intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại công ty cổ phần Xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Yên Bihf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:101

95
lượt xem
22
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài hệ thống hóa, bổ sung những lý thuyết về công tác quản trị nhân lực; xác định được các nhân tố ảnh hưởngđến công tác quản trị nhân lực tại Công Ty cổ phần Xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế; nhận dạng những yếu tố chính ảnh hưởng đến công tác quản trị nhân lực tại công ty cổ phần Xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế và qua đó đề xuất một số biện pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại doanh nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại công ty cổ phần Xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế

Khóa luận tốt nghiệp đại học<br /> <br /> GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc<br /> <br /> PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> 1. Lí do chọn đề tài<br /> Trong buổi kinh tế thị trường ngày nay, sự tồn tại và phát triển của một doanh<br /> nghiệp phụ thuộc rất lớn vào việc khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực:<br /> vốn, cơ sở vật chất, tiến bộ khoa học kỹ thuật , người lao động . Các yếu tố này có mối<br /> quan hệ mật thiết với nhau và tác động lại với nhau. Những yếu tố như: máy móc thiết<br /> bị, của cải vật chất, công nghệ kỹ thuật đều có thể mua được, học hỏi được, sao chép<br /> được, nhưng con người thì không thể. Vì vậy có thể khẳng định rằng quản trị nhân sự<br /> có vai trò thiết yếu đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp .<br /> Quản trị nhân sự gắn liền với mọi tổ chức, bất kỳ một cơ quan tổ chức nào cũng<br /> cần phải có bộ phận nhân sự. Quản trị nhân sự là một thành tố quan trọng của chức<br /> năng quản trị, nó có gốc rễ và các nhánh trải rộng khắp nơi trong mọi tổ chức. Quản<br /> trị nhân sự hiện diện ở khắp các phòng ban, bất cứ cấp quản trị nào cũng có nhân viên<br /> dưới quyền vì thế đều phải có quản trị nhân sự. Cung cách quản trị nhân sự tạo ra bầu<br /> không khí văn hoá cho một doanh nghiệp . Đây cũng là một trong những yếu tố quyết<br /> định đến sự thành bại của một doanh nghiệp<br /> Trong thời gian thời gian thực tập tại công ty Xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên<br /> Huế, qua nghiên cứu công tác quản trị nhân sự của công ty, tôi thấy công tác này được<br /> thực hiện tương đối tốt. Tuy nhiên nhìn vào thực tế tại công ty vẫn xảy ra tình trạng người<br /> lao động bỏ việc, chưa phát huy được tối đa nguồn nhân lực trong công ty, điều đó đã ảnh<br /> hưởng không nhỏ đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Chính vì cảm<br /> nhận được tầm quan trọng và sự cần thiết của công tác quản trị nhân sự đối với công ty<br /> cho nên tôi đã lựa chọn đề tài: “ Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại<br /> công ty cổ phần Xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế ”.<br /> 2. Mục tiêu nghiên cứu<br />  Mục tiêu chung<br /> Trên cơ sở lý luận về quản trị nguồn nhân lực trong doanh nghiệp, đề tài đi sâu<br /> vào nghiên cứu nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị nguồn<br /> nhân lực tại công ty, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị<br /> nhân lực tại doanh nghiệp.<br /> <br /> SVTH: Trần Hữu Thắng – K42 QTKD Tổng Hợp<br /> <br /> 1<br /> <br /> Khóa luận tốt nghiệp đại học<br /> <br /> GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc<br /> <br />  Mục tiêu cụ thể:<br /> - Hệ thống hóa, bổ sung những lý thuyết về công tác quản trị nhân lực.<br /> - Xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị nhân lực tại Công<br /> Ty cổ phần Xuất nhập khẩu và đầu tư Thừa Thiên Huế.<br /> - Nhận dạng những yếu tố chính ảnh hưởng đến công tác quản trị nhân lực tại<br /> Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Và Đầu Tư Thừa Thiên Huế và qua đó đề xuất<br /> một số biện pháp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại doanh nghiệp .<br />  Câu hỏi nghiên cứu:<br /> - Những nhân tố chính nào ảnh hưởng đến công tác quản trị nhân lực tại Công<br /> Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Và Đầu Tư Thừa Thiên Huế ?<br /> - Yếu tố nào quyết định đến công tác quản trị nhân lực tại doanh nghiệp ?<br /> - Giải pháp nào giúp hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại doanh nghiệp<br /> 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu<br />  Đối tượng nghiên cứu:<br /> Đội ngũ cán bộ công nhân viên đang làm việc tại Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập<br /> Khẩu Và Đầu Tư Thừa Thiên Huế .<br /> Phạm vi nghiên cứu:<br /> - Số liệu thứ cấp: thu thập các số liệu, tài liệu trong giai đoạn 2009-2011 từ các<br /> phòng ban của Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Và Đầu Tư Thừa Thiên Huế .<br /> - Số liệu sơ cấp: Được thu thập thông qua phỏng vấn trực tiếp và điều tra bằng<br /> bảng hỏi người lao động làm việc tại các phòng ban và các xưởng sản xuất tại Công<br /> Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Và Đầu Tư Thừa Thiên Huế . Thời gian thu thập số liệu<br /> sơ cấp trong tháng 3 năm 2012.<br /> - Không gian: Tại Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Và Đầu Tư Thừa Thiên<br /> Huế 45 Nguyễn Huệ, Xí nghiệp may công nghiệp 93 An Dương Vương, May thêu<br /> Kimono tại tầng 3 siêu thị Thuận Thành 2.<br /> 4. Phương pháp nghiên cứu<br /> Đề tài được thực hiên thông qua hai gian đoạn chính:<br /> (1) Nghiên cứu định tính nhằm xây dựng bảng hỏi<br /> (2) Nghiên cứu định lượng nhằm thu thập, phân tích số liệu thăm dò và kiểm<br /> định mô hình nghiên cứu<br /> <br /> SVTH: Trần Hữu Thắng – K42 QTKD Tổng Hợp<br /> <br /> 2<br /> <br /> Khóa luận tốt nghiệp đại học<br /> <br /> GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc<br /> <br />  Nghiên cứu định tính:<br /> - Tìm hiểu các nhân tố có ảnh hưởng đến công tác quản trị nhân lực tại Công Ty<br /> Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Và Đầu Tư Thừa Thiên Huế dựa trên cơ sở nghiên cứu các<br /> vấn đề lý thuyết về quản trị nhân lực kết hợp với việc quan sát thực tế trong quá trình<br /> thực tập tại Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Và Đầu Tư Thừa Thiên Huế .<br /> - Dữ liệu của nghiên cứu định tính được thu thập thông qua các dữ liệu thứ<br /> cấp và phương pháp phỏng vấn, kết quả được sử dụng trong phương pháp định lượng.<br />  Nghiên cứu định lượng:<br /> + Phương pháp thu thập dữ liệu<br /> - Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: Thu th ập các thông tin về nội bộ doanh<br /> nghiệp từ phòng hành chính nhân sự, phòng kế toán – tài chính, sách, báo, internet…<br /> - Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi và<br /> phỏng vấn trực tiếp nhân viên (Điều tra nghiên cứu với bảng c âu hỏi được thiết kế sẵn)<br /> + Thiết kế bảng hỏi: dựa vào kết quả thu thập từ nghiên cứu định tính, tiến hành<br /> thiết kế bảng câu hỏi để đo lường công tác quản trị nhân lực trong công ty.<br /> + Kích cỡ mẫu: Nghiên cứu sử dụng công thức sau để tính kích cỡ mẫu:<br /> <br /> Z α/22 * p * q<br /> n =<br /> ư ư<br /> <br /> ε2<br /> <br /> Trong đó:<br /> n : kích cỡ mẫu<br /> Z2: là giá trị tương ứng với miền thống kê (1 - α )/2 tính từ trung tâm của miền<br /> phân phối chuẩn. Trong kinh doanh, độ tin cậy được chọn là 95%. Lúc đó Z= 1.96<br /> p: tỷ lệ những người đồng ý trả lời phỏng vấn<br /> q: (q=1-p) tỷ lệ những người không đồng ý trả lời phỏng vấn<br /> <br /> ε : sai số mẫu cho phép, ta chọn ε = 0,08<br /> Do đặc điểm p + q = 1 cho nên p*q lớn nhất là 0,25 khi p = q = 0,5. Có nghĩa là<br /> khi ta chọn p và q bằng 0.5 và trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi thì kích<br /> cở mẫu được chọn là lớn nhất.<br /> <br /> SVTH: Trần Hữu Thắng – K42 QTKD Tổng Hợp<br /> <br /> 3<br /> <br /> Khóa luận tốt nghiệp đại học<br /> <br /> GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc<br /> <br /> Vậy ta sẽ chọn p = q = 0, 5 để cỡ mẫu là lớn nhất nhằm đảm bảo tính đại diện<br /> của mẫu cho tổng thể. Ta thay p = q = 0.5 vào công thức trên :<br /> <br /> n =<br /> <br /> Z α/22 * p * q<br /> <br /> ε<br /> <br /> ư ư<br /> <br /> =<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1,962 * 0,5 * 0,5<br /> <br /> ư<br /> <br /> = 150<br /> ư<br /> <br /> 0.082<br /> <br /> Vậy kích cỡ mẫu được chọn là 150.<br /> + Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng: Trước hết tiến hành phân chia<br /> doanh nghiệp theo từng bộ phận phòng ban như bộ phận hành chính nhân sự, bộ phận tài<br /> chính kế toán, bộ phận sản xuất, bộ phận dự án kinh doanh… sau đó chọn ngẫu nhiên đơn<br /> giản các đơn vị của mẫu theo tỷ lệ số đơn vị đó chiếm trong tổng thể. Tổng thể người lao<br /> động trong công ty hiện tại là 907 người trừ đi ba n giám đốc là 3 người nên tổng thể<br /> nghiên cứu là 904 người phân theo các bộ phận. Căn cứ vào đây và số nhân viên ở mỗi bộ<br /> phận ta sẽ chọn được bao nhiêu đơn vị mẫu ở mỗi bộ phận cho đến khi đủ 150 mẫu.<br /> Bảng 1 : Bảng p hân phối chọn mẫu dự kiến thu được<br /> Bộ phận<br /> <br /> STT<br /> <br /> Số nhân<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> <br /> viên<br /> <br /> Quy mô mẫu<br /> <br /> May Kimono<br /> <br /> 194<br /> <br /> 21,46<br /> <br /> 32<br /> <br /> Thêu Kimono<br /> <br /> 72<br /> <br /> 7,97<br /> <br /> 12<br /> <br /> May CN1<br /> <br /> 292<br /> <br /> 32,3<br /> <br /> 48<br /> <br /> May CN2<br /> <br /> 329<br /> <br /> 36,4<br /> <br /> 55<br /> <br /> 2<br /> <br /> Tài chính - kế toán<br /> <br /> 6<br /> <br /> 0,66<br /> <br /> 1<br /> <br /> 3<br /> <br /> Hành chính - nhân sự<br /> <br /> 6<br /> <br /> 0,66<br /> <br /> 1<br /> <br /> 4<br /> <br /> Phòng dự án - kinh doanh<br /> <br /> 5<br /> <br /> 0,55<br /> <br /> 1<br /> <br /> 904<br /> <br /> 100<br /> <br /> 150<br /> <br /> 1<br /> <br /> Sản<br /> <br /> xuất<br /> <br /> Tổng<br /> Phương pháp xử lý và phân tích số liệu<br /> <br /> Phương pháp xử lý dữ liệu với chương trình SPSS :<br /> - Phương pháp thống kê mô tả biến định tính, định lượng<br /> - Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA và đá nh giá độ tin cậy<br /> Cronbach Alphaz.<br /> <br /> SVTH: Trần Hữu Thắng – K42 QTKD Tổng Hợp<br /> <br /> 4<br /> <br /> Khóa luận tốt nghiệp đại học<br /> <br /> GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc<br /> <br /> - Phương pháp phân tích hồi quy tương quan<br /> - Phương pháp so sánh bằng cách kiểm định giả thuyết bằng nhau của các trung<br /> bình tổng t hể: One – Sample T-test.<br />  Phân tích nhân tố EFA: Là một phương pháp phân tích thống kê dùng để rút<br /> gọn một tập hợp gồm nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến (gọi<br /> là các nhân tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết nội dung<br /> thông tin của tập biến ban đầu (Hair & ctg, 1998).<br /> Điều kiện dùng để phân tí ch nhân tố:<br />  KMO ≥ 0.5, Kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (Sig= 50% (Gerbing & Anderson, 1988)<br />  Factor Loading lớn nhất của mỗi Item phải >= 0.5 (Hair & ctg, 1998)<br />  Phương pháp trích Principal Component, phép quay Varimax<br />  Eigenvalues ≥ 1 (Garson, 2003)<br />  Đánh giá độ tin cậy của thang đo likert và loại các biến có hệ số tương quan<br /> biến tổng nhỏ hơn 0.3 bằng hệ số cronbach alpha. Hệ số α của cronbach Alpha là m ột<br /> phép kiểm định thống kê về mứ c độ chặt chẽ mà các mục hỏi trong thang đo tương<br /> quan với nhau.<br /> - Đồng thời những biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 được coi là<br /> biến rác và loại khỏi thang đo.<br />  Phương pháp phân tích hồi quy tương qua n: Sử dụng mô hình hồi quy tuyến<br /> tính bội Linear regression để lượ ng hóa mức độ ảnh hưởng của các nhân tố tuyển<br /> dụng. đào tạo – phát triển, quan hệ lao động, kiểm tra – đánh giá, kích thích – động<br /> viên. Mức độ phù hợp của mô hình hôi quy được đánh giá thông qua hệ số R 2 điều<br /> chỉnh, Kiểm định độ phù hợp của mô hình bằng h ồi quy F.<br /> <br />  Phương pháp so sánh bằng cách kiểm định giả thuyết bằng nhau của các<br /> trung bình tổng thể: One – Sample T-test:<br />  Phương pháp One sample t – test: để kiểm định các giá trị của thang đo các<br /> nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị nhân lực tại công ty cổ phần xuất nhập khẩu<br /> và đầu tư Thừa Thiên Huế.<br /> <br /> SVTH: Trần Hữu Thắng – K42 QTKD Tổng Hợp<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2