intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá hiệu quả dự án khu đô thị An Cựu City của Công ty Cổ phần Đất Xanh Bắc Miền Trung

Chia sẻ: Mucnang000 Mucnang000 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:102

23
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích đánh giá những hiệu quả về tài chính, kinh tế và xã hội của dự án khu đô thị An Cựu City của Công ty Cổ phần Đất Xanh Bắc Miền Trung; Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển dự án khu đô thị An Cựu City của Công ty Cổ phần Đất Xanh Bắc Miền Trung.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá hiệu quả dự án khu đô thị An Cựu City của Công ty Cổ phần Đất Xanh Bắc Miền Trung

  1. ĐẠI HỌC HUẾ ế TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Hu KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ------ tế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP inh cK ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ AN CỰU CITY họ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẤT XANH BẮC MIỀN TRUNG ại gĐ HỒ TÙNG NHẬT KHƯƠNG ờn Trư Huế, tháng 05 năm 2019
  2. ế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Hu KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ------ tế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP inh cK ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ AN CỰU CITY họ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẤT XANH BẮC MIỀN TRUNG ại gĐ GVHD: SVTH: TS. LÊ THỊ PHƯƠNG THẢO HỒ TÙNG NHẬT KHƯƠNG Lớp: K49D-QTKD ờn MSSV: 15K4021068 Trư Huế, tháng 05 năm 2019
  3. Lời Cảm Ơn ! ế Trên thực tế không có sự thành công nào mà không gắn liền với những sự Hu hỗ trợ, giúp đỡ của người khác. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu học tập tại trường đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô, gia đình và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy trường Đại học Kinh Tế Huế đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn tế kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt, trong học kỳ này, nếu không có những lời hướng dẫn, dạy bảo của các thầy cô thì inh em nghĩ bài khóa luận này của em rất khó có thể hoàn thiện được. Em xin gởi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô của trường Đại học Kinh Tế Huế đặc biệt là các thầy cô khoa Quản Trị Kinh Doanh của cK trường đã tạo điều kiện cho em để em có thể hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này. Và đặc biệt xin chân thành cám ơn Tiến sĩ Lê Thị Phương Thảo đã nhiệt tình hướng dẫn em hoàn thành tốt khóa luận thực tập. Bên cạnh đó, em xin được gửi lời cảm ơn đến Công ty Cổ phần Đất Xanh họ Bắc Miền Trung, đến quý anh chị trong Công ty đã tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian thực tập tại ngân hàng. Trong quá trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo thực ại tập, khó tránh khỏi sai sót, rất mong quý anh chị trong ngân hàng cùng các Thầy, Cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn gĐ chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp Thầy, Cô để em học thêm được nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thành tốt hơn bài khóa luận tốt nghiệp. ờn Em xin chân thành cảm ơn! Trư
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo DANH MỤC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU ế CP Chi phí Hu DT Doanh thu DTT Dòng tiền thuần Due Diligence Hoạt động thẩm tra ĐH Đại học tế ĐVT Đơn vị tính GTGT Giá trị gia tăng GPMB Giải phóng mặt bằng inh HCM Hồ Chí Minh IRR Hệ số hoàn vốn nội bộ (Internal Rate of Return) KH Khấu hao cK MOU Memorandum of understanding NPV Chỉ tiêu lợi nhuận thuần (Net Present Value) NH Ngân hàng họ NHTM Ngân hàng thương mại SP Sản Phẩm ST Sau thuế ại T Thời gian TNDN Thu nhập doanh nghiệp gĐ TP Thành phố SEO Tối ưu hóa công cụ ìm kiếm (Search Engine Optimization) UBNN Ủy ban nhân dân VAT Thuế giá trị gia tăng (Value Added Tax) ờn VNĐ Việt Nam đồng VNREA Hiệp hội Bất động sản Việt Nam Trư iv SVTH: Hồ Tùng Nhật Khương
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo MỤC LỤC ế PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 Hu 1. Lý do chọn đề tài.........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 2.1. Mục tiêu tổng quát....................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2 tế 3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2 3.1 Phương pháp thu thập thông tin, số liệu....................................................................2 3.2 Phương pháp phân tích ..............................................................................................2 inh 3.3. Phương pháp phân tích chi phí – lợi ích...................................................................3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3 4.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................3 cK 4.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG...................................................................4 họ 1.1. Những cơ sở lý luận chung về dự án và phát triển dự án .........................................4 1.1.1. Khái niệm dự án và phát triển dự án.....................................................................4 1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ và quy trình phát triển dự án ...................................................5 ại 1.1.2.1. Vai trò của hoạt động phát triển dự án ...............................................................5 1.1.2.2. Trách nhiệm và nhiệm vụ của hoạt động phát triển dự án .................................5 gĐ 1.1.2.3. Quy trình phát triển dự án ..................................................................................6 1.2. Bất động sản và thị trường bất động sản.................................................................10 1.2.1. Khái niệm về bất động sản .................................................................................10 1.2.2. Đặc điểm của bất động sản .................................................................................10 ờn 1.2.2.1. Tính cá biệt và khan hiếm ................................................................................10 1.2.2.2. Tính chịu ảnh hưởng lẫn nhau..........................................................................11 Trư 1.2.2.3. Tính bền lâu......................................................................................................11 1.2.2.4. Các tính chất khác ............................................................................................12 1.2.3. Phân loại bất động sản ........................................................................................12 1.2.4. Khái niệm thị trường bất động sản .....................................................................13 v SVTH: Hồ Tùng Nhật Khương
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo 1.2.5. Vai trò của thị trường bất đông sản ....................................................................13 ế 1.2.5.1. Thị trường bất động sản là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng........................13 1.2.5.2. Thị trường bất động sản là nơi thực hiện tái sản xuất các yếu tố sản xuất cho Hu chủ thể kinh doanh BĐS................................................................................................13 1.2.5.3. Thị trường BĐS góp phần thúc đẩy quá trình đổi mới về hoạt động quản lý đất đai, nhà ở, các công trình xây dựng đặc biệt là các công trình công cộng và các cơ sở tế kinh tế khác....................................................................................................................14 1.2.5.4. Vận hành thị trường BĐS góp phần thúc đẩy ứng dụng và cải tiến khoa học - công nghệ, nâng cao chất lượng nhà ở, bảo vệ môi trường...........................................14 inh 1.2.5.5. Góp phần tăng cường quan hệ hợp tác, nâng cao trình độ xã hội hóa trong sản xuất kinh doanh, tạo cơ sở phát triển kinh tế một cách bền vững .................................14 1.2.6. Phân loại thị thị trường bất động sản..................................................................14 cK 1.2.6.1. Căn cứ vào mức độ kiểm soát của Nhà nước ...................................................14 1.2.6.2. Căn cứ vào trình tự tham gia thị trường ...........................................................15 1.2.6.3. Căn cứ vào loại hàng hóa BĐS trên thị trường ................................................15 họ 1.2.6.4. Căn cứ vào tính chất giao dịch .........................................................................15 1.3. Khái quát chung về tình hình thị trường bất động sản............................................15 1.3.1. Khái quát chung tình hình bất động sản .............................................................15 ại 1.3.2. Khái quát chung tình hình bất động sản tại Huế ................................................16 1.4. Kết quả và hiệu quả của hoạt động đầu tư phát triển dự án....................................17 gĐ 1.4.1. Khái niệm và bản chất kết quả và hiệu quả đầu tư phát triển dự án...................17 1.4.1.1.Khái niệm và ý nghĩa của việc phân tích đánh giá kết quả đầu tư phát triển dự án ...................................................................................................................................17 1.4.1.2.Bản chất và ý nghĩa của việc phân tích đánh giá hiệu quả đầu tư phát triển dự ờn án ...................................................................................................................................18 1.4.1.3.Bản chất và ý nghĩa của việc đánh giá về mặt kinh tế xã hội đầu tư phát triển dự án ..............................................................................................................................19 Trư 1.4.2. Phân tích, đánh giá hiệu quả tài chính của hoạt động đầu tư .............................20 1.4.2.1. Các chỉ tiêu lợi nhuận thuần, thu nhập thuần ...................................................20 1.4.2.2. Tỷ suất lợi nhuận của vốn đầu tư phát triển dự án ...........................................21 vi SVTH: Hồ Tùng Nhật Khương
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo 1.4.2.3. Chỉ tiêu hệ số hoàn vốn nội bộ IRR .................................................................22 ế 1.4.2.4. Thời gian hòa vốn (Thv)...................................................................................23 1.4.2.5. Phân tích độ nhạy của dự án.............................................................................24 Hu 1.4.3. Phân tích và đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội của dự án. ...................................25 1.4.3.1. Việc làm và thu nhập người lao động...............................................................25 1.4.3.2. Mức đóng góp và ngân sách nhà nước .............................................................25 tế 1.4.3.3. Một số lợi ích xã hội khác thu được từ việc thực hiện dự án ...........................26 1.5. Khu đô thị mới và sự cần thiết phát triển các khu đô thị mới ................................26 1.5.1. Khái niệm và chức năng của đô thị .....................................................................26 inh 1.5.1.1. Khái niệm .........................................................................................................26 1.5.1.2. Chức năng của đô thị ........................................................................................27 1.5.1.3 Vai trò của đô thị ...............................................................................................29 cK 1.5.2. Đặc điểm của dự án phát triển khu đô thị mới ....................................................29 1.5.3. Sự cần thiết phát triển các khu đô thị mới...........................................................30 1.6. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................31 họ CHƯƠNG 2: HIỆU QUẢ PHÁT TRIỂN DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ AN CỰU CITY CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẤT XANH BẮC MIỀN TRUNG ............................33 2.1.Giới thệu Công ty Cổ phần Đất Xanh Bắc Miền Trung..........................................33 ại 2.1.1. Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty...................................................................34 2.1.1.1. Hội đồng quản trị..............................................................................................34 gĐ 2.1.1.2. Tổng giám đốc..................................................................................................34 2.1.1.3. Phòng Marketing ..............................................................................................35 2.1.1.4. Phòng kinh doanh .............................................................................................36 2.1.1.5. Phòng HCNS ....................................................................................................37 ờn 2.1.1.6. Phòng Tài chính Kế toán ..................................................................................38 2.1.1.7. Phòng đầu tư – khai thác dự án ........................................................................38 2.1.2. Tình hình quản lý nhân sự: ..................................................................................39 Trư 2.2. Giới thiệu dự án An Cựu City ................................................................................41 2.2.1. Chất lượng công trình..........................................................................................41 2.2.1.1. Thiết kế .............................................................................................................41 vii SVTH: Hồ Tùng Nhật Khương
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo 2.2.1.2. Kết cấu công trình ............................................................................................42 ế 2.2.1.3. Thi công công trình ..........................................................................................42 2.2.1.4 Giám sát công trình ...........................................................................................42 Hu 2.2.1.5. Về mặt quản lý an toàn thi công.......................................................................42 2.2.1.6. Về mặt quản lý vệ sinh môi trường ..................................................................42 2.2.1.7. Chất lượng xây dựng hạ tầng............................................................................43 tế 2.1.1.8. Các tiện ích xung quanh dự án .........................................................................43 2.3. Hiệu quả đầu tư của dự án khu đô thị An Cựu City ...............................................44 2.3.1. Cơ cấu nguồn vốn................................................................................................44 inh 2.3.1.1. Vốn vay và vốn huy động khác ........................................................................46 2.3.1.2. Kế hoạch huy động vốn và thực hiện dự án .....................................................46 2.3.2. Hiệu quả tài chính................................................................................................49 cK 2.3.2.1. Tiềm lực kinh tế của doanh nghiệp. .................................................................49 2.3.2.2. Các chỉ tiêu lợi nhuận thuần, thu nhập thuần ...................................................49 2.3.2.3. Tỷ suất lợi nhuận của vốn đầu tư phát triển dự án. ..........................................58 họ 2.3.2.4. Thời gian hòa vốn.............................................................................................58 2.3.2.5. Chỉ tiêu hệ số hoàn vốn nội bộ IRR .................................................................59 2.3.2.6. Dự tính lãi lỗ của dự án ....................................................................................60 ại 2.3.2.7. Phân tích độ nhạy của dự án.............................................................................61 2.3.3. Hiệu quả kinh tế xã hội........................................................................................65 gĐ 2.3.3.1. Giải quyết vấn đề việc làm và gia tăng lao động..............................................65 2.3.3.2. Nâng cao mức sống của người dân...................................................................66 2.3.3.3. Làm tăng thu nhập và điều kiện sống của người dân. ......................................74 2.3.3.4. Hình thành một khu đô thị mới cho Tỉnh Thừa Thiên Huế..............................75 ờn 2.3.3.5. Đóng góp ngân sách Nhà nước.........................................................................76 2.4. Những thuận lợi khó khăn trong việc thực hiện đầu tư phát triển dự án................77 2.4.1. Thuận lợi..............................................................................................................77 Trư 2.4.2. Khó khăn..............................................................................................................77 2.4.3. Hạn chế ..............................................................................................................78. viii SVTH: Hồ Tùng Nhật Khương
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG CHUNG CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN ế TỚI ................................................................................................................................79 3.1. Định hướng phát triển dự án...................................................................................79 Hu 3.2. Định hướng kinh doanh ..........................................................................................79 3.3. Các dự án triển khai trong năm 2019 .....................................................................80 CHƯƠNG 4. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM TIẾP TỤC NÂNG CAO HIỆU QUẢ tế ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN DỰ ÁN KHU ĐÔ THỊ AN CỰU CITY CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẤT XANH BẮC MIỀN TRUNG..........................................................81 4.1. Để thực hiện phát triển các khu đô thị mới đạt hiệu quả về các mặt cần phải có inh biện pháp huy động mọi nguồn vốn đầu tư ...................................................................81 4.2. Cần có sự tham gia phối hợp của các cơ quan quản lý chuyên ngành trong quá trình thực hiện các dự án phát triển đô thị mới .............................................................81 cK 4.3. Giải pháp đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án .........................................................82 4.4. Giải pháp nhằm ổn định thị trường nhà đất............................................................83 4.5. Các khu đô thị mới phải được thực hiện với một cơ cấu sử dụng đất hợp lý trong họ từng giai đoạn phát triển, trong đó cần phải tính đến xu hướng phát triển lâu dài .......85 4.6. Giải pháp về thị trường...........................................................................................86 4.7. Giải pháp về nguồn lực...........................................................................................87 ại 4.8. Giải pháp về chiến lược phát triển..........................................................................87 4.9. Áp dụng công nghệ thông tin .................................................................................88 gĐ 4.10. Thanh tra kiểm tra chặt chẽ ..................................................................................88 4.11. Giải pháp về xu thế...............................................................................................88 PHẦN III KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................89 1. Kết luận......................................................................................................................89 ờn 2. Kiến nghị ...................................................................................................................90 2.1. Đối với nhà nước ....................................................................................................90 2.2. Đối với Công ty ......................................................................................................91 Trư TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................92 ix SVTH: Hồ Tùng Nhật Khương
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo DANH MỤC CÁC BẢNG ế Bảng 1. Tính toán tổng mức đầu tư ...............................................................................45 Hu Bảng 2. nhu cầu vốn theo tiến độ thực hiện dự án ........................................................47 Bảng 3. Chương trình vay vốn của dự án......................................................................48 Bảng 4. Doanh thu dự kiến của dự án ...........................................................................51 Bảng 5. Tính toán hiệu quả tài chính của dự án ............................................................55 tế Bảng 6. Thời gian hòa vốn (T) ......................................................................................58 Bảng 7. Dòng tiền của dự án .........................................................................................59 Bảng 8. Dự trù lãi lỗ của dự án......................................................................................60 inh Bảng 9. Phân tích độ nhạy của IRR, NPV khi Doanh thu thay đổi...............................61 Bảng 10. Phân tích độ nhạy của IRR, NPV khi chi phí thay đổi ..................................62 Bảng 11. Tổng hợp phân tích độ nhạy...........................................................................64 cK Bảng 12. Tổng hợp khối lượng cấp nước của dự án. ....................................................69 Bảng 13. Tổng hợp khối lượng xây dựng hệ thống thoát nước.....................................70 Bảng 14. Chỉ tiêu nhu cầu tiêu thụ điện. .......................................................................71 họ Bảng 15. Tổng hợp phần cấp điện của dự án. ...............................................................72 Bảng 16. Tổng hợp chỉ tiêu đóng góp ngân sách Nhà Nước.........................................76 Bảng 17: Các dự án triển khai trong năm 2019.............................................................80 ại gĐ ờn Trư x SVTH: Hồ Tùng Nhật Khương
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ế 1. Lý do chọn đề tài Hu Trong chiến lược phát triển kinh tế xã hội và thực hiện mục tiêu Công nghiệp hoá-Hiện đại hoá đất nước, việc thực hiện các dự án đầu tư phát triển khu đô thị mới có tầm quan trọng đặc biệt, góp phần đẩy nhanh tốc độ chuyển dịch cơ cấu kinh tế, nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nhân dân. Việc phát triển các khu đô thị mới tế đã tạo điều kiện cơ sở vật chất cho sự đổi mới và phát triển kinh tế đất nước. Thực hiện chủ trương lấy phát triển để cải tạo, chuyển việc phát triển đô thị bằng các dự án đơn lẻ sang phát triển đô thị bằng các dự án đầu tư đồng bộ, từng bước inh hoàn chỉnh quy hoạch tổng thể Tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2030 đã được phê duyệt. Với mục tiêu xây dựng các khu đô thị mới với đầy đủ cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội đồng bộ góp phần cải thiện một cách cơ bản điều kiện sống của nhân dân Tỉnh cK Thừa Thiên Huế. Công ty Cổ phần Đất Xanh Bắc Miền Trung hiện đang là chủ đầu tư và nhà phát triển dự án một số dự án đầu tư phát triển nhà ở và đô thị, có trách nhiệm huy động mọi nguồn vốn đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật và xã hội của các dự án đồng họ thời thu hút các tổ chức, cá nhân có nhu cầu đầu tư xây dựng các công trình nhà ở và các công trình chuyên dùng trong phạm vi dự án theo quy hoạch được duyệt. Khi tiến hành một hoạt động đầu tư phát triển dự án đô thị mới vấn đề đặt ra là ại sử dụng vốn làm sao để đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất việc đánh giá hiệu quả của hoạt động dự án sẽ cho chúng ta biết được hoạt động dự án có đem lại những giá trị gì, gĐ đạt được hiệu quả tài chính là bao nhiêu... ngoài ra đánh giá hiệu quả dự án còn cho phép chúng ta rút ra được những bài học kinh nghiệm cho những giai đoạn sau của công cuộc đầu tư phát triển dự án khác và cho phép tạo ra hiệu quả cao hơn cho toàn bộ nền kinh tế. ờn Thấy được tầm quan trọng của việc đánh giá hiệu quả dự án, trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Đất Xanh Bắc Miền Trung tôi đã chọn đề tài “Đánh giá hiệu quả dự án khu đô thị An Cựu City của Công ty Cổ phần Đất Xanh Bắc Miền Trư Trung” làm đối tượng nghiên cứu của khóa luận thực tập tốt nghiệp. Nội dung của khóa luận xem xét tình hình đầu tư của Công ty trong thời gian qua và đánh giá chi tiết hiệu quả một dự án của Công ty đã thực hiện. Trên cơ sở đó và vận dụng những kiến SVTH: Hồ Tùng Nhật Khương 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo thức lý luận đã nắm bắt trong thời gian học tập ở trường để đề ra một số giải pháp ế nhằm tiếp tục nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển tại Công ty trong thời gian tới. 2. Mục tiêu nghiên cứu Hu 2.1. Mục tiêu tổng quát Trên cơ sở đánh hiệu quả dự án nhằm đề xuất ra một số giải pháp tiếp tục nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển trong thời gian tới. tế 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả đầu tư phát triển dự án khu đô thị An Cựu City của Công ty Cổ phần Đất Xanh Bắc Miền Trung; inh - Phân tích đánh giá những hiệu quả về tài chính, kinh tế và xã hội của dự án khu đô thị An Cựu City của Công ty Cổ phần Đất Xanh Bắc Miền Trung; - Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả đầu tư phát triển dự án khu đô cK thị An Cựu City của Công ty Cổ phần Đất Xanh Bắc Miền Trung. 3. Phương pháp nghiên cứu 3.1 Phương pháp thu thập thông tin, số liệu họ Thu thập thông tin, số liệu sơ cấp liên quan đến việc đầu tư phát triển dự án khu đô thị An Cựu City được cung cấp từ Công ty. Các số liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu bao gồm: số liệu thống kê về nguồn vốn, chi phí, báo cáo kết quả kinh doanh,... ại qua các năm của đoạt động đầu tư phát triển dự án. Ngoài ra tiến hành thu thập thông tin từ bên ngoài doanh nghiệp thông qua các phương tiện truyền thông như internet, gĐ các website,… 3.2 Phương pháp phân tích Thông qua các thông tin, số liệu thu thập được tiến hành xử lý thông tin, phân tích và đánh giá hiệu quả của dự án đầu tư. ờn Phương pháp thống kê mô tả: Sử dụng các chỉ tiêu số tương đối, tuyệt đối nhằm đánh giá những ảnh hưởng cũng như mối quan hệ giữa các yếu tố liên quan đến đầu tư phát triển dự án. Trư Phương pháp thống kê so sánh: Từ những số liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu được lấy từ Công ty tiến hành so sánh phân tích và đưa ra kết luận về hiệu quả dự án khu đô thị An Cựu City so sánh hệ thống các chỉ tiêu qua các năm nghiên cứu. SVTH: Hồ Tùng Nhật Khương 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo 3.3. Phương pháp phân tích chi phí – lợi ích ế Phương pháp này được sử dụng để đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội của dự án thông qua những thông tin và số liệu nghiên cứu được. Hu 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả dự án An Cựu City của Công ty Cổ phần Đất tế Xanh Bắc Miền Trung. 4.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Tại Công ty Cổ phần Đất Xanh Bắc Miền Trung. inh - Về thời gian: Nghiên cứu đánh giá từ tháng 2 đến tháng 4 năm 2019. cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Hồ Tùng Nhật Khương 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ế CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG Hu 1.1. Những cơ sở lý luận chung về dự án và phát triển dự án 1.1.1. Khái niệm dự án và phát triển dự án  Khái niệm dự án: Có rất nhiều cách định nghĩa dự án. Tùy thuộc vào từng trường hợp hoặc mục tế đích để nhấn mạnh vào khía cạnh nào đó. Theo từ điển mở Wikipedia: “Dự án là một tập hợp các hoạt động có liên quan đến nhau được thực hiện trong một khoảng thời gian có hạn, với những nguồn lực đã inh được giới hạn, nhất là nguồn tài chính có giới hạn để đạt được những mục tiêu cụ thể, rõ ràng, làm thỏa mãn nhu cầu của đối tượng mà dự án hướng đến. Thực chất, dự án là tổng thể những chính sách, hoạt động và chi phí liên quan với nhau được thiết kế nhằm cK đạt được những mục tiêu nhất định trong một thời gian nhất định”. Ngoài ra theo ThS. Hồ Tú Linh – Trường ĐH Kinh Tế Huế cũng có thể định nghĩa: “Dự án là việc sử dụng các nguồn lực hữu hạn để thực hiện nhiều công việc họ khác nhau, những có liên quan với nhau và cùng hướng tới một mục tiêu chung nhằm đạt các lợi ích cụ thể”. Theo nghĩa chung nhất, dự án là một lĩnh vực hoạt động đặc thù, một nhiệm vụ ại cần phải được thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực riêng và theo một kế hoạch tiến độ nhằm tạo ra một thực thể mới. gĐ Theo luật đầu tư 2014 (Luật số 67/2014/QH13) giải thích : “Dự án đầu tư là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định” Trong đó, “Hoạt động đầu tư nói chung là sự hy sinh các nguồn lực ở hiện tại ờn để tiến hành các hoạt động nào đó nhằm thu về cho người đầu tư các kết quả nhất định trong tương lai lớn hơn các nguồn lực đã bỏ ra để đạt được kết quả đó”.  Khái niệm nhà phát triển dự án: Nhà phát triển dự án (những doanh nghiệp Trư môi giới) sẽ đại diện chủ đầu tư giải quyết nghĩa vụ tài chính với nhà nước, huy động vốn, quản lý tài chính, thi công, giám sát qua trình xây dựng, đến phân phối bán hàng và làm mọi việc liên quan đến các hoạt động về truyền thông cho dự án. SVTH: Hồ Tùng Nhật Khương 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo 1.1.2. Vai trò, nhiệm vụ và quy trình phát triển dự án ế 1.1.2.1.Vai trò của hoạt động phát triển dự án - Thu hẹp khoảng cách giữa khả năng xây dựng và nhu cầu của nhà đầu Hu tư. Chúng phục vụ cho giá trị của một dự án về thiết kế, chức năng, chi phí và vị trí. - Cung cấp các sản phẩm thực tế chất lượng và phân tích kỳ vọng của khách hàng. tế 1.1.2.2.Trách nhiệm và nhiệm vụ của hoạt động phát triển dự án - Mỗi nhà phát triển nên đảm bảo rằng có các hành động tiêu đề rõ ràng cho mọi dự án. inh - Các nhà phát triển trước tiên phải có được tất cả các giải phóng mặt bằng pháp lý, quy định và theo luật định. - Một nhà phát triển nên xác nhận nếu đất có bất kỳ khoản phí hợp pháp nào. cK - Một nhà phát triển nên đảm bảo tài chính cần thiết từ các tổ chức tài trợ. - Các nhà phát triển nên giải thích các điều khoản BĐS như diện tích thảm, khu vực xây dựng, khu vực siêu xây dựng cùng với kế hoạch và thông số kỹ thuật của họ dự án cho khách hàng của họ. - Các nhà phát triển nên hoàn trả tiền của nhà đầu tư với lãi suất nếu có bất kỳ sự chậm trễ hoặc dự án bị dừng lại. ại - Các nhà phát triển nên cung cấp tài sản ở mức giá hợp lý và nên nhắm mục tiêu cho lợi nhuận cận biên. gĐ - Các nhà phát triển nên có kế hoạch trước để khắc phục tình trạng thiếu nguyên liệu. - Các nhà phát triển nên hỏi các bộ phận khác nhau của đô thị để thiết lập xem có bất kỳ thông báo hoặc yêu cầu nào liên quan đến tài sản là nổi bật hay không. ờn - Các nhà phát triển nên tránh hoặc giảm thiểu sự chậm trễ trong việc hoàn thành dự án. - Họ nên cung cấp chất lượng xây dựng và dịch vụ. Trư - Một nhà phát triển nên thông báo cho khách hàng về tiến độ của một dự án xây dựng và cập nhật chúng thường xuyên. - Các nhà phát triển nên bảo vệ quyền lợi của khách hàng. SVTH: Hồ Tùng Nhật Khương 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo - Nhà phát triển nên cung cấp những ngôi nhà mà người mua có thể chọn dựa ế trên bố cục, sàn nhà, nhà bếp và một số khía cạnh khác. - Các nhà phát triển nên bán tài sản miễn phí từ những trở ngại. Hu - Các nhà phát triển nên cung cấp cho người mua một ý tưởng rõ ràng về các khoản phụ phí như điện, nước thải, bãi đậu xe có mái che, bãi đỗ xe mở, thuế VAT và thuế dịch vụ,… tế - Nhà phát triển sẽ phải bám sát kế hoạch tổng thể ban đầu mà anh ta quảng cáo khi tiếp thị dự án. - Các nhà phát triển nên có sự minh bạch trong khi giao dịch với khách hàng inh của họ. - Việc các nhà phát triển thay đổi kế hoạch dự án mà không thông báo cho khách hàng là điều không thể tha thứ. cK - Không có nhà phát triển nào được phép xây dựng trên các khu vực màu xanh lá cây hoặc các không gian được phân định là khu vực chơi. 1.1.2.3.Quy trình phát triển dự án họ Kinh doanh bất động sản là việc bỏ vốn đầu tư tạo lập, mua, nhận chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản để bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, nhằm mục đích sinh lợi (Luật Kinh doanh Bất động sản số 63/2006/QH11 ngày ại 29/06/2006). Dự án kinh doanh BĐS được trong phân tích dưới đây được hiểu là hoạt động bỏ vốn đầu tư nhằm thiết lập mô hình kinh doanh trên một khu đất để cung cấp gĐ dịch vụ BĐS. Trên một khu đất, nhà đầu tư đứng trước bài toán lựa chọn mô hình đầu tư tối ưu trong số các mô hình trên. Để thành công trong quyết định lựa chọn mô hình đầu tư và quản lý khai thác hiệu quả, nhà đầu tư cần phải thực hiện phân tích lựa chọn theo ờn quy trình sau: - Bước 1: Tìm kiếm đất phù hợp Tìm kiếm khu đất để đầu tư là việc làm thường xuyên của nhà đầu tư BĐS. Khu Trư đất kinh doanh BĐS có hai dạng: thứ nhất là đất thuê lại từ đối tác kinh doanh khác hoặc thuê đất thuộc quỹ quản lý của nhà nước. SVTH: Hồ Tùng Nhật Khương 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo Thứ hai là mua đất từ đối tác khác. Nhà đầu tư thường tính đến việc mua khu ế đất ở đâu, giá bao nhiêu, khi nào mua... dựa trên sự phù hợp của khu đất. Khu đất phù hợp là khu đất tọa lạc tại những vị trí chiến lược có thể phát triển Hu kinh doanh một hoặc nhiều hơn một loại hình dịch vụ nào đó (các loại hình dịch vụ như định nghĩa trên) và khả thi về mặt pháp lý. Một khu đất được xem là khả thi về mặt pháp lý nếu khu đất đó thuộc diện được phép đầu tư khai thác kinh doanh bởi tế chính quyền địa phương. Hơn nữa, bất kỳ một khu đất nào hiện nay trên Việt Nam đều thuộc diện khống chế quy hoạch để sử dụng vào mục đích nhất định nào đó (quy hoạch cho mục đích kinh doanh, hoăc quy hoạch cho mục đích công, hoặc các tiêu inh chuẩn kỹ thuật trong quy hoạch), vì thế đòi hỏi nhà đầu tư phải kiểm tra tính phù hợp của thông số quy hoạch với mục đích kinh doanh của họ (với những thông số quy hoạch đó có mang lại lợi nhuận cho nhà đầu tư hay không). Để biết được thông tin quy cK hoạch khu đất, nhà đầu tư có thể tìm đến cơ quan quản lý quy hoạch của tỉnh như sở quy hoạch xây dựng, sở tài nguyên & môi trường hoặc những chuyên viên phụ trách quy hoạch của UBND Tỉnh nơi quản lý khu đất. Trong trường hợp khu đất chưa có ý họ đồ quy hoạch từ UBND Tỉnh thì nhà đầu tư phải gửi công văn đề nghị xin chủ trương quy hoạch theo ý đồ của họ. Kết quả của bước tìm kiếm và khẳng định sự phù hợp của khu đất là nhà đầu tư ại phải ký được hợp đồng thuê, mua đất từ đối tác kinh doanh khác và chấp thuận chủ trương quy hoạch của UBND Tỉnh nơi quản lý hành chính của khu đất hoặc hợp đồng gĐ thuê đất với UBND Tỉnh (nếu thuộc khu đất do nhà nước quản lý). - Bước 2: Ý tưởng kinh doanh Như trình bày ở bước 1, khu đất thông thường đều thuộc diện khống chế quy hoạch cho mục đích kinh tế hay mục đích xã hội. Nhà đầu tư chỉ quan tâm đến khu đất ờn quy hoạch cho mục đích kinh doanh. Tuy nhiên, câu hỏi cần trả lời ở đây là kinh doanh theo mô hình nào? Nhà đầu tư phải dựa vào kinh nghiệm và tầm nhìn của họ để đề xuất ý tưởng kinh doanh. Dù kinh nghiệm và tầm nhìn của những nhà đầu tư có sự Trư khác nhau nhưng họ đều căn cứ trên một cơ sở chung là dựa vào thị trường. Khi đưa ra quyết định đầu tư trong điều kiện thiếu dữ liệu chắc chắn về thị trường đó ra quyết SVTH: Hồ Tùng Nhật Khương 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo định trong môi trường có rủi ro. Nhà đầu tư thận trọng họ sẽ thực hiện nghiên cứu thị ế trường trước khi đưa ra quyết định. - Bước 3: Nghiên cứu thị trường Hu Việc nghiên cứu thị trường để kiểm định lại ý tưởng kinh doanh là việc chuyển từ quyết định trong môi trường có rủi ro sang ra quyết định trong môi trường chắn chắn. Các loại thị trường cần nghiên cứu bao gồm các thị trường cao ốc văn phòng, tế căn hộ cho thuê, nhà hàng, khách sạn, trung tâm thương mại, hạ tầng công nghiệp, dịch vụ nhà ở.... Nghiên cứu thị trường phải dự báo được triển vọng và dung lượng của từng loại thị trường dịch vụ. Nghiên cứu thị trường sẽ kiểm định tính khả thi của ý inh tưởng kinh doanh và khuyến nghị các hướng phát triển dự án. - Bước 4: Thiết kế ý tưởng  Thiết kế ý tưởng dự án được căn cứ trên các tiêu chí sau cK + Xác lập mô hình kinh doanh có hiệu quả. + Thiết kế ý tưởng kiến trúc có phong cách đặc trưng, ấn tượng, có tính hiệu dụng cao, có cảnh quan đẹp. họ + Chứng minh được hiệu quả đầu tư. + Đảm bảo chất lượng, tiến độ và ngân sách của quá trình xây dựng. + Đảm bảo nguồn thu và lợi nhuận. ại Dựa trên những tiêu chí trên, ý tưởng dự án phải thể hiện đầy đủ nội dung sau: + Mô hình kinh doanh cung cấp dịch vụ gì, tính vượt trội của các dịch vụ do gĐ dự án cung cấp so với các dịch vụ hiện hữu trên thị trường hiện nay. + Ý tưởng kiến trúc như thế nào, sự độc đáo của kiến trúc. + Các đặc điểm kỹ thuật. + Thị trường mục tiêu. ờn + Quản lý đầu tư và khai thác như thế nào? - Bước 5: Phân tích tài chính Phân tích tài chính nhằm xác định khả năng sinh lời của dự án, bao gồm các chỉ Trư tiêu chủ yếu sau: + Ước tính toàn bộ chi phí dự án. + Dự kiến phương án hợp tác kinh doanh. SVTH: Hồ Tùng Nhật Khương 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo + Ước tính nguồn vốn vay. ế + Thiết lập mô hình phân tích dựa trên những giả định cơ bản về dự án. + Phân tích dòng tiền cho toàn bộ dòng đời của dự án bao gồm chi phí đầu tư, Hu nguồn vốn đầu tư, doanh thu, chi phí hoạt động, vốn vay, lợi nhuận, các chỉ số tài chính như NPV, IRR, thời gian hoàn vốn... + Phân tích độ nhạy với các biến thiên về suất đầu tư và giá thuê dự kiến. tế - Bước 6: Tìm nguồn tài trợ và lập hồ sơ dự án, xin cấp phép, vay vốn và triển khai dự án Theo thiết kế cơ cấu nguồn vốn dự án, chủ đầu tư cân đối nguồn vốn của mình inh và quyết định huy động vốn tài trợ cho dự án. Trên thị trường tài chính hiện nay đã mở ra nhiều cơ hội huy động vốn qua các kênh phát hành cổ phiếu, trái phiếu Công ty hoặc vay. Tuy nhiên, với các kênh huy động đó chỉ khả thi khi dự án đã được cấp cK phép, phê duyệt hoặc đã chi tiết được các hạng mục đầu tư. Để đạt sự cấp phép chủ đầu tư phải chứng minh được năng lực tài chính nên đòi hỏi phải tiến hành huy động vốn trước. Việc huy động vốn trong giai đoạn này, chủ đầu tư tìm đối tác tham gia hợp họ tác đầu tư thông qua ký kết biên bản thỏa thuận (MOU) hợp tác đầu tư với các nội dung sau: + Thỏa thuận về chi phí. ại + Thỏa thuận về thời gian. + Thỏa thuận về nhân lực. gĐ + Thỏa thuận về cách làm. Sau khi các bên tham gia góp vốn ký kết văn bản hợp tác đầu tư (MOU), họ tiến hành lập hồ sơ dự án, bao gồm nội dung sau: + Các đánh giá rải rác. ờn + Đánh giá tiền khả thi. + Các tài liệu, văn bản ghi nhận trao đổi nội bộ với đối tác. + Báo cáo khả thi xây dựng dự án hoàn chỉnh. Trư Nhà đầu tư sử dụng hồ sơ dự án để thực hiện các hoạt động xin phép đầu tư, thiết kế chi tiết, vay vốn để bắt đầu triển khai dự án. - Bước 7: Triển khai dự án SVTH: Hồ Tùng Nhật Khương 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Lê Thị Phương Thảo Triển khai dự án gồm các công việc sau: ế + Thiết kế chi tiết. + Đấu thầu và chọn thầu xây dựng. Hu + Vay vốn và giải ngân vốn chủ sở hữu. + Phương án tổ chức giám sát, quản lý. Phương án tổ chức gám sát, quản lý và khai thác dự án có thể do chủ đầu tư tự tế thực hiện. Nếu dự án có tính phức tạp cao trong khi nhân lực của doanh nghiệp hoặc chủ đầu tư không đủ khả năng quản lý thì sử dụng đến dich vụ tư vấn thực hiện các công việc sau: inh + Đại diện khách hàng (Lập kế hoạch xây dựng & quản lý chất lượng). + Bán và tiếp thị. + Tư vấn và quản lý tài sản. cK 1.2. Bất động sản và thị trường bất động sản 1.2.1. Khái niệm về bất động sản Theo Bộ luật Dân sự năm 2005 của nước Cộng hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt họ Nam, tại Điều 174 có quy định: “BĐS là các tài sản bao gồm: đất đai; nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà, công trình xây dựng đó; Các tài sản khác gắn liền với đất đai; Các tài sản khác do Pháp luật quy định”. ại 1.2.2. Đặc điểm của bất động sản 1.2.2.1. Tính cá biệt và khan hiếm gĐ Đặc điểm này của BĐS xuất phát từ tính cá biệt và tính khan hiếm của đất đai. Tính khan hiếm của đất đai là do diện tích bề mặt trái đất là có hạn. Tính khan hiếm cụ thể của đất đai là giới hạn về diện tích đất đai của từng miếng đất, khu vực, vùng, địa phương, lãnh thổ,… Chính vì tính khan hiếm, tính cố định và không di dời được của ờn đất đai nên hàng hoá BĐS có tính cá biệt. Trong cùng một khu vực nhỏ kể cả hai BĐS cạnh nhau đều có những yếu tố không giống nhau. Trên thị trường BĐS khó tồn tại hai BĐS hoàn toàn giống nhau vì chúng có vị trí không gian khác nhau kể cả hai công Trư trình cạnh nhau và cùng xây theo một thiết kế. Ngay trong một toà cao ốc thì các căn phòng cũng có hướng và cấu tạo nhà khác nhau. Ngoài ra, chính các nhà đầu tư, kiến SVTH: Hồ Tùng Nhật Khương 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
19=>1