intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao chất lượng TD đối với DNVVN tại NHTMCP Á Châu – Chi nhánh Huế

Chia sẻ: Thangnamvoiva30 Thangnamvoiva30 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:79

38
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hệ thống hóa và góp phần làm rõ những vấn đề lý luận liên quan đến chất lượng TD đối với DNVVN tại các NHTM; nghiên cứu và đánh giá chất lượng TD đối với DNVVN tại NHTMCP Á Châu – Chi nhánh Huế, phân tích các nguyên nhân tác động đến chất lượng hoạt động TD trong thời gian qua; một số giải pháp và kiến nghị để nâng cao chất lượng TD đối với DNVVN, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động KD của NH.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp: Nâng cao chất lượng TD đối với DNVVN tại NHTMCP Á Châu – Chi nhánh Huế

Khóa Luận Tốt Nghiệp<br /> <br /> PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> 1. Tính cấp thiết của đề tài<br /> Việt Nam là một quốc gia nằm trong khu vực được coi là năng động và giàu tiềm<br /> năng bậc nhất trên thế giới. Việt Nam có các điều kiện thuận lợi để phát triển, hội nhập<br /> với các nước trong khu vực và trên thế giới; đồng thời đây cũng là cơ hội để chúng ta có<br /> thể tiếp thu những thành tựu tiên tiến cũng như những bài học kinh nghiệm của các nước<br /> <br /> uế<br /> <br /> trên thế giới. Để đưa Việt Nam tiến lên cùng với các nước khác, Đảng và Nhà nước ta đã<br /> tiến hành công cuộc đổi mới, trong đó vai trò, vị trí của DNVVN là hết sức quan trọng<br /> <br /> H<br /> <br /> cần phải tổ chức và sắp xếp lại cho phù hợp hơn, để cho các DNVVN có thể là nền tảng<br /> thúc đẩy nền công nghiệp nói riêng và nền KT nói chung.<br /> <br /> tế<br /> <br /> Trong những năm vừa qua, số lượng các DNVVN không ngừng tăng lên và đang<br /> <br /> h<br /> <br /> dần khẳng định vị trí của mình trong nền KT quốc dân. Hàng năm các DNVVN đóng góp<br /> <br /> in<br /> <br /> khoảng 26% GDP, 31% tổng sản lượng công nghiệp, thu hút 26% lực lượng LĐ. DNVVN<br /> <br /> có tiểm năng phát triển KT.<br /> <br /> K<br /> <br /> chiếm 97% tỷ trọng số lượng các DN trong nền KT. Đây là khu vực được đánh giá là rất<br /> <br /> Tuy nhiên, hiện nay các DNVVN đang phải đối mặt với nhiều khó khăn mà nhất là<br /> <br /> họ<br /> c<br /> <br /> khó khăn về vốn. Để DNVVN phát huy được vai trò của mình, thì một yêu cầu được đặt<br /> ra đó là nguồn vốn để có thể phát triển và nâng cao năng lực SX... Và NHTM phải là tổ<br /> chức tiên phong, đi đầu trong việc đáp ứng nhu cầu vốn này. Nhận thức được điều này,<br /> <br /> ại<br /> <br /> trong thời gian qua các NHTM đã chú trọng quan tâm đến các DN này. Nhất là khi môi<br /> <br /> Đ<br /> <br /> trường KD giữa các NH này càng trở nên khốc liệt thì việc nhắm tới các DNVVN như là<br /> một đối tượng KH đầy tiềm năng là chiến lược phát triển tất yếu của các NHTM<br /> Nhưng bên cạnh việc cho vay các DN này càng nhiều thì việc nâng cao chất lượng<br /> TD để đạt hiệu quả tốt nhất là 1 vấn đề đang rất được quan tâm. Trong những năm vừa<br /> qua thì TD đối với DNVVN tồn tại không ít những khó khăn như độ an toàn, chất lượng,<br /> hiệu quả...đặc biệt là vấn đề chất lượng của các khoản TD này. Đây là mối quan tâm lớn<br /> của hầu hết các NH. Nâng cao chất lượng TD luôn là một vấn đề cấp thiết và quan trọng<br /> đối với các NH vì nó liên quan trực tiếp đến LN, uy tín, vị thế... của NH.<br /> SVTH : Nguyễn Tất Lê Hoàng<br /> <br /> 1<br /> <br /> Khóa Luận Tốt Nghiệp<br /> Những vấn đề cấp thiết đó đòi hỏi NH phải không ngừng nỗ lực nghiên cứu, tìm<br /> cách khắc phục, giải quyết để có thể phát triển hơn nữa và nâng cao sức mạnh cạnh tranh<br /> trên thị trường. Nhận thức vai trò quan trọng của TD NH đối với các DNVVN, sau một<br /> thời gian thực tập, khảo sát tình hình thực tế cho vay của NHTMCP Á Châu – Chi nhánh<br /> Huế, em đã chọn đề tài : "Nâng cao chất lượng TD đối với DNVVN tại NHTMCP Á<br /> Châu – Chi nhánh Huế" làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.<br /> 2. Mục đích nghiên cứu<br /> <br /> H<br /> <br /> chất lượng TD đối với DNVVN tại các NHTM.<br /> <br /> uế<br /> <br />  Mục đích 1: Hệ thống hóa và góp phần làm rõ những vấn đề lý luận liên quan đến<br />  Mục đích 2: Nghiên cứu và đánh giá chất lượng TD đối với DNVVN tại<br /> <br /> tế<br /> <br /> NHTMCP Á Châu – Chi nhánh Huế, phân tích các nguyên nhân tác động đến chất<br /> lượng hoạt động TD trong thời gian qua…<br /> <br /> h<br /> <br />  Mục đích 3: Một số giải pháp và kiến nghị để nâng cao chất lượng TD đối với<br /> <br /> K<br /> <br /> 3. Phương pháp nghiên cứu<br /> <br /> in<br /> <br /> DNVVN, từ đó góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động KD của NH.<br /> <br /> Phương pháp thu thập & xử lý số liệu thứ cấp:<br /> <br /> họ<br /> c<br /> <br />  Lấy số liệu thứ cấp từ các báo cáo và tài liệu của NH.<br />  Xử lý số liệu và tiến hành phân tích, so sánh..các chỉ tiêu có được về mặt số<br /> tuyệt đối, tương đối.... để nhận xét về thực trạng chất lượng hoạt động TD<br /> <br /> ại<br /> <br /> đối với DNVVN của NH.<br /> <br /> Đ<br /> <br /> 4. Đối tượng nghiên cứu<br /> Các vấn đề về chất lượng TD đối với DNVVN tại NH TMCP Á Châu – Chi nhánh Huế<br /> 5. Phạm vi nghiên cứu<br />  Về mặt không gian: đề tài nghiên cứu dựa vào những số liệu về tình hình hoạt động<br /> TD của NHTMCP Á Châu – Chi nhánh Huế.<br />  Về mặt thời gian: đề tài nghiên cứu những vấn đề cơ bản về chất lượng TD đối với<br /> DNVVN tại NHTMCP Á Châu – Chi nhánh Huế trong khoảng thời gian 3 năm từ<br /> 2009 đến 2011.<br /> SVTH : Nguyễn Tất Lê Hoàng<br /> <br /> 2<br /> <br /> Khóa Luận Tốt Nghiệp<br /> <br /> PHẦN II : NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> CHƯƠNG 1 : NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT<br /> LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NH<br /> THƯƠNG MẠI<br /> 1.1. Tóm tắt những nghiên cứu đã qua<br /> Hầu hết các đề tài nghiên cứu về chất lượng TD đối với DNVVN tại NHTM trong<br /> <br /> uế<br /> <br /> thời gian qua đều đứng trên góc độ NH, chủ yếu dựa vào các số liệu thứ cấp do NH cung<br /> cấp để phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng TD thông qua các nhóm chỉ tiêu cơ bản<br /> <br /> H<br /> <br /> như tăng trưởng TD, nợ quá hạn, nợ có TSĐB, LN... Từ đó, đưa ra những đề xuất, giải<br /> pháp nhằm nâng cao chất lượng TD đối với DNVVN tại các NHTM.<br /> <br /> tế<br /> <br /> Nếu như Khóa luận tốt nghiệp của Trần Ngọc Cẩm Loan: “Giải pháp nâng cao chất<br /> lượng cho vay DNVVN tại NHTM CP Á Châu Chi nhánh Huế” (2010) đi sâu vào phân<br /> <br /> in<br /> <br /> h<br /> <br /> tích chất lượng TD của DNVVN thông qua nhiều loại hình DN, nhiều ngành nghề lĩnh<br /> vực khác nhau, nhiều thời hạn cho vay khác nhau... thì Khóa luận tốt nghiệp của Nguyễn<br /> <br /> K<br /> <br /> Hoàng Mạnh : "Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNVVN tại NH Á<br /> Châu - Chi nhánh Hà Nội " (2008) lại sử dụng nhiều nhóm chỉ tiêu mới như vòng quay<br /> <br /> họ<br /> c<br /> <br /> vốn TD, khả năng thu hồi vốn... của NH để có thể đánh giá khách quan, chính xác, đầy đủ<br /> hơn về chất lượng TD của NH đối với DNVVN.<br /> Kế thừa và phát huy những ưu điểm của phương pháp nghiên cứu trên, đề tài nghiên<br /> <br /> ại<br /> <br /> cứu “ Nâng cao chất lượng TD đối với DNVVN tại NHTM CP Á Châu – Chi nhánh<br /> <br /> Đ<br /> <br /> Huế” của em tiếp tục nghiên cứu về chất lượng TD đối với DNVVN đứng trên góc độ<br /> NH, xử lý và phân tích số liệu thứ cấp dựa trên 4 nhóm chỉ tiêu mà tôi cho rằng đầy đủ<br /> nhất, toàn diện nhất phù hợp với số liệu cung cấp có phần hạn chế của Chi nhánh. Bên<br /> cạnh đó, tôi đã tiến hành phỏng vấn thêm các cán bộ TD tai phòng KHDN về tình hình<br /> TD DNVVN để có cái nhìn rõ hơn và từ đó có thể hoàn thành bài phân tích, đánh giá một<br /> cách hiệu quả hơn.<br /> <br /> SVTH : Nguyễn Tất Lê Hoàng<br /> <br /> 3<br /> <br /> Khóa Luận Tốt Nghiệp<br /> 1.2. Tổng quan về DNVVN<br /> 1.2.1. Khái niệm DNVVN<br /> Việc đưa ra một khái niệm chính xác về DNVVN là rất khó khăn. Hiện nay, trên<br /> thế giới mỗi nước lại có một khái niệm về DNVVN riêng của mình tùy thuộc vào tình<br /> hình phát triển KT-XH, đặc điểm ngành nghề, lĩnh vực.... Mặc dù có nhiều tiêu thức khác<br /> nhau để phân loại DNVVN nhưng có 2 tiêu thức được sử dụng phổ biến nhất là số lượng<br /> <br /> uế<br /> <br /> LĐ trung bình và tổng sổ vốn của DN.<br /> Ở Việt Nam thì vào ngày 30/6/2009, Chính phủ đã ban hành Nghị định số<br /> <br /> H<br /> <br /> 56/2009/NĐ-CP xác định lại tiêu chí của DNVVN: “DNVVN là cơ sở KD đã đăng ký KD<br /> theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng<br /> <br /> tế<br /> <br /> nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng TS được xác định trong bảng cân đối kế toán<br /> của DN) hoặc số LĐ bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên)”. Cụ thể như sau:<br /> <br /> Tổng<br /> nguồn vốn<br /> <br /> in<br /> <br /> 10 người trở<br /> xuống<br /> <br /> 20 tỷ đồng<br /> trở xuống<br /> <br /> DN vừa<br /> <br /> Số LĐ<br /> <br /> Tổng nguồn<br /> vốn<br /> <br /> Số LĐ<br /> <br /> từ trên 10<br /> người đến<br /> 200 người<br /> từ trên 10<br /> người đến<br /> 200 người<br /> từ trên 10<br /> người đến<br /> 50 người<br /> <br /> từ trên 20 tỷ<br /> đồng đến<br /> 100 tỷ đồng<br /> từ trên 20 tỷ<br /> đồng đến<br /> 100 tỷ đồng<br /> từ trên 10 tỷ<br /> đồng đến 50<br /> tỷ đồng<br /> <br /> từ trên 200<br /> người đến<br /> 300 người<br /> từ trên 200<br /> người đến<br /> 300 người<br /> từ trên 50<br /> người đến<br /> 100 người<br /> <br /> 10 người trở<br /> xuống<br /> <br /> 20 tỷ đồng<br /> trở xuống<br /> <br /> III. Thương mại<br /> và dịch vụ<br /> <br /> 10 người trở<br /> xuống<br /> <br /> 10 tỷ đồng<br /> trở xuống<br /> <br /> Bảng 1.1: Bảng tiêu chí xác định quy mô DNVVN<br /> <br /> ại<br /> <br /> II. Công nghiệp<br /> và XD<br /> <br /> Đ<br /> <br /> họ<br /> c<br /> <br /> Khu vực<br /> I. Nông, lâm<br /> nghiệp và thủy<br /> sản<br /> <br /> Số LĐ<br /> <br /> DN nhỏ<br /> <br /> h<br /> <br /> DN siêu nhỏ<br /> <br /> K<br /> <br /> Quy mô<br /> <br /> 1.2.2. Đặc điểm của DNVVN<br /> a. Quy mô hoạt động nhỏ<br /> Theo Nghị định trên thì có thể nói quy mô hoạt động của DNVVN là tương đối<br /> nhỏ khi so sánh trong tương quan nền KT. Quy mô vốn nhỏ bé, nên hầu hết các DNVVN<br /> đều gặp khó khăn về vốn, mặt bằng SXKD, trình độ công nghệ và năng lực quản lý hạn<br /> chế, thiếu thông tin gây ra nhiều yếu kém trong SX, trong đó thiếu vốn là đặc điểm nổi<br /> SVTH : Nguyễn Tất Lê Hoàng<br /> <br /> 4<br /> <br /> Khóa Luận Tốt Nghiệp<br /> bật. Việc tiếp cận với các nguồn tài chính khác với những DN này cũng là một vấn đề nan<br /> giải. Nguồn vốn tự có thấp, khả năng tiếp cận với các nguồn vốn từ những TCTD thấp đã<br /> khiến cho các DNVVN gặp hàng loạt các khó khăn khác trong quá trình SXKD.<br /> b. Khả năng cạnh tranh thấp<br /> Do đặc điểm lượng vốn hoạt động nhỏ, thêm vào đó khả năng tiếp cận các nguồn<br /> tài chính khác là thấp nên các DNVVN thường gặp khó khăn trong việc mở rộng quy mô<br /> <br /> uế<br /> <br /> hoạt động, triển khai các DA lớn, đầu tư SX mới. Bên cạnh đó, do không đủ vốn để đầu tư<br /> nâng cấp, đổi mới các máy móc thiết bị, càng không đủ vốn cho hoạt động nghiên cứu<br /> <br /> H<br /> <br /> khoa học kĩ thuật, các DN này thường sử dụng công nghệ lạc hậu, trình độ quản lý kém....<br /> dẫn đến SP SX ra thường có chất lượng thấp. Hơn nữa, DNVVN cũng có nhiều hạn chế<br /> <br /> tế<br /> <br /> trong việc marketing, quảng cáo SP, nắm bắt thông tin thị trường...Những điều này đã hạn<br /> chế khả năng chiếm lĩnh thị trường, cũng như việc phát triển doanh nghiệp, do đó mà sức<br /> <br /> h<br /> <br /> cạnh tranh của các DNVVN thường thấp.<br /> <br /> in<br /> <br /> c. Chịu ảnh hưởng lớn từ môi trường bên ngoài<br /> <br /> K<br /> <br /> Những tác động từ môi trường bên ngoài cũng gây không ít khó khăn cho<br /> DNVVN.Trước hết là sự tác động từ quản lý của Nhà nước về hoàn thiện luật DN, thực<br /> <br /> họ<br /> c<br /> <br /> thi luật DN, các chính sách thuế, chính sách, thương mại, chính sách khoa học- công<br /> nghệ, cơ sở giáo dục đào tạo, LĐ và việc làm...còn nhiều bất cập. Tác động quản lý của<br /> Nhà nước đối với DNVVN trong khâu tổ chức còn nhiều bức xúc, nhất là tệ quan liêu,<br /> <br /> ại<br /> <br /> tham nhũng, nạn hàng giả, hàng lậu tràn lan... đã gây nhiều khó khăn cho hoạt động<br /> <br /> Đ<br /> <br /> SXKD của DNVVN.<br /> <br /> Thứ hai là tầm ảnh hưởng của những DN lớn : Có thể thấy rằng số lượng các<br /> <br /> DNVVN chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số DN, tuy nhiên tổng lượng vốn của loại hình DN<br /> này lại không chiếm phần lớn lượng vốn của nền KT. Trong nền KT, các DN lớn là trụ<br /> cột và được ví như đầu tàu của nền KT. Các DNVVN thường làm vệ tinh cho các DN lớn,<br /> hoặc nếu là đối thủ thì cũng luôn tránh phải đối đầu trực tiếp với các DN lớn vì khả năng<br /> cạnh tranh thấp.<br /> d. Quản lý và điều hành hoạt động SXKD của DNVVN thấp.<br /> <br /> SVTH : Nguyễn Tất Lê Hoàng<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2