intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá công tác quản lý tiền lương thời gian tại Công ty Cổ phần Dệt May Phú Hòa An

Chia sẻ: Mucnang000 Mucnang000 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:89

37
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đề xuất giải pháp cho Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hoà An cải thiện hệ thống lương thời gian nhằm giúp doanh nghiệp phát huy hết sức mạnh công cụ tiền lương và duy trì nguồn nhân lực và thu hút những lao động có tay nghề nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá công tác quản lý tiền lương thời gian tại Công ty Cổ phần Dệt May Phú Hòa An

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------------------- uê ́ ́H tê h in KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ̣c K ho ĐỀ TÀI: ại ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG Đ g THỜI GIAN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY ̀n ươ PHÚ HÒA AN Tr HỒ THỊ MƠ Niên khóa: 2015-2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------------------- uê ́ ́H tê h in KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ̣c K ho ĐỀ TÀI: ại ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG Đ g THỜI GIAN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY ̀n ươ PHÚ HÒA AN Tr Giảng viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: Th.s Nguyễn Như Phương Anh Hồ Thị Mơ Lớp: K49A Quản trị nhân lực Niên khóa: 2015-2019 Huế, 12/2018
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Như Phương Anh L Với những kiến thức tích lũy được trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu tại trường Đại học kinh tế tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của Ban Giám Hiệu nhà trường, Quý Thầy/Cô, cùng với sự nhiệt tình giúp đỡ của Th.s Nguyễn Như Phương Anh giảng viên khoa Quản trị kinh doanh. uê ́ Đến nay, tôi đã hoàn thành Luận văn tốt nghiệp của mình, với sự trân trọng tôi xin chân thành cảm ơn đến: Th.s Nguyễn Như Phương Anh người đã trực tiếp hướng ́H dẫn tôi trong suốt thời gian hoàn thành Luận văn. Tôi cũng tê ến Ban lãnh đạ - ty Cổ phần Dệ ọ ận lợi giúp tôi h ực sự in ờ , ̣c K đóng góp nhiều ý kiến quý báu để tôi hoàn thành Luận văn này. Do kiến thức còn hạn hẹp và chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế nên khóa luận ho khó tránh khỏi những hạn chế, tôi rất mong nhận được sự góp ý của Thầy Cô. Cuối cùng tôi xin kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong ại sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Anh/Chị trong Công ty Cổ phần Dệt May Phú Đ Hòa An luôn dồi dào sức khỏe và đạt được nhiều thành công trong công việc. g Sinh viên thực hiện ̀n ươ Hồ Thị Mơ Tr i SVTH: Hồ Thị Mơ
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Như Phương Anh DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Viết tắt Ý nghĩa CTCP Công ty Cổ phần NLĐ Người lao động CBCNV Cán bộ công nhân viên ThS. Thạc sỹ uê ́ TGĐ Tổng Giám đốc ́H GĐ Giám đốc tê GĐĐH Giám đốc Điều hành BHYT Bảo hiểm y tế h BHXH Bảo hiểm xã hội in ̣c K KPCĐ Kinh phí công đoàn BHTN Bảo hiểm thất nghiệp ho TNLĐ Tai nạn lao động BNN Bệnh nghề nghiệp ại HCNS Hành chính Nhân sự Đ SXKD Sản xuất kinh doanh g TPP Hiệp định Đối tác xuyên thái Bình Dương ̀n ươ EVFTA Hiệp định thương mại tự do Việt Nam Tr ii SVTH: Hồ Thị Mơ
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Như Phương Anh DANH MỤC HÌNH Hình 1.1: Các yếu tố ảnh hưởng đến tiền lương.............................................................................. 14 uê ́ ́H DANH MỤC SƠ ĐỒ tê h Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu của đề tài ........................................................................................... 4 in Sơ đồ 2: Quy trình xác định cỡ mẫu nghiên cứu ............................................................................... 5 ̣c K Sơ đồ1.1: Tháp nhu cầu của Maslow................................................................................................ 20 Sơ đồ 2.1. SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY...................................................................................... 27 ho ại Đ ̀n g ươ Tr iii SVTH: Hồ Thị Mơ
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Như Phương Anh DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Phân bổ lao động hưởng lương thời gian Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An quý IV/2018 .................................................................................................................................................. 5 Bảng2.1: Báo cáo kết quản kinh doanh năm 2015......................Error! Bookmark not defined. Bảng 2.2: Báo cáo kết quản kinh doanh năm 2016......................Error! Bookmark not defined. Bảng 2.3: Báo cáo kết quản kinh doanh năm 2017......................Error! Bookmark not defined. uê ́ Bảng 2.4: Mức lương tối thiểu vùng năm ........................................................................................ 34 ́H Bảng 2.5: Các yếu tố đánh giá giá trị công việc............................................................................... 35 tê bảng 2.6: khung bậc lương khối văn phòng của công ty ................................................................ 38 Bảng 2.7: Bảng lương cán bộ lãnh đạo công ty............................................................................... 40 h in Bảng 2.8: Bảng lương cán bộ quản lý cấp trưởng, phó các đơn vị............................................. 41 ̣c K Bảng 2.9: Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành ............................................................ 41 Bảng 2.10: Bảng lương công nhân sản xuất kinh doanh, phục vụ ................................................ 42 ho BẢNG 2.11: Bảng phụ cấp lương của chức danh........................................................................... 44 Bảng 2.12: Bảng lương tháng 10/2018............................................................................................. 47 ại Bảng 2.13:Thống kê mô tả đánh giá về mức độ hài lòng công việc ............................................. 54 Đ Bảng 2.14: Thống kê mô các ý kiến về lương bổng và chế độ phúc lợi....................................... 56 Bảng 2.15: Đánh giá của người lao động hưởng lương thời gian đối với mức hài lòng về công ̀n g việc........................................................................................................................................................ 61 ươ Tr iv SVTH: Hồ Thị Mơ
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Như Phương Anh MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................................ i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT................................................................................................... ii DANH MỤC HÌNH............................................................................................................................iii DANH MỤC SƠ ĐỒ..........................................................................................................................iii DANH MỤC BẢNG.......................................................................................................................... iv uê ́ MỤC LỤC............................................................................................................................................. v ́H PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1 tê 1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 h 2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2 in 2.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2 ̣c K 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..............................................................................2 3.1. Đối tượng..................................................................................................................2 ho 3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3 ại 3.2.1. Không gian nghiên cứu..........................................................................................3 Đ 3.2.2. Thời gian nghiên cứu.............................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 g 4.1. Các dữ liệu cần thu thập ...........................................................................................3 ̀n ươ 4.2. Thiết kế nghiên cứu ..................................................................................................3 4.2.1. Chiến lược nghiên cứu...........................................................................................3 Tr 4.2.2. Quy trình nghiên cứu.............................................................................................4 4.2.3. Phương pháp điều tra.............................................................................................4 4.2.4. Phương pháp chọn mẫu .........................................................................................4 4.2.5. Phương pháp phân tích số liệu ..............................................................................6 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...............................................7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.........................7 1.1. Cơ sở lý luận về tiền lương ......................................................................................7 v SVTH: Hồ Thị Mơ
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Như Phương Anh 1.1.1. Các khái niệm về tiền lương, tiền thưởng .............................................................7 1.1.1.1. Khái niệm về tiền lương .....................................................................................7 1.1.1.2. Tiền lương tối thiểu ............................................................................................7 1.1.1.3. Tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế .....................................................8 1.1.1.4. Tiền lương cấp bậc .............................................................................................8 1.1.1.5. Tiền thưởng ........................................................................................................9 1.1.1.6. Phụ cấp lương .....................................................................................................9 1.1.2. Quy chế trả lương ..................................................................................................9 uê ́ 1.1.3. Các khoản trích theo lương ...................................................................................9 ́H 1.1.4. Chức năng của tiền lương....................................................................................10 tê 1.1.5. Những nguyên tắc cơ bản trong quản lý tiền lương ............................................12 1.1.6. Các yếu tố chi phối quản lý tiền lương................................................................13 h in 1.1.7. Ý nghĩa của công tác quản lý tiền lương .............................................................15 1.1.8. Các hình thức trả lương .......................................................................................16 ̣c K 1.1.8.1. Trả lương theo thời gian (theo tháng, theo tuần, theo ngày hoặc theo giờ) .....16 1.1.8.2. Trả lương theo sản phẩm ..................................................................................16 ho 1.1.8.3. Trả lương khoán ...............................................................................................17 ại 1.1.9. Quỹ tiền lương.....................................................................................................17 Đ 1.1.10. Những lý luận chung về lao động......................................................................17 1.1.10.1. Khái niệm người lao động ..............................................................................17 ̀n g 1.1.10.2. Phân loại người lao động................................................................................18 ươ 1.1.10.3. Thứ bậc nhu cầu của Maslow .........................................................................19 1.2. Cơ sở thực tiễn về tiền lương .................................................................................21 Tr 1.2.1. Thực tiễn sản xuất ngành Dệt May và tiền lương người lao động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế......................................................................................................21 1.2.3. Điểm mới của đề tài.............................................................................................21 1.2.2. Các nghiên cứu liên quan về vấn đề nghiên cứu ................................................23 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ HỆ THỐNG LƯƠNG THỜI GIAN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỆT MAY PHÚ HÒA AN..............................25 2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần Dệt may Phú Hoà An ...........................................25 vi SVTH: Hồ Thị Mơ
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Như Phương Anh 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Dệt may Phú Hoà An ..............................25 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Dệt may Phú Hoà An .25 2.1.3. Đặc điểm về tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2015-2017.. Error! Bookmark not defined. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban ................................26 2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức của công ty ..............................................................................26 2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban.................................................................28 2.2. Thực tiễn công tác quản lý tiền lương Công ty cổ phần Dệt May Phú Hòa An.....33 uê ́ 2.2.1. Quan điểm về tiền lương tại công ty. ..................................................................33 ́H 2.2.2. Quy chế quản lý tiền lương .................................................................................34 tê 2.2.3. Thang bảng lương................................................................................................35 2.2.4. Các khoản phụ cấp lương đang được áp dụng trong Công ty .............................46 h in 2.2.5. Thanh toán lương.................................................................................................46 2.2.6. Tiêu chuẩn đánh giá hàng tháng..........................................................................48 ̣c K 2.2.7. Một số chế độ liên quan đến tiền lương ..............................................................48 2.2.8. Quy chế xếp lương, nâng lương ..........................................................................49 ho 2.2.9. Quỹ tiền thưởng của Công ty .............................................................................50 ại 2.3.1. Tổng quan về mẫu nghiên cứu ............................................................................50 Đ 2.3.2. Đánh giá của nhân viên khối phòng, ban về công tác quản lý tiền lương tại Công ty... 53 2.3.3. Đánh giá của người lao động hưởng lương thời gian đối với mức độ hài lòng ̀n g về công việc. ..................................................................................................................60 ươ 2.3.4.Đánh giá của người lao động hưởng lương thời gian về lương bổng và phúc lợi. ......... 61 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................66 Tr 1. Kết luận......................................................................................................................66 2. Kiến nghị ...................................................................................................................66 3. Hạn chế của đề tài......................................................................................................67 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................68 vii SVTH: Hồ Thị Mơ
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Như Phương Anh PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay, các doanh nghiệp đang đứng trước thách thức phải tăng cường tối đa hiệu quả sản xuất kinh doanh và cắt giảm chi phí sản xuất. Điều này đòi hỏi phải có sự quan tâm tới chất lượng sản phẩm và dịch vụ với các phương thức hoạt động và quy trình nội bộ hiệu quả. Để đạt được các mục tiêu, phát triển nguồn lực của doanh uê ́ nghiệp là một trong những mục tiêu quan trọng. Yếu tố “con người” luôn chiếm một vị ́H trí quan trọng. Khi quy trình tạo ra sản phẩm hoàn thiện phụ thuộc lớn vào con người thì yếu tố lao động càng trở nên quan trọng. Vậy để tăng cường tối đa hiệu quả cung tê cấp sản phẩm của doanh nghiệp thì các doanh nghiệp cần chú trọng đến công tác giữ h chân người lao động và nâng cao chất lượng nguồn lao động. in Để doanh nghiệp tồn tại và phát triển, ngoài việc có chiến lược kinh doanh hiệu ̣c K quả, nắm bắt đúng thời cơ thì doanh nghiệp còn phải biết phát huy nội lực của mình. Đối với người lao động (NLĐ) tiền lương là một trong những mối quan tâm hàng đầu ho bên cạnh các yếu tố quan trọng khác như ngành nghề, thương hiệu, văn hóa doanh nghiệp, cơ hội thăng tiến,… Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của NLĐ giúp ại NLĐ đảm bảo cuộc sống, là động lực thúc đẩy NLĐ tích cực làm việc nhằm nâng cao Đ năng suất và hiệu quả làm việc. Không những thế, tiền lương là một phần của chi phí g sản xuất trong các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. Vì vậy, cơ chế trả lương phù ̀n ươ hợp có tác dụng nâng cao năng suất và chất lượng lao động, giúp doanh nghiệp thu hút và duy trì ổn định nguồn nhân lực cho doanh nghiệp mình. Ngoài tiền lương chính mà Tr NLĐ được hưởng thì các khoản tiền thưởng, phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,… là các khoản mà NLĐ được hưởng, nó thể hiện sự quan tâm của xã hội, của doanh nghiệp đến từng NLĐ trong doanh nghiệp. Theo nhận định của phòng Hành chính Nhân sự (HCNS) vào những tháng đầu của năm mới các Công ty có sự biến động lao động. Theo kết quả báo cáo tình hình lao động Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hoà An giai đoạn từ năm 2016-2018. Lượng lao động của công ty trong 3 tháng đầu năm có sự biến động lớn so với những tháng 1 SVTH: Hồ Thị Mơ
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Như Phương Anh còn lại trong năm. Cụ thể: Năm 2016 -2018 số lượng lao động thôi việc quý I lần lượt là 104, 129, 101. Tiền lương là một trong những công cụ quan trọng của người quản lý. Để làm rõ được vấn đề tiền lương tác giả quyết định chọn đề tài “Đánh giá công tác quản lý tiền lương thời gian tại Công ty Cổ phần Dệt May Phú Hòa An”. Ngoài việc phân tích hiệu quả của công tác tiền lương thời gian, đề tài còn xác định những mặt yếu từ đó đề xuất giải pháp cho Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hoà An cải thiện hệ thống lương thời gian nhằm giúp doanh nghiệp phát huy hết sức mạnh công cụ tiền lương và duy trì nguồn nhân lực và thu hút những lao động có tay nghề nhằm uê ́ đạt được mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. ́H 2. Mục tiêu nghiên cứu tê 2.1. Mục tiêu chung Đánh giá công tác quản lý tiền lương thời gian của Công ty Cổ phần Dệt May h Phú Hòa An. in 2.2. Mục tiêu nghiên cứu ̣c K Mục tiêu 1: Hệ thống hóa các vấn đề lí luận và thực tiễn về công tác tiền lương ho Mục tiêu 2: Đánh giá công tác quản lý lương thời gian của Công ty Cổ phần Dệt May Phú Hòa An. ại Mục tiêu 3: Đề xuất giải pháp cải thiện công tác quản lý lương thời gian Công ty Đ Cổ phần Dệt May Phú Hòa An. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu g 3.1. Đối tượng ̀n ươ  Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác quản lý trả lương thời gian của Công Tr ty Cổ phần Dệt May Phú Hòa An  Đối tượng điều tra Đối tượng để thực hiện đề tài “Đánh giá công tác quản lý tiền lương thời gian tại Công ty Cổ phần Dệt May Phú Hòa An” bao gồm: Nhân viên khối phòng ban (phòng HCNS, phòng TCKT và phòng kinh doanh) và nhân viên khối phục vụ sản xuất (Tổ nguyên liệu, Tổ phụ liệu, Tổ thêu, Tổ Bảo vệ, Tổ cấp dưỡng và những cá nhân tại các đơn vị khác được hưởng lương thời gian). 2 SVTH: Hồ Thị Mơ
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Như Phương Anh 3.2. Phạm vi nghiên cứu 3.2.1. Không gian nghiên cứu Nghiên cứu được tiến hành tại CTCP Dệt May Phú Hòa An Huế 3.2.2. Thời gian nghiên cứu Nghiên cứu được tiến hành từ 01/10/2018 đến 31/12/2018 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Các dữ liệu cần thu thập  Số liệu thứ cấp uê ́ Kết quả hoạt động SXKD của Công ty năm 2015- 2017. ́H Số liệu lao động, tiền lương của Công ty từ năm 2015 đến 2017. tê  Số liệu sơ cấp Đề tài sử dụng nghiên cứu khám phá cùng với nghiên cứu định tính nhằm xây h in dựng những tiêu chí đánh giá hiệu quả hệ thống tiền lương. 4.2. Thiết kế nghiên cứu ̣c K 4.2.1. Chiến lược nghiên cứu Đề tài chọn lựa phương pháp nghiên cứu khám phá để tiến hành nghiên cứu ho nhằm tìm ra các tiêu chí đánh giá hiệu quả của hệ thống tiến lương. ại Đ ̀n g ươ Tr 3 SVTH: Hồ Thị Mơ
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Như Phương Anh 4.2.2. Quy trình nghiên cứu Cơ sở lý thuyết Nghiên cứu định tính Phỏng vấn cá nhân uê ́ Bảng câu hỏi chính thức ́H tê Xử lý dữ liệu h in ̣c K Soạn thảo báo cáo Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu của đề tài ho Giải thích quy trình: ại Cơ sở lý thuyết về hệ thống tiền lương làm cơ sở cho việc thiết lập dàn bài. Dựa Đ trên cơ sở lý thuyết kết hợp nghiên cứu định tính bằng phương pháp phỏng vấn cá nhân nhằm thu thập những tiêu chí đánh giá hiệu quả của hệ thống tiến lương từ phía ̀n g người lao động và lãnh đạo doanh nghiệp. Sau đó kết hợp thông tin thu thập được qua ươ quá trình phỏng vấn cùng với dữ liệu thứ cấp để xây dựng bảng hỏi chính thức. Dựa trên bảng câu hỏi điều tra chính thức tiến hành phỏng vấn đối tượng thoả Tr mãn điều kiện của đối tượng nghiên cứu. Sau khi thu thập sẽ được làm sạch, xử lý bằng phần mềm SPSS, làm cơ sở để trình bày và báo cáo kết quả nghiên cứu. 4.2.3. Phương pháp điều tra Đề tài sử dụng phương pháp phỏng vấn trực tiếp bằng bảng hỏi. 4.2.4. Phương pháp chọn mẫu Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An hiện tại có 105 CBCNV hưởng lương thời gian được phân bổ cho các đơn vị sau: 4 SVTH: Hồ Thị Mơ
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Như Phương Anh Bảng 1: Phân bổ lao động hưởng lương thời gian Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An quý IV/2018 Đơn vị: Lao động Số lượng STT Đơn vị Nam Nữ 1 Phòng Kinh doanh 5 10 2 Tổ PL 3 10 3 Tổ NL 10 5 uê ́ 4 Phòng Kế toán 1 4 ́H 5 Phòng HCNS 2 3 tê 6 Tổ Cấp dưỡng 11 7 Đội BV&5S 4 7 h 8 Tổ QC in 1 4 ̣c K 9 Nhà máy may 5 10 Tổ Bảo trì 3 ho 11 Tổ Hoàn thành 1 6 12 Tổ thêu 10 ại TỔNG CỘNG 105 Đ Nguồn: Phòng HCNS Công ty Cổ phần Dệt may Phú Hòa An Quy trình chọn mẫu và xác định cỡ mẫu được thực hiện qua: ̀n g Xác định tổng thể nghiên cứu ươ Tr Thiết kế khung chọn mẫu Lựa chọn phương pháp chọn mẫu Xác định kích thước mẫu Phương pháp điều tra thu thập cỡ mẫu Sơ đồ 2: Quy trình xác định cỡ mẫu nghiên cứu 5 SVTH: Hồ Thị Mơ
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Như Phương Anh Bước 1: Xác định tổng thể nghiên cứu Tổng thể nghiên cứu là 105 CBCNV hưởng lương thời gian Công ty cổ phần Dệt May Phú Hòa An. Bước 2: Thiết kế khung chọn mẫu Khung chọn mẫu là danh sách 105 CBCNV hưởng lương thời gian Công ty cổ phần Dệt May Phú Hòa An. Bước 3: Lựa chọn phương pháp chọn mẫu Đề tài “Đánh giá công tác quản lý tiền lương thời gian tại Công ty Cổ phần Dệt uê ́ May Phú Hòa An” sử dụng phương pháp chọn mẫu toàn bộ. Vì tổng thể nghiên cứu số ́H lượng ít nếu nghiên cứu không toàn bộ sẽ không phản ánh được tổng thể và tìm ra được giải pháp cho hệ thống tiền lương thời gian một cách chính xác. tê 4.2.5. Phương pháp phân tích số liệu h Đề tài nghiên cứu được tiến hành thông qua các bước như sau: in Tiến độ 1: Tiếp cận hệ thống hóa tài liệu hệ thống của công ty liên quan đến hệ ̣c K thống tiền lương, chế độ chính sách của người lao động Tiến độ 2: Tiếp cận người lao động hưởng lương thời gian của công ty để tìm hiểu sơ bộ tâm tư nguyện vọng, nhận định của người lao động về hệ thống lương công ty ho Tiến độ 3: Thành lập bảng hỏi sơ bộ, sau đó gửi cho các Anh/Chị phòng HCNS, kế toán tiền lương, chủ tịch công đoàn công ty xem xét cho ý kiến điều chỉnh ại Tiến độ 4: Thành lập bảng hỏi hoàn chỉnh bắt đầu phát bảng hỏi cho 105 Đ Anh/Chị CBCNV hưởng lương thời gian của công ty. Tiến độ 5: Thu thập bảng hỏi kiểm tra và loại những bảng hỏi không đạt yêu cầu ̀n g Tiến độ 6: Phân tích dữ liệu của đề tài nghiên cứu ươ - Tiến hành mã hóa dữ liệu, nhập dữ liệu, làm sạch dữ liệu. - Thực hiện thống kê mô tả các đặc điểm của lao động công ty hưởng lương thời gian. Tr - Lập các giả thuyết để xem xét đánh giá của người lao động được hưởng lương thời gian tại công ty về hệ thống trả lương thời gian. - Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, kiểm định One Sample T-Test để kiểm tra sự đồng ý của nhân viên hưởng lương thời gian của Công ty về hệ thống lương thời gian tại công ty. - Công cụ xử lý số liệu: phần mềm SPSS 20.0 6 SVTH: Hồ Thị Mơ
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Như Phương Anh PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận về tiền lương 1.1.1. Các khái niệm về tiền lương, tiền thưởng 1.1.1.1. Khái niệm về tiền lương Theo Trần Xuân Cầu trong Giáo trình Kinh tế nguồn nhân lực (2008): “Trong uê ́ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, tiền lương được định nghĩa là một phần thu nhập quốc dân biểu hiện dưới hình thức tiền tệ, được Nhà nước phân phối một cách có kế ́H hoạch cho công nhân viên căn cứ vào số lượng và chất lượng lao động mà họ cống tê hiến. Hiện nay, trong nền kinh tế thị trường, tiền lương được hiểu là số lượng tiền tệ mà người sử dụng lao động trả cho NLĐ theo giá trị sức lao động mà họ hao phí trên h cơ sở thỏa thuận (theo hợp đồng lao động)”. in ̣c K Theo Điều 90, Bộ Luật Lao Động (2012): “Tiền lương là khoản tiền mà người sử dụng lao động trả cho NLĐ để thực hiện công việc theo thỏa thuận. Tiền lương bao ho gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác. Mức lương của NLĐ không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ ại quy định. Tiền lương trả cho NLĐ căn cứ vào năng suất lao động và chất lượng lao Đ động. Người sử dụng lao động phải bảo đảm trả lương bình đẳng, không phân biệt giới tính đối với NLĐ làm công việc có giá trị như nhau”. ̀n g 1.1.1.2. Tiền lương tối thiểu ươ Theo Bộ Luật Lao Động, 2012, Điều 91: “Mức lương tối thiểu là mức thấp nhất Tr trả cho NLĐ làm công việc đơn giản nhất, trong điều kiện lao động bình thường và phải bảo đảm nhu cầu sống tối thiểu của NLĐ và gia đình họ. Mức lương tối thiểu được xác định theo tháng, ngày, giờ và được xác lập theo vùng, ngành.” Nói cách khác, mức lương tối thiểu là một mức lương thấp nhất mà NLĐ được trả, số tiền đó đủ để NLĐ tái sản xuất giản đơn sức lao động, nuôi thành viên trong gia đình và đóng bảo hiểm lúc hết tuổi lao động. Mức lương tối thiểu được dùng làm cơ sở để tính các mức lương trong hệ thống thang, bảng lương, mức phụ cấp lương và thực hiện một số chế độ khác theo quy định của pháp luật. 7 SVTH: Hồ Thị Mơ
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Như Phương Anh 1.1.1.3. Tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế Trong nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa còn tồn tại theo quan hệ hàng hóa – tiền tệ cho nên tồn tại phạm trù tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế. Tiền lương danh nghĩa là số lượng tiền tệ mà NLĐ nhận được do kết quả lao động của mình, còn tiền lương thực tế được biểu hiện bằng số lượng và chất lượng hàng hóa và dịch vụ mà NLĐ trao đổi được thông qua tiền lương danh nghĩa của mình. NLĐ quan tâm nhất và trước hết đến tiền lương thực tế vì chính tiền lương thực tế mới uê ́ phản ánh mức sống thực tế của họ. ́H Vì vậy, tiền lương thực tế không những phụ thuộc vào tiền lương danh nghĩa mà tê còn phụ thuộc vào giá cả của hàng hóa tiêu dùng và các loại dịch vụ cần thiết mà họ muốn mua. h in Mối quan hệ giữa tiền lương danh nghĩa và tiền lương thực tế được thể hiện thông qua công thức: ̣c K Iltt= Ildn : Igc Trong đó: ho  Iltt là chỉ số tăng lương thực tế ại  Ildn là chỉ số tăng lương danh nghĩa Đ  Igc là chỉ số giá cả 1.1.1.4. Tiền lương cấp bậc ̀n g Chế độ tiền lương cấp bậc là toàn bộ những quy định chung của Nhà nước và các ươ doanh nghiệp vận dụng để trả lương cho NLĐ – căn cứ vào chất lương và điều kiện lao động khi họ hoàn thành một công việc nhất định. Tr Chế độ tiền lương cấp bậc tạo khả năng điều chỉnh tiền lương giữa các doanh nghiệp giữa các ngành, các nghề một các hợp lý, giảm bớt tính chất bình quân trong việc trả lương và có tác dụng khuyến khích, thu hút NLĐ làm việc trong những ngành nghề có điều kiện lao động nặng nhọc, khó khăn, độc hại. Ngoài ra, chế độ tiền lương cấp bậc không phải là cố định, trái lại sẽ tùy theo điều kiện về kinh tế, chính trị trong từng thời kỳ nhất định và chế độ tiền lương cấp bậc sẽ được cải tiến hay sửa đổi thích hợp để phát huy tốt vai trò, tác dụng của nó. 8 SVTH: Hồ Thị Mơ
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Như Phương Anh 1.1.1.5. Tiền thưởng Tiền thưởng là khoản tiền mà người sử dụng lao động thưởng cho NLĐ căn cứ vào kết quả sản xuất kinh doanh hằng năm và mức độ hoàn thành công việc của NLĐ. 1.1.1.6. Phụ cấp lương Phụ cấp lương là những khoản tiền được bổ sung ngoài tiền lương cấp bậc hoặc tiền lương chức vụ, nó thường được quy định dưới dạng hệ số phụ cấp hoặc phần trăm tăng thêm so với tiền lương tối thiểu hoặc tiền lương chức vụ. Phụ cấp lương được trả khi NLĐ phải hao phí sức lao động thêm do giữ một cương vị nào đó, hoặc làm việc uê ́ trong điều kiện lao động không bình thường,…nhằm mục đích tái sản xuất sức lao ́H động như nhau. Phụ cấp lương không phải là trợ cấp và cũng không phải ai cũng được tê hưởng như nhau. 1.1.2. Quy chế trả lương h in Quy chế là những chế độ được quy định dưới dạng văn bản được thể hiện thông ̣c K qua các điều kiện để điều tiết hành vi của con người khi thực hiện những hoạt động nhất định trong tổ chức. Quy chế trả lương là tất cả những chế độ quy định về việc trả công lao động ho trong công ty, một doanh nghiệp hay một tổ chức. Quy chế trả lương được xây dựng ại trên cơ sở những quy định của Nhà Nước. Đ 1.1.3. Các khoản trích theo lương Gắn chặt với tiền lương là các khoản trích theo lương gồm bảo hiểm xã hội ̀n g (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), kinh phí công đoàn (KPCĐ), bảo hiểm thất nghiệp ươ (BHTN) và quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp (TNLĐ, BNN) - BHXH: được trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 17,5% trích vào chi phí của doanh Tr nghiệp và NLĐ đóng 8% mức tiền lương hàng tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất. - BHYT: được trích lập quỹ BHYT được hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả công nhân trong kỳ, cụ thể là 4,5% trên tổng số tiền lương thực tế phải trả cho công nhân viên trong tháng. Trong đó 3% trích vào chi phí của doanh nghiệp và 1,5% trích vào lương của NLĐ. - KPCĐ: là nguồn tài trợ cho hoạt động công đoàn ở các cấp. Theo chế độ hiện hành, KPCĐ được trích theo tỉ lệ 2% trên tổng số tiền lương phải trả cho NLĐ, doanh 9 SVTH: Hồ Thị Mơ
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Như Phương Anh nghiệp phải chịu toàn bộ và tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. - BHTN: doanh nghiệp phải đóng 2% quỹ tiền lương vào quỹ BHTN, trong đó 1% trích vào chi phí của doanh nghiệp và 1% trích vào lương của NLĐ. - TNLĐ: người sử dụng lao động phải đóng 1% trên quỹ tiền lương đóng bảo hiểm xã hội của NLĐ để hình thành quỹ bảo hiểm TNLĐ, BNN. 1.1.4. Chức năng của tiền lương Tiền lương là một phạm trù kinh tế, nó gắn liền với lao động và nền sản xuất hàng hóa. Trong điều kiện còn tồn tại nền sản xuất hàng hóa và tiền tệ thì tiền lương uê ́ còn là một yếu tố của chi phí sản xuất kinh doanh. Không những thế, tiền lương là ́H nguồn thu nhập chủ yếu của NLĐ, các doanh nghiệp thường sử dụng tiền lương làm tê đòn bẩy để khuyến khích tinh thần lao động, thúc đẩy công nhân viên để tăng năng suất lao động. Theo Trần Xuân Cầu (2008) thì tiền lương có các chức năng sau: h - Chức năng tái sản xuất sức lao động in Cùng với quá trình tái sản xuất của cải vật chất, sức lao động cũng cần phải ̣c K được tái tạo. Trong các hình thái kinh tế xã hội khác nhau việc tái sản xuất sức lao động có sự khác nhau. Sự khác nhau này thể hiện bởi quan hệ sản xuất thống trị. Song ho nhìn chung quá trình tái sản xuất sức lao động diễn ra trong lịch sử thể hiện rõ sự tiến ại bộ của xã hội. Chính nó đã làm cho sức lao động được tái sản xuất ngày càng tăng về Đ cả số lượng và chất lượng. Quá trình tái sản xuất sức lao động được thực hiện bởi việc trả công cho người lao động thông qua tiền lương. ̀n g - Chức năng là đòn bẩy kinh tế ươ . Ở một mức độ nhất định thì tiền lương là một bằng chứng thể hiện giá trị, địa vị và uy tín của người lao động trong gia đình, tại doanh nghiệp cũng như ngoài xã hội. Tr Do đó cần thực hiện đánh giá đúng năng lực và công lao động của người lao động đối với sự phát triển của doanh nghiệp, để tính tiền lương trở thành công cụ quản lý khuyến khích vật chất và động lực thúc đẩy sản xuất phát triển. - Chức năng điều tiết lao động Trong quá trình thực hiện kế hoạch phát triển cân đối giữa các ngành, nghề ở các vùng trên toàn quốc, nhà nước thường thông qua hệ thống thang bảng lương, các chế độ phụ cấp cho từng ngành nghề, từng vùng để làm công cụ điều tiết lao động. 10 SVTH: Hồ Thị Mơ
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Nguyễn Như Phương Anh Nhờ đó tiền lương đã góp phần tạo ra một cơ cấu hợp lý tạo điều kiện cho sự phát triển của xã hội. - Chức năng thước đo hao phí lao động xã hội Khi tiền lương được trả cho người lao động ngang với giá trị sức lao động mà họ bỏ ra trong quá trình thực hiện công việc thì xã hội có thể xác định chính xác hao phí lao động của toàn thể cộng đồng thông qua quỹ lương cho toàn thể người lao động. - Chức năng công cụ quản lý Nhà Nước Bộ luật lao động ra đời, trong đó có chế độ tiền lương, bảo vệ quyền làm việc, uê ́ lợi ích và các quyền khác của người lao động đồng thời bảo vệ quyền lợi hợp pháp của ́H người lao động và lợi ích hợp pháp của người lao động, tạo điều kiện cho mối quan hệ tê lao động được hài hòa và ổn định góp phần phát huy trí sáng tạo và tài năng của người lao động nhằm đạt năng suất, chất lượng và tiến bộ xã hội trong lao động sản xuất dịch h vụ tăng hiệu quả sử dụng và quản lý lao động. in 1.1.5 Một số vấn đề về quản lý tiền lương ̣c K 1.1.5.1. Những yêu cầu cơ bản trong quản lý tiền lương - Bảo đảm tái sản xuất sức lao động và không ngừng nâng cao đời sống vật ho chất, tinh thần cho NLĐ. ại Sức lao động là năng lực lao động, là toàn bộ thể lực và trí lực của con người. Đ Sức lao động thể hiện ở trạng thái thể lực và trạng thái tinh thần, tâm sinh lý thể hiện ở trình độ nhận thức, kỹ năng lao động. Sức lao động là một trong ba yếu tố của quá ̀n g trình sản xuất, nó là yếu tố quan trọng nhất vì sức lao động có khả năng phát động và ươ đưa các tài liệu lao động, đối tượng lao động vào quá trình sản xuất. - Nâng cao năng suất lao động Tr Tiền lương là đòn bẩy quan trọng để nâng cao năng suất lao động, tạo cơ sở quan trọng nâng cao hiệu quả kinh doanh. Do đó, tổ chức tiền lương phải đạt được yêu cầu là làm tăng năng suất lao động. Đây cũng là yêu cầu đặt ra với việc phát triển, nâng cao trình độ và khả năng của NLĐ. - Phải đơn giản, rõ ràng, dễ hiểu Quản lý tiền lương là vấn đề phức tạp, tuy nhiên cần phải rõ ràng, dễ hiểu để NLĐ nhận thấy sự công bằng, khách quan trong tiền lương. 11 SVTH: Hồ Thị Mơ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1