intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp ngành Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH vận tải dịch vụ và thương mại Quang Doanh

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:106

87
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu chính của khóa luận là đánh giá những ưu điểm, nhược điểm của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty. Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp theo thông tư 200/2014/TT-BTC.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp ngành Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH vận tải dịch vụ và thương mại Quang Doanh

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001:2015 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Bùi Thị Phương Giảng viên hướng dẫn: ThS. Ninh Thị Thùy Trang HẢI PHÒNG - 2018
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KQKD TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI DỊCH VỤ VÀ THƯƠNG MẠI QUANG DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH: KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN Sinh viên : Bùi Thị Phương Giảng viên hướng dẫn: ThS.Ninh Thị Thùy Trang HẢI PHÒNG - 2018
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: Bùi Thị Phương Mã SV:1412401115 Lớp: QT1803K Ngành: Kế toán – Kiểm toán Tên đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH vận tải dịch vụ và thương mại Quang Doanh.
  4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). - Khái quát hóa được những vấn đề lý luận cơ bản về tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí, và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp. vừa và nhỏ. - Phản ánh được thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH vận tải dịch vụ và thương mại Quang Doanh. - Đánh giá được những ưu, nhược điểm của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH vận tải dịch vụ và thương mại Quang Doanh, trên cơ sở đó đưa ra những biện pháp hoàn thiện. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. - Sử dụng số liệu năm 2016 của Công ty TNHH vận tải dịch vụ và thương mại Quang Doanh. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. - Công ty TNHH vận tải dịch vụ và thương mại Quang Doanh.
  5. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên: Ninh Thị Thùy Trang Học hàm, học vị: Thạc sỹ. Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phòng. Nội dung hướng dẫn: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH vận tải dịch vụ và thương mại Quang Doanh. Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hướng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp được giao ngày tháng năm Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày tháng năm Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Bùi Thị Phương ThS. Ninh Thị Thùy Trang Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2018 Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
  6. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP Họ và tên giảng viên: Ninh Thị Thùy Trang Đơn vị công tác: Khoa Quản trị kinh doanh - Trường ĐH Dân Lập Hải Phòng Họ và tên sinh viên: Bùi Thị Phương Chuyên ngành: Kế toán - kiểm toán Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH vận tải dịch vụ và thương mại Quang Doanh Nội dung hướng dẫn: Lý luận chung và thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty TNHH vận tải dịch vụ và thương mại Quang Doanh. 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp - Nghiêm túc, tự giác trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp. - Thực hiện tốt yêu cầu được giáo viên hướng dẫn giao, đảm bảo đúng tiến độ. 2. Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…) Kết cấu của khoá luận được tác giả sắp xếp tương đối khoa học và hợp lý, chia làm 3 chương: Chương I: Tác giả hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp theo thông tư 200/2014/TT-BTC. Chương II: Sau khi giới thiệu khái quát về công ty, tác giả đã mô tả và phân tích thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH vận tải dịch vụ và thương mại Quang Doanh, có số liệu minh họa cụ thể (năm 2016). Số liệu minh họa từ chứng từ vào các sổ sách kế toán tương đối hợp lý và logic. Chương III: Tác giả đánh giá những ưu điểm, nhược điểm của công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định KQKD tại Công ty, trên cơ sở đó tác giả đã QC20-B18
  7. đưa ra một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại Công ty. Các giải pháp đưa ra có tính khả thi và tương đối phù hợp với tình hình thực tế tại công ty. 3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp Được bảo vệ Không được bảo vệ Điểm hướng dẫn Hải Phòng, ngày … tháng … năm ...... Giảng viên hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên) QC20-B18
  8. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP THEO THÔNG TƯ TT200/2014/TT - BTC ................................... 2 1.1. Doanh thu và kế toán doanh thu trong doanh nghiệp.................................... 2 1.1.1. Khái niệm về doanh thu. ............................................................................ 2 1.1.2. Kế toán doanh thu ...................................................................................... 3 1.2. Chi phí và kế toán chi phí trong doanh nghiệp ........................................... 10 1.2.1. Khái niệm về chi phí................................................................................ 10 1.2.2. Kế toán chi phí ........................................................................................ 12 1.3. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh ..................................................... 25 1.3.1. Khái niệm ................................................................................................ 25 1.3.3. Chứng từ sử dụng .................................................................................... 26 1.3.4. Tài khoản sử dụng ................................................................................... 26 1.4. Các hình thức, sổ kế toán sử dụng trong kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh .................................................................................... 27 1.4.1. Hình thức kế toán Nhật ký chung ............................................................ 27 1.4.2. Hình thức Nhật ký – Sổ cái...................................................................... 28 1.4.3. Hình thức Chứng từ - Ghi sổ ................................................................... 29 1.4.4. Hình thức kế toán trên máy vi tính .......................................................... 30 1.4.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính .......................................................... 32 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI QUANG DOANH ............................................................................................................ 33 2.1. Tổng quan về Công ty trách nhiệm hữu hạn vận tải và dịch vụ thương mại Quang Doanh..................................................................................................... 33 2.1.1. Giới thiệu về Công ty trách nhiệm hữu hạn vận tải và dịch vụ thương mại Quang Doanh..................................................................................................... 33 2.1.2. Cơ cấu và chức năng bộ máy kế toán của Công ty TNHH vận tải và dịch vụ thương mại Quang Doanh. ........................................................................... 34 2.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH vận tải và dịch vụ thương mại Quang Doanh. ................................................................................ 36 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH vận tải và dịch vụ thương mại Quang Doanh. .......... 38
  9. 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH vận tải và dịch vụ thương mại Quang Doanh ........................................................... 38 2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu tại Công ty TNHH vận tải và dịch vụ thương mại Quang Doanh ............................................................................ 45 2.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính tại Công ty TNHH vận tải và dịch vụ thương mại Quang Doanh ............................................................................ 45 2.2.4. Kế toán các khoản thu nhập khác tại Công ty TNHH vận tải và dịch vụ thương mại Quang Doanh. ................................................................................ 49 2.2.5. Kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH vận tải và dịch vụ thương mại Quang Doanh .............................................................................................. 49 2.2.6. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh tại Công ty TNHH vận tải và dịch vụ thương mại Quang Doanh ........................................................... 56 2.2.7. Kế toán chi phí tài chính tại Công ty TNHH vận tải và dịch vụ thương mại Quang Doanh..................................................................................................... 65 2.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH vận tải và dịch vụ thương mại Quang Doanh. ................................................................................ 69 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI QUANG DOANH ............................................................................................ 79 3.1. Đánh giá thực trạng tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH vận tải và dịch vụ thương mại Quang Doanh. .. 79 3.1.1. Ưu điểm của công ty................................................................................ 79 3.1.2. Những mặt hạn chế trong công tác kế toán tại Công ty TNHH vận tải và dịch vụ thương mại Quang Doanh. .................................................................... 80 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH vận tải và dịch vụ thương mại Quang Doanh..................................................................................................... 81 3.2.1.Giải pháp 1: Mở sổ chi tiết theo doanh thu, giá vốn cho từng loại hình kinh doanh vận tải ..................................................................................................... 81 3.2.2. Giải pháp 2: Mở sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh cho từng hoạt động và thực hiện công tác phân tích chi phí nhằm tăng cường quản lý chi phí kinh doanh. ................................................................................................................ 87 3.2.3. Giải pháp 3: Áp dụng chính sách chiết khấu thanh toán .......................... 92 3.2.3. Giải pháp 3: Áp dụng phần mềm kế toán ................................................ 94 KẾT LUẬN ...................................................................................................... 96 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................ 97
  10. Khóa luận tốt nghiệp LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế đất nước ta ngày càng phát triển, vai trò của các doanh nghiệp sản xuất cũng như các doanh nghiệp thương mại hết sức quan trọng. Để ngày càng phát huy vai trò cũng như tạo nên sức mạnh trong việc đầu tư và phát triển, doanh thu là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp trong việc sản xuất, kinh doanh. Để đạt được điều đó không phải dễ dàng, mỗi doanh nghiệp phải có một chiến lược kinh doanh nhằm năng cao năng suất, hiệu quả, cũng như tạo nên nguồn lợi nhuận nuôi sống bộ máy doanh nghiệp, đặc biệt là góp phần tạo nên bộ mặt kinh tế đất nước. Do đó, tại Công ty trách nhiệm hữu hạn vận tải và dịch vụ thương mại Quang Doanh em quyết định tìm hiểu chuyên đề báo cáo “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn vận tải và dịch vụ thương mại Quang Doanh” để tìm hiểu doanh nghiệp hoạt động như thế nào mà có thể duy trì và ngày càng phát triển như ngày nay. Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận của em gồm 3 phần: Phần 1: Lý luận chung về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp theo thông tư 200/2014/TT - BTC Phần 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn vận tải và dịch vụ thương mại Quang Doanh. Phần 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn vận tải và dịch vụ thương mại Quang Doanh. Trong thời gian thực hiện khóa luận em đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của Ban Giám Đốc, các anh chị trong phòng kế toán của công ty cùng sự hướng dẫn của cô giáo – ThS. Ninh Thị Thùy Trang, em đã nắm bắt được phần nào tình hình thực tế công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định công tác kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Vận tải và Dịch vụ thương mại Quang Doanh. Tuy nhiên do trình độ lý luận và thời gian tiếp cận còn nhiều hạn chế nên bài khóa luận của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy, cô giáo để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cám ơn! Bùi Thị Phương – QT1803K 1
  11. Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI DOANH NGHIỆP THEO THÔNG TƯ TT200/2014/TT - BTC 1.1. Doanh thu và kế toán doanh thu trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về doanh thu. Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động SXKD thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Có các loại doanh thu như:  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm các khoản thu, phụ thu bên ngoài giá bán (công vận chuyển, phí lắp đặt...) nếu có.  Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp, bao gồm: - Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ... - Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư. - Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn. Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản đầu tu góp vốn vào đơn vị khác. - Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác. - Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và đánh giá lại khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ, lãi do bán ngoại tệ. - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.  Thu nhập khác là các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ. - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát. - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết và đầu tư khác. Bùi Thị Phương – QT1803K 2
  12. Khóa luận tốt nghiệp - Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải nộp nhưng sau đó được giảm). - Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng - Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất. - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ. - Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ. - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có). - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp. - Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại nhà sản xuất. - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. 1.1.2. Kế toán doanh thu 1.1.2.1. Nguyên tắc kế toán doanh thu  Doanh thu và chi phí tạo ra khoản doanh thu đó phải được ghi nhận đồng thời theo nguyên tắc phù hợp. Tuy nhiên trong một số trường hợp, nguyên tắc phù hợp có thể xung đột với nguyên tắc thận trọng trong kế toán thì kế toán phải căn cứ vào bản chất giao dịch để phản ánh một cách trung thực, hợp lý. - Một hợp đồng kinh tế có thể bao gồm nhiều giao dịch. Kế toán phải nhận biết các giao dịch để áp dụng các điều kiện ghi nhận doanh thu phù hợp. - Doanh thu phải được ghi nhận phù hợp với bản chất hơn là hình thức hoặc tên gọi của giao dịch và phải được phân bổ theo nghĩa vụ cung ứng hàng hóa, dịch vụ. - Đối với các giao dịch làm phát sinh nghĩa vụ của người bán ở thời điểm hiện tại và trong tương lai, doanh thu phải được phân bổ theo giá trị hợp lý của từng nghĩa vụ và được ghi nhận khi nghĩa vụ đã được thực hiện.  Doanh thu, lãi hoặc lỗ chỉ được coi là chưa thực hiện nếu doanh nghiệp còn có trách nhiệm thực hiện các nghĩa vụ trong tương lai (trừ nghĩa vụ bảo hành thông thường) và chưa chắc chắn thu được lợi ích kinh tế. Việc phân loại các khoản lãi, lỗ là thực hiện hoặc chưa thực hiện không phụ thuộc vào việc đã phát sinh dòng tiền hay chưa. Các khoản lãi, lỗ phát sinh do đánh giá lại tài sản, nợ phải trả không được coi là chưa thực hiện do tại thời điểm đánh giá lại, đơn Bùi Thị Phương – QT1803K 3
  13. Khóa luận tốt nghiệp vị đã có quyền đối với tài sản và đã có nghĩa vụ nợ hiện tại đối với các khoản nợ phải trả  Doanh thu không bao gồm các khoản thu hộ bên thứ ba.  Thời điểm, căn cứ để ghi nhận doanh thu kế toán và doanh thu tính thuế có thể khác nhau tùy vào từng tình huống cụ thể. Doanh thu tính thuế chỉ được sử dụng để xác định số thuế phải nộp theo đúng quy định của pháp luật. Doanh thu ghi nhận trên sổ kế toán để lập Báo cáo tài chính phải tuân thủ các nguyên tác kế toán và tùy theo từng trường hợp không nhất thiết phải bằng số đã ghi trên hóa đơn bán hàng.  Doanh thu được ghi nhận chỉ bao gồm doanh thu của kỳ báo cáo. Các tài khoản phản ánh doanh thu không có số dư, cuối kỳ kế toán phải kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh. 1.1.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. (Theo thông tư 200/2014/TT - BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)  Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 6 tài khoản cấp 2: TK 5111 – Doanh thu bán hàng hóa. TK 5112 – Doanh thu bán thành phẩm. TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ. TK 5114 – Doanh thu trợ cấp, trợ cấp TK 5117 – Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư TK5118 – Doanh thu khác.  Kết cấu tài khoản Nợ TK 511 Có - Các khoản thuế gián thu phải - Doanh thu bán sản phẩm, nộp (GTGT, TTĐB, XK, hàng hóa, bất động sản đầu tư BVMT). và cung cấp dịch vụ của - Các khoản giảm trừ doanh doanh nghiệp thực hiện trong thu. kỳ kế toán. - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có Bùi Thị Phương – QT1803K 4
  14. Khóa luận tốt nghiệp  Chứng từ sử dụng: Tùy theo phương thức bán hàng, phương thức thanh toán kế toán bán hàng sử dụng các chứng từ kế toán như sau: - Hợp đồng kinh tế, đơn đặt hàng. - Hóa đơn giá trị gia tăng, biên bản giao nhận. - Các chứng từ thanh toán: Phiếu thu, Ủy nhiệm thu, Giấy báo Có của ngân hàng, séc thanh toán... - Chứng từ liên quan khác: Phiếu xuất kho, Phiếu nhập kho hàng bị trả lại...  Sơ đồ hạch toán: TK111,112,131... TK511 TK111,112,131 Các khoản giảm trừ doanh thu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ TK333 Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng, cung cấp dịch vụ Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ TK911 Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ  Cách hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu (tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ) theo thông tư 200/2014/TT - BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính Doanh nghiệp chiết khấu thương mại cho khách hàng: Nợ TK 5211: Phần chiết khấu cho khách hàng chưa thuế GTGT Nợ TK 3331: Phần thuế GTGT trên giá hàng chiết khấu cho khách Có TK 111,112, 131..: Tổng giá trị chiết khấu cho khách Doanh nghiệp giảm giá hàng bán cho khách hàng: Nợ TK 5213: Giá trị giảm giá hàng bán cho khách hàng chưa thuế GTGT Nợ TK 3331: Phần thuế GTGT trên giá trị giảm giá hàng bán Có TK 111,112, 131..: Tổng giá trị giảm giá hàng bán Bùi Thị Phương – QT1803K 5
  15. Khóa luận tốt nghiệp Doanh nghiệp chấp nhận lại hàng đã bán: Nợ TK 5212: Giá trị hàng bán bị trả lại chưa thuế GTGT Nợ TK 3331: Phần thuế GTGT của số hàng đã bán bị trả lại Có TK 111,112, 131..: tổng giá trị hàng bán bị trả lại 1.1.2.3. Doanh thu hoạt động tài chính  Tài khoản sử dụng: Tài khoản 515 - Doanh thu hoạt động tài chính  Kết cấu tài khoản Nợ TK 515 Có - Số thuế GTGT phải nộp tính  Các khoản doanh thu hoạt theo phương pháp trực tiếp động tài chính phát sinh trong kỳ (nếu có) - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang TK911 – “Xác định kết quả kinh doanh” Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có  Chứng từ sử dụng: - Giấy báo lãi, Giấy báo Có của ngân hàng. - Bản sao kê của ngân hàng. - Phiếu thu và các chứng từ có liên quan khác. Bùi Thị Phương – QT1803K 6
  16. Khóa luận tốt nghiệp  Sơ đồ hạch toán TK911 TK515 TK138 Cuối kỳ, kết Cổ tức, lợi nhuận được chia sau ngày chuyển doanh đầu tư thu hoạt động tài chính TK331 Chiết khấu thanh toán mua hàng được hưởng TK111,112 TK111,1121 2 Bán ngoại tệ Tỷ giá bán Lãi bán ngoại tệ TK121,228 Nhượng bán, thu hồi các khoản đầu tư tài chính Lãi bán khoản đầu tư TK152, 156, TK1112,1122 211, 331, 627, 642... Mua vật tư, hàng hóa, tài sản, dịch vụ, thanh toán các khoản nợ bằng ngoại tệ Lãi tỷ giá TK3387 Phân bổ dần lãi do bán hàng trả chậm, lãi trả trước TK413 Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ Sơ đồ 1.2: Kế toán doanh thu hoạt động tài chính Bùi Thị Phương – QT1803K 7
  17. Khóa luận tốt nghiệp 1.1.2.4. Thu nhập khác  Tài khoản sử dụng Tài khoản 711: Thu nhập khác  Kết cấu tài khoản Nợ TK 711 Có - Số thuế GTGT phải nộp (nếu  Các khoản thu nhập khác phát có) đối với các khoản thu sinh trong kỳ nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp - Kết chuyển các khoản thu nhập khác trong kỳ sang TK911 – “Xác định kết quả kinh doanh” Tổng phát sinh nợ Tổng phát sinh có  Chứng từ sử dụng - Phiếu thu - Giấy báo Có của ngân hàng - Biên bản thanh lý, nhượng bán tài sản cố định - Các chứng từ khác có liên quan...  Sơ đồ hạch toán: Bùi Thị Phương – QT1803K 8
  18. Khóa luận tốt nghiệp TK711 TK111,112,138 TK333 Thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế, tiền các tổ chức bảo Các khoản thuế trừ vào hiểm bồi thường thu nhập khác (nếu có) Thu được khoản phải thu khó đòi đã xóa sổ TK911 TK338 Kết chuyển thu nhập khác vào TK911 Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ, ký cược TK152,156,211 Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ TK331,338 Tính vào thu nhập khác khoản nợ phải trả không xác định được chủ TK333 Các khoản thuế XNK, TTĐB, BVMT được giảm, được hoàn TK3387 Định kỳ phân bổ doanh thu chưa thực hiện nếu được tính vào thu nhập khác Đầu tư bằng TSCĐ (trường hợp Giá đánh giá lại> Giá TK228 trị ghi sổ) TK2111,2113 TK214 Nguyên Hao mòn giá lũy kế Sơ đồ 1.3: Kế toán thu nhập khác Bùi Thị Phương – QT1803K 9
  19. Khóa luận tốt nghiệp TK711 TK152,156... Trị giá hàng hóa dịch vụ được biếu, tặng (không kèm theo điều kiện mua hoặc sử dụng hàng hóa, tài sản, dịch vụ khác) TK352 Hoàn nhập số dự phòng chi phí bảo hành công trình xây lắp TK152, 153, 155, 156 Đánh giá tăng giá trị tài sản khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp TK228 Đầu tư bằng vật tư, hàng hóa (trường hợp Giá đánh giá lại> Giá trị ghi sổ TK152, 153, 155,156 Giá trị ghi sổ Sơ đồ 1.3: Kế toán thu nhập khác (tiếp) 1.2. Chi phí và kế toán chi phí trong doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm về chi phí Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa. Bao gồm:  Chi phí giá vốn hàng bán: Phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư, giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp (đối với các doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: chi Bùi Thị Phương – QT1803K 10
  20. Khóa luận tốt nghiệp phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi phí cho thuế BĐSĐT theo phương thức cho thuê hoạt động, chi phí nhượng bán, thanh lý BĐSĐT...  Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ. Chi phí bán hàng được theo dõi chi tiết theo từng nội dung chi phí như: Chi phí nhân viên, vật liệu, bao bì, dụng cụ, đồ dùng, khấu hao TSCĐ, bảo hành, dịch vụ mua ngoài,chi phí bằng tiền khác.  Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng được cho bất kỳ hoạt động nào. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.  Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: - Chi phí lãi vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính - Chiết khấu thanh toán cho người mua - Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; chi phí giao dịch chứng khoán - Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ. Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ. Lỗ bán ngoại tệ. - Sổ trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác. - Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác. - Các khoản chi phí tài chính khác.  Chi phí hoạt động khác: là các khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với các hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ. - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có). - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát. - Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá vỡ. Bùi Thị Phương – QT1803K 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2