Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đo lường văn hóa doanh nghiệp tại công ty May Hòa Thọ - Đông Hà bằng phần mềm CHMA
lượt xem 7
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về văn hóa doanh nghiệp để đo lường văn hóa doanh nghiệp tại công ty. Phân tích yếu tố cấu thành văn hóa doanh nghiệp thông qua sự đánh giá của CBCNV về các nhóm yếu tố giá trị tầm nhìn chiến lược, sứ mệnh; nhóm yếu tố giá trị, nghi lễ, chuẩn mực, lịch sử doanh nghiệp và nhóm yếu tố không khí, phong cách quản lý doanh nghiệp. Đo lường văn hóa doanh nghiệp hiện tại và tìm ra văn hóa doanh nghiệp mong muốn của công ty thông qua phần mềm CHMA.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đo lường văn hóa doanh nghiệp tại công ty May Hòa Thọ - Đông Hà bằng phần mềm CHMA
- Đại học Kinh tế Huế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH Đ ại KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ho ̣c k ĐO LƯỜNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY in MAY HÒA THỌ - ĐÔNG HÀ BẰNG PHẦN MỀM CHMA h tê ́H uê ́ NGUYỄN THỊ KHÁNH LY KHÓA HỌC: 2014 - 2018
- Đại học Kinh tế Huế ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH Đ ại KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC ho ̣c k ĐO LƯỜNG VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI CÔNG TY in MAY HÒA THỌ - ĐÔNG HÀ BẰNG PHẦN MỀM CHMA h tê ́H uê Giáo viên hướng dẫn: Sinh viên thực hiện: ́ Ths. Trương Thị Hương Xuân Nguyễn Thị Khánh Ly Lớp: QTKD – K48 PHQT KHÓA HỌC: 2014 - 2018
- Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Khánh LyGVHD: Ths. Trương Thị Hương Xuân Trước hết cho tôi xin gửi lời chúc sức khỏe, lời chào trân trọng và lời cảm ơn sâu sắc nhất đến tất cả các quý thầy, cô khoa Quản trị kinh doanh trường Đại học kinh tế Huế. Với sự quan tâm, dạy dỗ và chỉ bảo tận tình của quý thầy cô cùng sự giúp đỡ của các bạn đến nay tôi có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Đo lường văn hóa doanh nghiệp tại công ty May Hòa Thọ - Đông Hà bằng phần mềm CHMA”của mình. Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất với Ths. Trương Thị Đ Hương Xuân là người đã tận tình hướng dẫn, góp ý giúp tôi hoàn thành khóa ại luận này. Sau đó, là lời cảm ơn đến anh Hoàng Quảng Trung và ban lãnh đạo ho của quý công ty đã tạo điều kiện thuận lợi nhất trong suốt thời gian tôi thực tập ̣c k tại công ty May Hòa Thọ - Đông Hà. Chân thành cảm ơn đến toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty đã nhiệt tình hợp tác trong suốt quá trình tôi khảo in sát thu thập dữ liệu để tôi hoàn thành bài nghiên cứu này. h Với điều kiện thời gian có hạn cũng như bản thân còn hạn chế về kinh tê nghiệm của một sinh viên thực tập cuối khóa nên khóa luận này không thể tránh ́H khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của uê quý thầy cô để tôi có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình và phục vụ tốt ́ hơn cho công tác thực tế sau này. Với sự biết ơn sâu sắc, tôi xin chân thành cảm ơn! Khóa luận tốt nghiệpiNiên Khóa: 2014 - 2018
- Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Khánh LyGVHD: Ths. Trương Thị Hương Xuân DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nội dung HĐQT Hội đồng quản trị VHDN Văn hóa doanh nghiệp VHDT Văn hóa dân tộc DN Doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn CBCNV Cán bộ công nhân viên UBND Ủy ban nhân dân Đ BHXH Bảo hiểm xã hội ại BHYT Bảo hiểm y tế ho BHTN Bảo hiểm tai nạn LĐ Lao động ̣c k TC – HC Tổ chức – hành chính in CĐ/ ĐH Cao đẳng/ Đại học h THPT Trung học phổ thông tê CS Cộng sản ́H CP Cổ phần uê ́ Khóa luận tốt nghiệpiiNiên Khóa: 2014 - 2018
- Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Khánh LyGVHD: Ths. Trương Thị Hương Xuân DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Đặc điểm các kiểu mô hình.......................................................................22 Bảng 2.1: Tình hình tăng giảm lao động từ 2015 đến 2017.......................................42 Bảng 2.2: Kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2015 – 2017..................................45 Bảng 2.3: Thu nhập bình quân của người lao động ...................................................45 Bảng 2.4: Danh hiệu thi đua (Tập thể lao động xuất sắc, tập thể lao động tiên tiến…) ....................................................................................................................46 Bảng 2.5: Hình thức khen thưởng (Giấy khen, Bằng khen…)...................................47 Bảng 2.6: Mô tả mẫu điều tra thu được......................................................................51 Bảng 2.7: Kết quả kiểm định sự khác biệt về đánh giá giữa các nhóm CBCNV đối với nhóm giá trị, tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược. ......................................57 Đ Bảng 2.8: Kiểm định sự khác biệt về đánh giá giữa các nhóm CBCNV đối với nhóm ại chuẩn mực, lẽ nghi lịch sử của doanh nghiệp............................................62 ho Bảng 2.9: Kiểm định sự khác biệt về đánh giá giữa các nhóm CBCNV đối với nhóm không khí và phong cách quản lý doanh nghiệp........................................65 ̣c k Bảng 2.10: Giá trị trung bình các mô tả trong phần mềm CHMA...............................69 in h tê ́H uê ́ Khóa luận tốt nghiệpiiiNiên Khóa: 2014 - 2018
- Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Khánh LyGVHD: Ths. Trương Thị Hương Xuân DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu ...................................................................................5 Hình 1.1: Mô tả các kiểu VHDN ...............................................................................22 Hình 1.2: Hình vẽ minh họa VHDN ..........................................................................23 Hình 1.3: Hình ảnh phát họa các mô tả trong phần mềm CHMA .............................32 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức Công ty may Hòa Thọ ........................................................40 Hình 2.1: Logo Công ty May Hòa Thọ - Đông Hà ...................................................50 Đ ại ho ̣c k in h tê ́H uê ́ Khóa luận tốt nghiệpivNiên Khóa: 2014 - 2018
- Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Khánh LyGVHD: Ths. Trương Thị Hương Xuân DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu mẫu theo giới tính..........................................................................52 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu mẫu theo độ tuổi ............................................................................52 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu mẫu theo vị trí làm việc .................................................................53 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu mẫu theo trình độ học vấn .............................................................54 Biểu đồ 2.5: Cơ cấu mẫu theo thời gian công tác...........................................................54 Biểu đồ 2.6: Cơ cấu mẫu theo hài lòng công việc hiện tại .............................................55 Biểu đồ 2.7: Thống kê kết quả đánh giá của CBCNV về các yếu tố giá trị, tầm nhìn, sứ Đ mệnh, chiến lược........................................................................................57 ại Biểu đồ 2.8: Thống kê kết quả đánh giá của CBCNV về các yếu tố chuẩn mực, nghi lễ, lịch sử doanh nghiệp ..................................................................................62 ho Biểu đồ 2.9: Thống kê kết quả đánh giá của CBCNV về các yếu tố phong cách và quản ̣c k lý doanh nghiệp..........................................................................................65 Biểu đồ 2.10: Mô hình VHDN tại công ty may Hòa Thọ - Đông Hà ..............................72 in Biểu đồ 2.11: Tỷ lệ cơ cấu thành phần C -H –M-A hiện tại ............................................73 h Biểu đồ 2.12: Tỷ lệ cơ cấu thành phần C - H-M-A mong muốn......................................75 tê ́H uê ́ Khóa luận tốt nghiệpvNiên Khóa: 2014 - 2018
- Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Khánh LyGVHD: Ths. Trương Thị Hương Xuân MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................... ii DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... iii DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ ....................................................................iv DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .......................................................................................v MỤC LỤC .....................................................................................................................vi PHẦN I : PHẦN MỞ ĐẦU ...........................................................................................1 1.Lý do chọn đề tài ..........................................................................................................1 2.Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................2 3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................................2 Đ 4.Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................3 ại 5. Nội dung đề tài và bố cục đề tài ..................................................................................6 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................7 ho CHƯƠNG I: CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP VÀ PHẦN ̣c k MỀM CHMA .................................................................................................................7 1.1.Cơ sở lý luận.............................................................................................................7 in 1.1.1.Doanh nghiệp..........................................................................................................7 h 1.1.2.Văn hóa...................................................................................................................8 1.1.3.Văn hóa doanh nghiệp ..........................................................................................11 tê 1.1.4.Công cụ đo lường VHDN bằng phần mềm CHMA .............................................21 ́H 1.2.Cơ sở thực tiễn.........................................................................................................33 uê 1.2.1.Văn hóa doanh nghiệp tại Việt Nam trong thời kì hội nhập ................................33 1.2.2.Các nghiên cứu có liên quan về VHDN của một số công ty................................34 ́ CHƯƠNG II: ĐO LƯỜNG VHDN TẠI CÔNG TY MAY HÒA THỌ - ĐÔNG HÀ BẰNG PHẦN MỀM CHMA ...............................................................................37 2.1. Tổng quan về công ty May Hòa Thọ - Đông Hà....................................................37 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty May Hòa Thọ - Đông Hà................37 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển công ty May Hòa Thọ - Đông Hà ................38 2.1.3. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty May Hòa Thọ - Đông Hà.................39 2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ........................................................41 2.1.5. Tình hình nguồn lao động của công ty ................................................................42 2.1.6. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2015 – 2017 ............................45 Khóa luận tốt nghiệpviNiên Khóa: 2014 - 2018
- Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Khánh LyGVHD: Ths. Trương Thị Hương Xuân 2.1.7. Thành tích đạt được của công ty .........................................................................46 2.2. Thực trạng VHDN tại công ty May Hòa Thọ - Đông Hà.......................................48 2.2.1. Đối với nhóm yếu tố giá trị, tầm nhìn, sứ mệnh, chiến lược...............................48 2.2.2. Đối với nhóm yếu tố chuẩn mực, lễ nghi, lịch sử của doanh nghiệp ..................48 2.2.3. Đối với nhóm không khí và phong cách quản lý doanh nghiệp..........................49 2.2.4. Đối với nhóm yếu tố hữu hình.............................................................................50 2.3. Đo lường VHDN tại công ty May Hòa Thọ - Đông Hà bằng phần mềm CHMA .51 2.3.1. Đặc điểm mẫu điều tra.........................................................................................51 2.3.2. Đánh giá của cán bộ công nhân viên về các yếu tố cấu thành VHDN tại công ty May Hòa Thọ - Đông Hà...............................................................................................55 2.4. Đo lường loại hình văn hóa trong doanh nghiệp bằng phần mềm CHMA ............68 Đ 2.4.1. Kiểu VHDN hiện tại của công ty May Hòa Thọ - Đông Hà ...............................73 ại 2.4.2. Kiểu VHDN mong muốn của công ty May Hòa Thọ - Đông Hà........................75 CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN ho CÔNG TÁC XÂY DỰNG VHDN TẠI CÔNG TY MAY HÒA THỌ - ĐÔNG HÀ ̣c k .......................................................................................................................................77 3.1. Một số định hướng phát triển chung cho công ty trong thời gian sắp tới ..............77 in Tham gia tích cực chuỗi giá trị ngành và toàn cầu........................................................77 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác xây dựng VHDN tại công ty May Hòa Thọ - h Đông Hà.........................................................................................................................78 tê 3.2.1. Những người lãnh đạo phải là tấm gương về VHDN .........................................78 ́H 3.2.2. Xây dựng mô hình văn hóa theo hướng tích cực, thân thiện và tiên tiến............81 uê 3.2.3. Nâng cao trình độ nhận thức, hiểu biết và ý thức tuân thủ VHDN cho các thành viên trong công ty ..........................................................................................................80 ́ 3.2.4. Tăng cường đầu tư và phát triển cơ sở vật chất...................................................81 3.2.5. Chính sách đào tạo và phát triển..........................................................................82 3.2.6. Chính sách về thu nhập và phúc lợi.....................................................................82 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................84 1. Kết luận......................................................................................................................84 2. Kiến nghị ...................................................................................................................85 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................87 PHỤ LỤC .....................................................................................................................89 Khóa luận tốt nghiệpviiNiên Khóa: 2014 - 2018
- Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Khánh LyGVHD: Ths. Trương Thị Hương Xuân PHẦN I : PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường ngày càng phát triển hiện nay, nước ta đã xuất hiện ngày càng nhiều doanh nghiệp mà chủ yếu là doanh nghiệp vừa và nhỏ. Để hòa cùng với xu thế hội nhập nền kinh tế quốc tế thì không thể tránh khỏi sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì phải liên tục tìm tòi những cái mới, sáng tạo và thay đổi cho phù hợp với xu thế. Và để đứng vững trên nền kinh tế hội nhập thì bất kì một doanh nghiệp nào cũng không thể thiếu đi yếu tố tri thức, tiềm lực tài chính, nguồn nhân lực mạnh và không thể thiếu là những Đ giá trị được tạo nên từ khi doanh nghiệp thành lập và hoạt động đó là yếu tố văn hóa. ại Trong một doanh nghiệp là một tập hợp những con người khác nhau về trình độ ho chuyên môn, trình độ văn hóa, mức độ nhận thức, quan hệ xã hội, vùng miền địa lý, tư tưởng văn hóa, phong cách ứng xử từ người lãnh đạo cao nhất cho đến từng nhân viên ̣c k đối với khách hàng…chính sự khác nhau này tạo ra một môi trường làm việc đa dạng và phức tạp. Vậy làm thế nào để doanh nghiệp trở thành nơi tập hợp, phát huy tài năng in của nguồn lực, là nơi làm gia tăng giá trị của từng con người đơn lẻ, góp phần vào sự h phát triển bền vững cho doanh nghiệp thì cần phải xây dựng nét văn hóa riêng cho tê doanh nghiệp mình. ́H Mặt khác, xây dựng và phát triển VHDN còn là một yêu cầu tất yếu của chính uê sách phát triển thương hiệu bởi vì thông qua hình ảnh văn hóa sẽ góp phần quảng bá ́ thương hiệu của doanh nghiệp. Là yếu tố giúp doanh nghiệp thích nghi với những thay đổi của môi trường bên ngoài như: chính trị, kinh tế, xã hội, công nghệ thông tin,…đang tác động đến hoạt động sản xuất, kinh doanh. VHDN chính là tài sản vô hình của mỗi doanh nghiệp. Tuy nhiên, các doanh nghiệp ở nước ta thì những vấn đề này còn mang tính hình thức cao hơn, chưa thực sự chú trọng. Phần lớn, các doanh nghiệp vẫn chưa nhận thấy tầm quan trọng của việc xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp là nền tảng, là sức mạnh cạnh tranh bền vững, là động lực giúp doanh nghiệp phát triển hơn. Khóa luận tốt nghiệp1Niên Khóa: 2014 - 2018
- Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Khánh LyGVHD: Ths. Trương Thị Hương Xuân Nên việc nghiên cứu văn hóa doanh nghiệp và ảnh hưởng của nó đến quá trình phát triển của doanh nghiệp là rất cần thiết, đặc biệt là quá trình bức phá đi lên của doanh nghiệp nước ta trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. Vì vậy, xây dựng và phát triển VHDN có thể coi là xu hướng phát triển tất yếu mà mỗi doanh nghiệp cần đạt được. Một doanh nghiệp vững mạnh thì phảitạo được bản sắc văn hóa mạnh. Nhận thấy tầm quan trọng của vấn đề này nên công ty May Hòa Thọ - Đông Hà đã không ngừng nổ lực xây dựng, nâng cao để ngày càng hoàn thiện hơn bản sắc văn hóa cho mình, phát triển bền vững hơn nhằm tạo được vị thế của mình trên thị trường. Vì những lý do đó mà tôi đã chọn đề tài “Đo lường văn hóa doanh nghiệp tại Đ công ty May Hòa Thọ - Đông Hà bằng phần mềm CHMA” để làm đề tài cho khóa ại luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu ho 2.1.Mục tiêu chung ̣c k Đề tài tập trung dựa vào mô hình CHMA để nghiên cứu thực trạng nhằm đưa ra các giải pháp để từ đó xây dựng và phát triển VHDN tại công ty May Hòa Thọ - Đông Hà. in 2.2. Mục tiêu cụ thể h Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về VHDN để đo lường VHDN tê tại công ty. ́H Phân tích yếu tố cấu thành VHDN thông qua sự đánh giácủa CBCNV về các nhóm uê yếu tố giá trị tầm nhìn chiến lược, sứ mệnh; nhóm yếu tố giá trị, nghi lễ, chuẩn mực, lịch sử doanh nghiệp và nhóm yếu tố không khí, phong cách quản lý doanh nghiệp. ́ Đo lường VHDN hiện tại và tìm ra VHDN mong muốn của công ty thông qua phần mềm CHMA. Đề xuất một số định hướng, giải pháp nhằm xây dựng VHDN và phát triển hoàn thiện hơn. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Văn hóa doanh nghiệp tại công ty May Hòa Thọ - Đông Hà. Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi không gian: Công ty May Hòa Thọ - Đông Hà. Khóa luận tốt nghiệp2Niên Khóa: 2014 - 2018
- Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Khánh LyGVHD: Ths. Trương Thị Hương Xuân Phạm vi thời gian: - Đề tài thu thập dữ liệu thứ cấp tại công ty từ năm 2015 đến năm 2017. -Thông tin sơ cấp được thu thập bằng việc phỏng vấn trực tiếp bảng hỏi với công nhân viên của công ty trong năm 2018. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Nghiên cứu định tính Vì đề tài có sử dụng phần mềm CHMA để đo lường VHDN nên việc xây dựng bảng hỏi để điều tra nhân viên được rút ra từ những câu hỏi trong phần mềm CHMA. 4.2. Nghiên cứu định lượng Dựa vào những câu hỏi trong phần mềm CHMA để tiến hành xây dựngbảng hỏi Đ nhằm đo lường nhận thức của nhân viên trong công ty về các yếu tố của VHDN tại ại công ty. ho Bảng hỏi gồm 24 câu hỏi về 3 nhóm yếu tố VHDN của công ty May Hòa Thọ - Đông Hà: ̣c k Một là, nhóm giá trị cốt lõi: bao gồm 9 câu, tập trung làm rõ nhận của nhân viên về tầm nhìn, sứ mệnh, triết lý kinh doanh và niềm tin của công ty. in Hai là, nhóm yếu tố chuẩn mực: bao gồm 5 câu, tập trung làm rõ nhận thức của h nhân viên đạo đức kinh doanh, lịch sử hình thành, và phát triển, người sáng lập và các tê thế hệ lãnh đạo, các nghi lễ nội bộ và các sự kiện bên ngoài công ty. ́H Ba là, nhóm không khí và quản lý doanh nghiệp: bao gồm 10 câu, tập trung làm uê rõ nhận thức về hệ thống quản lý, phong cách quản lý của người lãnh đạo và bầu ́ không khí làm việc trong công ty. Sử dụng thang đo điểm 10 để đánh giá sự đồng ý của nhân viên về văn hóa hiện tại và mong muốn. Căn cứ vào thang đo này, người được hỏi sẽ đưa ra nhận xét của mình cho từng phát biểu được nêu ở trong bài. Phương pháp chọn mẫu điều tra: Dựa theo nghiên cứu của Hair, Andra Tatham và Black (1998) cho tham khảo về kích thước mẫu dự kiến, theo đó cỡ mẫu ít nhất phải là gấp 4 hoặc 5 lần số biến trong bảng hỏi để đảm bảo ý nghĩa của việc nghiên cứu. Vì vậy, với số biến là 24 thì cần Khóa luận tốt nghiệp3Niên Khóa: 2014 - 2018
- Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Khánh LyGVHD: Ths. Trương Thị Hương Xuân phải có ít nhất 120 mẫu điều tra. Để tránh phải sai xót trong quá trình điều tra, nên tôi đã phát thêm 10 mẫu nữa là 130 mẫu điều tra. Vì tổng số nhân viên hiện tại của công ty trên địa bàn Quảng Trị là hơn 1956 người nên để đảm bảo số phiếu thu về có ý nghĩa nghiên cứu thì đề tài tiến hành lấy mẫu theo kiểu ngẫu nhiên thuận tiện bởi vì tiếp cận với người lao động là rất khó do làm việc ăn lương theo sản phẩm nên thời gian người lao động dành cho nghiên cứu là rất ít hơn nữa do sản xuất theo dây chuyền nên ban lãnh đạo không cho tiếp xúc với người lao động trong giờ làm việc chỉ tranh thủ được vào lúc nghỉ trưa. Do hạn chế về thời gian nên không thể hướng dẫn cho từng người trong việc trả lời bảng hỏi, nên tranh thủ những lúc CBCNV nghỉ ăn trưa để phát bảng hỏi, chính vì Đ thế khi mà phát đến bàn ăn nào hoặc nhóm ngồi uống nước (từ 6 – 8 người) thì giải ại thích cho nhóm đó. Tiến hành khảo sát liên tục trong 5 ngày và thu được 130 bảng hỏi cần thiết. ho 4.3. Phương pháp phân tích số liệu ̣c k a. Thống kê mô tả Dùng để trình bày, so sánh các đặc điểm mẫu. Và đánh giá của nhân viên về các in tiêu chí đưa ra. h Thống kê tần số, tần suất. tê Tính toán giá trị trung bình. ́H b. Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá của nhân viên theo các đặc điểm uê cá nhân. Ta dùng kiểm định ANOVA để kiểm định xem có sự khác nhau không trong các ́ đánh giá của nhân viên đang làm việc tại công ty có đặc điểm về độ tuổi, vị trí làm việc, thời gian làm việc, trình độ học vấn khác nhau. Cặp giả thuyết: Ho: Không có sự khác biệt về cách đánh giá các yếu tố VHDN của các nhóm đối tượng khác nhau. H1: Có sự khác biệt về cách đánh giá các yếu tố VHDN của các nhóm đối tượng khác nhau. Mức ý nghĩa của kiểm định là 95% Khóa luận tốt nghiệp4Niên Khóa: 2014 - 2018
- Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Khánh LyGVHD: Ths. Trương Thị Hương Xuân Nếu Sig < 0.05: Bác bỏ giả thuyết Ho Nếu Sig > = 0.05: Chưa có cơ sở để bác bỏ giả thuyết Ho c. Đánh giá loại hình văn hóa trong doanh nghiệp Thông qua đánh giá của các thành viên đang làm việc tại công ty chúng ta tính ra được giá trị trung bình từng mô tả. Sau đó sử dụng phần mềm CHMA để đánh giá xem Công ty May Hòa Thọ - Đông Hà thuộc loại hình văn hóa nào sau đây: C: Kiểu gia đình (hướng nội và linh hoạt). H: Kiểu thứ bậc, tôn ti trật tự (hướng nội và kiểm soát). M: Kiểu thị trường (hướng ngoại và kiểm soát). A: Kiểu sáng tạo (hướng ngoại và sáng tạo) Đ 4.4. Quy trình nghiên cứu ại Tổng hợp lại các bước đã nêu trên có thể tóm tắt quy trình nghiên cứu như sau: ho Mục tiêu nghiên cứu ̣c k u Lựa chọn mô hình và thang đo nghiên cứu in u Nghiên cứu định tính h u tê Nghiên cứu định lượng ́H u uê Xác định mô hình và thang đo chính thức u ́ Thu thập dữ liệu cần thiết u Kiểm định thang đo và phân tích dữ liệu u Kết luận và kiến nghị u Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu Khóa luận tốt nghiệp5Niên Khóa: 2014 - 2018
- Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Khánh LyGVHD: Ths. Trương Thị Hương Xuân 5. Nội dung đề tài và bố cục đề tài Phần 1: Đặt vấn đề Trình bày lý do chọn đề tài nghiên cứu, mục tiêu, đối tượng và phạm vi nghiên cứu, tóm tắt bố cục đề tài. Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về văn hóa doanh nghiệp và phần mềm CHMA Chương 2: Đo lường VHDN tại công ty May Hòa Thọ - Đông Hà Giới thiệu tổng quan về công ty May Hòa Thọ - Đông Hà Phân tích các yếu tố cấu thành VHDN của công ty May Hòa Thọ - Đông Hà Đo lường VHDN bằng phần mềm CHMA Đ Chương 3: Định hướng và giải pháp để xây dựng VHDN cho công ty May Hòa ại Thọ - Đông Hà Phần 3: Kết luận và kiến nghị ho Tổng kết lại bài rồi đưa ra nhận xét chung về VHDN tại công ty May Hòa Thọ - ̣c k Đông Hà. in h tê ́H uê ́ Khóa luận tốt nghiệp6Niên Khóa: 2014 - 2018
- Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Khánh LyGVHD: Ths. Trương Thị Hương Xuân PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CỞ SỞ LÝ LUẬN VỀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP VÀ PHẦN MỀM CHMA 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Doanh nghiệp 1.1.1.1. Các quan điểm về doanh nghiệp Hiện nay trên phương diện lý thuyết có khá nhiều quan điểm khác nhau về định nghĩa doanh nghiệp, mỗi định nghĩa đều mang trong nó một nội dung với một giá trị nhất định: Đ Xét theo quan điểm luật pháp: DN là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân, có ại con dấu, có tài sản, có quyền và nghĩa vụ dân sự hoạt động kinh tế theo chế độ hạch ho toán độc lập, tự chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động kinh tế trong phạm vi vốn đầu tư do doanh nghiệp quản lý và chịu sự quản lý của nhà nước bằng các loại luật và ̣c k chính sách thực thi. in Xét theo quan điểm chức năng: Theo M. Francois Peroux “DN là một đơn vị tổ chức sản xuất mà tại đó người ta kết hợp các yếu tố sản xuất (có sự quan tâm giá cả h của các yếu tố) khác nhau do các nhân viên của công ty thực hiện nhằm bán ra trên thị tê trường những sản phẩm hàng hóa hay dịch vụ để nhận được khoản tiền chênh lệch ́H giữa giá bán sản phẩm với giá thành của sản phẩm ấy”. uê Xét theo quan điểm phát triển: DN là một cộng đồng người sản xuất ra những ́ của cải. Nó sinh ra phát triển, có những thất bại, có những thành công, có lúc vượt qua những thời kỳ nguy kịch và ngược lại có lúc phải ngừng sản xuất, đôi khi tiêu vong do gặp phải những khó khăn không vượt qua được. Xét theo quan điểm hệ thống: DN được các tác giả nói trên xem rằng: “ DN bao gồm một tập hợp các bộ phận được tổ chức, có tác động qua lại và theo đuổi cùng mục tiêu. Các bộ phận tập hợp trong DN bao gồm 4 phân hệ sau: sản xuất, thương mại, tổ chức, dân sự. Khóa luận tốt nghiệp7Niên Khóa: 2014 - 2018
- Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Khánh LyGVHD: Ths. Trương Thị Hương Xuân Khái niệm về doanh nghiệp Từ các quan điểm trên có thể phát biểu định nghĩa doanh nghiệp như sau: Doanh nghiệp là đơn vị kinh tế có tư cách pháp nhân, quy tụ các phương tiện tài chính, vật chất và con người nhằm thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng, tiêu thụ sản phẩm hoặc dịch vụ, trên cơ sở tối đa hóa lợi nhuận của chủ sở hữu đồng thời kết hợp một cách hợp lý các mục tiêu xã hội. Theo điều 4 của Luật Doanh nghiệp 2005: “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”. Ở Việt Nam hiện nay có rất nhiều loại hình doanh nghiệp với các loại hình kinh Đ doanh khác nhau nhưcông ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh, ại doanh nghiệp tư nhân thuộc mọi thành phần kinh tế, nhóm công ty…việc thành lập công ty để kinh doanh cũng trở nên đơn giản hơn bởi các dịch vụ thành lập công ty rất ho phổ biến trên thị trường hiện nay. ̣c k Chính vì vậy việc lựa chọn được một hình thức doanh nghiệp phù hợp với tính chất kinh doanh, quy mô ngành nghề kinh doanh và khả năng của người bỏ vốn thành in lập công ty là vô cùng quan trọng, có tác động tới sự tồn tại và phát triển của doanh h nghiệp về sau. tê 1.1.2. Văn hóa ́H 1.1.2.1. Khái niệm về văn hóa uê Văn hóa là một phạm trù xuất hiện thường xuyên trong đời sống con người, là một lĩnh vực đa dạng và phức tạp. Ở đâu có con người, có các hoạt động xã hội thì ở ́ đó có văn hóa. Vậy văn hóa được hiểu như thế nào? Việc nghiên cứu và lựa chọn cách tiếp cận văn hóa có ý nghĩa quan trọng trong việc tìm hiểu về văn hóa doanh nghiệp. Có rất nhiều quan điểm khác nhau về văn hóa như: Theo E. Heriot thì: “Cái gì còn lại khi tất cả cái khác đã quên đi- cái đó gọi là văn hóa”. Hay một số khái niệm về văn hóa được nhắc đến trong giáo trình Văn hóa kinh doanh – PGS.TS Dương Thị Liễu: Khóa luận tốt nghiệp8Niên Khóa: 2014 - 2018
- Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Khánh LyGVHD: Ths. Trương Thị Hương Xuân Theo nghĩa hẹp: Văn hóa là hệ tư tưởng, các hệ thống và các thể chế đi theo nó như văn hóa nghệ thuật, khoa học, triết học, đạo đức học…theo chiều sâu văn hóa được hiểu là những giá trị tinh hoa mang tính chất tinh thần(nếp sống văn hóa, văn hóa nghệ thuật…). Theo chiều rộng văn hóa dùng để chỉ những giá trị trong từng lĩnh vực (văn hóa ẩm thực, văn hóa kinh doanh) hoặc kiến thức (trình độ văn hóa, học văn hóa), ứng xử (nếp sống văn hóa). Giới hạn theo không gian văn hóa được dùng để chỉ những giá trị đặc thù của từng vùng (văn hóa Nam Bộ, văn hóa Phương Đông). Giới hạn theo thời gian, văn hóa được dùng để chỉ giá trị của từng dân tộc, từng xã hội…(Văn hóa Việt Nam, văn hóa đại chúng, văn hóa công ty…) Đ Theo nghĩa rộng: ại Theo nhà chủng học người Anh là Adward Burnett Tylor(1832-1917) đưa ra định nghĩa : “Văn hóa là một tổng thể phức tạp gồm tri thức, tín ngưỡng, nghệ thuật, đạo ho đức, luật lệ, phong tục và tất cả những khả năng, thói quen, tập quán mà con người đã ̣c k đạt được với tư cách là một thành viên của xã hội”. Ở Việt Nam, văn hóa cũng được định nghĩa rất khác nhau. Hồ Chí Minh cho rằng in “Vì lẽ sinh tồn cũng như mục đích của cuộc sống, loài người mới sáng tạo và phát h minh ra ngôn ngữ, chữ viết, đạo đức, pháp luật, khoa học, tôn giáo, văn học, nghệ tê thuật, những công cụ cho sinh hoạt hàng ngày về mặt ăn, ở và các phương thức sử ́H dụng. Toàn bộ những sáng tạo và phát minh đó tức là văn hóa”. uê Tổng giám đốc UNESSCO, Federio Mayor định nghĩa : “Văn hóa là một tổng thể sống động các hoạt động sáng tạo của cá nhân và các cộng đồng trong quá khứ, hiện ́ tại qua các thế kỷ hoạt động sáng tạo ấy đã hình thành nên hệ thống các giá trị, các truyền thống và các thị hiếu - những yếu tố xác định đặc tính riêng của mỗi dân tộc”. Theo Trần Ngọc Thêm (1991), văn hóa là một hệ thống hữu cơ của các giá trị vật chất và tinh thần do con người sáng tạo và tích lũy qua quá trình hoạt động thực tiễn, trong sự tương tác với môi trường tự nhiên và xã hội của mình. Khái niệm văn hóa được hiểu rất đa dạng và phức tạp nhưng chung quy lại thì văn hóa là toàn bộ các giá trị vật thể và phi vật thể được đúc kết từ đời này sang đời khác, được hình thành và phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của xã hội Khóa luận tốt nghiệp9Niên Khóa: 2014 - 2018
- Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Khánh LyGVHD: Ths. Trương Thị Hương Xuân loài người. Nhờ có văn hóa mà con người trong một xã hội, các thành viên trong một tổ chức được gắn kết và đoàn kết với nhau hơn. 1.1.2.2. Vai trò của văn hóa đối với sự phát triển xã hội Theo PGS.TS. Dương Thị Liễu – Giáo trình Văn hóa kinh doanh, chương 1, tr.38, vai trò của văn hóa đối với sự phát triển xã hội như sau: a. Văn hóa là mục tiêu của sự phát triển xã hội Có quan điểm cho rằng sự phát triển của các quốc gia chính là sự tăng trưởng cao về mặt kinh tế. Quan điểm này có nguồn gốc từ lý luận “Quyết định luật kinh tế” cho rằng kinh tế quy định, quyết định mọi mặt của đời sống xã hội. Vì vậy, phát triển kinh tế bằng mọi hình thức và bất kì giá nào là mục đích tối cao của các quốc gia. Nhưng Đ thực tế thì nhu cầu vật chất của dân cư được đáp ứng, các thành tựu về khoa học công ại nghệ giúp con người thám hiểm được vũ trụ, đại dương,..nhưng kèm theo đó là để lại nhiều hậu quả như ô nhiễm môi trường, thiên tai,… ho Để cân bằng giữa tự nhiên và con người, giữa tăng trưởng kinh tế với ổn định và ̣c k phát triển hài hòa, trình độ, phát triển các quốc gia không chỉ căn cứ vào phát triển kinh tế mà còn căn cứ vào mức độ phát triển con người (HDI – Human development in index). Đó là một hệ thống gồm: (1) mức độ phát triển kinh tế đo bằng mức sống bình h quân của người dân (GDP/người); (2) tiến bộ về y tế đo bằng tuổi thọ trung bình của tê người dân; (3) trình độ hay tiến bộ về giáo dục căn cứ vào tỷ lệ người biết chữ và số ́H năm đi học trung bình của người dân. Như vậy, mục đích hay mục tiêu cao nhất của các quốc gia là sự phát triển con uê người toàn diện. ́ Cựu tổng thư kí Liên Hiệp Quốc (J. Cuesllar -1996) đã khẳng định “Dù văn hóa là yếu tố quan trọng thúc đẩy hoặc kìm hãm sự phát triển, nó không thể bị hạ thấp thành một nhân tố tích cực hoặc tích cực đối với sự phát triển kinh tế. Trái lại, văn hóa là mục đích cuối cùng của sự phát triển đầy đủ, nghĩa là văn hóa được coi là mục đich phát triển con người một cách toàn diện”. Trong dịp phát động Thập kỉ Quốc tế phát triển văn hóa của Liên Hiệp quốc (1988-1997), Tổng giám đốc UNESCO tuyên bố: “…Tóm lại, động cơ và mục đích của sự phát triển phải được tìm trong văn hóa. Từng doanh nghiệp, các địa phương, mọi người, các nhà chức trách phải kịp thời nắm lấy bài học này”. Khóa luận tốt nghiệp10Niên Khóa: 2014 - 2018
- Đại học Kinh tế Huế SVTH: Nguyễn Thị Khánh LyGVHD: Ths. Trương Thị Hương Xuân b. Văn hóa là động lực của sự phát triển xã hội Động lực của sự phát triển là cái thúc đẩy sự phát triển khi bản thân sự phát triển đã có, đã nảy sinh. Là một hệ thống động lực mà trong đó, văn hóa có vị trí trung tâm là cốt lõi của nó. Một số lý do để văn hóa có vai trò tạo ra sự kích thích, thúc đẩy và phát triển của các quốc gia và sự phát triển kinh tế - xã hội nói chung: Thứ nhất, văn hóa với hệ thống các thành tố của nó gồm các giá trị vật chất như máy móc dây chuyền công nghệ, công trình kiến trúc, sản phẩm hàng hóa và dịch vụ,…và các giá trị tinh thần như phát minh sáng kiến, lối sống, tín ngưỡng, phong tục tập quán, lễ hội, ngôn ngữ…chính là “kiểu sống” của một dân tộc nhất định, nó là lối sống đặc thù và rất ổn định của dân tộc ấy.Trong thời kì hội nhập, nếu kiểu sống của Đ dân tộc phù hợp với các yếu tố văn minh, phù hợp giữa hiện đại với truyền thống thì ại văn hóa cổ vũ, tăng cường sự phát triển kinh tế - xã hội. Trái lại, thì nó kìm hãm sự phát triển. ho Thứ hai, văn hóa có thể trở thành một nguồn lực sức mạnh tinh thần vô hình ̣c k nhưng vô cùng mạnh mẽ đối với sự phát triển xã hội. Là nguồn lực thường tồn tại tiềm ẩn trong mỗi cá nhân cũng như cộng đồng dân tộc. in Thứ ba, các loại hình văn hóa nghệ thuật, các sản phẩm văn hóa hữu hình và vô h hình nếu được khai thác và phát triển hợp lý sẽ tạo sự giàu có đời sống vật chất và tinh tê thần của quốc gia, tạo động lực thúc đẩy sự phát triển xã hội. ́H c. Văn hóa là linh hồn và hệ điều tiết của sự phát triển uê Vai trò của nhà nước là lãnh đạo và quản lý sự phát triển kinh tế - xã hội nên nhà nước phải định ra đường lối, kế hoạch, chính sách, mô hình và các chiến lược phát ́ triển. Quá trình này, văn hóa đóng vai trò là “tính quy định” của sự phát triển, là nhân tố cơ bản mà Nhà nước phải dựa vào để tạo lập và vận hành một mô hình phát triển, một kiểu phát triển quốc gia mà nó cho là tốt nhất. Văn hóa có mặt trong mọi công tác, hoạt động xã hội và thường tác động tới con người một cách gián tiếp, vô hình tạo ra các “khuôn mẫu” xã hội. Do đó, văn hóa đóng vai trò điều tiết, dẫn dắt sự phát triển thể hiện ở mọi mặt đời sống xã hội. Khóa luận tốt nghiệp11Niên Khóa: 2014 - 2018
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá hiệu quả tuyển dụng tại công ty TNHH Cargill Việt Nam
101 p | 463 | 54
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Huỳnh Thanh Sơn
96 p | 26 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị nguồn nhân lực Công ty TNHH MTV Công trình Đô thị Vĩnh Châu giai đoạn 2018-2020 (Thực trạng và giải pháp)
93 p | 47 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hành vi tiêu dùng sản phẩm sữa bột trẻ em Vinamilk của người dân ở tỉnh Kiên Giang
93 p | 26 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH SX&TM Tân Hưng
91 p | 26 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình quản trị nhân sự tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Năm Thu
79 p | 38 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ nhà ở tại Khu dân cư thương mại 586 Hậu Giang
86 p | 28 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích thực trạng phát triển thẻ thanh toán tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt chi nhánh Cần Thơ
81 p | 30 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Dịch vụ và Địa ốc Đất Phương Nam giai đoạn 2013-2015
73 p | 25 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao hiệu quả chiến lược marketing tại Công ty TNHH Thuốc Thú y Á Châu
93 p | 26 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hoạt động cho vay tiểu thương chợ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Hậu Giang
94 p | 16 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá mức độ hài lòng về dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Cái Tắc – Tỉnh Hậu Giang
92 p | 19 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm sú công nghiệp tại huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
90 p | 22 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang
77 p | 23 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện Gò Quao
85 p | 23 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng tại huyện Châu Thành tỉnh Trà Vinh
80 p | 22 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Lựa chọn kênh phân phối tôm sú trên địa bàn huyện Châu Thành tỉnh Trà Vinh
96 p | 15 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh quận Cái Răng Thành phố Cần Thơ
86 p | 18 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn