Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tiêu dùng thực phẩm hữu cơ của khách hàng tại siêu thị Co.opmart Huế
lượt xem 5
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về nhu cầu, hành vi mua của người tiêu dùng, siêu thị và thực phẩm hữu cơ. Xác định các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này đến ý định tiêu dùng thực phẩm hữu cơ của khách hàng. Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao ý định tiêu dùng thực phẩm hữu cơ của khách hàng tại siêu thị Co.opmart Huế.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tiêu dùng thực phẩm hữu cơ của khách hàng tại siêu thị Co.opmart Huế
- Đại học Kinh tế Huế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ------ ------ Đ ại ho KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ̣c k in CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH h TIÊU DÙNG THỰC PHẨM HỮU CƠ CỦA tê KHÁCH HÀNG TẠI SIÊU THỊ CO.OPMART ́H HUẾ uê Sinh viên thực hiện Giáo viên hướng dẫn ́ Trần Thị Thanh Thùy ThS. Hoàng La Phương Hiền Lớp: K48D- Quản trị kinh doanh Niên khóa: 2014 - 2018 Huế, tháng 04 năm 2018
- Đại học Kinh tế Huế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Hoàng La Phương Hiền Lời Cảm Ơn Thực tập tốt nghiệp cuối khóa là quá trình tôi được học hỏi, tiếp thu và tôi luyện cho bản thân những kiến thức thực tế và đồng thời đúc kết được những kiến thức đã được trang bị ở nhà trường trong suốt thời gian học tập tại trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế. Để hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp cuối khóa này tôi xin chân thành cám ơn quý thầy cô giáo đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy và cung cấp cho tôi những kiến thức vô cùng quý báu trong Đ suốt quá trình học tập tại trường Đại học Kinh tế Huế. ại Đặc biệt, tôi xin chân thành cám ơn cô giáo hướng dẫn ho là ThS. Hoàng La Phương Hiền đã tận tình giúp đỡ và hỗ trợ nhiệt tình trong quá trình tôi thực tập và hoàn thiện ̣c k chuyên đề này. in Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn đơn vị thực tập và các anh chị nhân viên tại siêu thị Co.opmart Huế đã giúp h đỡ, chỉ dẫn và cung cấp cho tôi những kiến thức thực tế vô tê cùng ý nghĩa cho công việc của tôi sau này. ́H Tuy nhiên, đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài uê khóa luận này một cách hoàn chỉnh nhất, song vì chưa được ́ tiếp xúc nhiều với công việc thực tế và còn nhiều hạn chế về kiến thức, kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân chưa thấy được. Tôi rất mong sự góp ý của quý thầy cô để có thể rút kinh nghiệm hơn cho công việc sau này. Tôi xin chân thành cảm ơn! Huế, ngày 28 tháng 04 năm 2018 Sinh viên thực hiện Trần Thị Thanh Thùy SVTH: Trần Thị Thanh Thùy
- Đại học Kinh tế Huế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Hoàng La Phương Hiền Đ ại ho ̣c k in h tê ́H uê ́ SVTH: Trần Thị Thanh Thùy
- Đại học Kinh tế Huế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Hoàng La Phương Hiền MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1.Tính cấp thiết ................................................................................................................1 2.Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ...................................................................................2 2.1. Mục tiêu tổng quát....................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2 2.3. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................................2 3. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................3 4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu ......................................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 Đ 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu...................................................................................3 ại 5.2. Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................................4 ho 5.3. Phương pháp xác định cỡ mẫu và chọn mẫu............................................................4 5.4. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu .......................................................................5 ̣c k 6. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................7 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ..................................................8 in CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................8 h 1.1.Cơ sở lý luận về vấn đề nhu cầu................................................................................8 tê 1.1.1. Khái niệm về nhu cầu và tháp nhu cầu của Maslow .............................................8 ́H 1.1.1.1. Khái niệm nhu cầu..............................................................................................8 uê 1.1.1.2. Tháp nhu cầu của Maslow..................................................................................8 1.1.2. Hành vi người tiêu dùng......................................................................................10 ́ 1.1.2.1. Mô hình hành vi người tiêu dùng .....................................................................10 1.1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng.......................................12 1.1.2.3. Lý thuyết Hành động hợp lý (Theory of Reasoned Action – viết tắt: TRA)....13 1.1.2.4. Lý thuyết Hành vi dự định (Theory of Planned Behaviour – viết tắt: TPB)......15 1.1.3.Một số vấn đề cơ bản về nhu cầu tiêu dùng thực phẩm hữu cơ của khách hàng .16 1.1.3.1. Khái niệm thực phẩm hữu cơ ...........................................................................16 1.1.3.2Vai trò của thực phẩm hữu cơ ............................................................................18 1.1.4. Nhóm các nhân tố ảnh hưởng đến nhu cầu tiêu dùng thực phẩm hữu cơ.................19 1.2. Cơ sở lý luận về mô hình nghiên cứu.....................................................................20 SVTH: Trần Thị Thanh Thùy
- Đại học Kinh tế Huế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Hoàng La Phương Hiền 1.2.1. Mô hình lý thuyết có liên quan đến ý định tiêu dùng thực phẩm hữu cơ của người tiêu dùng..............................................................................................................20 1.2.1.1. Mô hình nghiên cứu của Muhammad Asif và cộng sự (2017).........................20 1.2.1.2. Mô hình nghiên cứu Jyoti Rana, Justin Paul được đăng tải trên tạp chí Retailing and Consumer Services ở Hoa Kỳ (2017) .....................................................21 1.2.1.3 Nghiên cứu thực nghiệm ở Klang Valley (2010) ..............................................22 1.2.1.4. Mô hình nghiên cứu của Rambalak Yadav và cộng sự (2015) ........................23 1.2.1.5. Mô hình nghiên cứu của Chih –Ching Teng và cộng sự (2016) nghiên cứu về ý định mua thực phẩm hữu cơ ở Đài Loan .......................................................................24 1.2.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất................................................................................24 1.3. Một số thông tin về thị trường thực phẩm hữu cơ ở địa bàn thành phố Huế .......32 Đ 2.1. Tổng quan về siêu thị Co.opmart Huế....................................................................35 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................35 ại 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ.......................................................................................36 ho 2.1.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy kinh doanh của công ty...................................................37 ̣c k 2.1.4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của siêu thị Co.opmart Huế.............................40 2.1.5. Khách hàng ..........................................................................................................41 in 2.1.6. Đối thủ cạnh tranh ...............................................................................................41 h 2.1.7.2. Đánh giá tình hình sử dụng tài sản của siêu thị Co.opmart Huế qua các năm 2015 – 2017 ...................................................................................................................45 tê 2.1.7.3. Đánh giá về tình hình sử dụng nguồn vốn của siêu thị Co.opmart Huế qua các ́H năm 2015 -2017 .............................................................................................................48 2.1.7.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của siêu thị Co.opmart Huế qua các uê năm 2015 – 2017 ...........................................................................................................50 ́ 2.2. Kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hướng đến ý định tiêu dùng thực phẩm hữu cơ của khách hàng tại siêu thị Co.opmart Huế...................................................................53 2.2.1. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu ............................................................................53 2.2.2.Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tiêu dùng thực phẩm hữu cơ của khách hàng tại siêu thị Co.opmart Huế.............................................................................................55 2.2.2.1. Phân tích nhân tố khám phá ( EFA – Exploory Factor Analysis) ............................55 2.2.2.3 Kiểm định sự khác biệt ý định tiêu dùng thực phẩm hữu cơ đối với các nhóm khách hàng theo đặc tính cá nhân..................................................................................61 2.2.2.3. Kiểm định giá trị trung bình của từng yếu tố tác động đến ý định tiêu dùng thực phẩm hữu cơ của khách hàng tại siêu thị Co.opmart Huế.....................................62 SVTH: Trần Thị Thanh Thùy
- Đại học Kinh tế Huế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Hoàng La Phương Hiền 2.2.2.4 Phân tích hồi quy của các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tiêu dùng thực phẩm hữu cơ của khác hàng tại siêu thị Co.opmart Huế.........................................................65 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NHẬN THỨC VÀ Ý ĐỊNH TIÊU DÙNG THỰC PHẨM HỮU CƠ CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC CHIẾN LƯỢC KINH DOANH MỚI CHO SIÊU THỊ CO.OPMART HUẾ ............................76 3.1. Phương hướng, mục tiêu và nhiệm vụ kinh doanh của siêu thị Co.opmart Huế trong thời gian tới ..........................................................................................................76 3.1.1. Định hướng phát triển siêu thị đối với thực phẩm hữu cơ trong thời gian tới ....76 3.1.2 Mục tiêu................................................................................................................77 3.1.3. Nhiệm vụ .............................................................................................................77 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao ý định tiêu dùng thực phẩm hữu cơ của khách hàng tại siêu thị Co.opmart Huế ....................................................................................78 Đ 3.2.1. Giải pháp đối với nhân tố nhận thức về sức khỏe ...............................................78 ại 3.2.2. Giải pháp đối với nhân tố nhận thức về giá cả ....................................................79 ho 3.2.3. Giải pháp đối với mối quan tâm đến môi trường ................................................80 3.2.4. Giải pháp đối với thái độ .....................................................................................81 ̣c k 1. Kết luận .....................................................................................................................82 2.Kiến nghị ....................................................................................................................83 in 3. Hạn chế của đề tài......................................................................................................84 h 4. Hướng phát triển của đề tài trong tương lai ..............................................................85 tê PHỤ LỤC ......................................................................................................................88 ́H uê ́ SVTH: Trần Thị Thanh Thùy
- Đại học Kinh tế Huế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Hoàng La Phương Hiền DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ISO : Là tiêu chuẩn do Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế (International Organisation for Standardisation) ban hành hay còn gọi là tiêu chuẩn chất lượng chung. HACCP : Viết tắt của cụm từ Hazarad Analysis and Critical Control Point Symtem, có nghĩa là “hệ thống phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn” hay hệ thống phân tích, xác định và tổ chức kiểm soát các mối nguy trọng yếu trong quá trình sản xuất và chế biến thực phẩm. GMP : (Good Manufacturing Practices) là tiêu chuẩn thực hành sản xuất tốt Đ nhằm đảm bảo điều kiện vệ sinh an toàn cho sản xuất. ại FAO : Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc. WTO : Tổ chức Thương mại Thế Giới. ho WHO : Tổ chức Y tế Thế Giới. ̣c k USDA : Bộ công nghiệp Hoa Kỳ. in h tê ́H uê ́ SVTH: Trần Thị Thanh Thùy
- Đại học Kinh tế Huế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Hoàng La Phương Hiền DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 Tháp nhu cầu của Maslow ..............................................................................9 Sơ đồ 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hành vi của người tiêu dùng............................13 Sơ đồ 1.4: Thuyết hành động hợp lý TRA , 1967 .........................................................14 Sơ đồ 1.5: Thuyết hành vi dự định (TPB) .....................................................................16 Sơ đồ 1.6: Mô hình nghiên cứu của Muhammad Asif và cộng sự (2017) ....................21 Sơ đồ 1.7: Mô hình nghiên cứu Jyoti Rana, Justin Paul (2017) ...................................22 Sơ đồ 1.8: Mô hình nghiên cứu thực nghiệm ở Klang Valley (2010)...........................23 Sơ đồ 1.9: Mô hình nghiên cứu của Rambalak Yadav và cộng sự (2015)....................24 Đ Sơ đồ 1.10: Mô hình nghiên cứu đề xuất đề tài.............................................................30 ại Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của siêu thị Co.opmart Huế ................................................39 ho Sơ đồ 2.2: Biểu đồ kiểm định phân phối chuẩn của phần dư Histogram.....................70 ̣c k in h tê ́H uê ́ SVTH: Trần Thị Thanh Thùy
- Đại học Kinh tế Huế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Hoàng La Phương Hiền DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU Bảng 2.1: Tình hình lao động của siêu thị giai đoạn 2015- 2017 .................................44 Bảng 2.6: Kết quả phân tích nhân tố .............................................................................56 Bảng 2.7: Kết quả ma trận xoay nhân tố .......................................................................57 Bảng 2.8: Kết quả phân tích nhân tố khám phá về ý định mua.....................................60 Bảng 2.10: Independent Samples Test ..........................................................................61 Bảng 2.11: ANOVA – Nghề nghiệp .............................................................................62 Bảng 2.12: Kiểm định One Sample Test đối với các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tiêu dùng thực phẩm hữu cơ .................................................................................................63 Bảng 2.13: Kết quả hồi quy sử dụng phương pháp Enter .............................................68 Bảng 2.14:Kết quả đánh giá độ phù hợp với mô hình hồi quy tuyến tính ....................69 Đ ại ho ̣c k in h tê ́H uê ́ SVTH: Trần Thị Thanh Thùy
- Đại học Kinh tế Huế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Hoàng La Phương Hiền PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.Tính cấp thiết Thực phẩm là nguồn cung cấp những dưỡng chất tuyệt vời để duy trì các hoạt động sống của cơ thể. Nhưng trên thực tế, thực phẩm lại là nguyên nhân gây ra bệnh tật và ảnh hưởng đến sức khỏe con người. Đó là tình trạng sử dụng hóa chất, chất kích thích, kháng sinh bừa bãi trong sản xuất nông nghiệp, tình trạng gian dối trong sản xuất thực phẩm đang trở thành mối nguy hại đối với người tiêu dùng Việt Nam. Cục An toàn thực phẩm(Bộ Y tế) đã thống kê, trong quý I/2016, toàn quốc ghi nhận 25 vụ ngộ độc thực phẩm với 969 người mắc, 669 người nhập viện và 2 trường hợp tử vong. Đ Số liệu này hằng năm là khoảng 250-500 vụ ngộ độc, 7.000-10.000 nạn nhân và 100- ại 200ca tử vong.Theo thứ trưởng Bộ Y tế Nguyễn Thanh Long cho biết số vụ ngộ độc thực phẩm năm 2017 giảm nhưng số người tử vong tăng lên gấp đôi. Cụ thể năm 2017, ho cả nước ghi nhận 139 vụ ngộ độc thực phẩm với 3.869 người mắc giảm 27 vụ và 438 ̣c k người mắc so với năm 2016. Số người tử vong do ngộ độc thực phẩm là 24 người, tăng 12 người so với năm 2016, trong đó có 11 người ngộ độc methanol trong rượu, 10 in người do độc tố tự nhiên (cá nóc, cóc,v.v), 3 trường hợp chưa xác định nguyên nhân. h Thống kê của Bộ Y tế cho thấy, mỗi năm Việt Nam có khoảng 150.000 ca mới mắc tê và trên 75.000 trường hợp tử vong do ung thư, trong đó có nguyên nhân từ việc sử dụng ́H thực phẩm “bẩn” (Các loại rau củ nhiễm hóa chất, thịt tồn dư kháng sinh, sử dụng bột tăng uê trọng trong chăn nuôi, v.v). Theo thông tin của chi cục vệ sinh an toàn thực phẩm tỉnh Thừa Thiên Huế, vào ngày 8/12/2016 trên địa bàn xảy ra vụ ngộ độc nghiêm trọng với ́ hơn 100 người nhập viện do ăn phải nhân bánh mỳ nhiễm khuẩn. Theo Công an thành phố Huế, ngày 18/2/2017 lực lượng cảnh sát môi trường thành phố Huế phát hiện và thu giữ hơn 800kg giá đỗ ngâm hóa chất không rõ nguồn gốc xuất xứ. Ngày 2/3/2017, đơn vị cũng phát hiện 2 cơ sở sản xuất khuôn đậu có sử dụng thạch cao không rõ nguồn gốc xuất xứ. Trước thông tin về hàng loạt các thực phẩm bẩn, thực phẩm không rõ nguồn gốc xuất xứ tràn lan trên thị trường. Người tiêu dùng ngày càng dè chừng hơn khi lựa chọn thực phẩm. Vì vậy để mua thực phẩm sạch, an toàn trở thành nhu cầu cấp thiết đối với SVTH: Trần Thị Thanh Thùy 1
- Đại học Kinh tế Huế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Hoàng La Phương Hiền nhiều người. Nắm bắt được nhu cầu trên một số doanh nghiệp đã sản xuất thực phẩm theo tiêu chuẩn VietGap (thực hành nông nghiệp tốt) hay thực phẩm hữu cơ nhằm mang đến cho khách hàng sản phẩm an toàn và chất lượng. Đánh vào tâm lý người tiêu dùng, Sài Gòn Co.op cũng cam kết tất cả các điểm bán của hệ thông bán lẻ đều chỉ kinh doanh các sản phẩm đạt tiêu chuẩn an toàn theo quy định và hiện tại hệ thống bán lẻ của Saigon Co.op đang kinh doanh hơn 4.000 mặt hàng thiết yếu phục vụ bữa ăn hàng ngày của người dân như gạo, đường, dầu ăn, nước mắm, bột mì, bánh kẹo.. đã được chứng nhận ISO, HACCP, GMP, các mặt hàng còn lại đều đạt chuẩn an toàn thực phẩm. Tuy nhiên, thị trường thực phẩm sạch và hữu cơ cũng đang trở nên sôi động với Đ nhiều các nhà cung ứng khác nhau. Do đó, việc nghiên cứu về nhu cầu tiêu dùng thực ại phẩm hữu cơ và khả năng phục vụ của siêu thị đối với khách hàng đã trở thành vấn đề đáng quan tâm đối với các siêu thị, trong đó có siêu thị Co.opmart Huế. Vì vậy tôi đã ho chọn đề tài: “Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tiêu dùng thực phẩm hữu cơ của ̣c k khách hàng tại siêu thị Co.opmart Huế” làm đề tài khóa luận của mình, từ đó làm sáng tỏ được đâu là động cơ thúc đẩy khách hàng tiêu dùng thực phẩm hữu cơ tại địa in bàn nghiên cứu. h 2.Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu tê 2.1 Mục tiêu tổng quát ́H Trên cơ sở phân tích và tổng hợp các tài liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu, đề uê tài hướng đến phân tích những nhân tố ảnh hưởng đến ý định tiêu dùng thực phẩm hữu cơ của khách hàng tại siêu thị Co.opmart Huế. ́ 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễnvề nhu cầu, hành vi mua của người tiêu dùng, siêu thị và thực phẩm hữu cơ. - Xác định các nhân tố và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này đến ý định tiêu dùng thực phẩm hữu cơcủa khách hàng. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao ý định tiêu dùng thực phẩm hữu cơcủa khách hàng tại siêu thị Co.opmart Huế. 2.3. Câu hỏi nghiên cứu SVTH: Trần Thị Thanh Thùy 2
- Đại học Kinh tế Huế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Hoàng La Phương Hiền - Các nhân tố nào ảnh hưởng đến ý định tiêu dùng thực phẩm hữu cơ của khách hàng tại siêu thị Co.opmart Huế ? - Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến ý định tiêu dùng thực phẩm hữu cơ như thế nào? - Làm thế nào để nâng cao ý định tiêu dùng thực phẩm hữu cơ của khách hàng tại siêu thị Co.opmart Huế? 3. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng tới ý định tiêu dùng thực phẩm hữu cơ của khách hàng tại siêu thị Co.opmart Huế. Đối tượng khảo sát: Những khách hàng tại siêu thị Co.opmart Huế có vai tròlựa Đ chọn thực phẩm hữu cơ trong hộ gia đình. ại 4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại siêu thị Co.opmart Huế- 06 Trần ho Hưng Đạo. Đối tượng điều tra là những khách hàng đang sinh sống tại thành phố Huế có ̣c k vai trò quyết định trong việc sử dụng thực phẩm hữu cơ của siêu thị Co.opmart Huế. Phạm vi thời gian: Số liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2015 đến năm 2017; Số in liệu sơ cấp được thu thập vào tháng 3 và tháng 4 năm 2018. h 5. Phương pháp nghiên cứu tê 5.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ́H Đối với đề tài nghiên cứu này, nghiên cứu sử dụng các nguồn dữ liệu thứ cấp và uê sơ cấp để tham khảo và phân tích phục vụ cho việc tiến hành nghiên cứu. Đối với nguồn dữ liệu thứ cấp:Được thu thập từ báo chí, các báo cáo chuyên ́ ngành, các website thông tin kinh tế trong nước, sách vở và các nghiên cứu trước đó có liên quan đến đề tài, tài liệu thu thập qua các nghiên cứu trước của một số tác giả nước ngoài, một số diễn đàn mạng, cũng tiếp cận. Bên cạnh đó phỏng vấn 2 nhân viên bộ phận thực phẩm tươi sống của siêu thị Co.opmart Huế là chị Tôn Nữ Cẩm Tú và chị Trần Thị Hồng Châu. Hai nhân viên này đều cho rằng hiện nay khách hàng này càng yêu cầu đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm nhưng không được hại tới môi trường chẳng hạn như thực phẩm hữu cơ. Các thông tin, số liệu liên quan đến lịch sử hình thành và phát triển v.v được thu thập từ hệ thống quản lý của siêu thị thông qua SVTH: Trần Thị Thanh Thùy 3
- Đại học Kinh tế Huế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Hoàng La Phương Hiền quá trình thực tập tại siêu thị. Ngoài ra, thông tin thứ cấp còn được thu thập từ các nguồn khác như từ một số trang web của siêu thị. Đối với nguồn dữ liệu sơ cấp: là thông tin thu thập từ khách hàng mua thực phẩm hữu cơ và những khách hàng tạisiêu thị cùng với những chuyên viên tư vấn thực phẩm trong siêu thị thông qua bảng hỏi được gửi đến 150 đối tượng được khảo sát. 5.2. Thiết kế nghiên cứu Đề tài nghiên cứu được tiến hành qua 2 giai đoạn chính: Nghiên cứu định tính Trong giai đoạn này tiến hành nghiên cứu tại bàn với các tài liệu học thuật và các nghiên cứu đã hoàn thành có liên quan để định hướng mô hình, xây dựng cơ sở lý luận Đ cho đề tài nghiên cứu. Ngoài ra, nghiên cứu định tính dùng để khám phá, điều chỉnh, ại bổ sung các biến độc lập có tác động tới biến phụ thuộc ý định tiêu dùng thực phẩm hữu cơ. ho Tiến hành phỏng vấn sâu 2 chuyên viên tư vấn và 2 chuyên viên dịch vụ tại siêu ̣c k thị Co.opmart Huế. Đây là những người thường xuyên tiếp xúc, tư vấn và giải đáp thắc mắc cho khách hàng nên sẽ hiểu rõ được hành vi khách hàng khi lựa chọn thực phẩm in hữu cơ tại siêu thị Co.opmart Huế. Đồng thời, nghiên cứu tiến hành phỏng vấn 3 khách h hàng có ý định tiêu dùng thực phẩm hữu cơ. Kết quả cứu sử dụng để điều chỉnh lại mô tê hình, thang đo và những khám phá mới, từ đó điều chỉnh lại các câu hỏi trong bảng hỏi ́H trước khi triển khai nghiên cứu định lượng và kiểm định chính thức mô hình. uê Nghiên cứu định lượng Nghiên cứu tiến hành thiết kế bảng hỏi, sau khi hoàn thành bảng hỏi, tiếp tục tiến ́ hành điều tra thử bảng hỏi với số lượng điều tra thử là 30 khách hàng. Kết quả thu thập được sử dụng để điều chỉnh, bổ sung và khắc phục những sai sót, hạn chế về mô hình, thang đo, từ ngữ và nội dung cho phù hợp với thực tiễn nghiên cứu, hoàn thiện bảng hỏi. Nghiên cứu định lượng chính thức được thực hiện với 150 đối tượng người tiêu dùng thông qua phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi đóng. 5.3. Phương pháp xác định cỡ mẫu và chọn mẫu Kích thước mẫu: Mẫu điều tra sẽ được lấy toàn bộ sao cho phù hợp với mục đích nghiên cứu. Theo Hair & các tác giả (1998), để có thể phân tích nhân tố khám phá cần SVTH: Trần Thị Thanh Thùy 4
- Đại học Kinh tế Huế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Hoàng La Phương Hiền thu thập dữ liệu với kích thước mẫu là 5 phần tử trên 1 biến quan sát. Trong khi đó theo Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005) cho rằng tỷ lệ đó là 4 hay 5. Trong khi theo phiếu khảo sát ý kiến khách hàng có thang đo về “ Ý định tiêu dùng thực phẩm hữu cơ tại siêu thị Co.opmart Huế” có 29biến quan sát, do đó mẫu cần thiết là 145 mẫu. Tuy nhiên để đảm bảo đủ số lượng cần thiết cũng như loại bỏ những bản hỏi không đủ chất lượng thì đề tài nghiên cứu đã tiến hành 165 khách hàng ứng với 165 phiếu khảo sát được phát cho khách hàng, kết quả thu về được 150 bảng hỏi hợp lệ. Đối tượng điều tra: Những khách hàng có ý định trong việc lựa chọn mua thực phẩm hữu cơ của siêu thị Co.opmart Huế. Phương pháp chọn mẫu: Đề tài sử dụng phương pháp chọn mẫu tiện lợi tiến hành Đ tại siêu thị Co.opmart Huế. ại Thống kê từ khung giờ 9h đến 11h, trung bình mỗi quầy sẽ xử lý khoảng 80 lượt thanh toán, từ khung giờ 17h đến 21h, trung bình mỗi quầy sẽ xử lý khoảng 160 lượt ho thanh toán. Theo kế hoạch mỗi sáng thứ 2,4,6 sẽ tiến hành điều tra khoảng 10 khách ̣c k hàng với bước nhảy k là 8, nghĩa cứ cách đều 8 khách hàng đến thanh toán sẽ phỏng vấn một khách hàng, mỗi tối 3,5,7 chủ nhật sẽ tiến hành điều tra 16 người với bước in nhảy k là 10. Thời gian bắt đầu từ 1/4/2018 đến khi thu được mẫu như dự kiến. h 5.4. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu tê Công cụ chủ yếu là phần mềm SPSS 20.0 ́H Phân tích thống kê mô tả: Để thấy sự khác nhau về quy mô, tỷ lệ chênh lệch uê các ý kiến đánh giá của đối tượng khảo sát. Thang đo Likert được phát triển từ thang đo khoảng bởi nhà tâm lý học người Mỹ Rensis Likert vào năm 1932. ́ Sử dụng thang điểm Likert gồm 5 mức độ: 1.Rất không đồng ý 2.Không đồng ý 3.Trung lập 4.Đồng ý 5.Rất đồng ý Đánh giá độ tin cậy thang đo thông qua đại lượng Cronbach’s Alpha để kiểm định xem số liệu có ý nghĩa về mặt thống kê hay khôngtheo sách Phân tích dữ liệu SVTH: Trần Thị Thanh Thùy 5
- Đại học Kinh tế Huế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Hoàng La Phương Hiền nghiên cứu SPSS của tác giả Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc năm 2008). Nguyên tắc kết luận: 0.6 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 0.7: Chấp nhận cho những nghiên cứu được xem là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu. 0.7 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 0,8: Thang đo sử dụng được. 0.8 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 1: Thang đo tốt. Theo Hair & cộng sự (1998), phân tích nhân tố là một phương pháp phân tích thống kê dùng để rút gọn một tập gồm nhiều biến quan sát thành một nhóm để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết các nội dung thông tin của biến ban đầu. Trong phân tích nhân tố khám phá, trị số KMO là chỉ số để xem xét sự thích hợp của phân tích Đ nhân tố. Trị số KMO phải có giá trị trong khoảng 0,5-1 thì phân tích nhân tố là phù hợp ại nhất. Nhằm xác định số lượng nhân tố, trong nghiên cứu này sử dụng 2 tiêu chuẩn: ho - Tiêu chuẩn Kaiser (Kaiser Criterion) nhằm xác định số nhân tố được trích từ thang đo. Các nhân tố kém quan trọng bị loại bỏ, chỉ giữ lại những nhân tố quan trọng ̣c k bằng cách xem xét giá trị Eigenvalue. Giá trị Eigenvalue đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Chỉ số nhân tố nào có Eigenvalue lớn hơn 1 mới được in giữ lại trong mô hình phân tích. h - Tiêu chuẩn phương sai trích (Variance Explained criteria): Phân tích nhân tố là tê thích hợp nếu tổng phương sai trích không được nhỏ hơn 50%. ́H Kiểm định Independent sample T- Test, One Way Anova để biết có sự khác biệt uê về ý định tiêu dùng thực phẩm hữu cơ giữa các đối tượng khách hàng (giới tính, nghề ́ nghiệp). Kiểm định One samples Test được sử dụng để kiểm định mức độ thỏa mãn trung bình của tổng thể. Giá trị H0: Giá trị trung bình của tổng thể bằng với giá trị kiểm định µ = µ0 Giá trị H1: Giá trị trung bình của tổng thể khác với giá trị kiểm định µ ≠ µ0 Nguyên tắc bác bỏ giả thuyết Sig < 0.05: Bác bỏ giả thuyết H0. Sig > 0.05: Chưa đủ cơ sở bác bỏ giả thuyết H0 Phân tích hồi quy: Phân tích thống kê để xác định xem các biến độc lập quy định SVTH: Trần Thị Thanh Thùy 6
- Đại học Kinh tế Huế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Hoàng La Phương Hiền các biến phụ thuộc như thế nào. Phân tích hồi quy được sử dụng để phân tích tác động của biến độc lập (6 biến) tới biến phụ thuộc (ý định tiêu dùng) (theo sách Phân tích dữ liệu nghiên cứu SPSS của tác giả Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc năm 2008). Y= α + β1X1i + β2X2i + …+ βnXin + εi Trong đó: Y là biến phụ thuộc X là biến độc lập α, β là các hệ số ε là một biến số độc lập ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với trung bình là 0 và phương sai không đổi δ2 Đ Kết quả của mô hình sẽ giúp ta xác định được chiều hướng, mức độ ảnh hưởng của ại các nhân tố tác động đến ý định tiêu dùng thực phẩm hữu cơ của khách hàng tại siêu thị Co.opmart Huế. ho 6. Kết cấu đề tài ̣c k Phần I: Đặt vấn đề. Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. in Chương1: Cơ sở khoa học về vấn đề nghiên cứu h Chương 2: Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tiêu dùng thực phẩm hữu tê cơ của khách hàng tại siêu thị Co.op Mart Huế ́H Chương 3: Định hướng và đề xuất giải pháp nâng cao ý định tiêu dùng thực uê phẩm hữu cơ và đưa ra các chiến lược kinh doanh mới cho siêu thị Co.opmart Huế. Phần III: Kết luận và kiến nghị. ́ SVTH: Trần Thị Thanh Thùy 7
- Đại học Kinh tế Huế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Hoàng La Phương Hiền PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ LÝ LUẬN VỀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN Ý ĐỊNH TIÊU DÙNG THỰC PHẨM HỮU CƠ CỦA KHÁCH HÀNG 1.1.Cơ sở lý luận về vấn đề nhu cầu 1.1.1. Khái niệm về nhu cầu và tháp nhu cầu của Maslow 1.1.1.1. Khái niệm nhu cầu Theo định nghĩa của Philip Kotler: Nhu cầu là cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà con người cảm nhận được. Như vậy cảm giác thiếu hụt một cái gì đó mà con người cảm nhận được đó là một trạng thái đặc biệt của con người, nó xuất hiện khi con người Đ tồn tại, sự thiếu hụt ấy đòi hỏi phải được thỏa mãn, bù đắp. ại Theo B.Ph Lomov: Nhu cầu là đòi hỏi nào đó của con người về những điều kiện phương tiện nhất định cho việc tồn tại và phát triển. ho Theo Kovaliov: Nhu cầu là sự đòi hỏi của các cá nhân và của các nhóm xã hội ̣c k khác nhau muốn có những điều kiện nhất định để sống và phát triển. Theo P.A Rudich: Nhu cầu là một trạng thái tâm lý là rung động người ta thấy in một sự cần thiết nhất định nào đó. h Trong giáo trình “Tâm lý học đại cương” do PGS Nguyễn Quang Uẩn chủ nhiệm tê “Nhu cầu là sự đòi hỏi tất yếu mà con người thấy cần được thỏa mãn để tồn tại và phát ́H triển”. uê Từ những khái niệm trên có thể đi đến kết luận: Nhu cầu là sự đòi hỏi của con người về một sự vật và hiện tượng gì đó rất cần thiết, không thể thiếu, đảm bảo cho sự ́ tồn tại và phát triển của con người. 1.1.1.2. Tháp nhu cầu của Maslow Theo Maslow năm 1943, về căn bản, nhu cầu của con người được chia làm hai nhóm: nhu cầu cơ bản và nhu cầu bậc cao. -Nhu cầu cơ bản liên quan đến các yếu tố thể lý của con người như mong muốn đủ thức ăn, nước uống, ngủ nghỉ, v.v. Những nhu cầu cơ bản này đều là những nhu cầu không thể thiếu hụt vì nếu con người không được đáp ứng đủ những nhu cầu này, họ SVTH: Trần Thị Thanh Thùy 8
- Đại học Kinh tế Huế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Hoàng La Phương Hiền sẽ không tồn tại được nên họ sẽ đấu tranh để có được và tồn tại trong cuộc sống hằng ngày. -Các nhu cầu bậc cao bao gồm nhiều yếu tố tinh thần như đòi hỏi sự công bằng, an tâm, an toàn, vui vẻ, địa vị xã hội, sự tôn trọng, vinh danh với một cá nhân... Các nhu cầu cơ bản thường được ưu tiên chú trọng hơn các nhu cầu bậc cao này. Với một người bất kỳ, nếu thiếu ăn, thiếu uống.. họ sẽ không quan tâm đến các nhu cầu về vẻ đẹp, sự tôn trọng... Tuy nhiên, tùy theo nhận thức, kiến thức, hoàn cảnh, thứ bậc cơ bản có thể đảo lộn. Để diễn tả chi tiết những nhu cầu của con người theo thứ bậc, Maslow đã xây dựng Tháp nhu cầu như sau: Đ ại ho Thể hiện bản thân ̣c k in Quý trọng ( Được tôn trọng, quý mến, tin tưởng) h tê Giao lưu tình cảm ( Gia đình ́H êm ấm, bạn bè tin cậy) uê An toàn (An toàn thân thể, việc làm, ́ gia đình, sức khỏe, tài sản) Thể lý (Thức ăn, nước uống, nơi trú ngụ, tình dục, nghỉ ngơi) Sơ đồ 1.1: Tháp nhu cầu của Maslow (Nguồn: PGS.TS Trần Minh Đạo (2002), Giáo trình Marketing căn bản,115) SVTH: Trần Thị Thanh Thùy 9
- Đại học Kinh tế Huế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Hoàng La Phương Hiền Những nhu cầu cơ bản ở phía đáy tháp phải được thỏa mãn trước khi nghĩ đến những nhu cầu cao hơn. Các nhu cầu bậc cao sẽ này sinh và mong muốn được thỏa mãn ngày càng mãnh liệt khi tất cả nhu cầu cơ bản ở dưới đã được đáp ứng đầy đủ. Năm tầng trong Tháp nhu cầu của Maslow: -Tầng thứ nhất: Các nhu cầu cơ bản nhất thuộc “thể lý” – thức ăn, nước uống, nơi trú ngụ, tình dục, bài tiết, thở, nghỉ ngơi. -Tầng thứ hai: Nhu cầu an toàn – cần có cảm giác yên tâm về an toàn thân thể, việc làm, gia đình, sức khỏe, tài sản được đảm bảo. -Tầng thứ ba: Nhu cầu được giao lưu tình cảm và được trực thuộc – muốn được trong một nhóm cộng đồng nào đó, muốn có gia đình yêu mếm, bạn bè thân hữu tin cậy. Đ -Tầng thứ tư: Nhu cầu được quý trọng, kính mến – cần có cảm giác được tôn ại trọng, kính mến, được tin tưởng. -Tầng thứ năm: Nhu cầu về tự thể hiện bản thân – muốn sáng tạo, được thể hiện ho khả năng, thể hiện bản thân, trình diễn mình, có được và được công nhận là thành đạt. ̣c k Trong mỗi con người, cả 5 nhu cầu này đều tồn tại, song nhu cầu chủ lực sẽ quyết định tính cách và hành vi của con người. Mỗi giai đoạn khác nhau, con người sẽ in có những nhu cầu chủ lực khác nhau. h 1.1.2. Hành vi người tiêu dùng tê 1.1.2.1. Mô hình hành vi người tiêu dùng ́H Theo giáo trình “Marketing căn bản của PGS. TS Trần Minh Đạo” đã chỉ ra uê nghiên cứu hành vi của người tiêu dùng giúp cho doanh nghiệp tìm hiểu xem khách hàng mua và sử dụng hàng hóa như thế nào. Trên cơ sở nhận thức rõ được hành vi của ́ người tiêu dùng, doanh nghiệp sẽ có căn cứ chắc chắn để trả lời những vấn đề liên quan tới các chiến lược Marketing cần vạch ra. Đó là các vấn đề như sau: - Ai là người mua hàng? - Họ mua các hàng hóa, dịch vụ gì? - Mục đích mua các hàng hóa, dịch vụ đó? - Họ mua như thế nào? Mua khi nào? Mua ở đâu? SVTH: Trần Thị Thanh Thùy 10
- Đại học Kinh tế Huế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. Hoàng La Phương Hiền “Hộp đen ý thức” Phản ứng Các nhân tố kích thích của người tiêu dùng đáp lại Sản phẩm Kinh tế Các đặt tính Quá trình Lựa chọn hàng hóa Giá cả KHKT của người quyết Lựa chọn nhãn hiệu Phân phối Văn hóa tiêu dùng định mua Lựa chọn nhà cung Xúc tiến Chính trị/ ứng Đ Luật pháp Lựa chọn thời gian ại Cạnh tranh và địa điểm mua ho Lựa chọn khối lượng mua ̣c k Phản ứng đáp lại Sơ đồ 1.2: Mô hình hành vi mua của người tiêu dùng in (Nguồn: PGS.TS Trần Minh Đạo (2002). Giáo trình Marketing căn bản, 95) h - Các kích thích: là tất cả các tác nhân, lực lượng bên ngoài người tiêu dùng có tê ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng đều là các nhân tố kích thích. Chúng được chia ́H làm 2 nhóm chính: uê Nhóm 1: Các tác nhân trong nội bộ doanh nghiệp, nằm trong tầm kiểu soát của ́ doanh nghiệp. Đó là các tác nhân marketing như: sản phẩm, giá cả, cách thức phân phối và các hoạt động xúc tiến bán hàng. Nhóm 2: Nhóm các tác nhân lên ngoài, không thuộc tầm kiểm soát của doanh nghiệp. Đó là các nhân tố môi trường mang tính chất khách quan không thuộc quyền kiểm soát tuyệt đối của doanh nghiệp, bao gồm: môi trường kinh tế, khoa học kỹ thuật, văn hóa, chính trị, xã hội, pháp luật, cạnh tranh... - Hộp đen ý thức của người tiêu dùng SVTH: Trần Thị Thanh Thùy 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá hiệu quả tuyển dụng tại công ty TNHH Cargill Việt Nam
101 p | 464 | 54
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Thực trạng và giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Tư vấn - Thiết kế - Xây dựng K.T.T
101 p | 30 | 20
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Dự án kinh doanh thu mua và chế biến của ngành hàng Thủy sản trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
74 p | 37 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Huỳnh Thanh Sơn
96 p | 27 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện các hoạt động marketing mix ở Công ty PepsiCo Việt Nam chi nhánh Cần Thơ
83 p | 45 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị nguồn nhân lực Công ty TNHH MTV Công trình Đô thị Vĩnh Châu giai đoạn 2018-2020 (Thực trạng và giải pháp)
93 p | 47 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hành vi tiêu dùng sản phẩm sữa bột trẻ em Vinamilk của người dân ở tỉnh Kiên Giang
93 p | 27 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH SX&TM Tân Hưng
91 p | 27 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình quản trị nhân sự tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Năm Thu
79 p | 38 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Dịch vụ và Địa ốc Đất Phương Nam giai đoạn 2013-2015
73 p | 26 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang
77 p | 24 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hoạt động marketing cho Công ty cổ phần Ôtô Trường Hải chi nhánh Cần Thơ
80 p | 37 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hoạt động cho vay tiểu thương chợ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Hậu Giang
94 p | 16 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá mức độ hài lòng về dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Cái Tắc – Tỉnh Hậu Giang
92 p | 19 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm sú công nghiệp tại huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
90 p | 24 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện Gò Quao
85 p | 23 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh quận Cái Răng Thành phố Cần Thơ
86 p | 19 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Lựa chọn kênh phân phối tôm sú trên địa bàn huyện Châu Thành tỉnh Trà Vinh
96 p | 15 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn