút lui khỏi thị trường, nhường thị phần của mình cho các đối thủ mạnh hơn. 1.3.Năng lực cạnh tranh của NHTM: 1.3.1.Khái niệm năng lực cạnh tranh trong lĩnh vực Ngân hàng: Năng lực cạnh tranh của một NHTM là khả năng ngân hàng đó tạo ra, duy trì và phát triển những lợi thế nhằm duy trì và mở rộng thị phần, đạt được mức lợi nhuận cao hơn mức trung bình của ngành và liên tục tăng đồng thời đảm bảo sự hoạt động an toàn và lành mạnh, có khả năng chống đỡ và vượt qua những biến cố, bất lợi của môi trường kinh doanh. (PGS.TS.Nguyễn Thị Quy - Năng lực cạnh tranh của các NHTM trong xu thế hội nhập) SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh 4 MSSV: 1054030029
  17. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh 1.3.2.Đặc điểm trong cạnh tranh Ngân hàng:  Do hoạt động Ngân hàng mang tính hệ thống rất cao, nếu năng lực cạnh tranh của một Ngân hàng yếu dẫn đến khó khăn, sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến thị trường tiền tệ, và có ảnh hưởng xấu đến nền kinh tế. Vì vậy, hoạt động của các Ngân hàng phải tuân thủ theo pháp luật.  Hoạt động Ngân hàng có liên quan đến nhiều tổ chức kinh tế, chính trị, xã hội và các cá nhân. Nếu một Ngân hàng đổ vỡ sẽ ảnh hưởng đến các Ngân hàng khác. Vì thế trong các hoạt động của Ngân hàng, đi liền với cạnh tranh lẫn nhau là hợp tác với nhau, nhằm hướng đến môi trường cạnh tranh lành mạnh hơn.  Trong kinh doanh, các NHTM vừa phải cạnh tranh để từng bước mở rộng khách hàng, mở rộng thị phần, nhưng cũng không thể cạnh tranh bằng mọi giá, sử dụng mọi thủ đoạn, bất chấp pháp luật để thôn tính đối thủ của mình, bởi vì, nếu đối thủ là các NHTM khác bị suy yếu dẫn đến sụp đổ, thì những hậu quả đem lại thường là rất to lớn, thậm chí dẫn đến đổ vỡ luôn chính NHTM này do tác động dây chuyền.  Các NHTM trong kinh doanh luôn vừa phải cạnh tranh lẫn nhau để giành dật thị phần, nhưng luôn phải hợp tác với nhau, nhằm hướng tới một môi trường lành mạnh để tránh rủi ro hệ thống.  Sự cạnh tranh trong hệ thống các NHTM không thể dẫn đến làm suy yếu và thôn tính lẫn nhau như các loại hình kinh doanh khác trong nền kinh tế.  Sự cạnh tranh của các NHTM loại hình cạnh tranh bậc cao, đòi hỏi những chuẩn mực khắt khe hơn bất cứ loại hình kinh doanh nào khác. 1.3.3.Các công cụ cạnh tranh của ngân hàng thương mại:  Cạnh tranh bằng công cụ lãi suất: Trong hoạt động ngân hàng, lãi suất là công cụ quan trọng để cạnh tranh đối với hai mảng nghiệp vụ là huy động vốn và nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng.  Đối với nghiệp vụ huy động vốn, lãi suất càng cao thì càng thu hút được nhiều khách hàng gửi tiền và mua các chứng từ có giá do ngân hàng phát hành. Thông thường, lãi suất có thể chia làm nhiều mức tương ứng với các kỳ hạn tiền gửi để khách hàng lựa SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh 5 MSSV: 1054030029
  18. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh chọn và cũng tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng gửi tiền. Những khoản tiền gửi có kỳ hạn dài thường có lãi suất cao hơn những khoản tiền gửi ngắn hạn. Mức chênh lệch lãi suất giữa khoản tiền gửi dài hạn và ngắn hạn tác động tới tâm lý và sự lựa chọn kỳ hạn tiền gửi của khách hàng.  Đối với nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng thì lãi suất cho vay càng thấp, càng thu hút khách hàng vay tiền. Khoản tiền cho vay có kỳ hạn dài, lãi suất sẽ cao hơn các khoản cho vay ngắn hạn. Lãi suất cho vay của ngân hàng đối với một dự án đầu tư hoặc một món vay còn tùy thuộc vào độ rủi ro của nó. Nếu độ rủi ro cao thì lãi suất cho vay cao và ngược lại.  Do tính đặc thù của hoạt động kinh doanh ngân hàng nên lãi suất có vai trò hết sức quan trọng trong cạnh tranh chiếm lĩnh thị phần. Việc tăng, giảm lãi suất không chỉ phụ thuộc vào các yếu tố chi phí kinh doanh, tổng doanh số mà còn phụ thuộc vào sự cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn. Điều chỉnh lãi suất sẽ ảnh hưởng rất lớn tới khách hàng của ngân hàng. Sự điều chỉnh không hợp lý giữa lãi suất huy động vốn và lãi suất cho vay sẽ gây những hậu quả khôn lường trong công tác chiếm lĩnh thị trường vì khách hàng luôn nhạy cảm với những dao động của lãi suất trên thị trường liên ngân hàng. Nếu lãi suất cho vay cao có thể chấp nhận được đối với khách hàng thì ngân hàng có thể tăng lãi suất huy động vốn để tăng lượng vốn và thu hút khách hàng mới. Ngược lại, nếu ngân hàng huy động được nguồn vốn có lãi suất thấp thì có thể giảm lãi suất cho vay đối với khách hàng để cạnh tranh thu hút khách hàng của ngân hàng khác. Tùy theo mục tiêu điều chỉnh cân đối theo kỳ hạn và đảm bảo tính thanh khoản cho khách hàng mà ngân hàng điều chỉnh lãi suất huy động và cho vay phù hợp theo từng thời kỳ nhất định.  Cạnh tranh bằng phí dịch vụ ngân hàng:  Phí dịch vụ ngân hàng là giá mà khách hàng phải trả cho các dịch vụ như mở tài khoản, nộp tiền, rút tiền, chuyển tiền, phát hành séc, thẻ tín dụng. Để cạnh tranh với các ngân hàng khác thì dịch vụ phải đảm bảo an toàn, nhanh chóng và có mức phí có thể chấp nhận được. Khả năng hạ phí dịch vụ phụ thuộc vào các yếu tố: chi phí kinh doanh, doanh số dịch vụ,.. SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh 6 MSSV: 1054030029
  19. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh  Phí dịch vụ ngân hàng nhìn chung tương đối ổn định. Tùy từng thời điểm, ngân hàng có thể giảm hoặc tăng phí dịch vụ để tìm kiếm lợi nhuận hay thu hút khách hàng. Các ngân hàng lớn tăng hay giảm phí dịch vụ thường kèm sự biến đổi của các ngân hàng khác. Họ có thể tăng phí của các dịch vụ ngân hàng khi nhu cầu dịch vụ đó tăng cao nhằm tạo lợi nhuận vì khách hàng đang quen sử dụng dịch vụ ngân hàng của họ và chưa có đủ thời gian để chuyển hướng, khách hàng sẵn sàng chấp nhận mức giá để thuận lợi trong công việc. Ngân hàng cũng có thể giảm phí các dịch vụ khi “trái mùa” nhằm thu hút khách hàng.  Cạnh tranh bằng các dịch vụ:  Dịch vụ có thể chia thành:  Dich vụ cốt lõi bao gồm công dụng cơ bản của dịch vụ, ví dụ như tài khoản tiết kiệm là hình thức tiền gửi có lãi suất hấp dẫn. Dịch vụ cốt lõi thường ít được dùng như vũ khí cạnh tranh.  Dịch vụ phụ trợ là các đặc tính về tính tin cậy, sự tiện dụng, có nhiều tiện ích phù hợp,…Các ngân hàng thường cạnh tranh thông qua các dịch vụ này. Một ngân hàng có thể tạo sổ tiết kiệm của khách hàng với những tiện ích như có thể gửi ngoại tệ, cho phép ủy quyền rút tiền. Hệ thống chứng từ được chuẩn hóa, dễ hiểu, chính xác, quy trình làm việc với khách hàng phải đảm bảo được quản lý chặt chẽ về phía ngân hàng nhưng cũng phải giảm phiền phức đối với khách hàng. Điều quan trọng đối với khách hàng là đảm bảo an toàn sinh lợi, thuận tiện và nhanh chóng.  Các dịch vụ kèm theo, dịch vụ sau bán như khi khách hàng rút tiền và yêu cầu ngân hàng giao tiền tại nhà cho khách hàng hay cung cấp sao kê tài khoản định kỳ.  Tính độc đáo của dịch vụ ngân hàng là một yêu cầu nảy sinh trong quá trình cạnh tranh. Các ngân hàng muốn giữ được khách hàng và thu hút thêm khách hàng thì phải tạo ra tính độc đáo riêng trong ngành ngân hàng rất là khó vì đây là lĩnh vực dịch vụ nên các đối thủ dễ làm theo. Đặc điểm ngân hàng là có một cơ cấu dịch vụ hết sức đa dạng từ các nghiệp vụ huy động vốn, chu chuyển chi trả, tài khoản cá nhân cho đến các dịch vụ trung SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh 7 MSSV: 1054030029
  20. Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh GVHD: Th.s Phùng Hữu Hạnh gian, tư vấn nên việc kết hợp đưa đến cho khách hàng nhiều dịch vụ cũng tạo nên lợi thế cạnh tranh quan trọng. Khách hàng sử dụng dịch vụ này sẽ dễ dàng sử dụng dịch vụ khác.  Cạnh tranh về mạng lƣới chi nhánh, quan hệ ngân hàng đại lý:  Mạng lưới chi nhánh, văn phòng đại diện và phòng giao dịch sẽ giúp ngân hàng mở rộng phạm vi hoạt động của mình. Số lượng chi nhánh ngân hàng lớn là tiền đề để cho ngân hàng thu hút khách hàng, thu hút vốn, ngoài ra nó còn giúp cho khách hàng thuận lợi trong việc sử dụng những dịch vụ của ngân hàng như chuyển tiền, nhận tiền.  Ngân hàng thiết lập mối quan hệ rộng rãi với các ngân hàng quốc tế nhằm tạo nên lợi thế cho ngân hàng trong lĩnh vực chuyển tiền, kinh doanh ngoại tệ, thanh toán quốc tế,…Một số ngân hàng có hoạt động buôn bán, nghĩa là họ thực hiện cho vay, nhận tiền gửi, nhận làm trung gian chuyển tiền giữa các ngân hàng với nhau. Các ngân hàng này mở tài khoản tại các ngân hàng đầu mối ở các nước và hưởng lợi phí từ các dịch vụ vận chuyển tiền quốc tế hay kinh doanh ngoại tệ,…  Phương thức phục vụ và thanh toán cũng là một công cụ tạo nên sự tiện lợi cho khách hàng. Phương thức này thể hiện ở 3 giai đoạn của quá trình giao dịch : trước giao dịch, trong quá trình giao dịch và sau khi giao dịch.  Trước giao dịch, ngân hàng thu hút khách hàng đến với mình và tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng thông qua công tác quảng cáo, tại các điểm giao dịch bố trí các biển chỉ dẫn cho khách hàng….  Trong quá trình giao dịch, cán bộ ngân hàng phải thật sự tôn trọng khách hàng, ân cần, lịch sự, chu đáo, đặt lợi ích khách hàng lên trên. Nhân viên giao dịch nên tìm hiểu nhu cầu khách hàng và có trách nhiệm tư vấn cho họ để tạo được sự tin cậy nơi khách hàng. Một hệ thống thanh toán tốt còn đảm bảo công tác quản lý của ngân hàng.  Sau khi giao dịch, ngân hàng có thể thực hiện các dịch vụ kèm theo như giao tiền đến tận nhà người mua, hỏi thăm các khách hàng quan trọng và triển khai cung ứng các dịch vụ khác cho khách hàng. Những dịch vụ này nếu thực hiện tốt sẽ tăng uy tín của ngân hàng đối với khách hàng. SVTT: Phạm Thị Quỳnh Ninh 8 MSSV: 1054030029
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2