intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá năng lực cạnh tranh dịch vụ internet cáp quang tại VNPT Quảng Bình

Chia sẻ: Elysale2510 Elysale2510 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:128

44
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của tranh dịch vụ Internet cáp quang tại VNPT Quảng Bình, cụ thể là 5 yếu tố: Giá cước; Tốc độ đường truyền và chất lượng dịch vụ; Hệ thống kênh phân phối; Uy tín thương hiệu và Năng lực marketing. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh tranh dịch vụ Internet cáp quang tại VNPT Quảng Bình đến năm 2030.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá năng lực cạnh tranh dịch vụ internet cáp quang tại VNPT Quảng Bình

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP h in ̣c K ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ INTERNET CÁP QUANG ho TẠI VNPT QUẢNG BÌNH ại Đ ̀ng HOÀNG THỊ YÊN ươ Tr Huế, tháng 12 năm 2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- uê ́ ́H tê h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP in ̣c K ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ INTERNET CÁP QUANG ho TẠI VNPT QUẢNG BÌNH ại Đ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: ̀ng HOÀNG THỊ YÊN ThS. Nguyễn Như Phương Anh Lớp: K50B- Kinh doanh thương mại ươ Niên khóa: 2016 – 2020 Tr Huế, tháng 12, 2019
  3. Lời Cảm Ơn Luận văn này được hoàn thành với sự cố gắng và nỗ lực của bản thân suốt 4 năm học và 3 tháng thực tập tại VNPT Quảng Bình. Tôi xin được bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc của mình đến quý thầy cô giáo uê ́ trong khoa Quản trị kinh doanh nói riêng, Trường Đại học Kinh tế Huế - Đại học Huế nói chung đã truyền đạt, trang bị cho tôi những kiến thức và kinh ́H nghiệm quý báu giúp tôi tự tin trên con đường khởi nghiệp trong tương lai. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn đến cô giáo ThS. Nguyễn Như Phương Anh tê đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện khóa luận tốt nghiệp của mình. h Xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc VNPT Quảng Bình và toàn thể các in anh chị trong công ty đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ, hướng dẫn tôi tận tình trong thời gian thực tập. ̣c K Qua đây, tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn của mình đến gia đình, bạn bè, những người thân luôn chia sẽ, động viên, khích lệ và tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua. ho Tuy nhiên, do sự hạn chế vè khả năng kiến thức và thời gian nghiên cứu nên không thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự góp ại ý, nhận xét phê bình của quý thầy cô và các bạn để bài luận văn này được hoàn thiện hơn. Đ Tôi xin gửi lời tri ân chân thành với lời cảm ơn sâu sắc đến tất cả mọi người. ̀ng Huế, tháng 12 năm 2019 Sinh viên thực hiện ươ Hoàng Thị Yên Tr
  4. Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Như Phương Anh MỤC LỤC Lời cảm ơn....................................................................................................................... i Mục lục ........................................................................................................................... ii Danh mục các từ viết tắt ..................................................................................................v Danh mục các bảng biểu................................................................................................ vi Danh mục các hình, biểu đồ, sơ đồ.............................................................................. viii uê ́ PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 ́H 1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 tê 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 h 5. Bố cục đề tài ................................................................................................................6 in PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................8 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH ̣c K TRANH TRONG KINH TẾ VÀ DOANH NGHIỆP TRONG NGÀNH .......................8 VIỄN THÔNG.................................................................................................................8 ho 1.1. Cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu ..........................................................................8 1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh.......................................................................................8 1.1.2. Năng lực cạnh tranh............................................................................................20 ại 1.1.3. Năng lực cạnh tranh của ngành dịch vụ viễn thông. ..........................................24 Đ 1.1.4. Các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp........................27 1.2. Cơ sở thực tiễn về cạnh tranh trong lĩnh vực viễn thông........................................37 ̀ng 1.2.1 Thị trường internet ở Việt Nam. .........................................................................37 1.2.2 Bối cảnh tại Quảng Bình ....................................................................................39 ươ 1.3. Tổng quan các mô hình nghiên cứu về năng lực cạnh tranh và đề xuất mô hình nghiên cứu .....................................................................................................................40 Tr 1.3.1. Tổng quan các mô hình nghiên cứu ...................................................................40 Tóm tắt chương 1...........................................................................................................46 CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CẠNH TRANH DỊCH VỤ INTERNET CÁP QUANG CỦA VNPT QUẢNG BÌNH.................................................................47 2.1 Giới thiệu về VNPT Quảng Bình............................................................................47 SVTH: Hoàng Thị Yên ii
  5. Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Như Phương Anh 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của VNPT Quảng Bình ...............................47 2.1.2 Chức năng và nhiệm vụ của VNPT Quảng Bình................................................49 2.1.3 Cơ cấu tổ chức, hoạt động của Viễn Thông Quảng Bình...................................50 2.1.4 Các loại hình dịch vụ của VNPT Quảng Bình ...................................................52 2.1.5 Nhân lực của VNPT Quảng Bình .......................................................................53 2.1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của VNPT Quảng Bình .....................................56 uê ́ 2.2 Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp với VNPT Quảng Bình trên địa bàn thành phố ́H Đồng Hới trong cung ứng dịch vụ internet cáp quang. .................................................58 2.2.1 Tổng công ty viễn thông quân đội Viettel chi nhánh Quảng Bình.....................58 tê 2.2.2 Công ty Cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Quảng Bình .................................59 2.3 Phân tích năng lực cạnh tranh dịch vụ internet cáp quang của VNPT trên địa bàn h Thành phố Đồng Hới tỉnh Quảng Bình .........................................................................60 in 2.3.1 Năng lực cạnh tranh của dịch vụ internet cáp quang của VNPT Quảng Bình trên địa bàn thành phố Đồng Hới..........................................................................................60 ̣c K 2.4. Đánh giá năng lực cạnh tranh của dịch vụ internet cáp quang Fiber VNN của VNPT Quảng Bình thông qua khảo sát khách hàng......................................................65 ho 2.4.1. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu. ..........................................................................65 2.4.2. Phân tích và kiểm định độ tin cậy của số liệu điều tra. ......................................67 2.4.3. Mô hình nghiên cứu chính thức..........................................................................76 ại 2.4.4. Mô hình hồi quy bội ...........................................................................................77 Đ 2.4.5. Kiểm định giá trị trung bình của các yếu tố đánh giá của khách hàng đối với năng lực cạnh tranh của dịch vụ internet cáp quang tại VNPT Quảng Bình ................85 ̀ng CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DỊCH VỤ INTERNET CÁP QUANG TẠI VNPT QUẢNG BÌNH ....92 ươ 3.1 Cơ sở đề xuất giải pháp...........................................................................................92 3.1.1. Định hướng phát triển của VNPT Quảng Bình đến năm 2030 ..........................92 Tr 3.1.2. Định hướng phát triển internet cáp quang. .........................................................92 3.2 Giải pháp .................................................................................................................93 3.2.1. Giải pháp nâng cao uy tín và thương hiệu..........................................................93 3.2.2 Giải pháp nâng cao Năng lực marketing ............................................................93 3.2.3 Giải pháp nâng cao Chất lượng dịch vụ .............................................................94 SVTH: Hoàng Thị Yên iii
  6. Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Như Phương Anh 3.2.4 Giải pháp nâng cao Hệ thống kênh phân phối....................................................95 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................96 2. Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo .................................................97 3. Kiến nghị.................................................................................................................97 3.1 Đối với VNPT Quảng Bình cũng như tập đoàn VNPT ..........................................97 3.2 Đối với cơ quan Nhà nước, chính quyền địa phương .............................................98 uê ́ DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO. .....................................................................99 ́H PHỤ LỤC ....................................................................................................................101 tê h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Hoàng Thị Yên iv
  7. Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Như Phương Anh DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Kí hiệu viết tắt Chữ viết đầy đủ Nghĩa Tiếng Việt VNPT Vietnam Posts and Tập đoàn Bưu chính Telecommunications Group Viễn thông Việt Nam uê ́ KH Khách hàng DN Doanh nghiệp ́H CNTT Công nghệ thông tin tê NLCT Năng lực cạnh tranh VHDN Văn hóa doanh nghiệp h in ISP Internet Service Provider Nhà cung cấp dịch vụ Internet ̣c K ADSL Asymmetric Digital Đường dây thuê bao kỹ thuật subscriber Line số bất đối xứng OECD Organization for Economic Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế ho Co-operation and Development ại FTTH Fiber to the home Mạng viễn thông băng rộng bằng cáp quang Đ EFA Exploratory Factor Analysis Phân tích nhân tố khám phá KMO Kaiser-Meyer-Olkin Chỉ số phân tích nhân tố ̀ng SPSS Statistical Product and Phần mềm thống kê phân tích dữ liệu ươ Services Solutions ANOVA Analysis of variance Kiểm định phương sai Tr WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại Thế giới SVTH: Hoàng Thị Yên v
  8. Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Như Phương Anh DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Số lượng lao động năm 2016- 2018 của VNPT Quảng Bình ..................55 Bảng 2.2: Cơ cấu lao động tại VNPT Quảng Bình ..................................................55 Bảng 2.3: Các chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh của VNPT Quảng Bình ........57 Bảng 2.4: Bảng so sánh giá internet cáp quang đối với khách hàng cá nhân của 3 nhà mạng năm 2019 .......................................................................61 uê ́ Bảng 2.5: Bảng so sánh giá internet cáp quang đối với khách hàng doanh ́H nghiệp của 3 nhà mạng năm 2019 ...........................................................61 Bảng 2.6 : Bảng thuê bao của Internet cáp quang năm 2016-2018. .........................62 tê Bảng 2.7 : Bảng doanh thu của Internet cáp quang năm 2016-2018. .......................63 Bảng 2.8: Bảng phân bố giới tính và độ tuổi, thu nhập, nghề nghiệp......................65 h Bảng 2.9: Thời gian sử dụng internet cáp quang của khách hàng ...........................66 Bảng 2.10: in Kết quả Cronbach’s alpha các biến quan sát của thang đo của nhóm nhân tố Giá cước......................................................................................68 ̣c K Bảng 2.11: Kết quả Cronbach’s alpha các biến quan sát của thang đo của nhóm nhân tố Tốc độ đường truyền và chất lượng dịch vụ...............................69 ho Bảng 2.12: Kết quả Cronbach’s alpha các biến quan sát của thang đo của nhóm nhân tố Hệ thống kênh phân phối ............................................................69 Bảng 2.13: Kết quả Cronbach’s alpha các biến quan sát của thang đo của nhóm ại nhân tố uy tín thương hiệu.......................................................................70 Đ Bảng 2.14: Kết quả Cronbach’s alpha các biến quan sát của thang đo của nhóm nhân tố năng lực marketing .....................................................................70 ̀ng Bảng 2.15: Kết quả Cronbach’s alpha các biến quan sát của thang đo của nhóm nhân tố năng lực cạnh tranh của Công ty ................................................71 ươ Bảng 2.16: Kiểm định KMO và Bartlett EFA............................................................73 Bảng 2.17: Ma trận nhân tố xoay ...............................................................................73 Tr Bảng 2.18: Kiểm định KMO và Bartlett’s EFA nhóm biến năng lực cạnh tranh. .....76 Bảng 2.19: Ma trận nhân tố xoay của nhóm nhân tố Năng lực cạnh tranh................76 Bảng 2.20: Ma trận tương quan giữa các biến ...........................................................78 Bảng 2.21: Mô hình hồi quy tóm tắt đánh giá độ phù hợp của mô hình....................80 Bảng 2.22: Hệ số tương quan .....................................................................................80 SVTH: Hoàng Thị Yên vi
  9. Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Như Phương Anh Bảng 2.23: Kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy ...........................................81 Bảng 2.24: Kiểm định tính độc lập của sai số............................................................82 Bảng 2.25: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ......................................................82 Bảng 2.26: Mô hình hồi quy.......................................................................................83 Bảng 2.27: Kết quả kiểm định One-Sample Test với nhóm biến giá cước................85 Bảng 2.28: Kết quả kiểm định One-Sample Test với nhóm biến Tốc độ đường uê ́ truyền và chất lượng dịch vụ ...................................................................86 ́H Bảng 2.29: Kết quả kiểm định One-Sample Test với nhóm biến Hệ thống phân phối ..........................................................................................................87 tê Bảng 2.30: Kết quả kiểm định One-Sample Test với nhóm biến Uy tín thương hiệu ..........................................................................................................88 h Bảng 2.31: Kết quả kiểm định One-Sample Test với nhóm biến Năng lực in marketing .................................................................................................90 ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Hoàng Thị Yên vii
  10. Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Như Phương Anh DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Hình Hình 1 : Hệ thống kênh phân phối trong các doanh nghiệp ..................................18 Hình 2: Mô hình 5 áp lực cạnh tranh của M.Porter ..............................................27 Hình 3 : Mô hình nghiên cứu “Năng lực cạnh tranh của dịch vụ internet cáp uê ́ quang Fiber vnn của VNPT Thừa Thiên Huế”........................................41 Hình 4: Mô hình nghiên cứu “Nâng cao năng lực cạnh tranh mạng ́H Vinaphone của VNPT Thừa Thiên Huế”. ...............................................42 tê Hình 5: Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh..........45 Hình 6: Mô hình nghiên cứu chính thức...............................................................77 h Sơ đồ in ̣c K Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của VNPT Quảng Bình ........................................50 Biểu đồ Biểu đồ 2.1: Thị phần các nhà mạng internet cáp quang ở thành phố Đồng Hới ho năm 2018 .................................................................................................64 Biểu đồ 2.2 : Biểu đồ kênh thông tin mà khách hàng tiếp cận......................................67 ại Biểu đồ 2.3: Biểu đồ Histogram...................................................................................83 Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Hoàng Thị Yên viii
  11. Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Như Phương Anh PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Tháng 11 năm 1997, VNPT, NetNam, và 3 công ty khác trở thành những nhà cung cấp dịch vụ Internet (ISP) đầu tiên tại Việt Nam. Hơn 10 năm chính thức kết nối mạng toàn cầu, Internet trở nên phổ cập cho người dùng cả nước. Không chỉ phục vụ uê ́ nhu cầu kết nối, tìm kiếm, chia sẻ thông tin mà Internet thực sự là “cỗ máy” kiếm tiền. ́H Ngày nay với Internet cáp quang và Internet kênh thuê riêng, thực sự tạo ra những bứt phá cho doanh nghiệp với việc quảng bá thương hiệu, cạnh tranh với đối tê thủ, tiếp cận và chăm sóc khách hàng tốt nhất. Và Việt Nam được xem là quốc gia Internet năng động với tỉ lệ người sử dụng, số lượng người dùng luôn tăng đều qua các h năm và lọt vào top đầu các nước tương tác với Internet. in Theo thông tin về xu hướng sử dụng internet của người dùng Việt Nam năm ̣c K 2011 của báo Moore Corporation thì Internet hiện nay là phương tiện truyền thông đang có tốc độ phát triển bền vững. Số người sử dụng internet hàng ngày đã vượt qua lượng người nghe đài radio, xem truyền hình, đọc báo. Các thói quen đọc báo giấy, ho xem ti vi đang có hiện tượng suy giảm. Theo kết quả nghiên cứu, số người sử dụng Internet hàng ngày đã vượt qua radio (23%) và báo giấy (40%) để trở thành phương ại tiện thông tin được sử dụng phổ biến nhất tại Việt Nam với tỷ lệ (42%). Đ Việc sử dụng internet công cộng là phương thức truy cập hiệu quả tại Việt Nam trước đây so với môi trường sử dụng internet tại các trường học, nhà riêng còn bị hạn ̀ng chế. Đến nay internet công cộng vẫn duy trì, nhưng có giảm từ 42% năm 2010 xuống còn 36% năm 2011. Do cơ sở hạ tầng internet phát triển, việc sử dụng internet sử dụng ươ tại nhà có xu hướng tăng 75% năm 2010 và lên 88% năm 2011. Mặt khác, sự phát triển hạ tầng của công nghệ 3G của các nhà mạng cùng với gói cước hấp dẫn khiến Tr cho người truy cập internet trên điện thoại di động tăng lên trong thời gian gần đây. Thiết bị di động mua được dễ dàng, giá cả hợp lý cộng thêm các hình thức thuê bao rất linh hoạt, các chiến dịch khuyến mãi rầm rộ diễn ra liên tục, là nguyên nhân chính làm tăng tỉ lệ người dùng internet di động ngày càng tăng. Việt Nam đặt mục tiêu trở thành một trong 70 quốc gia có nền công nghệ thông SVTH: Hoàng Thị Yên 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Như Phương Anh tin - viễn thông phát triển hàng đầu thế giới. Hạ tầng viễn thông đến năm 2016 sẽ phủ sóng di động băng rộng đến 70% cư dân trong cả nước,triển khai xây dựng cáp quang đến hộ gia đình tại tất cả các khu đô thị mới; 20%-30% số hộ gia đình có máy tính và internet băng thông rộng. (Báo Người đồng hành, 2016). Chính vì sự phát triển mạnh mẽ của internet và nhu cầu của xã hội về tín hiệu uê ́ truyền video, chat trực tuyến, truyền files nội dung lớn, … ngày càng tăng với tốc độ cao. Mà dịch vụ internet ADSL lại không đủ dung lượng để cung cấp cho sự phát triển của thị ́H trường. Lúc này đòi hỏi băng thông là điều không thể tránh khỏi, do băng thông của ADSL là quá thấp để sử dụng cho các dịch vụ trên. Do đó, dịch vu internet cáp quang tê băng thông rộng xuất hiện là nhu cầu tất yếu của thị trường. Hay còn gọi là Fiber to the home (FTTH). h Nắm bắt những tiềm năng của thị trường, VNPT tỉnh Quảng Bình đã không in ngừng phát triển hệ thống dịch vụ internet của mình. Là nền tảng cho hầu hết hệ thống ̣c K giải trí tại gia hiện nay, đường truyền Internet và Truyền hình đang ngày càng đòi hỏi các nền tảng tiêu chuẩn mới, đáp ứng sự phát triển của thiết bị công nghệ cũng như nhu cầu giải trí chất lượng cao của các hộ gia đình. Trong những năm qua, thị trường ho internet cáp quang Fiber VNN cũng như các dịch vụ di động của VNPT Quảng Bình phát triển tương đối tốt nhưng với sự xuất hiện của các đối thủ đến từ các công ty tập ại đoàn lớn như Viettel, FPT Telecom,…. Cũng khiến cho thị phần của VNPT giảm Đ mạnh. Sự cạnh tranh của 3 ông lớn này đã làm cho thị trường có những bước biến chuyển mạnh về giá, chất lượng sản phẩm,...Ai biết nắm bắt những cơ hội của thì ̀ng trường, phát huy sức mạnh cũng như những lợi thế của của mình thì sẽ có chỗ đứng trên thị trường. ươ Xuất phát từ những lý do trên, tôi quyết định chọn đề tài: “ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH DỊCH VỤ INTERNET CÁP QUANG TẠI VNPT QUẢNG Tr BÌNH ’’ làm đề tài khóa luận của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Mục tiêu chung Đánh giá năng lực cạnh tranh của dịch vụ Internet cáp quang tại VNPT Quảng SVTH: Hoàng Thị Yên 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Như Phương Anh Bình, đồng thời đưa ra những gải pháp nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh của gói cước so với đối thủ là Viettel và FPT Telecom. - Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về cạnh tranh , năng lực cạnh tranh, các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp và dịch vụ, môi trường tác uê ́ động đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp, gói cước. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của tranh dịch vụ ́H Internet cáp quang tại VNPT Quảng Bình, cụ thể là 5 yếu tố: Giá cước; Tốc độ đường truyền và chất lượng dịch vụ; Hệ thống kênh phân phối; Uy tín thương hiệu và Năng lực tê marketing. h Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh tranh dịch vụ in Internet cáp quang tại VNPT Quảng Bình đến năm 2030. ̣c K 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu ho Những vấn đề liên quan đến năng lực cạnh tranh của dịch vụ Internet của dịch vụ internet cáp quang tại VNPT Quảng Bình. ại - Phạm vi nghiên cứu: Internet băng rộng Việt Nam, giới hạn gồm VNPT và các đối thủ chính FPT và Viettel. Đ Thời gian nghiên cứu: ̀ng + Đề tài thực hiện từ ngày 16/09/2019 đến ngày 22/12/2019 + Không gian nghiên cứu: tại VNPT tỉnh Quảng Bình ươ - Nội dung nghiên cứu: Năng lực cạnh tranh tranh dịch vụ Internet cáp quang tại VNPT Quảng Bình Tr Số liệu thứ cấp: thu thập từ năm 2016 đến 2019. Số liệu sơ cấp: thu thập thông tin từ điều tra bảng hỏi được thiết kế sẵn cho nhân viên đang làm việc tại VNPT Quảng Bình. 4. Phương pháp nghiên cứu SVTH: Hoàng Thị Yên 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Như Phương Anh 4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu - Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Để hoàn thành bài khóa luận này, tác giả đã thu thập các thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu từ nhiều nguồn khác nhau như: Các trang báo, tạp chí chuyên ngành, qua mạng internet, các khóa luận, luận văn trong trường từ những khóa trước… uê ́ Sử dụng những tài liệu do các phòng/ban của công ty VNPT Quảng Bình cung cấp. ́H - Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp Thu thập dữ liệu bằng việc sử dụng bảng hỏi, ta gửi bảng hỏi đến khách hàng, tê hướng dẫn họ điền vào bảng hỏi và sau đó thu lại để tiến hành phân tích. Cấu trúc bảng hỏi: h in - Phần mở đầu: Giới thiệu mục đích và tầm quan trọng của việc điều tra, thông tin cá nhân của đối tượng điều tra ̣c K - Phần chính: Các câu hỏi được sắp xếp theo thứ tự hợp lý và logic theo các khía cạnh và mục tiêu nghiên cứu; sử dụng thang đo Likert từ 1 đến 5 tương ứng ( 1: rất ho không đồng ý và 5: rất đồng ý). - Phần cuối: Lời cảm ơn đến đối tượng tham gia điều tra. ại 4.2 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu Đ • Quy mô mẫu: Đối với phân tích nhân tố khám phá EFA: Dựa theo nghiên cứu của Hair, ̀ng Anderson, Tatham và Black (1998) cho tham khảo về kích thước mẫu dự kiến, theo đó kích thước mẫu tối thiểu là gấp 5 lần tổng số biến quan sát. Do đó cỡ mẫu tối thiểu là ươ n=5*tổng số biến quan sát = 5*25 =125 mẫu Tr Phân tích hồi quy là một phân tích thống kê để xác định xem các biến độc lập (biến thuyết minh) quy định các biến phụ thuộc (biến được thuyết minh) như thế nào. Theo Green W.H. (1991), Tabachnick & Fidell (1996) công thức kinh nghiệm thường được dùng để tính kích thước mẫu là n≥50+8*m (trong đó: n là kích thước mẫu tối thiểu cần thiết; m là số biến độc lập trong mô hình). Trong đề tài này có 5 biến độc lập trong mô hình, vì vậy số mẫu tối thiểu cần thiết để phân tích hồi quy bội là SVTH: Hoàng Thị Yên 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Như Phương Anh 50+8*5=90. Để tăng tính đại diện cho tổng thể và đảm bảo việc thực hiện phân tích nhân tố khám phá và hồi quy bội thì tác giả quyết định chọn kích thước mẫu là 150. - Cách chọn mẫu Tác giả chọn phương pháp chọn mẫu thuận tiện cho nghiên cứu của mình. Vì uê ́ phương pháp này thuận tiện nhất cho nhà nghiên cứu mà không cần quan tâm đến tính đại diện của mẫu. ́H 150 người tham gia khảo sát chính là 150 khách hàng đang sử dụng dịch vụ tê internet cáp quang của VNPT Quảng Bình từ ngày 01/11/2019 đến ngày 30/11/2019 và bảng hỏi được phát trực tiếp cho khách hàng. h • Phương pháp phân tích và xử lý số liệu in - Để phân tích dữ liệu để tiến hành nghiên cứu, tôi lấy dữ liệu từ những bảng hỏi ̣c K đã khảo sát khách hàng trên địa bàn thành phố Đồng Hới để tiến hành nghiên cứu. Sử dụng phần mền SPSS để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh tranh dịch vụ Internet cáp quang tại VNPT Quảng Bình. ho - Các thang đo được kiểm định thông qua hệ số tin cậy Cronbrach’ alpha: Hệ số Cronbach’s Alpha được sử dụng để loại bỏ các biến không phù hợp và hạn chế các ại biến rác trong quá trình nghiên cứu. Ta kiểm định độ tin cậy bằng cách kiểm định Đ Cronbach’s Alpha đối với từng biến quan sát trong nhân tố. Công thức của Cronbach’s Alpha là: ̀ng N ∞= 1 + ρ N − 1 ươ Trong đó: ρ là hệ số tương quan trung bình giữa các mục hỏi Tr Các nhân tố sau khi kiểm định, ta sẽ đối chiếu theo nguyên tắc kết luận của các nhà nghiên cứu: • 0,8 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 1: Thang đo lường tốt • 0,7 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 0,8: thang đo lường có thể sử dụng được SVTH: Hoàng Thị Yên 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Như Phương Anh • 0,6 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 0,7: thang đo lường có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm nghiên cứu là mới. Trong nghiên cứu này, những biến có Cronbach’s Alpha > 0,6 thì được xem là đáng tin cậy, những biến có Cronbach’s Alpha 0,5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các dữ liệu ( Theo h Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, năm 2008). in • Giá trị Eigenvalue thể hiện phần biến thiên được giải thích bởi một nhân tố ̣c K so với biến thiên toàn bộ những nhân tố. Eigenvalue > 1 chứng tỏ nhân tố đó có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn biến gốc và được giữ lại trong mô hình để phân tích. Nhân tố có Eigenvalue < 1 thì biến đó bị loại. ho • Hệ số tải nhân tố ( Factoring loading) lớn nhất của mỗi Item phải ≥ 0,5. (Theo Hair & ctg, năm 1998) là những hệ số tương quan đơn giản giữa biến và các ại nhân tố. • Ma trận nhân tố Đ - Phân tích hồi quy và kiểm định sự phù hợp của mô hình: Sau khi có được các ̀ng nhân tố từ phân tích nhân tố EFA, ta tiến hành xây dựng hàm hồi quy. - Sau khi phân tích nhân tố, các thang đo được kiểm định lại thông qua hệ số tin ươ cậy Cronbach’ alpha. Kiểm định giá trị trung bình bằng kiểm định One Sample T-test được sử dụng để kiểm định giá trị trung bình đối với các yếu tố đánh giá năng lực cạnh Tr tranh tranh dịch vụ Internet cáp quang tại VNPT Quảng Bình. 5. Bố cục đề tài Đề tài được kết cấu gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề SVTH: Hoàng Thị Yên 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Như Phương Anh Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Chương 1: Cơ sở khoa học về cạnh tranh và năng lực cạnh tranh trong kinh tế và doanh nghiệp trong ngành viễn thông. Chương 2: Phân tích/ Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của VNPT Quảng Bình trong cung cấp dịch vụ Internet cáp quang. uê ́ Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh trong việc cung cấp dịch vụ Internet cáp quang tại VNPT Quảng Bình. ́H Phần III: Kết luận và kiến nghị. tê h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Hoàng Thị Yên 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Như Phương Anh PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ CẠNH TRANH VÀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG KINH TẾ VÀ DOANH NGHIỆP TRONG NGÀNH VIỄN THÔNG. 1.1. Cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu uê ́ 1.1.1. Khái niệm về cạnh tranh ́H Doanh nghiệp là một bộ phận của nền kinh tế thị trường nên chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế: Quy luật cung cầu, quy luật giá trị và quy luật cạnh tranh. tê Trong nền kinh tế này, mọi người đều được tự do kinh doanh, đây chính là nguồn gốc dẫn tới cạnh tranh. Cạnh tranh trên thị trường rất đa dạng và phức tạp giữa các chủ thể h có lợi ích đối lập với nhau và cạnh tranh phát triển cùng với sự phát triển của nền sản in xuất hàng hóa tư bản chủ nghĩa. Vậy cạnh tranh là gì? ̣c K Theo Mác: “Cạnh tranh tư bản chủ nghĩa (TBCN) là sự ganh đua, sự đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản nhằm giành giật các điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu thụ hàng hoá để thu được lợi nhuận siêu ngạch”. Nghiên cứu sâu về nền sản xuất ho hàng hoá TBCN và cạnh tranh TBCN, Mác đã phát hiện ra quy luật cạnh tranh cơ bản là quy luật điều chỉnh tỷ suất lợi nhuận bình quân giữa các ngành. ại Theo từ điển kinh doanh (xuất bản năm 1992) ở Anh: “Cạnh tranh trong cơ chế Đ thị trường được định nghĩa là sự ganh đua kình địch giữa các nhà kinh doanh nhằm giành tài nguyên sản xuất cùng một loại về phía mình”. ̀ng Như vậy cạnh tranh là quy luật khách quan của nền sản xuất hàng hoá, là nội dung ươ cơ chế vận động của thị trường. Sản xuất hàng hoá càng phát triển, hàng hoá bán ra càng nhiều, số lượng nhà cung ứng càng đông thì cạnh tranh càng gay gắt, kết quả cạnh tranh sẽ Tr tự loại bỏ những doanh nghiệp làm ăn kém hiệu quả. Hiểu một cách chung nhất thì cạnh tranh là sự ganh đua trong việc giành giật thị trường và khách hàng giữa các chủ thể kinh doanh. Với tư cách là động lực nội tại trong mỗi một chủ thể kinh doanh, cạnh tranh được cuốn Black’Law Dictionary diễn tả là “sự nỗ lực hoặc hành vi của hai hay nhiều SVTH: Hoàng Thị Yên 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Như Phương Anh thương nhân nhằm tranh giành những lợi ích giống nhau từ chủ thể thứ ba”. Với tư cách là hiện tượng xã hội, theo cuốn Từ điển Kinh doanh của Anh xuất bản năm 1992, cạnh tranh được định nghĩa là “sự ganh đua, sự kình địch giữa các nhà kinh doanh nhằm tranh giành cùng một loại tài nguyên hoặc cùng một loại khách hàng về phía mình”. (Dẫn theo Đặng Vũ Huân (2004), Pháp luật về kiểm soát độc quyền và uê ́ chống cạnh tranh không lành mạnh ở Việt Nam, tr 19, NXB chính trị quốc gia). Từ các khái niệm trên, theo tác giả có thể hiểu một cách thống nhất về thuật ngữ ́H “Cạnh tranh” như sau: Cạnh tranh là tập hợp những hành vi nhằm giành lấy những lợi thế để thực hiện được các phương án kinh doanh thu được lợi nhuận cao nhất trong tê những điều kiện khách quan cụ thể nhất định. h 1.1.1.1. Những đặc trưng cơ bản của cạnh tranh in Mặc dù được nhìn nhận dưới những góc độ khác nhau, song theo các lý thuyết về kinh tế, cạnh tranh là sản phẩm riêng của nền kinh tế thị trường, là linh hồn và là ̣c K động lực cho sự phát triển của thị trường. Từ đó, cạnh tranh được mô tả bởi ba đặc trưng căn bản sau đây: ho Một, cạnh tranh là hiện tượng xã hội diễn ra giữa các chủ thể kinh doanh Với tư cách là một hiện tượng xã hội, cạnh tranh chỉ xuất hiện khi tồn tại những ại tiền đề nhất định sau đây: Đ - Có sự tồn tại của nhiều doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế và các hình thức sở hữu khác nhau. Kinh tế học đã chỉ rõ cạnh tranh là hoạt động của các chủ thể ̀ng kinh doanh nhằm tranh giành hoặc mở rộng thị trường, đòi hỏi phải có sự tồn tại của nhiều doanh nghiệp trên thị trường. Một khi trong một thị trường nhất định nào đó chỉ ươ có một doanh nghiệp tồn tại thì chắc chắn nơi đó sẽ không có đất cho cạnh tranh nảy sinh và phát triển. Mặt khác, khi có sự tồn tại của nhiều doanh nghiệp, song chúng chỉ Tr thuộc về một thành phần kinh tế duy nhất thì sự cạnh tranh chẳng còn ý nghĩa gì. - Cạnh tranh chỉ có thể tồn tại nếu như các chủ thể có quyền tự do hành xử trên thị trường. Tự do khế ước, tự do lập hội và tự chịu trách nhiệm sẽ đảm bảo cho các doanh nghiệp có thể chủ động tiến hành các cuộc tranh giành để tìm cơ hội phát triển trên thương trường. Mọi kế hoạch để sắp đặt các hành vi ứng xử, cho dù được thực SVTH: Hoàng Thị Yên 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp ThS. Nguyễn Như Phương Anh hiện với mục đích gì đi nữa, đều hạn chế khả năng sáng tạo trong kinh doanh. Khi đó, mọi sinh hoạt trong đời sống kinh tế sẽ giống như những động thái của các diễn viên đã được đạo diễn sắp đặt trong khi sự tự do, sự độc lập và tự chủ của các doanh nghiệp trong quá trình tìm kiếm khả năng sinh tồn và phát triển trên thương trường không được đảm bảo. uê ́ (Theo PGS. Nguyễn Như Phát, TS. Trần Đình Hảo (2001), Cạnh tranh và xây dựng pháp luật cạnh tranh hiện nay ở Việt Nam, NXB Công an nhân dân, Hà Nội, ́H chuyên đề “Một số đặc điểm của nền kinh tế thị trường Việt Nam có ảnh hưởng tới Pháp luật cạnh tranh” của PGS Lê Hồng Hạnh.) tê Hai, về mặt hình thức, cạnh tranh là sự ganh đua, sự kình địch giữa các doanh nghiệp. Nói cách khác, cạnh tranh suy cho cùng là phương thức giải quyết mâu thuẫn h về lợi ích tiềm năng giữa các nhà kinh doanh với vai trò quyết định của người tiêu dùng. in ̣c K ( Theo PGS. Nguyễn Như Phát & Ths. Bùi Nguyên Khánh (2001), Tiến tới xây dựng pháp luật về cạnh tranh và chống độc quyền trong điều kiện chuyển sang nền ho kinh tế thị trường, NXB Công an nhân dân, Hà Nội) - Trong kinh doanh, lợi nhuận là động lực cho sự gia nhập thị trường, là thước đo sự thành đạt và là mục đích hướng đến của các doanh nghiệp. Kinh tế chính trị ại Macxít đã chỉ ra nguồn gốc của lợi nhuận là giá trị thặng dư mà nhà tư bản tìm kiếm Đ được trong các chu trình của quá trình sản xuất, chuyển hoá giữa tiền – hàng. ̀ng Trong chu trình đó, khách hàng và người tiêu dùng có vai trò là đại diện cho thị trường, quyết định giá trị thặng dư của xã hội sẽ thuộc về ai. Ở đó mức thụ hưởng về ươ lợi nhuận của mỗi nhà kinh doanh sẽ tỷ lệ thuận với năng lực của bản thân họ trong việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng, người tiêu dùng trong xã hội. Tr - Hình ảnh của cạnh tranh sẽ được minh họa bằng quan hệ tay ba giữa các doanh nghiệp với nhau và với khách hàng. Các doanh nghiệp đua nhau lấy lòng khách hàng. Khách hàng là người có quyền lựa chọn người sẽ cung ứng sản phẩm cho mình. Quan hệ này cũng sẽ được mô tả tương tự khi các doanh nghiệp cùng nhau tranh giành một nguồn nguyên liệu. SVTH: Hoàng Thị Yên 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2