intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá sự hài lòng trong công việc của người lao động tại Công ty trách nhiệm hữu hạn chế biến gỗ Minh An Huế

Chia sẻ: Tomjerry010 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:87

20
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu đề tài là nghiên cứu và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của người lao động, từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao mức độ hài lòn cho người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá sự hài lòng trong công việc của người lao động tại Công ty trách nhiệm hữu hạn chế biến gỗ Minh An Huế

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG ĐỐI VỚI CÔNG VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CHẾ BIẾN GỖ MINH AN HUẾ VÕ THỊ HÀ NIÊN KHÓA 2017 - 2021
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG ĐỐI VỚI CÔNG VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN CHẾ BIẾN GỖ MINH AN HUẾ Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: TS. HOÀNG THỊ DIỆU THÚY VÕ THỊ HÀ Mã sinh viên: 17K4021050 Lớp: K51D - QTKD Niên khóa: 2017 – 2021 Huế, tháng 5/2021
  3. Lời Cảm Ơn Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này trước hết em xin gửi đến quý Thầy, Cô giáo trong khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học kinh tế - Đại học Huế lời cảm ơn chân thành. Đặc biệt, em xin gửi đến TS Hoàng Thị Diệu Thúy, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành khóa luận thực tập này lời cảm ơn sâu sắc nhất. Em xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các phòng ban của Công ty trách nhiệm hữu hạn chế biến gỗ Minh An đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tập tại Công ty. Cuối cùng em xin cảm ơn các Anh, Chị Phòng Hành chính- nhân sự, phòng kế toán của công ty trách nhiệm hữu hạn chế biến gỗ Minh An đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn tận tình cho em những kiến thức mới, tạo cơ hội được làm việc thực tiễn và cung cấp những thông tin cần thiết để em có thể hoàn thành được khóa luận này. Vì kiến thức bản thân còn hạn chế, trong quá trình thực tập, hoàn thiện khóa luận này em không tránh khỏi những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ quý Thầy, Cô cũng như quý Công ty. Em xin chân thành cám ơn! Huế, ngày 20 tháng 4 năm 2020 Sinh viên thực hiện VÕ THỊ HÀ i SVTH: Võ Thị Hà
  4. Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Thị Diệu Thúy MỤC LỤC Lời Cảm Ơn ............................................................................................................... i MỤC LỤC................................................................................................................. ii DANH MỤC BẢNG ................................................................................................ vi DANH MỤC HÌNH................................................................................................ vii PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài:.............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu: .......................................................................................2 2.1. Mục tiêu tổng quát: .......................................................................................2 2.2 Mục tiêu cụ thể: .............................................................................................2 2.3 Câu hỏi nghiên cứu:.......................................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ..................................................................3 3.1 Đối tượng nghiên cứu: ...................................................................................3 3.2 Phạm vi nghiên cứu: ......................................................................................3 4. Phương pháp thu thập dữ liệu: ............................................................................3 4.1 Dữ liệu thứ cấp:..........................................................................................3 4.2 Dữ liệu sơ cấp ............................................................................................4 5. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu:..............................................................5 6. Bố cục của đề tài ..............................................................................................7 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG.......................................................................................7 1.1 Khái niệm về sự hài lòng:..............................................................................7 1.2 Tầm quan trọng của việc làm hài lòng người lao động:................................8 1.3 Các yếu tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của người lao động:...........................9 1.3.1 Bản chất công việc:.................................................................................9 1.3.2 Điều kiện làm việc: ...............................................................................10 1.3.3 Đào tạo và thăng tiến: ...........................................................................10 1.3.4 Lãnh đạo: ..............................................Error! Bookmark not defined. ii SVTH: Võ Thị Hà
  5. Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Thị Diệu Thúy 1.3.5 Đồng nghiệp:.........................................................................................11 1.3.6 Tiền lương/thu nhập:.............................................................................11 1.4 Các lý thuyết về hài lòng công việc: ...............................................................12 1.4.1 Thuyết nhu cầu của Maslow .....................................................................12 1.4.2 Thuyết nhu cầu của Mc. Clelland's:..........................................................14 1.4.3 Lý thuyết kỳ vọng của Vroom:.................................................................16 1.4.4. Thuyết hai nhân tố Herzberg: ..................................................................16 1.5 CÁC MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ SỰ HÀI LÒNG ĐỐI VỚI CÔNG VIỆC: ....................................................................................................................17 1.5.1. Chỉ số mô tả công việc JDI của Smith, Kendall và Hulin (1969) ...........17 1.5.2. Mô hình nghiên cứu của Mosammod Mahamuda Parvin (2011)............17 1.5.3 Nghiên cứu của AlamdarHussainKhan & cộng sự (2011) .......................17 1.5.4. Tiêu chí đo lường thoả mãn MSQ của Weiss (1967) ..............................18 1.5.5 Mô hình nghiên cứu của PGS.TS Trần Kim Dung (2005) .......................18 1.5.6 Mô hình động cơ thúc đẩy ........................................................................18 1.6 MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT VÀ CÁC GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU: .....................................................................................................................19 1.6.1 Quá trình hình thành thang đo: .................................................................19 1.6.2. Xây dựng thang đo các biến nghiên cứu: ................................................21 TÓM TẮT CHƯƠNG 1..........................................................................................23 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ MINH AN.................................................................................................................24 2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An: .....................................24 2.1.1 Thông tin chung về Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An: .....................24 2.1.2 Sự hình thành và phát triển của Công ty : ............................................24 2.1.3 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty: ...........................25 2.1.4 Cơ cấu tổ chức của Công ty:.....................................................................26 2.1.5 Tình hình lao động của Công ty: ..............................................................29 iii SVTH: Võ Thị Hà
  6. Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Thị Diệu Thúy 2.1.6 Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng về công việc của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An: ..........................................32 2.1.6.1 Bản chất công việc: ............................................................................32 2.1.6.2 Điều kiện làm việc .........................................................................33 2.1.6.3 Cơ hội đào tạo và thăng tiến: .........................................................33 2.1.6.4 Chính sách về tiền lương và phúc lợi: ...........................................34 2.1.6.5 Mối quan hệ với đồng nghiệp: .......................................................37 2.2 Phân tích và đánh giá sự hài lòng đối với công việc của người lao động tại công ty TNHH chế biến gỗ Minh An: ...................................................................37 2.2.1 Mô tả mẫu quan sát...................................................................................37 2.2.1.1 Về độ tuổi:..........................................................................................37 2.2.1.2 Về số năm công tác: ...........................................................................38 2.2.1.3 Về thu nhập: .......................................................................................39 2.2.2 Phân tích nhân tố khám phá:.....................................................................39 2.2.2.1 Kết quả phân tích nhân tố khám phá:.................................................39 2.2.4 Phân tích hồi quy các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng đối với công việc của người lao động tại công ty TNHH chế biến gỗ Minh An: ..........................43 2.2.4.1 Kiểm định mối tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc......43 2.2.4.2 Xây dựng mô hình hồi quy: ...............................................................44 2.2.4.3 Phân tích hồi quy: ..............................................................................45 2.2.5 Đánh giá của người lao động về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc tại công ty TNHH chế biến gỗ Minh An .................................46 2.2.5.1. Đánh giá của người lao động về điều kiện làm việc.........................46 2.2.5.2. Đánh giá của người lao động về cơ hội đào tạo và thăng tiến ..........47 2.2.5.3. Đánh giá của người lao động về tiền lương và phúc lợi ...................48 2.2.5.4. Đánh giá của người lao động về mối quan hệ với đồng nghiệp .......49 2.2.5.5 Đánh giá sự hài lòng của người lao động ..........................................50 TÓM TẮT CHƯƠNG 2..........................................................................................51 iv SVTH: Võ Thị Hà
  7. Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Thị Diệu Thúy CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ ĐƯA RA GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN SỰ HÀI LÒNG CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN GỖ MINH AN .........................................................................................................52 3.1. Chiến lược phát triển của Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An giai đoạn từ năm 2021 – 2023: ..................................................................................................52 3.2. Những giải pháp nhằm gia tăng sự hài lòng đối với công việc của người lao động tại công ty TNHH chế biến gỗ Minh An:.....................................................53 3.2.1 Giải pháp về điều kiện làm việc: ..............................................................53 3.2.2 Giải pháp về cơ hội đào tạo và thăng tiến: ...............................................54 3.2.3 Giải pháp về tiền lương và phúc lợi: ........................................................54 3.2.4 Giải pháp duy trì mối quan hệ với đồng nghiệp: ......................................55 TÓM TẮT CHƯƠNG 3..........................................................................................56 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................57 1. Kết luận .............................................................................................................57 2. Kiến nghị đối với cấp trên: ................................................................................55 3. Hạn chế của nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo......................57 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................59 PHỤ LỤC .................................................................................................................61 v SVTH: Võ Thị Hà
  8. Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Thị Diệu Thúy DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Nhân tố duy trì và nhân tố động viên .......................................................17 Bảng 1.2: Thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người lao động ......19 Bảng 1.3: Thang đo sự hài lòng của người lao động ................................................22 Bảng 2.1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2018 – 2020...........................................................................................................................25 Bảng 2.2: Cơ cấu lao động của Công ty giai đoạn 2018- 2020 ................................30 Bảng 2.3: Tình hình tiền lương của Công ty TNHH Chế biến Gỗ Minh An năm 2020...........................................................................................................................35 Bảng 2.4: Các mức trợ cấp của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An ..............................................................................................................................36 Bảng 2.6: Ma trận xoay nhân tố biến độc lập lần 1 ..................................................40 Bảng 2.7: Giá trị KMO của biến phụ thuộc ..............................................................42 Bảng 2.8: Hệ số xoay nhân tố cho biến phụ thuộc....................................................42 Bảng 2.9: Ma trận các hệ số tương quan Pearson .....................................................43 Bảng 2.10: Hệ số tương quan....................................................................................44 Bảng 2.11: Độ phù hợp của mô hình ........................................................................45 Bảng 2.12: Kết luận kiểm định giả thuyết ................................................................45 Bảng 2.13: Đánh giá của người lao động về yếu tố điều kiện làm việc ...................46 Bảng 2.14: Đánh giá của người lao động về yếu tố cơ hội đào tạo và thăng tiến.....47 Bảng 2.15: Đánh giá của người lao động về yếu tố tiền lương và phúc lợi..............48 Bảng 2.16: Đánh giá của người lao động về yếu tố mối quan hệ với đồng nghiệp ..49 Bảng 2.17: Đánh giá của người lao động về sự hài lòng ..........................................50 vi SVTH: Võ Thị Hà
  9. Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Thị Diệu Thúy DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Mô hình Maslow .......................................................................................13 Hình 1.2: Thuyết của David MC.Clelland ................................................................15 Hình 1.3: Lý thuyết kỳ vọng của Vroom ..................................................................16 Hình 1.4: Mô hình thúc đẩy động cơ của Porter and Lawler ....................................19 Hình 1.5: Mô hình nghiên cứu sự hài lòng công việc của người lao động tác giả đề xuất ...................................................................................................................................21 Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của công ty .......................................................................27 Hình 2.1`: Cơ cấu độ tuổi của mẫu khảo sát .............................................................37 Hình 2.2: Cơ cấu số năm công tác của mẫu khảo sát................................................38 Hình 2.3: Cơ cấu thu nhập của mẫu khảo sát............................................................39 vii SVTH: Võ Thị Hà
  10. Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Thị Diệu Thúy PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài: Con người là một nguồn lực đóng vai trò quan trọng trong mọi hoạt động, là yếu tố then chốt quyết định đến sự thành công hay thất bại của một doanh nghiệp. Bởi bất kỳ một doanh nghiệp nào có công nghệ sản xuất hiện đại, chất lượng dịch vụ tốt, cơ sở hạ tầng phát triển nhưng nếu thiếu đi một lực lượng lao động làm việc có hiệu quả thì doanh nghiệp đó khó có thể tồn tại lâu dài và tạo dựng được lợi thế cạnh tranh. Mỗi doanh nghiệp, để có thể tồn tại và phát triển trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, ngoài việc làm hài lòng khách hàng bên ngoài, là những người mua sản phẩm của mình trên thị trường còn phải hết sức quan tâm đến sự hài lòng của đội ngũ nhân viên, những khách hàng nội bộ của doanh nghiệp. Tuy nhiên, hầu như các doanh nghiệp chỉ tập trung vào sự hài lòng của khách hàng về sản phẩm, dịch vụ mà rất ít quan tâm việc người lao động có hài lòng với công việc của mình hay không. Nhân lực là một yếu tố quan trọng cho thành công của một doanh nghiệp, vì theo các chuyên gia, đối thủ cạnh tranh đều có thể “nhái” chiến lược, phương thức kinh doanh, sản phẩm và dịch vụ nhưng nhân tài không thể “sao chép” được. Tuy nhiên, suy thoái kinh tế hiện nay đã dẫn đến việc suy giảm doanh thu, thị trường bị thu hẹp, phát sinh nhiều vấn đề về nguồn nhân lực: Tỉ lệ chảy máu chất xám, nhảy việc tăng cao: Theo nghiên cứu thị trường lao động của Anphabe: tỷ lệ nghỉ việc của người lao động năm 2018 đạt mức cao nhất trong vòng 3 năm trở lại đây. Cũng theo đánh giá này, trung bình một công ty thất thoát tới 95% nhân tài tiềm năng; 51% người lao động có xu hướng "nhảy việc" và 31% số còn lại không thực sự gắn kết với tổ chức. Đình công lao động vẫn tiếp tục xảy ra: theo báo cáo nhanh từ các cấp công đoàn của báo nhân dân, tính đến hết ngày 7-2-2021, cả nước xảy ra 33 vụ ngừng việc tập thể, đình công, giảm 10 cuộc so với dịp trước Tết năm 2020. Tính chất, quy mô các cuộc ngừng việc tập thể, đình công không phức tạp so với các năm 1 SVTH: Võ Thị Hà
  11. Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Thị Diệu Thúy trước. Nguyên nhân chủ yếu là do: Trả lương không đúng hạn, nợ lương, không đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, nợ bảo hiểm xã hội, không điều chỉnh lương tối thiểu vùng, không triển khai lương thưởng Tết… Trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế ngày nay, cạnh tranh về nguồn nhân lực luôn là vấn đề quan trọng của mỗi công ty. Khi có nhiều công ty đưa ra các chính sách tốt về công việc, tiền lương, phúc lợi, … để thu hút người lao động có năng lực và trình độ cao cho tổ chức. Vì thế muốn cạnh tranh được với các dối thủ trên thị trường Công ty trách nhiệm hữu hạn chế biến gỗ Minh An Huế cần đưa ra nhiều chính sách tốt hơn để khiến người lao động hài lòng vvaf có thể làm cho họ gắn bó trung thành lâu dài với Công ty. Từ đó, Công ty có thể khai thác tối ưu khả năng của người lao động, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Có rất nhiều nguyên nhân dẫn đến sự không hài lòng của người lao động có thể bắt nguồn từ sự thiếu hài lòng vào chính sách của công ty, sự thay đổi về điều kiện làm việc, người lao động cảm thấy bất an về tương lai của mình… Căn cứ vào các lý do trên, tôi lựa chọn đề tài : “Đánh giá sự hài lòng trong công việc của người lao động tại Công ty trách nhiệm hữu hạn chế biến gỗ Minh An Huế” hy vọng sẽ đóng góp một phần nhỏ nào đó vào việc cải thiện, hoàn thiện các chính sách nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất của công ty và là nguồn tài liệu tham khảo cho những ai quan tâm đến vấn đề này và muốn tìm hiểu về Công ty trách nhiệm hữu hạn chế biến gỗ Minh An. Kết quả thu được sẽ giúp công ty điều chỉnh lại các chính sách chưa phù hợp để vừa đảm bảo sự hài lòng của người lao động, vừa đảm bảo lợi ích của công ty. 2. Mục tiêu nghiên cứu: 2.1. Mục tiêu tổng quát: Trên cơ sở nghiên cứu và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của người lao động, từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao mức độ hài lòn cho người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An. 2.2 Mục tiêu cụ thể: + Hệ thống hóa lý thuyết về sự hài lòng đối với công việc của người lao động. 2 SVTH: Võ Thị Hà
  12. Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Thị Diệu Thúy + Xác định những yếu tố và đánh giá mức độ ảnh hưởng đến sự hài lòng của người lao động tại công ty TNHH chế biến gỗ Minh An. + Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng đối với công việc của người lao động tại công ty TNHH chế biến gỗ Minh An. 2.3 Câu hỏi nghiên cứu: - Mức độ hài lòng của người lao động tại công ty TNHH chế biến gỗ Minh An như thế nào? - Những nhân tố nào ảnh hưởng đến sự hài lòng của người lao động tại công ty TNHH chế biến gỗ Minh An? - Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An cần có những biện pháp nào để nâng cao sự hài lòng của người lao động đối với công ty? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 3.1 Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An. Đối tượng khảo sát: người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An. 3.2 Phạm vi nghiên cứu: Không gian nghiên cứu: Tại Chi nhánh Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An. Địa chỉ 37 đường Thuận Hóa, phường Phú Bài, thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế. Thời gian nghiên cứu: Các dữ liệu thứ cấp sử dụng trong bài được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2018-2020. Dữ liệu sơ cấp được tiến hành thu thập trong khoảng thời gian từ tháng 01/2021 đến tháng 03/2021. 4. Phương pháp thu thập dữ liệu: 4.1 Dữ liệu thứ cấp: Nguồn dữ liệu thứ cấp phục vụ cho quá trình nghiên cứu là các cơ sở lý luận và các tài liệu có chọn lọc. Nguồn thu thập các lý thuyết, thông tin cho dữ liệu thứ cấp được lấy từ: Các giáo trình liên quan và luận văn tốt nghiệp đại học tại thư viện trường Đại 3 SVTH: Võ Thị Hà
  13. Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Thị Diệu Thúy học Kinh tế Huế. Bài báo, tạp chí điện tử, website, … về sự hài lòng trên các trang mạng chuyên ngành. Thu thập các thông tin, số liệu liên quan đến Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An giai đoạn 2018 – 2020 từ các phòng ban của công ty (Phòng Hành chính- Nhân sự, phòng Kế toán) + Cơ cấu tổ chức của Công ty + Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn năm 2018 – 2020 + Tình hình lao động, cơ cấu lao động theo giới tính, vị trí công tác, trình độ học vấn giai đoạn năm 2018 – 2020. + Chế độ tiền lương, phúc lợi của Công ty 4.2 Dữ liệu sơ cấp Phương pháp khảo sát: Dữ liệu được thu thập bằng cách khảo sát trực tiếp người lao động tại Công ty thông qua phiếu khảo sát đã được thiết kế. Bảng hỏi được thiết kế dựa vào thang đo Likert 5 mức độ với mỗi mức độ như sau: 1 – Hoàn toàn không đồng ý, 2 – Không đồng ý, 3 – Trung lập, 4 – Đồng ý, 5 – Hoàn toàn đồng ý. Mẫu phiếu khảo sát gồm các câu hỏi chính và phần hỏi thêm thông tin cá nhân của người lao động. Bảng hỏi thiết kế bao gồm 3 phần: Phần I: Giới thiệu mục đích nghiên cứu. Phần II: Bao gồm các câu hỏi, các tiêu chí về các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người lao động. Câu hỏi chính gồm các câu hỏi để người lao động đánh giá về mức độ hài lòng đối với bản chất công việc, điều kiện làm việc, cơ hội đào tạo và thăng tiến, lương thưởng và phúc lợi, mối quan hệ với đồng nghiệp theo thang điểm 1 – Hoàn toàn không đồng ý, 2 – Không đồng ý, 3 – Trung lập, 4 – Đồng ý, 5 – Hoàn toàn đồng ý. Phần III: Người lao động sẽ được yêu cầu trả lời các thông tin liên quan đến các đặc điểm về bản thân (giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp, …). 4 SVTH: Võ Thị Hà
  14. Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Thị Diệu Thúy Phương pháp chọn: Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008) thì quy mỗ mẫu ít nhất phải bằng 4 hoặc 5 lần số biến quan sát. Như vậy, trong nghiên cứu này tác giả sử dụng số phiếu nghiên cứu ứng với 25 biến quan sát và 5 thành phần là: 5*25=125 quan sát. Tuy nhiên với số lượng người lao động của Công ty hiện nay là 125 người nên sẽ tiến hành điều tra toàn bộ. Phương thức khảo sát: Trực tiếp phát phiếu khảo sát trong giờ nghỉ trưa của người lao động từ 11 giờ 30 đến 12 giờ 30 theo từng phân xưởng và bắt đầu thực hiện từ ngày 25/2/2021 đến ngày 27/2/2021. Trường hợp người lao động không nghỉ trưa tại xưởng thì sẽ phát lại phiếu trước giờ tan ca 15 phút. Trực tiếp hướng dẫn và hỗ trợ công nhân điền phiếu khảo sát. Tiến hành thu phiếu khảo sát ngay khi công nhân điền đầy đủ thông tin trong phiếu. Tổng hợp thông tin và lưu lại kết quả sau mỗi lần phát phiếu 4. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu: Sau khi thu thập đủ số phiếu khảo sát người lao động, các số liệu thu thập được tổng hợp và xử lý trước trên phần mềm Excel và đưa vào tiến hành phân tích bằng phần mềm SPSS 20 để thực hiện việc phân tích, thống kê các số liệu sơ cấp. Phương pháp phân tích xử lý số liệu như sau: Thống kê mô tả: Phương pháp thống kê mô tả là phương pháp dùng tổng hợp các phương pháp đo lường, mô tả, trình bày số liệu được ứng dụng trong lĩnh vực kinh tế để thể hiện đặc điểm cơ cấu mẫu điều tra. Trong nghiên cứu này, phương pháp thống kê mô tả được sử dụng để mô tả đặc điểm của mẫu điều tra về nhân khẩu học: Thu nhập, số năm công tác, độ tuổi... Thống kê và chỉ lấy giá trị Frequency (tần suất), valid percent (%) và mean (giá trị trung bình) trong bảng thống kê. Phân tích nhân tố khám phá EFA: Được sử dụng để rút gọn tập nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết thông tin của tập biến ban đầu (Hair và các tác giả, 1998). Số lượng nhân tố: Được xác định dựa trên chỉ số Eigenvalue đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. 5 SVTH: Võ Thị Hà
  15. Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Thị Diệu Thúy Tiêu chuẩn Kaiser: Tiêu chuẩn này nhằm xác định số nhân tố được rút trích từ thang đo. Những biến hay yếu tố kém quan trọng đã bị loại bỏ, chỉ giữ lại nhân tố quan trọng bằng cách xét giá trị: Eigenvalue. Eigenvalue đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Chỉ có những nhân tố nào có Eigenvalue lớn hơn 1 mới được giữ lại trong mô hình phân tích. Tiêu chuẩn phương sai trích: Phân tích nhân tố là thích hợp nếu tổng phương sai trích không được nhỏ hơn 50% Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) ≥ 0,5 với mức ý nghĩa của kiểm định Bartlett ≤ 0,05. Hệ số tải nhân tố (Factor loading) ≥ 0,5 Thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích ≥ 50% và hệ số Eigenvalue >1 Khác biệt hệ số tải nhân tố của một biến quan sát giữa các nhân tố phải lớn hơn 0,3 để đảm bảo giá trị phân biệt giữa các nhân tố Phân tích hồi quy Phân tích hồi quy nhằm xác định mức độ tác động của các nhân tố đến hàm mục tiêu. Ta có phương trình hồi quy tuyến tính như sau: Yi = β0 + β1iX1i + β2iX2i +... + βkXki+ ei Trong đó: Yi: Giá trị của biến phụ thuộc; Xi: Giá trị của biến độc lập; β0: Hệ số chặn (hằng số); βi: Các hệ số hồi quy riêng phần tương ứng với các biến độc lập; ei: Sai số của phương trình hồi quy. Phân tích hồi quy cần phải đáp ứng các điều kiện sau: - Kiểm tra mối tương quan giữa các biến độc lập với biến phụ thuộc dựa vào giá trị tương quan r và mức ý nghĩa sig. - R2 hiệu chỉnh dùng để xác định độ phù hợp của mô hình, R2 hiệu chỉnh càng gần 1 thì mô hình càng thích hợp; càng gần 0 thì mô hình càng kém phù hợp. - Hệ số Durbin - Watson (d) dùng để kiểm định sự tương quan bật nhất của mô hình có giá trị biến thiên trong khoảng từ 0 - 4. Nếu đại lượng d biến thiên trong khoảng (dU; 4-dU) thì mô hình không có sự tương quan. 6 SVTH: Võ Thị Hà
  16. Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Thị Diệu Thúy - Hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance Inflation Factor) < 10 mô hình không có hiện tượng đa cộng tuyến. (Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005)) 5. Bố cục của đề tài Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung chính của khóa luận gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề đánh giá sự hài lòng người lao động. Chương 2: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người lao động tại Công ty TNHH chế biến gỗ Minh An. Chương 3: Định hướng và đưa ra giải pháp nhằm cải thiện sự hài lòng của người lao động tại công ty TNHH chế biến gỗ Minh An. PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG ĐỐI VỚI CỒNG VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG 1.1 Khái niệm về sự hài lòng trong công việc: Hài lòng công việc là một khái niệm chưa được thống nhất của các nhà nghiên cứu xuất phát từ góc nhìn khác nhau, các lĩnh vực nghiên cứu khác nhau: Một số nhà nghiên cứu khác cho rằng sự hài lòng công việc là trạng thái cảm xúc tích cực của người lao động với công việc thể hiện quả hành vi, niềm tin của họ (Vroom, 1964; Locke, 1976; Quinn and Staines, 1979; Weiss et al, 1967). Kotler (2001) cho rằng, mức độ hài lòng trong công việc là trạng thái cảm giác của 1 người bắt nguồn từ việc so sánh kết quả thu được từ sản phảm kỳ vọng của người đó. Kusku (2003) cho rằng sự hài lòng công việc phản ánh nhu cầu và mong muốn cá nhân đước đáp ứng và mức độ cảm nhận của các nhân viên về công việc của họ. Định nghĩa này xuất phát từ lý thuyết thang đo nhu cầu của Maslow (1943) cho rằng người lao động hài lòng khi đáp ứng các nhu cầu từ thấp lên cao. 7 SVTH: Võ Thị Hà
  17. Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Thị Diệu Thúy Wright and Kim (2004) cũng cho rằng sự hài lòng công việc là sự phù hợp giữa những gì nhân viên mong muốn từ công việc và những gì họ cảm nhận được từ công việc. Một số nhà nghiên cứu khác cho rằng sự hài lòng công việc là sự hài lòng với các khía cạnh công việc khác nhau. Mức độ hài lòng với các khía cạnh công việc ảnh hưởng đến thái độ và nhân thức của nhân viên mà tiêu biểu là nghiên cứu về chỉ số mô tả công việc (JDI) của Smith et al (1969 dẫn theo Luddy, 2005). Trong nghiên cứu của Smith et al sự hài lòng công việc được thể hiện qua năm nhóm nhân tố chính là (1) công việc, (2) cơ hội thăng tiến, (3) lãnh đạo, (4) đồng nghiệp và (5) tiền lương/thu nhập. Việc xem xét sự hài lòng dưới nhiều khía cạnh công việc của Smith cũng được thừa nhận của nhiều nhà nghiên cứu khác trong các nghiên cứu khác nhau (Spector, 1997; Trần Kim Dung, 2005; Luddy, 2005). Với Kreitner và Kinicki (2007), sự hài lòng trong công việc chủ yếu phản ánh mức độ một cá nhân yêu thích công việc của mình. Đó chính là tình cảm hay cảm xúc của người nhân viên đó đối với công việc của mình. Nhìn chung có hai xu hướng định nghĩa sự hài lòng công việc (1) xem xét sự hài lòng công việc là một biến chung mang tính chất cảm xúc (tích cực và tiêu cực) của người lao động tới công việc có thể ảnh hưởng đến niềm tin, hành vi của người lao động; (2) xem xét sự hài lòng công việc dưới nhiều khía cạnh công việc khác nhau. Trong nghiên cứu này sự hài lòng công việc được xem xét dưới cả các khía cạnh của công việc và sự hài lòng tổng thể của người lao động với công việc nói chung. 1.2 Tầm quan trọng của việc làm hài lòng người lao động: Nguồn nhân lực là yếu tố quyết định đến sự phát triển của các tổ chức (Wheeland, 2002). Để tạo ra sự trung thành và gắn bó với tổ chức cần tạo ra sự hài lòng của người lao động với công việc họ đang thực hiện. Việc làm hài lòng và tạo ra sự trung thành sẽ giúp cho tổ chức giảm được các chi phí tuyển dụng, đào tạo và giảm các lỗi sai hỏng trong quá trình làm việc từ các nhân viên mới. Đội ngũ nhân viên có tay nghề cao và giàu kinh nghiệm thường 8 SVTH: Võ Thị Hà
  18. Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Thị Diệu Thúy hoàn thành công việc một cách hiệu quả trong thời gian ngắn hơn so với nhân viên mới và thiếu kinh nghiệm trong công việc. Ảnh hưởng của chất lượng làm việc, năng lực của đội ngũ nhân sự đã được các nhà nghiên cứu chất lượng thừa nhận. Các chuyên gia về chất lượng tại Mỹ như Deming, Juran cho rằng sự hài lòng công việc sẽ dẫn đến năng suất và hiệu suất của công ty. Chuyên gia chất lượng Nhật Bản như Ishikawa (1985) luôn nhấn mạnh tầm quan trọng của “yếu tố con người” để tạo ra môi trường làm việc chất lượng cao. Ishikawa cho rằng kiểm soát chất lượng hiệu quả phải dựa trên quản lý con người. Nghiên cứu của Saari and Judge (2004) cũng Khả năng được nhận thưởng Phần thưởng hợp lý theo nhận thức Nhận thức về nhiệm vụ khả năng thực hiện nhiệm vụ Giá trị các phần thưởng Phần thưởng bên ngoài Phần thưởng nội tại Kết quả thực hiện nhiệm vụ cho thấy sự hài lòng công việc có ảnh hưởng đến hiệu suất công việc của người lao động. Nhìn chung các nghiên cứu cho thấy việc làm hài lòng công việc sẽ làm cho người lao động trung thành hơn, ít xin nghỉ việc hơn hay giảm tình trạng đình công hay gia tăng các hoạt động công đoàn (Saari and Judge, 2004). 1.3 Các yếu tố ảnh hưởng tới sự hài lòng của người lao động: 1.3.1 Bản chất công việc: Việc làm hài lòng công việc của người lao động phụ thuộc vào sự hài lòng với các thành phần công việc, chẳng hạn như bản chất công việc đó (Loke, 1995 dẫn theo Luddy, 2005). Sự phù hợp của công việc với người lao động được thể hiện qua nhiều khía cạnh thuộc về bản chất công việc như: công việc có phù hợp với năng lực và chuyên môn của người lao động hay không, người lao động có hiểu rõ ràng về công việc mình thực hiện hay không, công việc có đem lại những động lực cống hiến, sáng tạo của người lao động hay không, công việc có đem lại những thử thách và phát huy được các năng lực của cá nhân người lao động hay không. Do đó, nghiên cứu đặt ra giả thuyết là: H1: Nhân tố “Bản chất công việc” có tác động cùng chiều đến “Sự hài lòng” của người lao động. 9 SVTH: Võ Thị Hà
  19. Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Thị Diệu Thúy 1.3.2 Điều kiện làm việc: Điều kiện làm việc là tình trạng nơi làm việc của người lao động, gồm những yếu tố: sự an toàn của nơi làm việc, trang thiết bị phục vụ cho công việc, không khí làm việc của người lao động… Người lao động được cung cấp một điều kiện làm việc tốt sẽ đánh giá tốt về công việc của mình, ngược lại họ sẽ cảm thấy bất mãn với công việc mà họ phải chấp nhận. Điều kiện làm việc được coi là một nhân tố động cơ, theo hệ thống phân cấp nhu cầu của Maslow. Điều kiện làm việc cũng chính là nhu cầu sinh lý và nhu cầu an toàn trong tháp nhu cầu của Maslow và thuộc nhóm yếu tố duy trì của Herzberg. Nó là điều kiện cần thiết trong việc hỗ trợ người lao động làm việc tốt và hiệu quả hơn. Môi trường an toàn, có đầy đủ công cụ để làm việc, giờ giấc làm việc hợp lý, nơi làm việc vui vẻ và được tổ chức tốt theo nghiên cứu của Kennett S. Kovach (1987). Nghiên cứu đặt ra giả thuyết là: H2: Nhân tố “Điều kiện làm việc” có tác động cùng chiều đến “Sự hài lòng” của người lao động. 1.3.3 Đào tạo và thăng tiến: Đào tạo và thăng tiến được thể hiện qua việc người lao động có cơ hội được đào tạo nâng cao kỹ năng phục vụ cho công việc và khả năng họ được đề bạt lên vị trí cao hơn. Người lao động cảm thấy hài lòng với những công việc đem lại cho họ cơ hội được đào tạo và giúp họ thăng tiến trong sự nghiệp. Do đó, nghiên cứu đặt ra giả thuyết là: H3: Nhân tố “Đào tạo thăng tiến” có tác động cùng chiều đến “Sự hài lòng” của người lao động. Một số nhà nghiên cứu cho rằng cơ hội thăng tiến có liên hệ chặt chẽ với sự hài lòng công việc của người lao động. Tại Việt Nam các nghiên cứu của Trần Kim Dung (2005), Châu Văn Toàn (2009) trong những người lao động làm việc văn phòng tại TP. Hồ Chí Minh cũng cho thấy cơ hội thăng tiến có ảnh hưởng tích cực đến sự hài 10 SVTH: Võ Thị Hà
  20. Khóa luận tốt nghiệp TS. Hoàng Thị Diệu Thúy lòng công việc. Nghiên cứu của Hà Nam Khánh Giao (2011) đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực sản xuất đồ uống (tập đoàn Tân Hiệp Phát) cũng cho thấy yếu tố cơ hội thăng tiến có ảnh hưởng đến sự hài lòng của người lao động. Trong các nghiên cứu tại Việt Nam yếu tố cơ hội thăng tiến được xem xét dưới các khía cạnh như: được đào tạo về chuyên môn, có cơ hội phát triển cá nhân, có cơ hội cho những người có khả năng, tính công bằng của chính sách phát triển nhân sự, tạo cơ hội nâng cao các kỹ năng chuyên môn của người lao động. 1.3.4 Mối quan hệ với đồng nghiệp: Đồng nghiệp là người làm việc cùng trong tổ chức hoặc gần hơn là những người làm việc cùng bộ phận với nhau. Quan hệ đồng nghiệp thân thiện và hỗ trợ sẽ góp phần làm tăng sự hài lòng công việc của người lao động. Nhân tố đồng nghiệp được xem là tốt khi trong tổ chức người lao động sẵn sàng giúp đỡ lẫn nhau, phối hợp làm việc một cách hiệu quả, các mối quan hệ không căng thẳng, môi trường làm việc thân thiện và quan hệ giữa các cá nhân là đáng tin cậy. Mối quan hệ giữa nhân tố đồng nghiệp và sự hài lòng công việc được kiểm chứng qua nhiều nghiên cứu khác nhau. Nghiên cứu của Madison (2000 dẫn theo Luddy, 2005) trên 21.000 phụ nữ cho thấy các công việc đòi hỏi tính khắt khe mà thiếu sự hỗ trợ của đồng nghiệp thì khả năng không hài lòng công việc cao hơn. Nhiều nghiên cứu bằng thực nghiệm khác nhau cũng cho thấy: H4: Nhân tố “Mối quan hệ với đồng nghiệp” có tác động cùng chiều đến “Sự hài lòng” của người lao động. 1.3.5 Tiền lương/thu nhập: Tiền lương là khoản tiền người lao động thu được khi hoàn thành công việc. Một số nhà nghiên cứu cho rằng có rất ít bằng chứng thực nghiệm cho thấy tiền lương có ảnh hưởng đến sự hài lòng công việc. Người lao động có thể có mức thu nhập nhập cao nhưng họ vẫn không cảm thấy hài lòng khi có một công việc không phù hợp hoặc không thể hòa nhập với công việc. Tuy nhiên nghiên cứu khác của Oshagbemi (2000) lại cho thấy mối quan hệ giữa tiền lương và sự hài lòng công việc với nhau bằng phân tích thống kê. Nhân tố tiền lương trong nghiên cứu này 11 SVTH: Võ Thị Hà
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2