TÊN ĐỀ TÀI:<br />
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH II<br />
<br />
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu<br />
<br />
tế<br />
H<br />
<br />
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
<br />
uế<br />
<br />
CÔNG TY CỔ PHẦN THUỐC SÁT TRÙNG VIỆT NAM<br />
<br />
Trong lịch sử phát triển xã hội loài người, nông nghiệp đóng vai trò rất<br />
<br />
h<br />
<br />
quan trọng. Việt Nam là một nước đang phát triển với xuất phát điểm từ nông<br />
<br />
in<br />
<br />
nghiệp nên nông nghiệp lại càng quan trọng hơn. Trong quá trình công nghiệp<br />
hóa, hiện đại hóa đất nước, Đảng và Nhà nước ta chủ trương chuyển dịch cơ cấu<br />
<br />
cK<br />
<br />
kinh tế theo hướng tăng tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ, đồng thời giảm tỷ<br />
trọng ngành nông nghiệp trong GDP, tuy vậy ngành nông nghiệp vẫn không mất<br />
<br />
họ<br />
<br />
đi vai trò vốn có của nó. Trong điều kiện nền kinh tế thế giới khủng hoảng như<br />
hiện nay, Việt Nam có chỗ dựa vững chắc là nông nghiệp. Vì thế, phát triển nông<br />
nghiệp không chỉ đảm bảo phát triển kinh tế mà còn ổn định an sinh xã hội. Tập<br />
<br />
ại<br />
<br />
trung đầu tư cho nông nghiệp, nông dân và nông thôn sẽ có hậu phương vững<br />
<br />
Đ<br />
<br />
vàng và như vậy mới yên tâm chống khủng hoảng. Hơn nữa tăng thu nhập cho dân<br />
cư nông thôn với khoảng 70% dân số sẽ gián tiếp tăng sức mua và tăng cầu trong<br />
<br />
ờn<br />
g<br />
<br />
nước. Ngay cả trong thời kỳ không bị khủng hoảng kinh tế thì việc đầu tư cho<br />
nông nghiệp vẫn phải được chú trọng bởi vấn đề an ninh lương thực luôn được các<br />
quốc gia đặt lên hàng đầu, an toàn thực phẩm đang trở nên cấp bách.<br />
<br />
Tr<br />
ư<br />
<br />
Gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO, ngành nông nghiệp nước ta không<br />
<br />
chỉ có được những cơ hội lớn để phát triển mà còn phải đối mặt với rất nhiều thách<br />
thức. WTO luôn đặt ra những tiêu chuẩn nghiêm ngặt về chất lượng, giá cả, cũng<br />
như an toàn vệ sinh thực phẩm. Để đáp ứng được những yêu cầu đó, vấn đề cung<br />
cấp vật tư nông nghiệp chất lượng cao và an toàn cần được chú trọng.<br />
<br />
1<br />
<br />
Chi nhánh II Công ty cổ phần thuốc sát trùng Việt Nam là đơn vị sản xuất<br />
kinh doanh phân bón, thuốc bảo vệ thực vật cung cấp cho khu vực miền trung<br />
<br />
uế<br />
<br />
nước ta. Để có thể đứng vững trên thị trường, Chi nhánh phải tiến hành hoạt động<br />
sản xuất kinh doanh đạt chất lượng và hiệu quả cao.<br />
<br />
tế<br />
H<br />
<br />
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là vấn đề cốt lõi để bất kỳ một doanh nghiệp<br />
nào tồn tại và phát triển. Vì vậy bản thân mỗi doanh nghiệp phải nắm bắt được<br />
<br />
thực trạng, đánh giá được hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình để<br />
<br />
h<br />
<br />
từ đó đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, đặc biệt<br />
<br />
in<br />
<br />
trong điều kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay là điều rất quan trọng. Hiệu quả<br />
kinh doanh được xem là thước đo phản ánh năng lực, trình độ cũng như khả năng<br />
<br />
cK<br />
<br />
phát triển của tổ chức kinh doanh nông nghiệp. Chi nhánh II công ty cổ phần thuốc<br />
sát trùng Việt Nam trong thời gian qua cũng đã có những thành công nhất định<br />
<br />
họ<br />
<br />
trong kinh doanh, tuy nhiên vẫn còn không ít những hạn chế cần khắc phục.<br />
Xuất phát từ những lý do đó, trong thời gian thực tập tại Chi nhánh II công<br />
ty cổ phần thuốc sát trùng Việt Nam, tôi đã quyết định chọn đề tài “ Đánh giá<br />
<br />
ại<br />
<br />
hiệu quả sản xuất kinh doanh của Chi nhánh II Công ty cổ phần thuốc sát<br />
<br />
Đ<br />
<br />
trùng Việt Nam”.<br />
<br />
2. Mục tiêu nghiên cứu<br />
<br />
ờn<br />
g<br />
<br />
Đề tài nghiên cứu nhằm các mục tiêu chủ yếu sau:<br />
<br />
- Hệ thống hóa cở sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả sản xuất kinh doanh;<br />
- Đánh giá thực trạng sản xuất kinh doanh của Chi nhánh II Công ty cổ<br />
<br />
Tr<br />
ư<br />
<br />
phần thuốc sát trùng Việt Nam trong ba năm qua(2007-2009), xem xét những nhân<br />
tố ảnh hưởng đến kết quả và hiệu quả kinh doanh, những khó khăn mà Chi nhánh<br />
đang gặp phải;<br />
- Đề xuất những giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế và nâng cao<br />
<br />
hiệu quả sản xuất kinh doanh của Chi nhánh trong thời gian tới.<br />
3. Phương pháp nghiên cứu<br />
<br />
2<br />
<br />
Để thực hiện đề tài này, tôi đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:<br />
Phương pháp thu thập số liệu và thông tin;<br />
<br />
-<br />
<br />
Phương pháp so sánh;<br />
<br />
-<br />
<br />
Phương pháp điều tra, phỏng vấn và tổng hợp số liệu điều tra.<br />
<br />
-<br />
<br />
Phương pháp thống kê mô tả;<br />
<br />
-<br />
<br />
Phương pháp chuyên gia chuyên khảo: Tham khảo ý kiến góp ý của giáo<br />
<br />
tế<br />
H<br />
<br />
uế<br />
<br />
-<br />
<br />
viên hướng dẫn, thông tin từ cán bộ công nhân viên trong Chi nhánh.<br />
<br />
biện chứng làm nền tảng.<br />
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu<br />
<br />
in<br />
<br />
h<br />
<br />
Tất cả các phương pháp trên được dựa trên cơ sở phương pháp luận duy vật<br />
<br />
cK<br />
<br />
* Đối tượng nghiên cứu: Là các vấn đề có liên quan tới hiệu quả sản xuất<br />
kinh doanh của Chi nhánh II công ty cổ phần thuốc sát trùng Việt Nam.<br />
<br />
họ<br />
<br />
* Phạm vi nghiên cứu:<br />
<br />
- Về thời gian: Nghiên cứu hiệu quả sản xuất kinh doanh của Chi nhánh II<br />
Công ty cổ phần thuốc sát trùng Việt Nam trong 3 năm 2007-2009.<br />
<br />
ại<br />
<br />
- Về không gian: Nghiên cứu các vấn đề liên quan trong phạm vi hoạt động<br />
<br />
Đ<br />
<br />
của Chi nhánh II Công ty cổ phần thuốc sát trùng Việt Nam.<br />
- Về nội dung: Nghiên cứu một số vấn đề về lý luận và thực tiễn liên quan đến<br />
<br />
ờn<br />
g<br />
<br />
hiệu quả sản xuất kinh doanh của Chi nhánh II Công ty cổ phần thuốc sát trùng<br />
Việt Nam. Từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh<br />
<br />
Tr<br />
ư<br />
<br />
doanh của Chi nhánh.<br />
<br />
1.1.<br />
<br />
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU<br />
CHƯƠNG I: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU<br />
Cơ sở lý luận<br />
<br />
1.1.1.Hiệu quả SXKD<br />
1.1.1.1. Khái niệm<br />
<br />
3<br />
<br />
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù phản ánh tương đối việc sử<br />
dụng tiết kiệm các nguồn lực sản xuất xã hội và là điều kiện thiết thực để thực hiện<br />
<br />
uế<br />
<br />
mục tiêu bao trùm, lâu dài của doanh nghiệp. Thước đo của hiệu quả là sự tiết<br />
<br />
kiệm lao động xã hôi, và tiêu chuẩn của hiệu quả là tối đa hóa kết quả đạt được<br />
<br />
tế<br />
H<br />
<br />
hoặc tối thiểu hóa chi phí bỏ ra dựa trên các nguồn lực hiện có.<br />
<br />
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện sự tập<br />
trung của sư phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các<br />
<br />
h<br />
<br />
nguồn lực đó trong quá trình tái sản xuất nhằm đạt mục tiêu kinh doanh.<br />
<br />
in<br />
<br />
Ngoài ra, hiệu quả sản xuất kinh doanh là biểu hiện của việc kết hợp tương quan<br />
về lượng và chất của các yếu tố trong quá trình kinh doanh, nó là một đại lượng so<br />
<br />
cK<br />
<br />
sánh giữa đầu vào và đầu ra, so sánh giữa chi phí kinh doanh đã bỏ ra và kết quả<br />
thu được.<br />
<br />
-<br />
<br />
họ<br />
<br />
Những quan điểm chung để đánh giá hiệu quả là:<br />
Về mặt thời gian:<br />
<br />
Hiệu quả mà doanh nghiệp đạt được trong từng giai đoạn, từng thời kỳ,<br />
<br />
ại<br />
<br />
từng chu kỳ kinh doanh không được làm giảm sút hiệu quả của các giai đoạn,<br />
<br />
-<br />
<br />
Đ<br />
<br />
các thời kỳ và các chu kỳ kinh doanh tiếp theo.<br />
Về mặt không gian:<br />
<br />
ờn<br />
g<br />
<br />
Hiệu quả sản xuất kinh doanh chỉ có thể coi là đạt được tốt khi toàn bộ các<br />
hoạt động của các bộ phận, các đơn vị đều mang lại hiệu quả.<br />
<br />
Tr<br />
ư<br />
<br />
-<br />
<br />
Về mặt định lượng:<br />
Hiệu quả kinh doanh được thể hiện trong mối tương quan giữa thu và chi.<br />
<br />
Do vậy, biểu hiện của chỉ tiêu hiệu quả về mặt định lượng có thể sử dụng chỉ<br />
tiêu lợi nhuận và các tỷ suất lợi nhuận.<br />
-<br />
<br />
Đứng trên góc độ xã hội:<br />
Chi phí phải là chi phí lao động xã hội. Có sự kết hợp giữa các yếu tố lao<br />
<br />
động, tư liệu lao động và đối tượng lao động theo một tương quan vế cả lượng<br />
<br />
4<br />
<br />
và chất trong quá trình sản xuất kinh doanh để tạo ra sản phẩm. Còn kết quả<br />
thu được là kết quả tốt, kết quả có ích. Hiệu quả chung trong doanh nghiệp chỉ<br />
<br />
uế<br />
<br />
có thể đạt được dựa trên cơ sở các yếu tố cơ bản của quá trình kinh doanh được<br />
sử dung có hiệu quả.<br />
Đứng trên góc độ nền kinh tế quốc dân:<br />
<br />
tế<br />
H<br />
<br />
-<br />
<br />
Hiệu quả mà sản xuất kinh doanh mang lại phải gắn chặt với hiệu quả của<br />
toàn xã hội. Hiệu quả chỉ có thể đạt được trên cơ sở nâng cao năng suất lao<br />
<br />
in<br />
<br />
.1.1.1.2. Bản chất của hiệu quả SXKD<br />
<br />
h<br />
<br />
động và chất lượng công tác.<br />
<br />
Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh là nâng cao năng suất lao động<br />
<br />
cK<br />
<br />
xã hội và tiết kiệm lao động xã hội. Vì vậy, năng suất tối đa với chi phí thấp<br />
nhất chính là điều kiện để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.<br />
<br />
họ<br />
<br />
1.1.1.3. Vai trò, ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả SXKD<br />
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh có vai trò, ý nghĩa rất lớn<br />
không chỉ đối với doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa đối với toàn xã hội.<br />
<br />
ại<br />
<br />
* Đối với doanh nghiệp:<br />
<br />
Đ<br />
<br />
Là điều kiện để doanh nghiệp thực hiện các mục tiêu mang tính<br />
chiến lược lâu dài, là điều kiện vững chắc để giúp doanh nghiệp tồn tại và phát<br />
<br />
ờn<br />
g<br />
<br />
triển nhằm tận dụng triệt để và có hiệu quả các nguồn lực sẵn có.<br />
Nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng khả năng đáp ứng nhu cầu của<br />
<br />
Tr<br />
ư<br />
<br />
khách hàng giúp doanh nghiệp nâng cao lợi thế cạnh tranh trên thị trường.<br />
Giúp doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, tạo ngày<br />
<br />
càng nhiều việc làm cho người lao động nhằm cải thiện, nâng cao đời sống vật<br />
chất và tinh thần cho người lao động.<br />
Giúp doanh nghiệp có cơ hội thu lợi nhuận cao nhằm đạt được mục<br />
<br />
tiêu của doanh nghiệp.<br />
* Đối với xã hội:<br />
<br />
5<br />
<br />