Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đẩy mạnh hoạt động huy động vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế
lượt xem 9
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích đánh giá thực trạng công tác huy động vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế BIDV Thừa Thiên Huế, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác này tại đơn vị trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đẩy mạnh hoạt động huy động vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ----------- uê ́ ́H tê h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP in ̣c K ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ ho TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ại CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ Đ ̀ng ươ HOÀNG NGÔ BÌNH NGUYÊN Tr KHÓA HỌC 2019 – 2020
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ----------- uê ́ ́H tê h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP in ̣c K ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ ho TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ại CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ Đ ̀ng Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: ươ Hoàng Ngô Bình Nguyên TS. Hoàng Quang Thành Lớp: K50A QTKD Tr Niên khóa: 2016-2020 Huế, tháng 12 năm 2019
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành LỜI CẢM ƠN Để có thể hoàn thành đề tài luận văn này, xin chân thành bày tỏ long biết ơn đến uê ́ thầy TS Hoàng Quang Thành, người đã hết lòng giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này. ́H Xin bày tỏ long biết ơn đến các thầy cô giáo giảng dạy trong trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã truyền đạt cho tôi rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện tê khoá luận và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai. Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến các bác, các chú và anh chị ở ngân h hàng BIDV chi nhánh Sông Bồ đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này. in Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và ̣c K hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khoá luận được hoàn thiện hơn. ho Huế, ngày 28 tháng 12 năm 2019 Sinh viên thực hiện ại Hoàng Ngô Bình Nguyên Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Hoàng Ngô Bình Nguyên – Lớp: K50A QTKD 3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT HĐV : Huy động vốn BIDV : Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV Thừa Thiên Huế : Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi uê ́ nhánh Thừa Thiên Huế NHTW : Ngân hàng trung ương ́H NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại tê PGD : Phòng giao dịch CN : Chi nhánh h in TCTC : Tổ chức tài chính TMCP : Thương mại cổ phần ̣c K USD : Dolar Mỹ VNĐ : Việt Nam đồng KHCN : Khách hàng cá nhân ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Hoàng Ngô Bình Nguyên – Lớp: K50A QTKD ii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC BẢNG BIỂU ........................................................................................ vii uê ́ DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ............................................................................... viii PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1 ́H 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI...............................................................................1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ........................................................................................2 tê 2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2 h in 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI.....................................2 3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài...............................................................................2 ̣c K 3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................................................................2 4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................................2 ho 4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu ....................................................................3 5. BỐ CỤC CỦA KHÓA LUẬN ....................................................................................4 ại PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................5 Đ CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................5 ̀ng 1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại .......................................................................5 1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại ........................................................................5 ươ 1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại .................................................................6 1.1.3. Vai trò của Ngân hàng Thương mại ......................................................................9 Tr 1.1.4. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại...............................................10 1.2. Lý luận về hoạt động huy động vốn dân cư của Ngân hàng thương mại...............14 1.2.1. Khái niệm và phân loại vốn của NHTM .............................................................14 1.2.1.1. Khái niệm về vốn của NHTM ..........................................................................14 1.2.1.2. Phân loại vốn của NHTM.................................................................................14 SVTH: Hoàng Ngô Bình Nguyên – Lớp: K50A QTKD iii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 1.2.2. Lý luận chung về huy động vốn của NHTM.......................................................17 1.2.2.1. Khái niệm về huy động vốn của NHTM ..........................................................17 1.2.2.2. Các hình thức huy động vốn của NHTM .........................................................18 1.2.2.3. Vai trò của công tác huy động vốn đối với NHTM..........................................22 1.2.3. Huy động vốn dân cư của NHTM .......................................................................22 uê ́ 1.2.3.1. Khái niệm về huy động vốn dân cư..................................................................22 1.2.3.2. Đặc điểm của huy động vốn dân cư tại NHTM ...............................................23 ́H 1.2.3.3. Vai trò huy động vốn dân cư của NHTM.........................................................24 1.2.3.4. Các hình thức huy động vốn dân cư của NHTM..............................................27 tê 1.2.3.5. Các chỉ tiêu đánh giá về huy động vốn dân cư của Ngân hàng thương mại ....29 1.2.3.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn dân cư của NHTM .......33 h in 1.3. Một số vấn đề thực tiễn về công tác huy động vốn dân cư tại các NHTM ............37 1.3.1. Kinh nghiệm huy động vốn tại một số NHTM ...................................................37 ̣c K 1.3.2. Bài học kinh nghiệm cho ngân hàng BIDV chi nhánh Thừa Thiên Huế ............40 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH ho THỪA THIÊN HUẾ....................................................................................................41 2.1. Khái quát về ngân hàng TMCP đầu tư và phát triển Việt Nam – chi nhánh Thừa ại Thiên Huế ......................................................................................................................41 Đ 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của BIDV Thừa Thiên Huế .............................41 2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy và chức năng, nhiệm vụ các bộ phận của Chi nhánh ....43 ̀ng 2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................43 2.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ của các bộ phận .........................................................45 ươ 2.1.3. Đặc điểm môi trường kinh doanh và khách hàng của BIDV Thừa Thiên Huế...46 2.1.3.1. Đặc điểm môi trường kinh doanh của Chi nhánh.............................................46 Tr 2.1.3.2. Đặc điểm khách hàng của Chi nhánh ...............................................................47 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Chi nhánh.....................................................48 2.1.4.1. Hoạt động huy động vốn ..................................................................................48 2.1.4.2. Hoạt động tín dụng ...........................................................................................49 2.1.4.3. Các hoạt động dịch vụ khác..............................................................................51 SVTH: Hoàng Ngô Bình Nguyên – Lớp: K50A QTKD iv
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 2.1.4.4. Kết quả kinh doanh...........................................................................................54 2.2. Thực trạng công tác huy động vốn dân cư tại BIDV Thừa Thiên Huế ..................56 2.2.1. Quy mô và cơ cấu vốn huy động dân cư trong tổng vốn huy động của Chi nhánh .56 2.2.2. Các loại hình sản phẩm huy động vốn dân cư của Chi nhánh.............................58 2.2.3. Tình hình huy động vốn dân cư theo loại tiền tệ.................................................60 uê ́ 2.2.4. Tình hình huy động vốn dân cư phân theo kỳ hạn ..............................................61 2.2.5. Một số chính sách về công tác huy động vốn dân cư tại BIDV Thừa Thiên Huế ...62 ́H 2.3. Thực trạng công tác huy động vốn dân cư tại BIDV Thừa Thiên Huế qua ý kiến đánh giá của khách hàng................................................................................................64 tê 2.3.1. Mô tả đặc điểm mẫu ngẫu nhiên..........................................................................64 2.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tại BIDV Thừa Thiên Huế ........67 h in 2.3.2.1. Kiểm định độ tin cậy thanh đo Cronbach’s Alpha ...........................................67 2.3.2.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA .....................................................................69 ̣c K 2.3.2.3. Mô hình hiệu chỉnh...........................................................................................74 2.3.2.4. Kiểm định hệ số tương quan Pearson’s ............................................................74 2.3.2.5. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến quyết định gửi tiền tại BIDV Thừa ho Thiên Huế ......................................................................................................................76 2.3.2.6. Thảo luận kết quả phân tích hồi quy ................................................................82 ại 2.3.2.7. Đánh giá của khách hàng về các yếu tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn Đ của Chi nhánh ................................................................................................................83 2.4. Đánh giá chung về công tác huy động vốn dân cư tại Chi nhánh ..........................89 ̀ng 2.4.1. Kết quả đạt được..................................................................................................89 2.4.2. Hạn chế tồn tại.....................................................................................................90 ươ 2.4.3. Nguyên nhân chủ yếu ..........................................................................................90 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN DÂN Tr CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ......................................................91 3.1. Định hướng công tác huy động vốn dân cư trong thời gian tới của Chi nhánh .....91 3.2. Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động huy động vốn dân cư tại Chi nhánh .....93 SVTH: Hoàng Ngô Bình Nguyên – Lớp: K50A QTKD v
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 3.2.1. Xây dựng chính sách quản lý lãi suất hợp lý kết hợp với chính sách ưu đãi phí dịch vụ ...........................................................................................................................93 3.2.2. Tiếp tục bồi dưỡng nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên .........................94 3.2.3. Phát triển và mở rộng mạng lưới giao dịch .........................................................94 3.2.4. Nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ...............................................................95 uê ́ 3.2.5. Nâng cao uy tín thương hiệu Ngân hàng.............................................................95 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................97 ́H 1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................97 2. KIẾN NGHỊ...............................................................................................................98 tê TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................100 PHỤ LỤC ...................................................................................................................101 h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Hoàng Ngô Bình Nguyên – Lớp: K50A QTKD vi
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của BIDV Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016-2018 .48 Bảng 2.2. Tình hình tín dụng của BIDV Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016- 2018.........50 Bảng 2.3. Kết quả phát hành thẻ của BIDV Thừa Thiên Huế năm 2016- 2018 ...........52 Bảng 2.4. Kết quả hoạt động kinh doạnh của BIDV Thừa Thiên Huế giai đoạn 2016- uê ́ 2018 ...............................................................................................................................54 Bảng 2.5. Cơ cấu tiền gửi phân theo đối tượng huy động vốn......................................56 ́H Bảng 2.6. Cơ cấu tiền gửi dân cư phân theo loại tiền tại BIDV Thừa Thiên Huế năm 2016-2018 ......................................................................................................................60 tê Bảng 2.7. Cơ cấu nguồn vốn dân cư theo kỳ hạn huy động..........................................61 Bảng 2.8. Thống kê mô tả đặc điểm của mẫu ngẫu nghiên cứu....................................65 h in Bảng 2.9. Mục đích khách hàng lựa chọn gửi tiền vào BIDV Thừa Thiên Huế...........65 Bảng 2.10. Lý do khách hàng cá nhân gửi tiền vào BIDV Thừa Thiên Huế ................66 ̣c K Bảng 2.11. Kết quả kiểm định Crobach’s Alpha...........................................................67 Bảng 2.12. Phân tích nhân tố khám phá EFA ...............................................................70 Bảng 2.13. Kết quả phân tích nhân tố EFA cho thang đo thuộc nhân tố Quyết định gửi ho tiền vào BIDV................................................................................................................73 Bảng 2.14. Kết quả kiểm định Pearson’s mối tương quan giữa biến phụ thuộc và các ại biến độc lập....................................................................................................................75 Đ Bảng 2.15. Phân tích độ phù hợp của mô hình..............................................................76 Bảng 2.16. Phân tích phương sai Anova trong phân tích hồi quy.................................77 ̀ng Bảng 2.17. Kết quả phân tích hồi quy đa biến ..............................................................77 Bảng 2.18. Tóm tắt kiểm định các giả thiết nghiên cứu................................................82 ươ Bảng 2.19. Đánh giá của khách hàng về yếu tố sản phẩm ............................................84 Bảng 2.20. Đánh giá của khách hàng về yếu tố lãi suất ................................................85 Tr Bảng 2.21. Đánh giá của khách hàng về yếu tố đội ngũ nhân viên...............................86 Bảng 2.22. Đánh giá của khách hàng về yếu tố cơ sở vật chất .....................................87 Bảng 2.23. Đánh giá của khách hàng về yếu tố mạng lưới giao dịch ...........................87 Bảng 2.24. Đánh giá của khách hàng về yếu tố thương hiệu và uy tín .........................88 Bảng 2.25. Đánh giá của khách hàng về yếu tố quyết định gửi tiền .............................89 SVTH: Hoàng Ngô Bình Nguyên – Lớp: K50A QTKD vii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Hình 1.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất ..........................................................................36 Hình 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của BIDV Thừa Thiên Huế ........................44 Biểu đồ 1.1. Tình hình thu dịch vụ của BIDV Thừa Thiên Huế năm 2016-2018.........51 Biểu đồ 1.2. Tình hình doanh số từ dịch vụ thẻ năm 2016-2018 ..................................53 uê ́ Biểu đồ 1.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng khách hàng .........................57 Biểu đồ 1.4. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn .................................................61 ́H Biểu đồ 1.5. Mục đích khách hàng gửi tiền vào ngân hàng ..........................................66 Biểu đồ 1.6. Yếu tố khách hàng quan tâm khi quyết định gửi tiền vào ngân hàng.......67 tê Biểu đồ 1.7. Biểu đồ P-P plot của hồi quy phần dư chuẩn hóa .....................................80 Biểu đồ 1.8. Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn ............................................................81 h in ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Hoàng Ngô Bình Nguyên – Lớp: K50A QTKD viii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Từng bước hòa nhập vào sự phát triển chung của các nước trong khu vực và trên thế giới, nền kinh tế Việt Nam đang có những bước đi đúng hướng và vững chắc với nhiều thành tựu tích cực và đáng khả quan. Góp phần vào thành tựu to lớn đó, có vai uê ́ trò tích cực từ phía hệ thống các ngân hàng thương mại Việt Nam. Kinh tế ngày càng phát triển, đời sống của người dân ngày càng được cải thiện, ́H nhu cầu về các dịch vụ ngân hàng càng gia tăng. Vì vậy, cạnh tranh trong lĩnh vực kinh doanh ngân hàng cũng như nhiều lĩnh vực kinh doanh khác có xu hướng ngày tê càng trở nên gay gắt. Khách hàng có nhiều cơ hội lựa chọn ngân hàng để thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của mình và trở nên khó tính hơn với những đòi hỏi cao hơn từ phía cung h in cấp dịch vụ. Là một trung gian tài chính, nguồn vốn của mỗi ngân hàng thương mại đóng vai ̣c K trò rất quan trọng. Đồng thời, trong quá trình hội nhập kinh tế, các hộ sản xuất, doanh nghiệp cũng cần nhiều vốn hơn để tiến hành sản xuất và kinh doanh, mở rộng quy mô nên sẽ vay nhiều hơn từ NHTM. Để đảm bảo được khả năng cho vay thì các NHTM ho phải gia tăng nguồn vốn.Tuy nhiên, hoạt động huy động vốn đang đối mặt với không ít khó khăn trong điều kiện cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng. ại Đứng trước sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng hoạt động trên địa bàn như Đ Vietinbank, Sacombank, Agribank, ngân hàng Chính sách xã hội,... mặc dù đạt được một số thành tựu nhất định trong thời gian qua, ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển ̀ng Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế trong hoạt động huy động vốn dân cư vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế trong cơ cấu, kỳ hạn của vốn tiền gửi huy động, khách hàng đánh ươ giá chưa cao về mức lãi suất và các chính sách huy động, hiệu quả huy động vốn chưa tương xứng với nhu cầu và tiềm năng của đơn vị. Tr Xuất phát từ thực trạng nêu trên, em đã quyết định chọn nghiên cứu đề tài: “Đẩy mạnh hoạt động huy động vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. SVTH: Hoàng Ngô Bình Nguyên – Lớp: K50A QTKD 1
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ cở phân tích đánh giá thực trạng công tác huy động vốn dân cư tại [Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế] BIDV Thừa Thiên Huế, đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác này tại đơn vị trong thời uê ́ gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể ́H - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động huy động vốn dân cư của ngân hàng thương mại. tê - Phân tích và đánh giá thực trạng công tác huy động vốn dân cư của BIDV Thừa Thiên Huế trong những năm 2016-2018. h in - Đề xuất các giải pháp đẩy mạnh hoạt động huy động vốn dân cư tại BIDV Thừa Thiên huế trong những năm tới. ̣c K 3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI 3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề liên quan đến hoạt động huy động ho vốn dân cư tại BIDV Thừa Thiên Huế. 3.2. Phạm vi nghiên cứu ại - Không gian nghiên cứu: tại BIDV Thừa Thiên Huế. Đ - Thời gian nghiên cứu: Thực trạng công tác huy động vốn tại Chi nhánh được phân tích, đánh giá dựa trên số liệu từ 2016 – 2018, các giải pháp đề xuất áp dụng cho ̀ng giai đoạn đến năm 2025. 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ươ 4.1. Phương pháp thu thập số liệu - Đối với thông tin thứ cấp: Tổng hợp từ các sách báo, báo cáo thường niên, báo Tr cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh do các bộ phận chức năng của BIDV Thừa Thiên Huế cung cấp. - Đối với nguồn thông tin sơ cấp: Điều tra, khảo sát bằng bảng câu hỏi với đối tượng là khách hàng: điều tra phỏng vấn khách hàng về các tiêu chí như: uy tín ngân hàng, lãi suất và phí, mạng lưới giao dịch, cơ sở vật chất kỹ thuật, đội ngũ nhân viên, sản phẩm SVTH: Hoàng Ngô Bình Nguyên – Lớp: K50A QTKD 2
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành dịch vụ phối hợp với các kết quả thu được của các phương pháp khác (phân tích số liệu thống kê,...) làm cơ sở để đưa ra các nhận xét kết luận. 4.2. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu Sau khi được thu thập, các bảng trả lời được kiểm tra sau đó chúng được mã hóa, nhập liệu và làm sạch dữ liệu bằng SPSS 20. Với phần mềm SPSS, thực hiện phân tích uê ́ dữ liệu thông qua các công cụ như thống kê mô tả, bảng tần số, kiểm định độ tin cậy của các thang đo, phân tích khám phá, hồi quy. ́H - Thống kê mô tả: Nghiên cứu này sử dụng thống kê tần số và thống kê mô tả để tính toán và phân tích các chỉ tiêu đánh giá bằng phần mềm SPSS. tê - Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha: Hệ số Cronbach’s Alpha kiểm định độ tin cậy của thang đo, cho phép ta loại bỏ những biến không phù hợp trong mô hình h in nghiên cứu. - Phân tích nhân tố khám phá EFA: là một phương pháp phân tích thống kê dùng ̣c K để rút gọn một tập gồm nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến (gọi là các nhân tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết nội dung thông tin của tập biến ban đầu (Hair & ctg, 1998). ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Hoàng Ngô Bình Nguyên – Lớp: K50A QTKD 3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành - Kiểm định hệ số tương quan Pearson’s: Phương pháp này dùng để tính mối tương quan giữa các biến cần phải được xem xét lại. - Phân tích hồi quy: Phương pháp này đo lường mức độ ảnh hưởng của từng yếu tố tác động dựa trên việc đo lường sự ảnh hưởng của các nhân tố được rút trích. 5. BỐ CỤC CỦA KHÓA LUẬN uê ́ Ngoài các phần Đặt vấn đề và Kết luận, nội dung chính của khóa luận được thiết kế gồm gồm 3 chương: ́H Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác động huy động vốn dân cư của Ngân hàng thương mại. tê Chương 2. Thực trạng công tác huy động vốn dân cư tại NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế. h in Chương 3. Giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động huy động vốn dân cư tại NH TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế. ̣c K ho ại Đ ̀ng ươ Tr SVTH: Hoàng Ngô Bình Nguyên – Lớp: K50A QTKD 4
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại uê ́ Ngân hàng thương mại ra đời và phát triển gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa. Khi nền kinh tế càng phát triển thì hoạt động dịch vụ của ngân hàng càng ́H được mở rộng và hoàn thiện để đi sâu vào những hoạt động của nền kinh tế và đời sống con người. NHTM là một sản phẩm độc đáo của nền sản xuất hàng hóa trong tê kinh tế thị trường, một tổ chức có tầm quan trọng đặc biệt của nền kinh tế. Bản chất, chức năng, các hoạt động nghiệp vụ của Ngân hàng hầu như là giống nhau song quan h in niệm về NHTM lại khôn đồng nhất giữa các nước trên thế giới. Tại Mỹ, NHTM là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp dịch vụ tài chính ̣c K và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính. Đạo luật ngân hàng của Pháp (1941) cũng đã định nghĩa: “NHTM là những xí nghiệp hay cơ sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới ho hình thức ký thác, hoặc dưới các hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ tro ng các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính” (Wikipedia Tiếng Việt) ại Nhà kinh tế học David Begg định nghĩa: Ngân hàng thương mại là trung gian Đ tài chính có giấy phép kinh doanh của Chính phủ để cho vay tiền và mở các tài khoản tiền gửi. ̀ng Tại Việt Nam, theo Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010 của Quốc Hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam: “NHTM là các ươ loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Từ định nghĩa Tr đó, căn cứ vào tính chất và mục tiêu hoạt động, Luật còn chỉ rõ các loại hình ngân hàng gồm: - Ngân hàng thương mại trong nước được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần. SVTH: Hoàng Ngô Bình Nguyên – Lớp: K50A QTKD 5
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành - Ngân hàng thương mại nhà nước được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ. - Tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong nước được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn. - Tổ chức tín dụng liên doanh, tổ chức tín dụng 100% vốn nước ngoài được thành uê ́ lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn. - Ngân hàng hợp tác xã, quỹ tín dụng nhâ dân được thành lập, tổ chức dưới hình ́H thức hợp tác xã. - Tổ chức tài chính vi mô được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách tê nhiệm hữu hạn. Người ta phân biệt NHTM với các tổ chức môi giới tài chính khác là ở chỗ h in NHTM là ngân hàng kinh doanh tiền gửi, chủ yếu tiền gửi không kỳ hạn và cấp tín dụng thương mại, chính từ hoạt động đó đã tạo cơ hội cho NHTM có thể làm tăng bội ̣c K số tiền gửi của khách hàng trong hệ thống ngân hàng của mình. Đó là đặc trưng cơ bản để phân biệt NHTM với các ngân hàng và các TCTD khác. Tuy nhiên, mức độ tham gia vào quá trình cung ứng vốn và các dịch vụ tài chính hiện vẫn chủ yếu là các ho NHTM. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội. ại 1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại Đ Chức năng trung gian tín dụng Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại đóng vai ̀ng trò là “cầu nối” giữa người dư thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Thông qua việc huy động các khoản vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế bằng nhiều hình ươ thức, ngân hàng thương mại hình thành quỹ cho vay để cung cấp tín dụng cho nền kinh tế. Với chức năng này, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò là người đi vay vừa Tr đóng vai là người cho vay. Với chức năng trung gian tín dụng, NHTM đã góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia bao gồm: người gửi tiền, ngân hàng, người đi vay, đồng thời góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế. SVTH: Hoàng Ngô Bình Nguyên – Lớp: K50A QTKD 6
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành Đối với người gửi tiền thì thu được lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của mình tại ngân hàng do ngân hàng trả lãi đồng thời ngân hàng còn đảm bảo sự an toàn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh toán tiện lợi. Đối với người đi vay thì được thỏa mãn nhu cầu vay vốn để kinh doanh. Đối với ngân hàng thương mại thì kiếm được lợi nhuận từ chênh lệch giữa lãi uê ́ suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoa hồng môi giới. Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng ́H trưởng kinh tế thông qua việc cung ứng vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất được thực hiện liên tục với quy mô ngày một mở rộng. Thực hiện chức năng này, NHTM đã tê biến vốn tạm thời nhàn rỗi chưa tham gia hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển. h in Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của NHTM quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng đồng thời cũng là cơ sở thực ̣c K hiện các chức năng khác. Chức năng trung gian thanh toán Ngân hàng thương mại làm trung gian thanh toán khi thực hiện thanh toán theo ho yêu cầu của khách hàng như trích tiền gửi từ tài khoản tiền gửi thanh toán của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập tài khoản tiền gửi của ngân hàng tiền thu ại bán hàng và các khoản thu khác. Ngân hàng thương mại đóng vai trò là người “thủ Đ quỷ” cho các doanh nghiệp và cá nhân bởi ngân hàng là người giữ tài khoản của họ và thực hiện các lệnh thu chi của khách hàng. ̀ng Ngân hàng thương mại thực hiện chức năng trung gian thanh toán trên cơ sở thực hiện chức năng trung gian tín dụng. Bởi vì thông qua việc nhận tiền gửi, ngân hàng đã ươ mở cho khách hàng tài khoản tiền gửi để theo dõi các khoản thu, chi. Đó chính là tiền đề để khách hàng thực hiện thanh toán qua ngân hàng. Hơn nữa, việc thanh toán trực Tr tiếp bằng tiền mặt giữa các chủ thể kinh tế có nhiều hạn chế như rủi ro, chi phí lớn,…điều này đã tạo thêm nhu cầu thanh toán qua ngân hàng của khách hàng. Chức năng trung gian thanh toán có ý nghĩa quan trọng đối với toàn bộ nền kinh tế - xã hội. Ngân hàng thương mại cung ứng cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán thuận lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín SVTH: Hoàng Ngô Bình Nguyên – Lớp: K50A QTKD 7
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành dụng,… Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt thích hợp. Các chủ thể kinh tế không cần giữ, mang và thanh toán, chi trả cho khách hàng bằng tiền mặt. Do đó, sẽ tiết kiệm được chi phí, thời gian và đảm bảo được thanh toán an toàn. Đồng thời, thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông, dẫn uê ́ đến tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt như chi phí in ấn, đếm nhận, bảo quản tiền,…góp phần phát triển kinh tế xã hội. ́H Đối với ngân hàng thương mại, chức năng này góp phần tăng thêm lợi nhuận cho ngân hàng thông qua việc thu lệ phí thanh toán, tăng nguồn vốn cho vay của ngân hàng tê thể hiện trên số dư có trong tài khoản tiền gửi của khách hàng. Chức năng tạo tiền h in Khi hệ thống ngân hàng được phân chia thành hai cấp thì ngân hàng trung ương là ngân hàng phát hành còn ngân hàng thương mại thực hiện kinh doanh tiền tệ - tín ̣c K dụng. Với chức năng là trung gian tín dụng, trung gian thanh toán, ngân hàng thương mại có khả năng tạo ra tiền gửi thanh toán của khách hàng tại ngân hàng thương mại. Nguồn vốn ngân hàng thương mại huy động được thông qua hoạt động cho vay ho bằng chuyển khoản đối với khách hàng của mình để thanh toán cho khách hàng của ngân hàng khác tạo nên số tiền gửi (tiền tín dụng). Cứ như thế số tiền này được vận ại hành qua nhiều ngân hàng thương mại sẽ làm cho nó lớn lên gâp nhiều lần số ban đầu. Đ Mức mở rộng tiền gửi này phụ thuộc vào hệ số mở rộng tiền gửi. Hệ số này chịu tác động bởi yếu tố tỷ lệ dự trữ bắt buộc. ̀ng Như vậy, quá trình tạo tiền trên chỉ có thể thực hiện được khi có sự tham gia của cả hệ thống ngân hàng thương mại chứ bản thân một ngân hàng thương mại không thể ươ tạo ra được. Tuy nhiên, nếu xét trên phương tiện toàn thể hệ thống ngân hàng thì số tiền dự trữ đó không rời khỏi hệ thống mà trở thành khoản dự trữ của một ngân hàng Tr khác để ngân hàng này tạo ra các khoản cho vay mới và nhờ vậy quá trình tạo tiền lại tiếp tục. Tóm lại, sự kết hợp giữa chức năng trung gian tín dụng và chức năng trung gian thanh toán là cơ sở để ngân hàng thương mại thực hiện chức năng tạo tiền gửi thanh toán. Thông qua chức năng làm trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy SVTH: Hoàng Ngô Bình Nguyên – Lớp: K50A QTKD 8
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành động để được cho vay, số tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là một bộ phận tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ,… Khi ngân hàng thực hiện chức năng nhận tiền gửi mà chưa cho vay, ngân hàng chưa hề tạo tiền, chỉ khi thực hiện cho vay, ngân hàng mới bắt đầu tạo tiền. uê ́ Tuy vậy, để tạo tiền gửi thanh toán, ngân hàng thương mại phải làm được chức năng trung gian thanh toán, mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho khách hàng thì số tiền trên ́H tài khoản này mới là một bộ phanjn của lượng tiền giao dịch. Với chức năng này, hệ thống ngân hàng thương mại đã làm tăng phương tiện tê thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Rõ ràng khái niệm về tiền hay tiền giao dịch không chỉ là tiền giấy do NHTW phát hành ra mà h in còn bao gồm một bộ phận quan trọng là lượng tiền ghi số do các ngân hàng thương mại tạo ra. ̣c K Chức năng này cũng chỉ ra mối quan hệ giữa tín dụng ngân hàng và lưu thông tiền tệ. Một khối lượng tín dụng mà ngân hàng thương mại cho vay ra làm tăng khả năng tạo tiền của ngân hàng thương mại, từ đó làm tăng lượng tiền cung ứng. Các chức ho năng của ngân hàng thương mại có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung, hỗ trợ cho nhau, trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản nhất, tạo cơ sở cho thực ại hiện các chức năng sau. Đồng thời khi ngân hàng thực hiện tốt chức năng thanh toán Đ và chức năng tạo tiền lại góp phần làm tăng nguồn vốn tín dụng, mở rộng hoạt động tín dụng. ̀ng 1.1.3. Vai trò của Ngân hàng Thương mại Ngân hàng là “tạo phẩm tuyệt tác nhất và hoàn thiện nhất”, trong số các “tạo ươ phẩm” của kinh tế thị trường. Sự tuyệt tác đó của ngân hàng được đánh giá thông qua các vai trò của nó: Tr Thứ nhất, ngân hàng là trung tâm tập trung vốn tiền tệ nhàn rỗi trong nền kinh tế vào mục đích cho vay phục vụ phát triển sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng khác của xã hội. Ngân hàng có vai trò này nhờ nó là trung gian tài chính, thực hiện chức năng cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Ngân hàng càng đồng bộ và hoàn thiện thì càng tạo SVTH: Hoàng Ngô Bình Nguyên – Lớp: K50A QTKD 9
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hoàng Quang Thành thuận lợi cho các ngân hàng phát huy vai trò là trung tâm trong huy động vốn và cho vay đối với nền kinh tế. Thứ hai, ngân hàng là trung tâm thanh toán lớn của nền kinh tế, góp phần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển hàng hóa, dịch vụ. Các ngân hàng đóng được vai trò này là nhờ có sự hậu thuẫn của hệ thống pháp luật, đòi hỏi tất cả các doanh nghiệp tổ chức kinh tế uê ́ muốn được thành lập và đi vào hoạt động đều phải mở tài khoản và ký quỹ tại ngân hàng, đồng thời trong quá trình hoạt động kinh doanh, tất cả các khoản thanh toán đều phải ́H thông qua tài khoản tại các ngân hàng. Những yêu cầu mang tính pháp lý này khiến ngân hàng trở thành trung tâm thanh toán lớn trong nền kinh tế. Các NHTM sẽ phát huy vai trò tê là trung tâm thanh toán trong nền kinh tế thông qua việc tạo ra các phương tiện và phương thức thanh toán phong phú, đa dạng cho nền kinh tế. h in Thứ ba, ngân hàng góp phần điều tiết và kiểm soát thị trường tiền tệ và thị trường vốn; góp phần ổn định tiền tệ và kiếm chế lạm phát. Về nguyên tắc thì việc kiểm soát ̣c K và điều tiết thị trường tiền tệ và thị trường vốn thuộc về NHTW, song NHTW sẽ thực thi chức năng này thông qua các trung gian tài chính, trong đó chủ yếu vẫn là các NHTM. ho Thứ tư, ngân hàng là trung tâm thanh toán quốc tế của nền kinh tế. Thương mại quốc tế sẽ khó có thể diễn ra thuận lợi nếu như không có sự hiện diện của các NHTM ại nhằm thực hiện hoạt động thanh toán quốc tế giữa các nhà xuất nhập khẩu với nhau. Đ Thứ năm, Tham gia vào quá trình "tạo tiền”. Bằng cơ cấu nghiệp vụ tự thân, NHTM còn tạo ra tiền gửi từ một lượng cung tiền cơ bản của NHTW. Các khoản tiền ̀ng tạo ra từ chính quá trình hoạt động của hệ thống NHTM sẽ tạo điều kiện để các ngân hàng tăng cường mở rộng cho vay đối với nền kinh tế. ươ 1.1.4. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại Hoạt động huy động vốn Tr Huy động vốn là hoạt động tiền đề có ý nghĩa đối với bản thân ngân hàng cũng như đối với bản thân xã hội. Trong nghiệp vụ này, NHTM được phép sử dụng những công cụ và biện pháp cần thiết mà luật pháp cho phép để huy động các nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội làm nguồn vốn tín dụng cho vay đối với nền kinh tế. SVTH: Hoàng Ngô Bình Nguyên – Lớp: K50A QTKD 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá hiệu quả tuyển dụng tại công ty TNHH Cargill Việt Nam
101 p | 464 | 54
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Huỳnh Thanh Sơn
96 p | 27 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị nguồn nhân lực Công ty TNHH MTV Công trình Đô thị Vĩnh Châu giai đoạn 2018-2020 (Thực trạng và giải pháp)
93 p | 47 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hành vi tiêu dùng sản phẩm sữa bột trẻ em Vinamilk của người dân ở tỉnh Kiên Giang
93 p | 27 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH SX&TM Tân Hưng
91 p | 27 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình quản trị nhân sự tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Năm Thu
79 p | 38 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ nhà ở tại Khu dân cư thương mại 586 Hậu Giang
86 p | 28 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích thực trạng phát triển thẻ thanh toán tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt chi nhánh Cần Thơ
81 p | 30 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Dịch vụ và Địa ốc Đất Phương Nam giai đoạn 2013-2015
73 p | 26 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hoạt động cho vay tiểu thương chợ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Hậu Giang
94 p | 16 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang
77 p | 24 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao hiệu quả chiến lược marketing tại Công ty TNHH Thuốc Thú y Á Châu
93 p | 26 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm sú công nghiệp tại huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
90 p | 24 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá mức độ hài lòng về dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Cái Tắc – Tỉnh Hậu Giang
92 p | 19 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện Gò Quao
85 p | 23 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng tại huyện Châu Thành tỉnh Trà Vinh
80 p | 22 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Lựa chọn kênh phân phối tôm sú trên địa bàn huyện Châu Thành tỉnh Trà Vinh
96 p | 15 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh quận Cái Răng Thành phố Cần Thơ
86 p | 19 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn