Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá chính sách đãi ngộ nhân sự tại Công ty Cổ phần Xây dựng công trình 525
lượt xem 11
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu, đánh giá tình hình thực hiện chính sách đãi ngộ nhân sự tại Công ty CPXDCT 525 - Thông qua việc so sánh lý luận và thực tiễn, xuất phát từ thực tiễn nghiên cứu, với những kiến thức được trang bị, đề tài đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự tại Công ty CPXDCT 525.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá chính sách đãi ngộ nhân sự tại Công ty Cổ phần Xây dựng công trình 525
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------------- uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC h ĐÁNH GIÁ CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ NHÂN SỰ in ̣c K TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 525 ho ại Đ ̀n g Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: ươ Trương Thị Hà Linh ThS. Nguyễn Ánh Dương Tr Lớp: K47 Quản Trị Nhân Lực Niên khóa: 2013 – 2017 Huế, tháng 5, năm 2017
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Nguyễn Ánh Dương Lời Cảm Ơn Trong đợt thực tập tốt nghiệp tại công ty Cổ phần Xây dựng công trình 525, tôi xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các nhân viên đang làm việc tại công ty, đặc biệt là các anh chị đang làm việc tại phòng Tổ chức – Hành chính đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi được tiếp xúc và làm việc tại đây. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc, sự biết ơn chân thành nhất đến thầy Nguyễn Ánh Dương, là giảng viên hướng dẫn tôi trong quá trình thực tập tốt nghiệp. Thầy chính là người giải đáp những thắc mắc và cho tôi những lời khuyên bổ ích ngay từ buổi đầu gặp mặt cho đến khi tôi bắt tay viết và hoàn thành bài khóa luận này. uê ́ Tất cả những hướng dẫn, lời góp ý của thầy là yếu tố rất quan trọng giúp tôi lấp đầy những lỗ hổng kiến thức và hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp này. ́H Tôi cũng xin chân thành cảm ơn anh Phạm Ngọc Dũng, phòng Tổ chức – Hành chính đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo tôi trong quá trình thực tập tại phòng Tổ tê chức- Hành Chính, công ty Cổ phần Xây dựng công trình 525. h Lời cảm ơn cuối cùng tôi xin gửi đến Trường Đại học Kinh Tế - Đại học Huế in vì Nhà trường đã giúp cho tôi có được những kiến thức và kỹ năng quý báu để tôi có thể hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp này, đã tạo cho tôi điều kiện để áp dụng ̣c K kiến thức đã học với công việc thực tế, giúp tôi trang bị đầy đủ hơn hành trang sau khi ra trường. Xin chân thành cảm ơn! ho Huế, ngày 01 tháng 05 năm 2017 ại Sinh viên Đ Trương Thị Hà Linh MỤC LỤC ̀n g ươ LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i Tr MỤC LỤC .......................................................................................................................i DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................v DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................vi DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ...........................................................................vii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu................................................................3 SVTH: Trương Thị Hà Linh i
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Nguyễn Ánh Dương 2.1. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................3 2.1.1. Mục tiêu tổng quát.................................................................................................3 2.2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................3 2.2. Câu hỏi nghiên cứu...................................................................................................3 3.1. Đối tượng nghiên cứu..............................................................................................3 3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................4 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................4 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu...................................................................................4 uê ́ 4.1.1. Dữ liệu thứ cấp ......................................................................................................4 ́H 4.1.2. Dữ liệu sơ cấp ........................................................................................................4 tê 4.2. Thiết kế chọn mẫu ....................................................................................................5 4.2.1. Xác định kích thước mẫu.......................................................................................5 h in 4.2.2. Phương pháp chọn mẫu .........................................................................................5 4.2.3. Phương pháp xử lý số liệu .....................................................................................6 ̣c K PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ NHÂN SỰ ho TRONG DOANH NGHIỆP..........................................................................................7 ại 1.1.Khái niệm quản trị nhân sự và đãi ngộ nhân sự ........................................................7 Đ 1.1.1. Khái niệm quản trị nhân sự ...................................................................................7 1.1.2. Khái niệm đãi ngộ nhân sự ....................................................................................7 ̀n g 1.2. Vai trò của đãi ngộ nhân sự ......................................................................................8 ươ 1.2.1. Đối với ngư ời lao động.........................................................................................8 1.2.2. Đối với doanh nghiệp ............................................................................................8 Tr 1.2.3. Đối với xã hội ........................................................................................................9 1.3. Tầm quan trọng của công tác đãi ngộ nhân sự .........................................................9 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến đãi ngộ nhân sự............................................................10 1.4.1. Môi trường của công ty .......................................................................................10 1.4.3. Bản thân nhân viên ..............................................................................................12 1.4.4. Bản thân công việc ..............................................................................................13 1.5. Nội dung của công tác đãi ngộ nhân sự trong doanh nghiệp .................................14 SVTH: Trương Thị Hà Linh ii
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Nguyễn Ánh Dương 1.5.1. Đãi ngộ tài chính .................................................................................................14 1.5.1.1. Khái niệm đãi ngộ tài chính..............................................................................14 1.5.1.2. Các hình thức đãi ngộ tài chính ........................................................................15 1.5.2. Đãi ngộ phi tài chính ...........................................................................................23 1.6. Một số tài liệu nghiên cứu về công tác đãi ngộ nhân sự trước đây. .......................25 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 525............................................27 2.1. Giới thiệu chung về công ty CPXDCT 525............................................................27 uê ́ 2.1.1. Thông tin chung của công ty CPXDCT 525 .......................................................27 ́H 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển.......................................................................27 tê 2.1.3. Lĩnh vực hoạt động của công ty ..........................................................................28 2.1.4. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ các phòng ban ........................................................30 h in 2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty.....................................................30 2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban............................................................30 ̣c K 2.1.5. Cơ cấu nhân sự của công ty Cổ phần Xây dựng công trinh 525 .........................34 2.2. Đánh giá thực trạng đãi ngộ nhân sự của công ty Cổ phần Xây dựng công trình ho 525. ................................................................................................................................38 ại 2.2.1. Đãi ngộ tài chính .................................................................................................38 Đ 2.2.1.1. Chính sách về tiền lương ..................................................................................39 2.2.1.2. Chính sách về tiền thưởng ................................................................................42 ̀n g 2.2.1.3. Chính sách về trợ cấp .......................................................................................45 ươ 2.2.1.4. Chính sách về phụ cấp ......................................................................................50 2.2.1.5. Chính sách về phúc lợi .....................................................................................52 Tr 2.2.2. Đãi ngộ phi tài chính ...........................................................................................54 2.2.2.1. Thực trạng đãi ngộ thông qua công việc ..........................................................54 2.2.2.2. Thực trạng đãi ngộ thông qua môi trường làm việc .........................................56 2.3. Kết quả nghiên cứu sự đánh giá của người lao động đối với chính sách đãi ngộ nhân sự tại công ty Cổ Phần Xây dựng công trình 525.................................................59 2.3.1. Thống kê mô tả đặc điểm tổng thể điều tra .........................................................59 SVTH: Trương Thị Hà Linh iii
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Nguyễn Ánh Dương 2.3.2. Đánh giá của người lao động về chính sách đãi ngộ nhân sự tại Công ty Cổ phần Xây dựng công trình 525 ...............................................................................................61 2.3.2.1. Đánh giá của người lao động về chính sách tiền lương ...................................61 2.3.2.2. Đánh giá của người lao động về chính sách tiền thưởng .................................62 2.3.2.3. Đánh giá của người lao động về chính sách trợ cấp, phụ cấp và phúc lợi ............63 2.3.2.4. Đánh giá của người lao động về yếu tố công việc ...........................................65 2.3.2.5. Đánh giá của người lao động về yếu tố môi trường làm việc ..........................66 2.3.2.5. Đánh giá chung của người lao động về chính sách đãi ngộ nhân sự của công ty uê ́ .......................................................................................................................................67 ́H CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÃI NGỘ NHÂN tê SỰ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 525..........................68 3.1. Giải pháp về chính sách đãi ngộ tài chính..............................................................68 h in 3.1.1. Những giải pháp chung .......................................................................................68 3.1.2. Những gải pháp cụ thể.........................................................................................69 ̣c K 3.1.2.1. Giải pháp về chính sách tiền lương ..................................................................70 3.1.2.2. Giải pháp về chính sách tiền thưởng ................................................................71 ho 3.1.2.3. Giải pháp về chính sách trợ cấp........................................................................72 ại 3.1.2.4. Giải pháp về chính sách phụ cấp ......................................................................73 Đ 3.1.2.5. Giải pháp về chính sách phúc lợi......................................................................74 3.2. Giải pháp về chính sách đãi ngộ phi tài chính........................................................75 ̀n g 3.2.1. Giải pháp về đãi ngộ phi tài chính thông qua công việc .....................................75 ươ 3.2.2. Giải pháp về chính sách đãi ngộ phi tài chính thông qua môi trường làm việc ..77 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................79 Tr 1. Kết luận......................................................................................................................79 2. Kiến nghị ...................................................................................................................80 2.1. Kiến nghị đối với nhà nước ....................................................................................80 2.2. Kiến nghị với công ty .............................................................................................81 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................83 PHỤ LỤC .....................................................................................................................85 SVTH: Trương Thị Hà Linh iv
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Nguyễn Ánh Dương DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BHTN Bảo hiểm thất nghiệp BHXH Bảo hiểm xã hội BHYT Bảo hiểm y tế CBCNV Cán bộ công nhân viên CPXDCT Cổ phần xây dựng công trình uê ́ ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông ́H NXB Nhà xuất bản HĐQT Hội đồng quản trị tê KPCĐ Kinh phí công đoàn TGĐ h Tổng giám đốc in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Trương Thị Hà Linh v
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Nguyễn Ánh Dương DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Cơ cấu nhân sự của Công ty Cổ phần Xây dựng công trình 525..................34 Bảng 2.2: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CPXDCT 525 giai đoạn 2014-2016 ......................................................................................................................36 Bảng 2.3: Chính sách đãi ngộ tài chính trong giai đoạn 2014-2016 .............................38 Bảng 2.4: Tổng tiền thưởng của công ty trong 3 năm 2014-2016 ................................44 uê ́ Bảng 2.5: Bảng quy định đóng tỷ lệ đóng BHYT, BHXH, BHTN, KPCĐ ..................46 Bảng 2.6: Tổng trợ cấp bắt buộc trong 3 năm 2014-2016.............................................47 ́H Bảng 2.8: Tổng phụ cấp trong 3 năm 2014-2016..........................................................51 tê Bảng 2.9: Cơ cấu mẫu điều tra ......................................................................................59 h Bảng 2.10: Đánh giá của người lao động về chính sách tiền lương tại Công ty in CPXDCT 525 ................................................................................................................61 ̣c K Bảng 2.11: Đánh giá của người lao động về chính sách tiền thưởng tại Công ty CPXDCT 525 ................................................................................................................62 ho Bảng 2.12: Đánh giá của người lao động về chính sách ...............................................63 trợ cấp, phụ cấp và phúc lợi...........................................................................................63 ại Bảng 2.13: Đánh giá của người lao động về yếu tố công việc tại .................................65 Đ Công ty CPXDCT 525...................................................................................................65 g Bảng 2.14: Đánh giá của người lao động về yếu tố môi trường làm việc tại Công ty ̀n CPXDCT 525 ................................................................................................................66 ươ Tr SVTH: Trương Thị Hà Linh vi
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Nguyễn Ánh Dương DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1: Tổng quát về các hình thức đãi ngộ nhân sự................................................14 Sơ đồ 1.2: Các hình thức đãi ngộ tài chính ...................................................................15 Sơ đồ 2.1: cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty...................................................30 Biểu đồ 2.1: Tổng tiền lương cơ bản trong giai đoạn 2014-2016 .................................41 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Trương Thị Hà Linh vii
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Nguyễn Ánh Dương PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong mọi thời đại, trên mọi lĩnh vực cuộc sống, con người luôn giữ vị trí quan trọng số một. Doanh nghiệp được coi là một xã hội thu nhỏ trong đó con người là nguồn lực quan trọng nhất, quý giá nhất. Con người là yếu tố trung tâm quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. Không một hoạt động nào của tổ chức mang lại hiệu quả nếu thiếu công tác quản trị, mọi quản trị suy cho cùng là quản trị con người. Vì vậy uê ́ thành công của doanh nghiệp không thể tách rời với yếu tố con người. ́H Khi nền kinh tế Việt Nam đang ngày càng hội nhập tòan cầu một cách mạnh mẽ, tê tính chất cạnh tranh của nên kinh tế thị trường ngày càng gay gắt. Nó đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải tìm ra lợi thế cạnh tranh để đứng vững trên thị trường mà một trong h in những lợi thế cạnh tranh tốt nhất đó chính là đội ngũ nhân viên có trình độ năng lực cao và luôn trung thành. ̣c K Với Việt Nam- một nước đang phát triển, thu nhập của người lao động phần lớn ho là thấp, đời sống của người lao động còn ở mức trung bình, thấp thì đãi ngộ nhân sự được xem là một công cụ quan trọng kích thích tinh thần, là động cơ thúc đẩy nhân ại viên làm việc với hiệu quả cao. Tiền lương, tiền thưởng, cổ phần, phụ cấp, trợ cấp, Đ phúc lợi…là những công cụ quan trọng. Không chỉ có ý nghĩa về mặt vật chất, nâng g cao chất lượng cuộc sống của người lao động mà còn có ý nghĩa về mặt tinh thần : thể ̀n hiện giá trị, địa vị, uy tín của người lao động đối với gia đình, đồng nghiệp và xã hội. ươ Đãi ngộ nhân sự thực sự là một công cụ đắc lực giúp nhà quản trị thu hút nhân tài Tr trong nước và ngoài nước, duy trì đội ngũ lao động có tay nghề, trình độ cao, làm cho người lao động ngày càng gắn bó hơn đối với doanh nghiệp, giúp nhà quản trị thực hiện được mục tiêu đặt ra. Bởi vậy, mỗi doanh nghiệp cần thấu hiểu hơn những mong muốn của nhân viên mình từ đó nắm bắt và động viên họ để giúp họ có nhiều động lực để làm việc tốt hơn, đạt kết quả cao hơn và quan trọng hơn cả là sự trung thành của họ đối với doanh nghiệp đó. SVTH: Trương Thị Hà Linh 1
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Nguyễn Ánh Dương Ngày nay khi xã hội phát triển trong xu thế hội nhập, sự cạnh tranh càng trở nên khốc liệt thì đãi ngộ nhân sự đã thực sự trở thành một vấn đề cấp bách mang tính tất yếu, vừa là động lực, vừa là mục tiêu phát triển của doanh nghiệp. Đãi ngộ nhân sự là công cụ quan trọng tạo động lực cả về vật chất lẫn tinh thần, kích thích người lao động làm việc, cống hiến hết mình cho doanh nghiệp. Vì vậy có thể khẳng định đãi ngộ nhân sự có một vai trò hết sức quan trọng. Với hơn 50 năm xây dựng và phát triển, Công ty cổ phần xây dựng công trình uê ́ 525 không ngừng lớn mạnh và đóng góp xuất sắc vào sư phát triển cho nền kinh tế của thành phố Đà Nẵng nói riêng và cả nước nói chung. Sở hữu đội ngũ nhân lực dồi dào ́H với số lượng lớn từ những cán bộ dày dặn kinh nghiệm, có thâm niên công tác lâu năm tê đến đội ngũ công, nhân viên trẻ, năng động, nhiệt huyết. Chính vì thế hoạt động quản h trị nguồn nhân lực của công ty là rất khó khăn và cấp thiết. Công ty luôn phải chú in trọng đến các công tác quản trị nguồn nhân lực để có nguồn nhân lực chất lượng cao, ̣c K hoạt động hiệu quả. Đặc biệt là công tác đãi ngộ nhân sự. Bên cạnh đó thì lĩnh vực hoat động chủ yếu của công ty là xây dựng các công trình cầu đường. Ngoài các cán ho bộ, nhân viên làm việc tại văn phòng với khối lượng công việc và áp lực công việc lớn thì đa số là các công nhân làm việc tại các công trường rải rác trên khắp cả nước. Họ ại phải làm việc trong một môi trường khá vất vả, cộng với tính chất của công việc là Đ nặng nhọc và thường xuyên di chuyển có thể khiến tâm lý một số cán bộ, công nhân g viên trở nên chán nản, lo lắng và thậm chí chuyển công tác. Thì vấn đề đặt ra là làm ̀n thế nào để giữ chân công, nhân viên làm việc lâu dài cho công ty là một vấn đề hết sức ươ cấp thiết đối với công ty hiện nay. Hay nói cách khác là nâng cao lòng trung thành của Tr nhân viên đối với công ty. Một trong những giải pháp để nâng cao chất lượng công tác quản trị nguồn nhân lực của công ty là có các chính sách đãi ngộ hợp lí cho người lao động cả về vật chất lẫn tinh thần. Vì vậy, qua quá trình thực tập tại công ty Cổ phần công trình xây dựng 525, tôi đã phát hiện và mạnh dạn lựa chọn đề tài: “Đánh giá chính sách đãi ngộ nhân sự tại Công ty Cổ phần Xây dựng công trình 525” để đánh giá và đưa ra các giải pháp SVTH: Trương Thị Hà Linh 2
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Nguyễn Ánh Dương nhằm hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự của công ty làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu 2.1. Mục tiêu nghiên cứu 2.1.1. Mục tiêu tổng quát Thông qua việc đánh giá chính sách đãi ngộ nhân sự tại Công ty Cổ phần Xây dựng công trình 525 để đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân uê ́ sự của công ty. ́H 2.2.2. Mục tiêu cụ thể tê - Hệ thống hóa một số cơ sở lý luận và thực tiễn lien quan đến chính sách đãi ngộ h nhân sự trong doanh nghiệp. in - Tìm hiểu, đánh giá tình hình thực hiện chính sách đãi ngộ nhân sự tại Công ty ̣c K CPXDCT 525 ho - Thông qua việc so sánh lý luận và thực tiễn, xuất phát từ thực tiễn nghiên cứu, với những kiến thức được trang bị, đề tài đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần ại hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự tại Công ty CPXDCT 525. Đ 2.2. Câu hỏi nghiên cứu g 1. Tình hình thực hiên chính sách công tác đãi ngộ nhân sự tại công ty Cổ phần ̀n ươ xây dựng công trình 525 hiện nay như thế nào? 2. Từ thực trạng chính sách đãi ngộ nhân sự của công ty, đưa ra những biện Tr pháp khả thi gì để góp phần hoàn thiện chính sách đãi ngộ nhân sự tại Công ty Cổ phần Xây dựng công trình 525? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu chính sách đãi ngộ nhân sự tại Công ty CPXDCT 525. SVTH: Trương Thị Hà Linh 3
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Nguyễn Ánh Dương Đối tượng điều tra: Nhân viên làm việc tại văn phòng công ty và công nhân tại cac công trình xây dựng của Công ty CPXDCT 525. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về thời gian: đề tài sử dụng các số liệu thứ cấp thu thập từ năm 2014- 2016; khảo sát ý kiến CBCNV của Công ty Cổ phần Xây dựng công trình 525 vào tháng 4 năm 2017. - Về không gian: đề tài nghiên cứu trong phạm vi Công ty CPXDCT 525. uê ́ - Về nội dung nghiên cứu: đề tài nghiên cứu thực trạng của chính sách đãi ngộ ́H nhân sự tại Công ty Cổ phần Xây dựng công trình 525. tê 4. Phương pháp nghiên cứu h 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu in 4.1.1. Dữ liệu thứ cấp ̣c K Đề tài thu thập dữ liệu thứ cấp bao gồm các thông tin liên quan đến các vấn đề lý ho luận về chính sách đãi ngộ nhân sự, lịch sử hình thành, cơ cấu tổ chức, tình hình hoạt động và kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng công trình ại thông qua: Đ - Nguồn nội bộ: phòng tổ chức hành chính, phòng kế toán, phòng kế hoạch kinh g doanh. ̀n ươ - Nguồn bên ngoài gồm: Giáo trình Quản trị nhân lực, Tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, Quản lý nguồn nhân lực trong tổ chức công…từ thư viện Tr trường Đại học Kinh tế Huế, internet và một số trang thông tin điện tử, tạp chí khoa học có liên quan. 4.1.2. Dữ liệu sơ cấp Được thu thập thông qua phương pháp phỏng vấn cá nhân trực tiếp bằng bảng hỏi được thiết kế sẵn. Tiến hành điều tra mẫu trên những người lao động làm việc tại Công ty Cổ phần Xây dựng công trình 525. Dữ liệu sau khi thu thập được sẽ được mã hóa và xử lý thông qua phần mềm SPSS. SVTH: Trương Thị Hà Linh 4
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Nguyễn Ánh Dương 4.2. Thiết kế chọn mẫu 4.2.1. Xác định kích thước mẫu Đề tài sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên thuận tiện và sử dụng công thức Cochran để xác định kích cỡ mẫu: 1 n Trong đó, 1-p = q, do tính chất p+q=1, vì vậy p.q sẽ lớn nhất khi p=q=0,5 nên uê ́ p.q=0,25. ́H Ta tính cỡ mẫu với mức ý nghĩa α=0,05, z= 1,96. Sai số cho phép là e=10%= 0,1. tê Lúc đó kích cỡ mẫu ta cần chọn là: 1,96 . 0,5 1 0,5 h n in 96 0,1 ̣c K Theo Nguyễn Đình Thọ và Nguyễn Thị Mai Trang, cỡ mẫu dùng trong phân tích nhân tố bằng ít nhất 4 đến 5 lần biến quan sát để kết quả điều tra là có ý nghĩa. Như ho vậy với số lượng 25 biến quan sát trong thiết kế điều tra thì cần phải đảm bảo có ít nhất 25*4 = 100 quan sát trong mẫu điều tra. Cỡ mẫu tính toán này cũng gần bằng so ại với kết quả theo công thức Cochran. Nhưng thực tế, sau khi thu bảng hỏi về luôn có Đ những bảng hỏi không đạt yêu cầu hoặc trùng lặp thì buộc phải loại ra. Do đó, để đảm g bảo số lượng mẫu tối thiểu và số liệu thu được từ các bảng hỏi có ý nghĩa hơn, tôi ̀n quyết định tăng thêm 10 mẫu. Như vậy, số mẫu cần khảo sát là 110 mẫu và đã thu về ươ 104 mẫu hợp lệ.` Tr 4.2.2. Phương pháp chọn mẫu Phương pháp chọn mẫu được áp dụng là phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên thực địa. Tổng số bảng hỏi điều tra là 110 bảng hỏi, tiến hành điều tra trong 11 ngày, như vậy mỗi ngày điều tra 10 bảng hỏi, trong đó:2 bảng hỏi được phát cho nhân viên làm việc trong văn phòng, 8 bảng hỏi được phát cho công nhân làm việc tại các công trình. Mỗi ngày, công trình chia ra 2 ca làm việc nên mỗi ca phát ra 4 bảng hỏi. Số công SVTH: Trương Thị Hà Linh 5
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Nguyễn Ánh Dương nhân trong mỗi ca có thể điều tra là khoảng 100 công nhân, dựa vào danh sách công nhân ta dùng bước nhảy k, k = 100/4 = 25. Như vậy, cứ 25 người ta điều tra 1 người. 4.2.3. Phương pháp xử lý số liệu Phương pháp xử lý số liệu thứ cấp Các số liệu thứ cấp thu thập được tổng hợp, thống kê, lập bảng, so sánh, qua đó nhìn thấy được cơ cấu, những biến động của đối tượng qua từng giai đoạn. uê ́ Phương pháp xử lý số liệu sơ cấp ́H Sử dụng chương trình SPSS 20 với những công việc sau: tê - Với tập dữ liệu thu về sẽ thực hiện việc gạn lọc, kiểm tra mã hóa, nhập dữ liệu, làm sạch dữ liệu. h in - Phân tích thống kê mô tả: sử dụng bảng tần số để mô tả các thuộc tính của tổng ̣c K thể như: giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc, bộ phận, vị trí làm việc tại bộ phận; thống kê mô tả để đưa ra đánh giá của người lao động về chính sách ho đãi ngộ nhân sự của công ty. Phương pháp phân tích số liệu: ại Các số liệu sau khi thu thập và xử lý tiến hành phân tích biến động qua các năm, Đ phân tích cơ cấu…để thấy rõ được đặc điểm và thực trạng của chính sách đãi ngộ g nhân sự tại công ty Cổ phần Xây dựng công trình 525 trong giai đoạn 2014- 2016. ̀n ươ Tr SVTH: Trương Thị Hà Linh 6
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Nguyễn Ánh Dương PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA CHÍNH SÁCH ĐÃI NGỘ NHÂN SỰ TRONG DOANH NGHIỆP 1.1.Khái niệm quản trị nhân sự và đãi ngộ nhân sự 1.1.1. Khái niệm quản trị nhân sự Theo tác giả Nguyễn Hữu Thân thì quản trị nhân sự là phối hợp một cách tổng uê ́ thể các hoạt động hoạch định, tuyển mộ, tuyển chọn, duy trì, phát triển, động viên và ́H tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tài nguyên nhân sự thông qua tổ chức, nhằm đạt được mục tiêu chiến lược và định hướng viễn cảnh của tổ chức. tê 1.1.2. Khái niệm đãi ngộ nhân sự h in Mỗi con người làm việc vì một động cơ riêng. Động cơ tạo ra những nhu cầu của ̣c K con người và chi phối đến trạng thái tâm lý cũng như hành động của bản thân họ. Khi nhu cầu được thỏa mãn thì những tình cảm tích cực sẽ xuất hiện và tạo ra những hành ho động tích cực của chủ thể đó. Muốn duy trì, phát triển tinh thần làm việc hăng say của người lao động thì nhất thiết nhà quản trị phải đáp ứng được nhu cầu cuả họ thông qua ại tìm hiểu động cơ thúc đẩy người lao động làm việc. Đ Vấn đề đặt ra là làm thế nào để phát huy được khả năng tiềm tàng trong mỗi nhân g viên, tạo thành sức mạnh tập thể, làm thế nào để nhân viên luôn đạt năng suất hiệu quả ̀n làm việc cao hơn, làm thế nào để họ trung thành với doanh nghiệp, cống hiến hết mình ươ cho doanh nghiệp. Câu trả lời là doanh nghiệp phải có chính sách tiền lương, tiền Tr thưởng hợp lý, thoả đáng. Song để khuyến khích người lao động, doanh nghiệp cần tạo ra một môi trường làm việc tốt, có những chương trình chăm sóc, quan tâm đến nhân viên hơn nữa. Tất cả những yếu tố đó gọi chung là đãi ngộ nhân sự. Đãi ngộ nhân sự là quá trình chăm lo đời sống vật chất và tinh thần của người lao động. Là sự nhìn nhận và thừa nhận của doanh nghiệp về các nỗ lực của nhân viên; là quá trình bù đắp các hao phí lao động của người lao động cả về vật chất lẫn tinh thần; là nền tảng đảm bảo sự ổn định của doanh nghiệp. SVTH: Trương Thị Hà Linh 7
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Nguyễn Ánh Dương Đãi ngộ nhân sự phải hướng tới việc thỏa mãn nhu cầu vật chất và tinh thần của người lao động thông qua các công cụ đòn bẩy nhằm duy trì, củng cố và phát triển lực lượng lao động cũng như nhằm nâng cao đời sống cho người lao động. Vì vậy, Đãi ngộ nhân sự là một quá trình ở đó thể hiện cả hai mặt kinh tế và xã hội. Đãi ngộ nhân sự trong doanh nghiệp được thể hiện dưới hai hình thức cơ bản đó là đãi ngộ tài chính và đãi ngộ phi tài chính. 1.2. Vai trò của đãi ngộ nhân sự uê ́ Đãi ngộ nhân sự có vai trò hết sức quan trọng. Nó không chỉ tác động đến bản ́H thân người lao động mà còn tác động trở lại đối với doanh nghiệp và xã hội. 1.2.1. Đối với ngư ời lao động tê - Đãi ngộ nhân sự tạo điều kiện cho người lao động nâng cao đời sống vật chất và h tinh thần. in ̣c K - Khi được đãi ngộ hợp lý, người lao động sẽ có điều kiện thỏa mãn những nhu cầu, mong muốn của bản thân. Từ đó kích thích tinh thần, ý thức và trách nhiệm làm ho việc của người lao động vì nó ảnh hưởng trục tiếp tới lợi ích của họ. - Đãi ngộ mang lại niềm tin cho người lao động đối với tổ chức, công việc và ại những người xung quanh, nâng cao địa vị xã hội, uy tín của họ đối với gia đình, đồng Đ nghiệp. g - Đãi ngộ nhân sự tạo điều kiện cho CBCNV phát huy tốt nhất khả năng của ̀n ươ mình. 1.2.2. Đối với doanh nghiệp Tr - Đãi ngộ nhân sự là điều kiện cần và đủ để nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động kinh doanh của mỗi doang nghiệp. - Đãi ngộ nhân sự góp phần duy trì nguồn nhân lực ổn định, chất lượng cao cho doang nghiệp, nhờ đó đảm bảo được quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Đãi ngộ nhân sự thúc đẩy quá trình tái sản xuất sức lao động, làm cho nhân viên gắn bó hơn với doanh nghiệp, duy trì và thu hút nhân tài cho tổ chức. SVTH: Trương Thị Hà Linh 8
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Nguyễn Ánh Dương - Đãi ngộ nhân sự góp phần tiết kiệm chi phí cho doang nghiệp. - Đãi ngộ nhân sự giúp nâng cao hiệu quả của các chức năng quản trị nhân sự khác như: hoàn thiện và nâng cao công tác tuyển dụng, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, đánh giá công việc, bố trí và sử dụng lao động. - Tạo lập một môi trường văn hóa nhân văn trong tổ chức, giúp tinh thần doanh nghiệp và người lao động được củng cố và phát triển. 1.2.3. Đối với xã hội uê ́ Đãi ngộ nhân sự trong doang nghiệp giúp duy trì được nhân lực ổn định và có ́H chất lượng cho xã hội, góp phần đảm bảo ổn định cho kinh tế xã hội và tạo điều kiện tê thuận lợi cho việc thực hiện chiến lược phát triển con người của mỗi quốc gia. Đãi ngộ nhân sự nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doang nghiệp, qua đó thúc đẩy nền kinh h tế xã hội phát triển. in ̣c K Doanh nghiệp với một chính sách đãi ngộ tốt sẽ góp phần làm giảm đáng kể áp lực về các nguồn lực cho các chương trình an sinh xã hội cho một quốc gia. Đồng thời ho thông qua chính sách đãi ngộ của tổ chức mà người lao động sẽ có điều kiện chăm sóc gia đình, nuôi dạy con cái tốt hơn, tạo ra những thế hệ trẻ có thể lực và trí lực tốt cho ại xã hội. Đ 1.3. Tầm quan trọng của công tác đãi ngộ nhân sự g Trong bất kì một doanh nghiệp nào, người lao động có trình độ cũng là điều rất ̀n ươ cần thiết. Tuy nhiên, người lao động có trình độ chuyên môn, tay nghề cao không có ý nghĩa là họ sẽ làm việc tốt, gắn bó với công việc, sẽ tận tâm trong công việc và từng cá Tr nhân tốt không có nghĩa là hoạt động của doanh nghiệp chắc chắn sẽ tốt. Vì vậy, để phát huy mọi tiềm năng, năng lực ở mỗi cá nhân thì đãi ngộ nhân sự về mặt vật chất và tinh thần là cách giải quyết tốt nhất để khai thác mọi động cơ thúc đẩy cá nhân và tạo ra sức mạnh tổng hợp cho cả doanh nghiệp, hay nói cách khác, đãi ngộ nhân sự là điều kiện đủ để nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác quản lý nhân sự. SVTH: Trương Thị Hà Linh 9
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Nguyễn Ánh Dương - Kích thích vật chất: nhằm tạo ra động lực quan trọng thúc đẩy nhân viên nhiệt tình làm việc, có trách nhiệm trong công việc, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. - Kích thích tinh thần: là động lực tinh thần nhằm thoả mãn một số nhu cầu của người lao động như niềm vui trong công việc, danh tiếng, địa vị, được kính trọng, được giao tiếp và được khen thưởng kịp thời, đúng lúc. Công tác đãi ngộ nhân sự có ảnh hưởng rất lớn đến cá nhân người lao động nói uê ́ riêng và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung. Đãi ngộ nhân sự ́H đúng đắn, kịp thời sẽ kích thích những nhân tố tích cực, sáng tạo trong lao động và hạn chế thậm chí xóa bỏ những nhân tố tiêu cực làm ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất tê kinh doanh. Tóm lại, đãi ngộ nhân sự là một nội dung quan trọng trong quản lý nhân h sự nói tiêng và phát triển doanh nghiệp nói chung. in 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến đãi ngộ nhân sự ̣c K 1.4.1. Môi trường của công ty ho Chính sách của công ty Công ty muốn thu hút nhân tài thường có chính sách đãi ngộ tài chính cao hơn, ại đầy đủ hơn, nhiều chế độ dành cho người lao động hơn các doanh nghiệp khác Đ Văn hóa của công ty ̀n g Môi trường công ty tốt sẽ là tiền đề tốt cho hoạt động đãi ngộ tài chính. Tại các ươ công ty có bề dầy truyền thống văn hoá thì cán bộ công nhân viên thực sự được quan tâm, các chế độ đãi ngộ công bằng, thoả đáng và hợp lý. Ngược lại công ty mới thành Tr lập, chưa có nhiều lịch sử truyền thống văn hoá thì đãi ngộ tài chính ít được chú trọng. Hiệu quả kinh doanh của công ty Công ty có nguồn lực lớn,tình hình kinh doanh tốt sẽ có điều kiện thực hiện tốt công tác đãi ngộ tài chính. Doanh nghiệp sẽ không thể thực hiện tốt đãi ngộ tài chính khi mà không có nguồn lực, đặc biệt là nguồn lực tài chính. Công ty kinh doanh thành SVTH: Trương Thị Hà Linh 10
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Nguyễn Ánh Dương công thường chú trọng đến chính sách đãi ngộ tài chính hơn, trả lương, thưởng...cao hơn mức lương trung bình trong xã hội. Cơ cấu tổ chức của công ty Cơ cấu tổ chức của công ty cũng ảnh hưởng đến cơ cấu tiền lương. Công ty lớn, có nhiều cấp quản trị thì nhà quản trị cấp cao thường quyết định cơ cấu lương bổng, gây bất lợi cho nhân viên vì cấp cao ít đi sâu, đi sát nhân viên. Ngược lại công ty nhỏ, có ít cấp quản trị thì nhà quản trị trực tuyến thường quyết định cơ cấu lương, công uê ́ nhân sẽ được hưởng mức lương hợp lý hơn cấp quản trị đi sâu, đi sát nhân viên hơn. ́H 1.4.2. Thị trường lao động tê Lương bổng trên thị trường: h Tình hình cung cầu lao động, thất nghiệp trên thi trường lao động là yếu tố bên in ngoài khá quan trọng ảnh hưởng đến công tác đãi ngộ tài chính mà người sử dụng lao ̣c K động sẽ đưa ra để thu hút duy trì người lao động có trình độ cao. Trong cùng một ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh thì doanh nghiệp cần chú ý đến mức lương, mức ho thưởng, mức phụ cấp, trợ cấp, phúc lợi...thịnh hành trên thị trường để đưa ra chính sách đãi ngộ hợp lý, đảm bảo tính cạnh tranh nhằm thu hút duy trì lực lượng lao động ại có trình độ cao. Đ Chi phí sinh hoạt: g Đãi ngộ tài chính phải phù hợp với chi phí sinh hoạt. Các doanh nghiệp phải đảm ̀n ươ bảo duy trì mức sống tối thiểu cho người lao động. Khi có sự biến động về giá cả thì phải có sự điều chỉnh cho phù hợp, đảm bảo cuộc sống cho nhân viên để họ chú tâm Tr vào công việc, cống hiến hết mình cho doanh nghiệp. Công đoàn: Các doanh nghiệp muốn đạt được hiệu quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh phải quan tâm đến tổ chức công đoàn. Nhà quản trị cần thảo luận với Công Đoàn các tiêu chuẩn được sử dụng trong các chế độ đãi ngộ và mức tiền mà người lao SVTH: Trương Thị Hà Linh 11
- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP GVHD: Th.S Nguyễn Ánh Dương động được hưởng từ các chế độ đó. Có sự ủng hộ của Công Đoàn thì việc kích thích nhân viên làm việc diễn ra dễ dàng hơn và thành công hơn. Trình độ phát triển kinh tế xã hội: Tình trạng nền kinh tế quốc dân tăng trưởng hay suy thoái tác động trực tiếp tới hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó ảnh hưởng tới công tác đãi ngộ tài chính của doanh nghiệp. Khi nền kinh tế suy thoái thì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng không được thuận lợi, các nhà quản trị sẽ tập trung mọi nguồn lực cũng uê ́ như tâm trí vào việc làm sao đưa công ty qua được thời kỳ khó khăn. Họ không thể ́H đầu tư, chú ý nhiều tới công tác đãi ngộ tài chính vì khi đó ngay cả việc trả lương cho người lao động cũng khó. Ngược lại khi nền kinh tế phát triển sẽ là môi trường tốt cho tê doanh nghiệp kinh doanh và phát triển mạnh mẽ. Khi đó doanh nghiệp có đầy đủ điều h kiện nguồn lực đầu tư chú trọng tới công tác đãi ngộ tài chính. in Xã hội: ̣c K Sức ép của xã hội cũng rất quan trọng. Do lương bổng ảnh hưởng đến giá cả của ho sản phẩm và dịch vụ, xã hội - đại diện là người tiêu thụ không bao giờ muốn giá cả sinh hoạt gia tăng. Họ tạo sức ép buộc một số công ty không được tăng lương, phải ại theo mức lương mà công ty khác đang áp dụng. Đ 1.4.3. Bản thân nhân viên g Trình độ năng lực và thành tích của người lao động: ̀n ươ Nhân viên có trình độ năng lực cao sẽ được hưởng đãi ngộ cao hơn người có trình độ năng lực thấp. Người có thành tích làm việc tốt sẽ được hưởng đãi ngộ cao hơn Tr người có thành tích làm việc bình thường, hay không có thành tích gì trong công việc. Người có kinh nghiệm, thâm niên công tác lâu năm được hưởng đãi ngộ cao hơn người có ít hoặc không có kinh nghiệm và thâm niên công tác. Người công tác lâu năm ngoài việc có bậc lương cao hơn họ còn được hưởng khoản phụ cấp thâm niên, trợ cấp nhà ở. SVTH: Trương Thị Hà Linh 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá hiệu quả tuyển dụng tại công ty TNHH Cargill Việt Nam
101 p | 463 | 54
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Huỳnh Thanh Sơn
96 p | 26 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị nguồn nhân lực Công ty TNHH MTV Công trình Đô thị Vĩnh Châu giai đoạn 2018-2020 (Thực trạng và giải pháp)
93 p | 47 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hành vi tiêu dùng sản phẩm sữa bột trẻ em Vinamilk của người dân ở tỉnh Kiên Giang
93 p | 25 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH SX&TM Tân Hưng
91 p | 25 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình quản trị nhân sự tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Năm Thu
79 p | 38 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ nhà ở tại Khu dân cư thương mại 586 Hậu Giang
86 p | 28 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích thực trạng phát triển thẻ thanh toán tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt chi nhánh Cần Thơ
81 p | 30 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Dịch vụ và Địa ốc Đất Phương Nam giai đoạn 2013-2015
73 p | 25 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao hiệu quả chiến lược marketing tại Công ty TNHH Thuốc Thú y Á Châu
93 p | 26 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hoạt động cho vay tiểu thương chợ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Hậu Giang
94 p | 16 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá mức độ hài lòng về dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Cái Tắc – Tỉnh Hậu Giang
92 p | 19 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm sú công nghiệp tại huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
90 p | 22 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang
77 p | 23 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện Gò Quao
85 p | 23 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng tại huyện Châu Thành tỉnh Trà Vinh
80 p | 22 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Lựa chọn kênh phân phối tôm sú trên địa bàn huyện Châu Thành tỉnh Trà Vinh
96 p | 14 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh quận Cái Răng Thành phố Cần Thơ
86 p | 18 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn