Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá những lợi ích của việc áp dụng dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE đối với các doanh nghiệp đang sử dụng và trung tâm kinh doanh VNPT tại tỉnh Thừa Thiên Huế
lượt xem 7
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá những lợi ích của việc áp dụng dịch vụ hóa đơn điện tử, từ đó đưa ra các giải pháp giúp doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE và Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế tối đa hóa các lợi ích nhận được.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá những lợi ích của việc áp dụng dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE đối với các doanh nghiệp đang sử dụng và trung tâm kinh doanh VNPT tại tỉnh Thừa Thiên Huế
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ NHỮNG LỢI ÍCH CỦA VIỆC ÁP DỤNG HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ VNPT – INVOICE ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP ĐANG SỬ DỤNG VÀ TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: LÊ ĐẶNG XUÂN HUY ThS. TRƯƠNG THỊ HƯƠNG XUÂN Lớp: K49A – Quản Trị Kinh Doanh Niên khóa: 2015 - 2019 Huế, ngày 20 tháng 12 năm 2018
- Lời đầu tiên em xin chân thành cám ơn Cô Trương Thị Hương Xuân đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian làm khóa luận cuối khóa, em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Cô bởi Cô luôn giải đáp những thắc mắc và tạo mọi điều kiện để em có thể hoàn thành được luận văn này. Tiếp theo em xin được gửi lời cám ơn đến những Quý Thầy/Cô tại Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế, đặc biệt là những Quý Thầy/Cô trong khoa Quản Trị Kinh Doanh đã truyền đạt những kiến thức vô cùng quý giá cho em trong suốt quãng thời gian em được ngồi trên ghế giảng đường tại ngôi trường này. Đặc biệt, em xin được dành lời cảm ơn sâu sắc đến Cô Phan Thị Thanh Thủy, Cô Nguyễn Thị Trà My, cô Lê Thị Ngọc Anh và Thầy Trần Đức Trí – những người em rất quý mến và đã giúp đỡ em rất nhiều trong những năm tháng qua. Em cũng xin chân thành cám ơn Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên – Huế đã chấp nhận và cho em cơ hội được thực tập tại đây. Trên hết, em xin được gửi lời cám ơn sâu sắc đến Anh Hắc Minh Phục đã tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại Trung tâm. Cuối cùng, con xin được cám ơn Bố Mẹ - những người sinh ra và nuôi dưỡng con đến tận ngày hôm nay, con xin cám ơn Ông Bà, Anh Chị và những người thân trong gia đình đã luôn động viên và tin tưởng vào con, và cám ơn những người bạn thực sự tốt đã luôn ở bên cạnh giúp đỡ nhau trong suốt quãng thời gian học tập tại ngôi trường này. Dù đã cố gắng rất nhiều nhưng luận văn cũng không thể tránh khỏi những hạn chế và thiếu sót, những góp ý của Quý Thầy/Cô là vô cùng quý giá và đầy trân trọng. Huế, ngày 20 tháng 12 năm 2018 Sinh viên thực hiện LÊ ĐẶNG XUÂN HUY ii
- MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................vii DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ............................................................................ix DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ.................................................................................x DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .....................................................................................x DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................xi TÓM LƯỢT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ..........................................................xii PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ.........................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................1 2. Câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu..................................................2 2.1. Câu hỏi nghiên cứu....................................................................................2 2.2. Mục tiêu nghiên cứu..................................................................................2 2.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................... 2 2.2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................... 3 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu...............................................3 3.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................3 3.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................4 4.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................4 4.2. Phương pháp phân tích tài liệu ................................................................5 4.3. Phương pháp điều tra khảo sát ................................................................5 4.4. Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................5 4.4.1. Số liệu thứ cấp ...................................................................................... 5 4.4.2. Số liệu sơ cấp........................................................................................ 5 4.5. Phương pháp chọn mẫu ............................................................................6 4.6. Phương pháp phân tích số liệu .................................................................6 4.6.1. Phân tích tần số (Frequency Analysis) ................................................. 6 4.6.2. Phân tích thống kê mô tả (Descriptive Statistics)................................. 6 iii
- 4.6.3. Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha .............................................. 7 5. Kết cấu đề tài ....................................................................................................7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA HÓA ĐƠN, HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN ...........................................................................9 1.1. Khái quát về hóa đơn, hóa đơn điện tử và các vấn đề liên quan ..........9 1.1.1. Một số vấn đề chung về hóa đơn và hóa đơn điện tử ........................... 9 1.1.2. Các lợi ích nổi bật của hóa đơn điện tử .............................................. 17 1.1.3. Nhiệm vụ và chức năng của các khối trong quá trình cung cấp và sử dụng dịch vụ hóa đơn điện tử ............................................................................. 19 1.2. Lý luận về lợi ích và lợi ích kinh tế ........................................................22 1.2.1. Khái niệm lợi ích ................................................................................ 22 1.2.2. Khái niệm về lợi ích kinh tế ............................................................... 22 1.3. Tổng quan về các công trình nghiên cứu trước đây.............................23 1.3.1. Công trình nghiên cứu của Nazish Ali ............................................... 23 1.3.2. Công trình nghiên cứu của Joyce Ahtola ........................................... 24 1.3.3. Công trình nghiên cứu của Jessica Sundström ................................... 24 1.4. Mô hình lợi ích của hóa đơn điện tử đề xuất và thang đo được sử dụng trong nghiên cứu ......................................................................................25 1.4.1. Mô hình lợi ích của hóa đơn điện tử đề xuất ...................................... 25 1.4.2. Thang đo được sử dụng trong nghiên cứu.......................................... 29 2.1. Tổng quan về Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam VNPT và Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế ............................................32 2.1.1. Khái quát về Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam VNPT....... 32 2.1.2. Khái quát về VNPT Thừa Thiên Huế................................................. 34 2.1.3. Khái quát về Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế ............ 34 2.1.4. Lịch sử hình thành VNPT Thừa Thiên Huế ....................................... 36 2.1.5. Tổng quan về bộ máy quản lý tại Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế ........................................................................................................... 39 2.1.6. Đặc điểm tình hình nhân sự tại Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế ........................................................................................................... 42 2.1.7. Tổng quan về các lĩnh vực dịch vụ của Trung tâm Kinh doanh Thừa Thiên - Huế ......................................................................................................... 44 iv
- 2.1.8. Tình hình về kết quả kinh doanh của Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016 – 2018 ............................................................. 46 2.2. Khái quát về tình hình sử dụng hóa đơn điện tử trên thế giới và tại Việt Nam.............................................................................................................51 2.2.1. Tình hình sử dụng hóa đơn điện tử trên thế giới ................................ 51 2.2.2. Tình hình sử dụng hóa đơn điện tử tại Việt Nam ............................... 52 2.3. Tình hình cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế...........................................................................53 2.4. Đánh giá những lợi ích mà dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE mang lại cho các doanh nghiệp đang sử dụng..............................56 2.4.1. Thống kê tần số cho đặc điểm tổng thể nghiên cứu ........................... 56 2.4.2. Thống kê mô tả ................................................................................... 59 2.4.3. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha ....... 68 2.5. Đánh giá những lợi ích mà dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE mang lại cho Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên - Huế.74 2.5.1. Đánh giá chung của khách hàng về hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE ............................................................................................................ 74 2.5.2. Cảm nhận của khách hàng về Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên – Huế ........................................................................................................ 75 2.5.3. Ý định của khách hàng trong tương lai .............................................. 77 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG, GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ GIÚP NÂNG CAO LỢI ÍCH CỦA PHẦN MỀM HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ VNPT – INVOICE TRÊN ĐỊA BÀN....................................................................................................81 TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ..................................................................................81 3.1. Định hướng phát triển của việc sử dụng hóa đơn điện tử trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.........................................................................................81 3.2. Giải pháp giúp nâng cao khả năng sử dụng, triển khai hóa đơn điện tử và gia tăng hơn nữa các lợi ích của hóa đơn điện tử VNPT - INVOICE 82 3.2.1. Nhóm giải pháp đề xuất về phía Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế ........................................................................................................... 82 3.2.2. Nhóm giải pháp đề xuất về phía doanh nghiệp đang sử dụng phần mềm hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE .......................................................... 84 3.2.3. Nhóm kiến nghị về phía Chính phủ và các cơ quan ban ngành liên quan 85 v
- PHẦN 3 - KẾT LUẬN ..........................................................................................86 TÀI LIỆU THAM KHẢO:...................................................................................88 PHỤ LỤC...............................................................................................................92 vi
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Mức độ đánh giá của thang đo Likert sử dụng trong nghiên cứu ..............6 Bảng 2.1. Thành phần các thang đo trong mô hình nghiên cứu (tác giả, 2018) ......30 Bảng 2.2. Khái quát về Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam........................31 Bảng 2.3. Tổng quan về VNPT Thừa Thiên Huế.....................................................33 Bảng 2.4. Tổng quan về Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên - Huế..............33 Bảng 2.5. Tình hình nhân sự tại Trung tâm Kinh doanh VNPT ..............................41 Bảng 2.6. Các sản phẩm, dịch vụ của VNPT Thừa Thiên Huế................................43 Bảng 2.7. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2016 – 2017 ....................................47 Bảng 2.8. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017 – 2018 ....................................48 Bảng 2.9. Quy định của Chính phủ về việc sử dụng hóa đơn điện tử......................50 Bảng 2.10. Bảng giá hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE .......................................52 Bảng 2.11. Đặc điểm về loại hình doanh nghiệp .....................................................54 Bảng 2.12. Đặc điểm về số năm hoạt động ..............................................................54 Bảng 2.13. Đặc điểm về lĩnh vực kinh doanh ..........................................................55 Bảng 2.14. Đặc điểm về quy mô lao động ...............................................................56 Bảng 2.15. Đặc điểm về số năm sử dụng hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE .......56 Bảng 2.16. Đặc điểm về số hóa đơn sử dụng trong 1 năm.......................................57 Bảng 2.17. Thống kê mô tả lợi ích về chi phí của hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE..................................................................................................................58 Bảng 2.18. Thống kê mô tả lợi ích về mức độ bảo mật của hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE..................................................................................................................59 Bảng 2.19. Thống kê mô tả lợi ích về quản lý và thực thi của hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE ...................................................................................................60 Bảng 2.20. Thống kê mô tả về mức độ độ phức tạp và xử lý công việc của hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE .......................................................................................61 Bảng 2.21. Thống kê mô tả về phương thức gửi và thanh toán của hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE ...................................................................................................62 Bảng 2.22. Thống kê mô tả về tính thiện cảm của hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE..................................................................................................................64 Bảng 2.23. Thống kê mô tả về tính kích thích của hóa đơn điện tử ........................65 vii
- VNPT – INVOICE Bảng 2.24. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo về lợi ích chi phí ...............................67 Bảng 2.25. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo về mức độ bảo mật ...........................67 Bảng 2.26. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo về lợi ích quản lý và thực thi ............68 Bảng 2.27. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo về lợi ích mức độ phức tạp và xử lý công việc...................................................................................................................69 Bảng 2.28. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo về lợi ích phương thức gửi và thanh toán ...........................................................................................................................70 Bảng 2.29. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo lợi ích về tính thiện cảm ...................71 Bảng 2.30. Kiểm tra độ tin cậy của thang đo lợi ích về tính kích thích ...................72 viii
- DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 2.1. Mẫu hóa đơn GTGT bằng giấy ................................................................11 Hình 2.2. Các cách thức phân phối hóa đơn truyền thồng .......................................12 Hình 2.3. Quá trình phân phối và tiếp nhận hóa đơn truyền thống .........................13 Hình 2.4. Mẫu hóa đơn điện tử của VNPT...............................................................14 Hình 2.5. Quá trình phân phối và tiếp nhận hóa đơn điện tử (Myllynen, N. 2011) .15 Hình 2.6. Sự khác nhau giữa hóa đơn giấy và hóa đơn điện tử (Nazish Ali 2016) .16 Hình 2.7. Tình hình chuyển đổi hóa của hóa đơn điện tử trên toàn thế giới............50 ix
- DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Chi phí của một hóa đơn giấy truyền thống (Driscoll, M. & APQC)..17 Biểu đồ 2.2. Thể hiện đánh giá chung của khách hàng về hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE..................................................................................................................76 Biểu đồ 2.3. Cảm nhận của khách hàng về Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên – Huế....................................................................................................78 Biểu đồ 2.4. Ý định tiếp tục sử dụng phần mềm VNPT – INVOICE ......................79 Biểu đồ 2.5. Ý định sử dụng các dịch vụ khác của VNPT.......................................80 Biểu đồ 2.6. Ý định giới thiệu phần mềm VNPT – INVOICE ................................81 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Quy trình nghiên cứu ................................................................................4 Sơ đồ 2.1. Mô hình nghiên cứu của Nazish Ali (2016)............................................23 Sơ đồ 2.2. Mô hình nghiên cứu của Joyce Ahtola (2016) ........................................24 Sơ đồ 2.3. Mô hình nghiên cứu của Jessica Sundström (2006) ...............................25 Sơ đồ 2.4. Mô hình lợi ích của dịch vụ HĐĐT VNPT - INVOICE đề xuất bởi tác giả (2018)..................................................................................................................28 Sơ đồ 2.5. Bộ máy tổ chức tại Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế.......39 x
- DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Tiếng Anh Tiếng Việt VNPT Vietnam Posts and Tập đoàn Bưu chính Viễn Telecommunications Group Thông Việt Nam IoT Internet Of Things Internet kết nối vạn vật NĐ-CP Nghị định-Chính phủ GTGT Giá trị gia tăng EDI Electronic Data Interchange Trao đổi dữ liệu điện tử APQC American Productivity and Trung tâm chất lượng và Quality Center năng suất Hoa Kỳ IT Information Technology Công nghệ thông tin CNTT Công nghệ thông tin ICT Information and communications Công nghệ thông tin và technology truyền thông SMEs Small and medium-sized Các doanh nghiệp vừa và enterprises nhỏ HĐĐT Hóa đơn điện tử CB-CNV Cán bộ, công nhân viên CSKH Chăm sóc khách hàng UBND Ủy ban nhân dân SXKD Sản xuất kinh doanh BSC Balanced Scorecard Thẻ điểm cân bằng KPI Key Performance Indicators Công cụ đo lường hiệu quả công việ QR Quick Response Mã 2 chiều xi
- TÓM LƯỢT LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP Họ và tên sinh viên: LÊ ĐẶNG XUÂN HUY Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh tổng hợp Khóa học: 2015 - 2019 Giảng viên hướng dẫn: ThS. TRƯƠNG THỊ HƯƠNG XUÂN Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ NHỮNG LỢI ÍCH CỦA VIỆC ÁP DỤNG DỊCH VỤ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ VNPT – INVOICE ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP ĐANG SỬ DỤNG VÀ TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ. 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh Chỉnh phủ đang dần bắt buộc tất cả các doanh nghiệp trên toàn quốc dần chuyển đổi từ việc sử dụng hóa đơn giấy thông thường sang sử dụng hóa đơn điện tử. Cùng với việc ngày có càng nhiều doanh nghiệp nhận thấy được tầm quan trọng của việc sử dụng hóa đơn điện tử trong công việc kinh doanh của mình và sự thiếu hụt về các tài liệu mang tính chất lý luận cũng như làm rõ hơn những lợi ích của hóa đơn điện tử nói chung và phần mềm hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE nói riêng để tất cả mọi người đều có thể dễ dàng tha khảo. Vì vậy, tác giải đã quyết định chọn đề tài này nhằm đem đến một cái nhìn tổng quan nhất về tình hình sử dụng cũng như những ích lợi mang lại của hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. 2. Phương pháp nghiên cứu Nghiên cứu lần này sử dụng kết hợp cả hai phương pháp là nghiên cứu định lượng và nghiên cứu định tính. Trong đó, nghiên cứu định tính được thực hiện thông qua các công việc như tìm hiểu các số liệu thứ cấp, đồng thời cũng được sử dụng để đánh giá các lợi ích mang lại từ việc triển khai dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE cho Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên – Huế. Và nghiên cứu định lượng được dùng để đánh giá mức độ đem lại của các lợi ích từ hóa đơn điện tử cho 143 doanh nghiệp đang sử dụng dịch vụ trên địa bàn, thông qua các phép phân tích như thống kê mô tả, đánh giá độ tin cậy của thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha. xii
- 3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp của luận văn Từ kết quả phân tích cho thấy được rằng các doanh nghiệp đánh giá khá tốt về các lợi ích mà phần mềm hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE đem lại cho họ, bên cạnh đó, tất nhiên là vẫn còn một số điểm vẫn còn phải khắc phục để Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên – Huế có thể đem những trải nghiệm tốt nhất đến cho khách hàng. Từ những kết quả nêu trên, tác giả đã mạnh dạn đề xuất ra ra một số giải pháp và kiến nghị đến 3 đối tượng chính, đó là Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên – Huế, các doanh nghiệp đang sử dụng dịch vụ trên địa bàn và Chính phủ cùng các cơ quan ban ngành liên quan để góp phần gia tăng những lợi ích mà hóa đơn điện tử đem lại cho các doanh nghiệp. Bên cạnh đó, luận này cũng không thể tránh khỏi những hạn chế sai sót, tuy nhiên tác giả mong là đây vẫn là một tài liệu tham khảo có ích dành cho tất cả các đối tượng có liên quan trong bài viết và đối với cả các nghiên cứu sau này. xiii
- PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Cùng với sự phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4, hay còn gọi là cuộc cách mạng 4.0 thì nó đã tạo ra rất nhiều thành tựu khoa học nổi bật được ứng dụng trong tất cả các lĩnh vực trong đời sống của con người, từ y học với công nghệ mới chữa trị ung thư, cho đến nhưng lĩnh vực lớn hơn như nghiên cứu về vũ trụ bao la rộng lớn. Không dừng lại ở đó, cuộc cách mạng này còn tạo ra rất nhiều biến chuyển cực kỳ to lớn trong việc kinh doanh của tất cả các doanh nghiệp trên khắp thế giới, ở bất cứ đâu, ở bất cứ quốc gia nào, tất cả đều đang trong một cuộc chạy đua không ngừng nghỉ để tìm ra những thứ ưu việt nhất, những thứ có thể hỗ trợ tối đa vào công việc kinh doanh, nó giúp tạo ra doanh thu lớn hơn, lợi nhuận cao hơn, và cũng phải với chi phí là tối ưu nhất. Như chúng ta đã biết, không những tạo ra những thứ liên quan trực tiếp đến công việc sản xuất như Robot, dây chuyền tự động,… Mà nó còn giúp tăng hiệu quả kinh doanh bằng cách hình thành các công cụ giúp thực hiện các công việc về hóa đơn chứng từ thông qua nền tảng Internet kết nối vạn vật (IoT), mà điển hình nhất trong số đó là dịch vụ hóa đơn điện tử được sử dụng ngày càng rộng rãi trên cả nước nói chung và tại tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng. Trước đó, việc sử dụng hóa đơn giấy vẫn được tất cả doanh nghiệp sử dụng, và Theo ước tính sơ bộ của Vụ Doanh nghiệp lớn (Tổng cục Thuế), doanh nghiệp sử dụng hóa đơn giấy trung bình phải bỏ chi phí trên 1.000 đồng/hóa đơn và với số lượng hóa đơn cả nước khoảng 2,5 tỷ hóa đơn/năm thì chi phí bỏ ra cũng lên đến 2.500 tỷ đồng/năm. Đây thực sự là một khoản chi phí khổng lồ phải bỏ ra hằng năm bằng việc sử dụng hóa đơn giấy thông thường. Bên cạnh đó, việc sử dụng hóa đơn giấy cũng phần nào đó tiếp tay cho các doanh nghiệp thực hiện hành vi “giấu” doanh thu và né thuế. Vì vậy việc triển khai sử dụng hóa đơn điện tử thực sự đang là một việc làm cấp bách, nó vừa giúp doanh nghiệp dễ dàng trong việc thực hiện các công việc giấy tờ, thủ tục, và còn góp phần giúp cho các cơ quan nhà nước kiểm soát và quản lý một cách công khai, minh bạch hơn. Hiện nay, với các quy định hiện hành của Chính phủ về việc bắt buộc sử dụng hóa đơn điện tử trong hoạt động sản xuất kinh doanh kể từ ngày 1/11/2018 (trừ một 1
- số trường hợp đặc biệt) thì cả nước nói chung và tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng đã đang và sẽ có bước chuyển mình mạnh mẽ cả về việc sử dụng và cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử. Tính đến thời điểm hiện tại thì Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế đã cung cấp phần mềm hóa đơn điện tử của mình đến tay 143 doanh nghiệp trên khắp Thành phố, bước đầu họ đã cảm nhận được các lợi ích mà hóa đơn điện tử đem lại cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình, nhưng nhìn tổng thể thì đa số các doanh nghiệp vẫn chưa có cái nhìn thật cụ thể về hóa đơn điện tử là gì và tầm quan trọng cũng như những lợi ích thật sự của nó ra sao. Bên cạnh đó, việc áp dụng hóa đơn điện tử trong bối cảnh hiện nay vẫn còn tương đối nhiều trở ngại và vướng mắc như thói quen dùng tiền mặt lên đến 90% ở nước ta, cũng như là sự cập nhật chậm về công nghệ của các chủ doanh nghiệp trên cả nước, bên cạnh đó, các sự cố về bảo mật an toàn thông người dùng khi những tài liệu này được lưu trữ trên nền tảng Internet trong thời gian qua cũng phần nào làm cho những công ty này quan ngại trong việc triển khai sử dụng dịch vụ hóa đơn điện tử. Vì tất cả những cơ sở và lý do trên, tôi quyết định chọn đề tài “Đánh giá những lợi ích của việc áp dụng dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE đối với các doanh nghiệp đang sử dụng và trung tâm kinh doanh VNPT tại tỉnh Thừa Thiên Huế” làm đề tài khóa luận của mình. 2. Câu hỏi nghiên cứu và mục tiêu nghiên cứu 2.1. Câu hỏi nghiên cứu Những lợi ích nào có được sau khi sử dụng dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE của các doanh nghiệp đang sử dụng dịch vụ này trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế? Mức độ đem lại của từng lợi ích đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp đang sử dụng dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế? Với việc triển khai phần mềm hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE thì Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên – Huế nhận được những lợi ích gì? 2.2. Mục tiêu nghiên cứu 2.2.1. Mục tiêu chung 2
- Đánh giá những lợi ích của việc áp dụng dịch vụ hóa đơn điện tử, từ đó đưa ra các giải pháp giúp doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE và Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế tối đa hóa các lợi ích nhận được. 2.2.2. Mục tiêu cụ thể Thứ nhất, hệ thống hóa các vấn đề lý luận, thực tiễn về lợi ích và hóa đơn điện tử để đưa ra khung lý thuyết về vấn đề nghiên cứu. Thứ hai, xác định các lợi ích mà dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE mang lại cho doanh nghiệp sử dụng và mang lại cho Trung tâm Kinh doanh VNPT Thừa Thiên - Huế. Cuối cùng, dựa trên kết quả phân tích đề xuất giải pháp cho Trung tâm kinh doanh VNPT nhằm tối đa hóa các lợi ích cho người dùng cũng như bản thân doanh nghiệp, phát triển các lợi ích để thu hút nhiều khách hàng hơn. 3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là các lợi ích mà dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE mang lại cho các doanh nghiệp đang sử dụng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế và đối với bản thân Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế. Đối tượng điều tra là các doanh nghiệp đang sử dụng dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE tại tỉnh Thừa Thiên Huế và Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nội dung: nghiên cứu đo lường mức độ mang lại của các lợi ích của dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE đối với các doanh nghiệp đang sử dụng dịch vụ này tại tỉnh Thừa Thiên Huế và đối với Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế. Phạm vi thời gian: nghiên cứu được thực hiện từ 18/10/2018 đến 31/12/2018. - Đối với số liệu sơ cấp: Thu thập số liệu sơ cấp bằng cách tiến hành phỏng vấn những doanh nghiệp đang sử dụng hóa đơn điện tử VNPT - INVOICE thông qua bảng câu hỏi điều tra từ tháng 10 đến tháng 12 năm 2018. 3
- - Đối với số liệu thứ cấp: Thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo kinh doanh, báo cáo thống kê của Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế giai đoạn từ năm 2015 đến 2017. Phạm vi không gian: nghiên cứu được thực hiện tại tỉnh Thừa Thiên Huế. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Quy trình nghiên cứu Xác định vấn đề nghiên cứu Cơ sở lý luận Thang đo nháp lần 1 Khảo sát thử lần 1 Thang đo nháp lần 2 (Khảo sát ý kiến chuyên gia) Khảo sát thử lần 2 Bảng câu hỏi chính thức (Khảo sát thử 30 doanh nghiệp) Khảo sát chính thức Mã hóa và làm sạch dữ liệu Bộ dữ liệu chính thức Phân tích số liệu: - Phân tích tần số - Thống kê mô tả Đánh giá về lợi ích của hóa đơn điện tử - Hệ số Cronbach’s Alpha Kết luận và kiến nghị Sơ đồ 1.1. Quy trình nghiên cứu 4
- 4.2. Phương pháp phân tích tài liệu Thông tin trong nghiên cứu này được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm: các bài báo khoa học, các đề tài nghiên cứu trong và ngoài nước, các bài báo và tạp chí có liên quan đến vấn đề nghiên cứu, từ đó xây dựng khung lý thuyết và thang đo sử dụng cho các bước nghiên cứu thực tiễn. 4.3. Phương pháp điều tra khảo sát Thảo luận với chuyên gia: Thu thập, tổng hợp những thông tin có liên quan đến vấn đề nghiên cứu, cũng như kiểm tra tính xác thực của bảng hỏi điều tra thông qua việc thảo luận với những người Trường/ Phó phòng và những người có liên quan để lĩnh vực này, cụ thể là về dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE. Phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi: Bảng câu hỏi sẽ được xây dựng dựa trên khung lý thuyết nghiên cứu để thu thập thông tin và kiểm định, phân tích các giả thuyết. 4.4. Phương pháp thu thập số liệu 4.4.1. Số liệu thứ cấp Số liệu thứ cấp được thu thập, tổng hợp và phân tích từ các báo cáo tài chính, báo cáo hoạt động kinh doanh và báo cáo thống kê của VNPT Thừa Thiên Huế. 4.4.2. Số liệu sơ cấp Với phương pháp khảo sát bằng bảng hỏi, số liệu sơ cấp sẽ được thu thập và tiến hành phân tích, sau đó đưa ra kết quả đánh giá của khách hàng về những lợi ích của việc áp dụng dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE. Bảng câu hỏi được xây dựng trên 7 tiêu chí đánh giá đề xuất, bao gồm 26 biến quan sát. Thang đo được sử dụng để đánh giá về những lợi ích của việc áp dụng dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE là thang đo Likert 5 mức độ: 1 – Hoàn toàn không đồng ý 2 – Rất không đồng ý 5
- 3 – Trung lập 4 – Rất đồng ý 5 – Hoàn toàn đồng ý 4.5. Phương pháp chọn mẫu Đề tài nghiên cứu lần này được tác giả tiến hành khảo sát theo phương pháp chọn mẫu toàn bộ, tức là khảo sát tất cả cá doanh nghiệp đang sử dụng dịch vụ hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE do Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế cung cấp. Bao gồm 143 doanh nghiệp, và sau khi khảo sát, toàn bộ tổng thể đều hợp lệ và được chấp nhận đưa vào phân tích số liệu phục vụ cho nghiên cứu này. 4.6. Phương pháp phân tích số liệu 4.6.1. Phân tích tần số (Frequency Analysis) Phân tích tần số được sử dụng để phân tích cho các câu hỏi định dang bao gồm Số năm hoạt động, Hình thức doanh nghiệp, Lĩnh vực kinh doanh và Quy mô bao động để biết được tần suất xuất hiện của các yếu tố bên trong của từng câu hỏi đối với 143 doanh nghiệp đã được điều tra. 4.6.2. Phân tích thống kê mô tả (Descriptive Statistics) Theo Sternstein và Martin, thống kê mô tả là phương pháp được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ bản của dữ liệu thu thập được từ nghiên cứu thực ngiệm qua các cách thức khác nhau. Cùng với phân tích đồ họa đơn giản, chúng tạo ra nền tảng của mọi phân tích định lượng về số liệu (Sternstein & Martin, 1996). Bảng 1.1. Mức độ đánh giá của thang đo Likert sử dụng trong nghiên cứu Khoảng giá trị Mức độ đánh giá 1,00 – 1,80 Hoàn toàn không đồng ý 1,81 – 2,60 Rất Không đồng ý 2,61 – 3,40 Trung lập 3,41 – 4,20 Rất đồng ý 6
- 4,21 – 5,00 Hoàn toàn đồng ý (Wuensch, Karl L. October 4, 2005) 4.6.3. Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha Đây là phương pháp kiểm định giúp đánh giá độ tin cậy của thang đo, về lý thuyết: Thang đo có độ tin cậy chấp nhận được khi hệ số Cronbach’s Alpha > 0,6 đối với các khái niệm và nghiên cứu mới. Thang đo có tin cậy chấp nhận được khi hệ số Cronbach’s Alpha > 0,7 đối với các khái niệm và nghiên cứu không còn mới nữa Mặc khác, hệ số tương quan biến tổng còn được xem xét để có thể loại biến khi hệ số này < 0,3, các biến này gọi là các biến rác. (Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008) Giá trị lý thuyết của Cronbach’s Alpha thay đổi từ 0 đến 1, vì nó là tỷ lệ của hai phương sai và phương sai trong mẫu số luôn luôn ít nhất bằng phương sai trong tử số. Tuy nhiên, tùy thuộc vào quy tắc ước tính được sử dụng, ước tính Cronbach’s Alpha có thể nhận bất kỳ giá trị nào nhỏ hơn hoặc bằng 1, bao gồm các giá trị âm, mặc dù chỉ các giá trị dương mới có ý nghĩa. (Ritter, N., 2010) 5. Kết cấu đề tài Đề tài nghiên cứu này được chia chủ yếu làm 3 chương lớn, bao gồm: - Đặt vấn đề - Nội dung và kết quả nghiên cứu - Kết luận Trong đó, trọng tâm của đề tài nghiên cứu này nằm ở phần hai Nội dung và kết quả nghiên cứu, và được chia thành 3 phần chính: Chương 1: Cơ sở lý luận của hóa đơn, hóa đơn điện tử và một số vấn đề liên quan Chương 2: Đánh giá những lợi ích của việc áp dụng hóa đơn điện tử VNPT – INVOICE trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế 7
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá hiệu quả tuyển dụng tại công ty TNHH Cargill Việt Nam
101 p | 464 | 54
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Huỳnh Thanh Sơn
96 p | 27 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị nguồn nhân lực Công ty TNHH MTV Công trình Đô thị Vĩnh Châu giai đoạn 2018-2020 (Thực trạng và giải pháp)
93 p | 47 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hành vi tiêu dùng sản phẩm sữa bột trẻ em Vinamilk của người dân ở tỉnh Kiên Giang
93 p | 27 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH SX&TM Tân Hưng
91 p | 27 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình quản trị nhân sự tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Năm Thu
79 p | 38 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ nhà ở tại Khu dân cư thương mại 586 Hậu Giang
86 p | 28 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích thực trạng phát triển thẻ thanh toán tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt chi nhánh Cần Thơ
81 p | 30 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Dịch vụ và Địa ốc Đất Phương Nam giai đoạn 2013-2015
73 p | 26 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hoạt động cho vay tiểu thương chợ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Hậu Giang
94 p | 16 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang
77 p | 24 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao hiệu quả chiến lược marketing tại Công ty TNHH Thuốc Thú y Á Châu
93 p | 26 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm sú công nghiệp tại huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
90 p | 24 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá mức độ hài lòng về dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Cái Tắc – Tỉnh Hậu Giang
92 p | 19 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện Gò Quao
85 p | 23 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng tại huyện Châu Thành tỉnh Trà Vinh
80 p | 22 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Lựa chọn kênh phân phối tôm sú trên địa bàn huyện Châu Thành tỉnh Trà Vinh
96 p | 15 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh quận Cái Răng Thành phố Cần Thơ
86 p | 19 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn