intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing trực tuyến của công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng

Chia sẻ: Elysale25 Elysale25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:123

43
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu tổng quát của đề tài là từ việc xem xét thực trạng, nghiên cứu đánh giá hiệu quả hoạt động marketing trực tuyến của công ty. Từ đó đề ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marketing trực tuyến giúp thu hút khách hàng và khẳng định thương hiệu của công ty.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing trực tuyến của công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------- uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP h in ̣c K GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG ho QUẢNG CÁO VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH ĐẠI BÀNG ại Đ ̀ng NGUYỄN THỊ LINH ươ Tr Niên khóa: 2015 - 2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------- uê ́ ́H tê h KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP in ̣c K GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING ho TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH ĐẠI BÀNG ại Đ ̀n g Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: ươ NGUYỄN THỊ LINH ThS. NGUYỄN THỊ TRÀ MY Lớp: K49B – QTKD MSSV: 15K4021078 Tr Niên khóa: 2015 – 2019 Huế, tháng 01/2019
  3. LỜI CẢM ƠN Đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing trực tuyến của công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng” là kết quả của quá trình cố gắng không ngừng của bản thân và được sự giúp đỡ, động viên khích lệ của các thầy cô, bạn bè đồng nghiệp và người thân. Em xin gửi lời cảm ơn tới những người đã giúp đỡ em trong thời gian học tập – nghiên cứu vừa qua. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô trong khoa Quản Trị uê ́ Kinh Doanh - Trường Đại Học Kinh Tế - Đại Học Huế đã cùng với tri thức và sự tâm ́H huyết của mình để truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời tê gian học tập tại ngôi trường Kinh tế Huế. Và đặc biệt, trong đợt thực tập cuối khóa lần này, em xin chân thành cảm ơn Th.S Nguyễn Thị Trà My đã tận tâm hướng dẫn và h giúp đỡ em rất nhiều thông qua những buổi nói chuyện, thảo luận cùng cô, để em có in thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành ̣c K đến ban lãnh đạo, các anh chị nhân viên tại Công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng đã tạo điều kiện, truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm ho thực tế cho em trong khoảng thời gian thực tập tại công ty. ại Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy cô trường Đại học Kinh Tế - Đại Học Huế Đ cùng tập thể cán bộ nhân viên của Công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng lời chúc sức khỏe và thành công! g Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn! ̀n ươ Huế, ngày 04 tháng 01 năm 2019 Sinh viên thực hiện Tr Nguyễn Thị Linh
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Trà My DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CTCP TTQC Công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch & DVDL SEM Search Engine marketing – Quảng cáo trên công cụ tìm kiếm SEO Search Engine Optimization – Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm Click Through Rate – Tỷ lệ nhấp chuột vào liên kết trên uê ́ CTR website ́H CPC Cost per click – Giá cho mỗi nhấp chuột tê PPC Pay per click – Cách tính phí bằng việc trả tiền cho mỗi h nhấp chuột in CPI Cost per impression – Giá cho mỗi lượt hiển thị ̣c K CPM Cost per 1000 impressions – Giá mỗi 1000 lần hiển thị ho CTV Cộng tác viên TMĐT Thương mại điện tử ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Nguyễn Thị Linh i
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Trà My DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1: Những lợi thế của marketing trực tuyến so với marketing truyền thống......19 Bảng 1.2: So sánh giữa mạng truyền thống và mạng xã hội .........................................24 Bảng 2.1: Thống kê kết quả kinh doanh của công ty trong 3 năm 2015 – 2017...........43 Bảng 2.2: Thống kê các chỉ số email marketing trong chiến dịch tour du lịch lễ hội Đà Lạt qua những mùa hoa năm 2018 ................................................................................53 Bảng 2.3: Thống kê các chỉ số chạy quảng cáo trên google adwords trong chiến dịch uê ́ tour du lịch lễ hội Đà Lạt qua những mùa hoa năm 2018 .............................................54 Bảng 2.4: Thống kê các chỉ số email marketing trong chiến dịch tour du lịch Hà Giang ́H mùa hoa tam giác mạch năm 2018 ................................................................................55 tê Bảng 2.5: Thống kê các chỉ số chạy quảng cáo trên facebook trong chiến dịch tour du h lịch Hà Giang mùa hoa tam giác mạch năm 2018.........................................................57 in Bảng 2.6: Thống kê các chỉ số chạy quảng cáo trên google adwords trong chiến dịch ̣c K tour du lịch Hà Giang mùa hoa tam giác mạch năm 2018 ............................................58 Bảng 2.7: Đặc điểm mẫu nghiên cứu ............................................................................61 ho Bảng 2.8: Những kênh truyền thông được khách hàng dùng để tìm kiếm thông tin về công ty CP TTQC & DVDL Đại Bàng .........................................................................64 ại Bảng 2.9: Những kênh trực tuyến được khách hàng sử dụng .......................................65 Đ Bảng 2.10: Thói quen sử dụng các kênh tìm kiếm của khách hàng ..............................67 g Bảng 2.11: Mức độ phổ biến mạng xã hội hiện nay của khách hàng............................68 ̀n Bảng 2.12: Mức độ quan tâm của khách hàng về các loại thông tin trực tuyến ...........70 ươ Bảng 2.13: Kiểm định One Sample T – Test về đánh giá Website của công ty CP Tr TTQC & DVDL Đại Bàng ............................................................................................72 Bảng 2.14: Kiểm định One Sample T – Test về đánh giá Fanpage của công ty CP TTQC & DVDL Đại Bàng ............................................................................................75 Bảng 2.15: Kiểm định One Sample T – Test về đánh giá Email marketing của công ty CP TTQC & DVDL Đại Bàng ......................................................................................78 SVTH: Nguyễn Thị Linh ii
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Trà My DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1: Mô hình vĩ mô trong truyền thông marketing ....................................................8 Hình 2: Cơ cấu tổ chức của công ty CP TTQC & DVDL Đại Bàng ............................40 Hình 3.1: Hình ảnh trang chủ của website http://dulichdaibang.com ...........................46 Hình 3.2: Hình ảnh trang chủ của website http://dulichdaibang.com ...........................47 Hình 4.1: Hình ảnh trang chủ website https://khamphadisan.com................................47 uê ́ Hình 4.2: Hình ảnh trang chủ website https://khamphadisan.com................................48 ́H Hình 5: Hình ảnh tour du lịch công ty được lên top kết quả tìm kiếm..........................50 tê Hình 5: Hình ảnh công ty quảng cáo trên google adwords ...........................................50 h Hình 7: Hình ảnh minh họa Fanpage “Du lịch Đại Bàng” của công ty ........................51 in Hình 8: Thống kê các chỉ số đánh giá website: dulichdaibang.com của công ty..........59 ̣c K ho DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 1: Thể hiện tỷ lệ khách hàng đã từng truy cập vào website của công ty .........71 ại Biểu đồ 2: Thể hiện tỷ lệ khách hàng đã từng truy cập vào Fanpage của công ty ........74 Đ Biểu đồ 3: Thể hiện tỷ lệ khách hàng đã từng nhận và xem email của công ty ............77 g Biểu đồ 4: Mức độ hài lòng chung của khách hàng đối với các ứng dụng trực tuyến của ̀n ươ công ty CP TTQC & DVDL Đại Bàng .........................................................................80 Tr SVTH: Nguyễn Thị Linh iii
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Trà My MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................i DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................ii DANH MỤC HÌNH ẢNH............................................................................................. iii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................ iii PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2 uê ́ 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................3 ́H 4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3 tê 5. Cấu trúc đề tài ...........................................................................................................6 6. Hiệu quả của đề tài....................................................................................................6 h in PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................7 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊNCỨU ...7 ̣c K 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN ....................................................................................................7 1.1. Cơ sở lý luận về truyền thông marketing................................................................7 ho 1.1.1. Khái niệm truyền thông marketing.......................................................................7 ại 1.1.2. Các công cụ truyền thông marketing....................................................................7 Đ 1.1.3. Mô hình truyền thông marketing ..........................................................................8 1.1.4. Các yếu tố cơ bản trong truyền thông marketing .................................................9 g 1.2. Cơ sở lý luận về marketing trực tuyến .................................................................14 ̀n ươ 1.2.1. Marketing trực tuyến là gì? .................................................................................14 1.2.2. Đặc điểm, xu hướng của marketing trực tuyến ...................................................15 Tr 1.3. Lợi ích mà marketing trực tuyến mang lại ...........................................................16 1.3.1.Đối với doanh nghiệp, tổ chức .............................................................................16 1.3.2.Đối với người tiêu dùng .......................................................................................17 1.3.3.Đối với xã hội .......................................................................................................18 1.4. Những lợi thế của marketing trực tuyến so với marketing truyền thống..............18 1.5. Những điều kiện để có thể thực hiện marketing trực tuyến..................................20 1.5.1.Điều kiện về hệ thống hành lang pháp lý .............................................................20 SVTH: Nguyễn Thị Linh iv
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Trà My 1.5.2.Điều kiện về đội ngũ nhân sự ...............................................................................20 1.5.3.Điều kiện về hệ thống cơ sở vật chất....................................................................21 1.6. Các thành phần của marketing trực tuyến ............................................................22 1.6.1.Quảng cáo trực tuyến (Online advertising hoặc Internet advertising) .................22 1.6.2.Mạng xã hội (Social marketing) ...........................................................................23 1.6.3.Marketing thông qua công cụ tìm kiếm – SEM ...................................................27 1.6.4.Trang thông tin điện tử .........................................................................................28 1.6.5.Email marketing ...................................................................................................30 uê ́ 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN...............................................................................................31 ́H 2.1. Xu hướng của marketing trực tuyến trên toàn cầu ...............................................31 tê 2.2. Tình hình sử dụng marketing trực tuyến trong ngành dịch vụ du lịch tại Việt Nam hiện nay..........................................................................................................................33 h 2.3. Tình hình sử dụng marketing trực tuyến trong ngành du lịch trên địa bàn tỉnh in Thừa Thiên Huế.............................................................................................................34 ̣c K TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ..............................................................................................35 CHƯƠNG II: ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING TRỰC ho TUYẾN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH ĐẠI BÀNG. ..............................................................................36 ại 2. Tổng quan về Công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ Du lịch Đại Đ Bàng...............................................................................................................................36 2.1. Giới thiệu về Công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ Du lịch Đại g Bàng...............................................................................................................................36 ̀n 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ..........................................................................36 ươ 2.1.2. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi .......................................................................39 Tr 2.1.3. Sản phẩm, dịch vụ kinh doanh ............................................................................40 2.1.4. Cơ cấu tổ chức .....................................................................................................40 2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng ...............................................................................................42 2.3. Hiệu quả hoạt động marketing trực tuyến của Công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng....................................................................................44 2.3.1. Thực trạng các hoạt động marketing trực tuyến đã triển khai.............................44 SVTH: Nguyễn Thị Linh v
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Trà My 2.3.1.1. Mục tiêu của hoạt động marketing trực tuyến.................................................44 2.3.1.2. Phân bổ ngân sách cho các công cụ trực tuyến ................................................44 2.3.1.3. Các công cụ marketing trực tuyến công ty đang áp dụng ................................46 2.3.1.4. Nguồn nhân lực hỗ trợ hoạt động marketing trực tuyến ..................................51 2.3.2. Hiệu quả hoạt động marketing trực tuyến của Công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng đang triển khai................................................52 2.3.2.1. Lễ hội Đà Lạt qua những mùa hoa 2018 ..........................................................52 2.3.2.2. Lễ hội Hà Giang mùa hoa Tam giác mạch năm 2018 ......................................54 uê ́ 2.3.2.3. Hiệu quả truyền thông trực tuyến lễ hội Đà Lạt qua những mùa hoa năm 2018 ́H và lễ hội Hà Giang mùa hoa Tam giác mạch năm 2018 mang lại.................................59 2.4. Kết quả điều tra khách hàng về các ứng dụng trực tuyến của công ty …………. 60 tê 2.4.1. Mô tả mẫu điều tra...............................................................................................60 h 2.4.2. Kênh truyền thông giúp khách hàng biết đến Công ty cổ phần truyền thông in quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng.........................................................................63 ̣c K 2.4.3. Xu hướng sử dụng các công cụ marketing trực tuyến của khách hàng...............65 2.4.4. Mức độ quan tâm của khách hàng đến các loại hình thông tin trực tuyến của ho Công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng ........................69 2.4.5. Đánh giá của khách hàng đối với công cụ Website của công ty .........................71 ại 2.4.6. Đánh giá của khách hàng đối với Fanpage “Du lịch Đại Bàng” của công ty .....74 Đ 2.4.7. Đánh giá của khách hàng đối với email marketing của công ty……………….76 g 2.4.8. Mức độ hài lòng của khách hàng về các ứng dụng trực tuyến của Công ty cổ ̀n phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng...........................................79 ươ 2.4.9. Đánh giá chung về hoạt động marketing trực tuyến của Công ty cổ phần truyền Tr thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng...............................................................81 TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ..............................................................................................83 CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG QUẢNG CÁO VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH ĐẠI BÀNG. .............................................84 3.1. Căn cứ đề xuất giải pháp ........................................................................................84 3.1.1. Định hướng phát triển công ty trong thời gian tới...............................................84 SVTH: Nguyễn Thị Linh vi
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Trà My 3.1.2. Những vấn đề tồn tại trong hoạt động marketing trực tuyến của công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng ...................................................85 3.1.3. Đề xuất của khách hàng về hoạt động marketing trực tuyến của công ty...........86 3.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marketing trực tuyến của công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng..................................87 3.2.1. Giải pháp chung...................................................................................................87 3.2.2. Giải pháp cụ thể cho các công cụ marketing trực tuyến của công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng ...................................................90 uê ́ TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ..............................................................................................95 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................96 ́H 1. Kết luận ...................................................................................................................96 tê 2. Kiến nghị.................................................................................................................97 h 2.1. Kiến nghị đối với Công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại in Bàng ..............................................................................................................................97 ̣c K 2.2. Kiến nghị đối với chính quyền tỉnh Thừa Thiên Huế...........................................98 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................100 ho PHỤ LỤC 1 ................................................................................................................101 PHỤ LỤC 2 ................................................................................................................106 ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Nguyễn Thị Linh vii
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Trà My PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong thời đại ngày nay, khi công nghệ 4.0 ngày càng phát triển, đặc biệt là công nghệ thông tin, đã xóa đi mọi rào cản về không gian và thời gian. Cùng với đó là sự phát triển của toàn cầu hóa, các doanh nghiệp ngày càng cạnh tranh khốc liệt hơn. Họ tìm đến các công cụ khác nhau để có được khách hàng, phát triển sản phẩm và dịch vụ của mình. Trong khi đó, thế giới càng lúc càng có nhiều thông tin được truyền tải bằng uê ́ nhiều cách khác nhau. Bối cảnh này đòi hỏi doanh nghiệp vào việc phải nỗ lực để hình ́H ảnh về thương hiệu, sản phẩm, dịch vụ đến gần hơn với khách hàng và xuất hiện trong tâm trí của họ. tê Cùng với việc Internet ngày càng phát triển và nổi lên như một trong những h phương thức giúp các doanh nghiệp thu hút được lượng khách hàng lớn trong khoảng in thời gian ngắn nhất mà vẫn tiết kiệm được chi phí một cách tối đa. Dễ hiểu các kênh ̣c K marketing truyền thống đang dần quá tải và khó khăn trong việc tìm kiếm và tiếp cận khách hàng. Với khả năng tương tác cao, thực hiện nhanh chóng, linh hoạt, không bị ho giới hạn về không gian và thời gian thì marketing trực tuyến đang rất phổ biến trên thế giới. Và cũng nhờ những tính năng quan trọng đó nhiều doanh nghiệp Việt Nam đã sử ại dụng marketing trực tuyến trong kinh doanh và sử dụng nó như một công cụ cạnh Đ tranh của mình. g Bên cạnh đó, đời sống con người ngày nay dần ổn định. Họ quan tâm đến các ̀n dịch vụ du lịch để cân bằng cuộc sống, để giải tỏa căng thẳng sau quá trình làm việc, ươ học tập mệt mỏi. Họ tìm đến các công ty du lịch nổi tiếng, phù hợp nhất để thỏa mãn Tr mong muốn của mình. Cùng với đó, khai thác các thế mạnh về du lịch là nhiệm vụ quan trọng trong phát triển kinh tế Việt Nam nói chung và Thừa Thiên Huế nói riêng, đặc biệt, Huế là nơi có tiềm năng du lịch lớn. Nắm được những lợi thế đó, nhiều công ty du lịch trên địa bàn mở ra nhằm đem lại lợi nhuận cho công ty, góp phần vào mục đích đưa ngành du lịch phát triển và tiến xa hơn. Công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng, là một công ty du lịch có trụ sở tại thành phố Huế, được thành lập vào cuối năm 2012 với SVTH: Nguyễn Thị Linh 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Trà My mục đích đáp ứng các nhu cầu của khách hàng trên địa bàn tỉnh cũng như trên đất nước. Nhưng trong thời gian hoạt động 6 năm qua, công ty vẫn còn khá non trẻ về cơ sở vật chất cũng như về con người. Vấn đề đặt ra là phải xây dựng chiến lược marketing thích hợp, kịp thời để thu hút được khách hàng và xây dựng thương hiệu của công ty. Trong đó, chú trọng vào marketing trực tuyến là giải pháp tối ưu trong thời đại công nghệ số hiện nay. Thực tế cho thấy, đội ngũ nhân viên khá trẻ, họ làm việc chủ yếu sử dụng Internet nên việc áp dụng marketing trực tuyến là vô cùng cần uê ́ thiết để thúc đẩy, phát triển và tiếp cận khách hàng. Bên cạnh đó, công ty còn đối mặt với những yếu tố làm giảm hoạt động kinh doanh của mình như sự cạnh tranh trong ́H ngành, thời tiết, tính mùa vụ,… Hơn nữa, đề tài “GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU tê QUẢ HOẠT ĐỘNG MARKETING TRỰC TUYẾN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH ĐẠI BÀNG” chưa có ai nghiên cứu h in tính đến thời điểm hiện tại. Với những lý do cấp thiết trên, tác giả quyết định chọn đề ̣c K tài này làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu ho 2.1. Mục tiêu chung Từ việc xem xét thực trạng, nghiên cứu đánh giá hiệu quả hoạt động marketing ại trực tuyến của công ty. Từ đó đề ra những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt Đ động marketing trực tuyến giúp thu hút khách hàng và khẳng định thương hiệu của công ty. ̀n g 2.2. Mục tiêu cụ thể ươ Đề tài được nghiên cứu nhằm giải quyết các vấn đề sau: Tr Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động marketing trực tuyến. Thứ hai, phân tích thực trạng về hoạt động marketing trực tuyến của công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng. Thứ ba, đánh giá hiệu quả các công cụ được sử dụng trong hoạt động marketing trực tuyến của công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng. SVTH: Nguyễn Thị Linh 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Trà My Cuối cùng, đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động marketing trực tuyến của công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Hoạt động marketing trực tuyến và đánh giá của khách hàng về các công cụ trực tuyến của công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng. 3.2. Phạm vi nghiên cứu uê ́ Bài nghiên cứu này chỉ tập trung phân tích những vấn đề chính liên quan đến hoạt động marketing trực tuyến, cụ thể gồm năm công cụ thường xuyên được áp dụng ́H đó là: quảng cáo trực tuyến, mạng xã hội (Facebook marketing), SEM, trang thông tin tê điện tử (website) và email marketing. Nghiên cứu về thực trạng ứng dụng và hiệu quả của những công cụ trực tuyến này mang lại cho công ty chứ không đi sâu phân tích và h in làm rõ các hoạt động marketing khác đang được sử dụng trong doanh nghiệp như ̣c K marketing truyền thống hay các hoạt động xúc tiến khác. - Phạm vi không gian: đối tượng khảo sát là những khách hàng đã và đang sử ho dụng dịch vụ của công ty (tuổi từ 18 trở lên) nên không giới hạn về mặt không gian. - Phạm vi thời gian: từ ngày 24/09/2018 – 30/12/2018. ại Trong đó, thời gian cụ thể được phân chia để thực hiện các hoạt động nghiên cứu Đ cụ thể như sau: từ ngày 24/09 - 12/10/2018 tìm hiểu các vấn đề của công ty từ đó xác định đề tài nghiên cứu, thực hiện đề cương nghiên cứu chi tiết; từ 13/10 – 31/10/2018 ̀n g xây dựng thiết kế bảng hỏi, tiếp cận điều tra khách hàng, hoàn thiện các mục lý thuyết, ươ cơ sở lý luận và thực tiễn; từ 01/11 - 30/12/2018 tiến hành thu thập, xử lý số liệu, kết Tr hợp với thông tin được cung cấp từ công ty để hoàn thiện bài khóa luận tốt nghiệp. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu 4.1.1. Nguồn thông tin thứ cấp Nghiên cứu những lý thuyết về marketing trực tuyến, ứng dụng của marketing trực tuyến trong doanh nghiệp, các công cụ phổ biến và cách thức, điều kiện để xây dựng các kênh marketing trực tuyến. SVTH: Nguyễn Thị Linh 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Trà My Thu thập, tìm kiếm các thông tin thông qua giáo trình, sách vở, website, các trang mạng xã hội phổ biến. Thu thập các thống kê về các hoạt động marketing trực tuyến cũng như các công cụ đang được áp dụng tại công ty. Các thống kê từ mạng xã hội Facebook về số lượng tiếp cận, lượt tương tác, phản hồi và các thông tin từ website của công ty. Các chỉ số email marketing thông qua hệ thống phần mềm mailchimp của công ty. 4.1.2. Nguồn thông tin sơ cấp uê ́ 4.1.2.1. Nghiên cứu định tính Phỏng vấn trực tiếp các nhân viên phòng marketing. Đây là những người trực ́H tiếp tham gia thực hiện vào các hoạt động marketing trực tuyến của công ty cổ phần tê truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng. Với mục đích để biết được các hoạt động marketing trực tuyến đã và đang triển khai trong thời gian qua cũng như chi h in phí hoạt động... Các câu hỏi dùng để phỏng vấn gồm: ̣c K - Các công cụ marketing trực tuyến mà công ty đang sử dụng? - Mục tiêu hoạt động của marketing trực tuyến? ho - Chi phí để duy trì, phát triển các công cụ marketing trực tuyến? - Những vấn đề tồn tại trong hoạt động marketing trực tuyến của công ty? ại - Quy trình, các công đoạn trong công tác truyền thông? Đ 4.1.2.2. Nghiên cứu định lượng Thực hiện thiết kế bảng hỏi để điều tra khách hàng của công ty cổ phần du lịch ̀n g Đại Bàng. Từ những thông tin thu thập được tiến hành phân tích, đánh giá và đưa ra ươ các giải pháp, kết luận kiến nghị phù hợp.  Phương pháp chọn mẫu Tr  Cách chọn mẫu: Mẫu nghiên cứu được chọn theo phương pháp lấy mẫu phi ngẫu nhiên thuận tiện. Những người tham gia khảo sát là khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ của công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng (đối tượng khảo sát trên 18 tuổi). SVTH: Nguyễn Thị Linh 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Trà My  Xác định kích cỡ mẫu Tác giả tiến hành khảo sát ý kiến đánh giá của 120 khách hàng bằng bảng hỏi. Những bảng hỏi này sẽ đưa tới khách hàng (trên 18 tuổi) đã và đang sử dụng sản phẩm, dịch vụ của công ty.  Cách điều tra: Bảng hỏi sẽ được phát trực tiếp cho các khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ của công ty. Phỏng vấn trực tiếp khách hàng thông qua bảng hỏi khảo sát, trao đổi trực uê ́ tiếp… Để tiếp cận được khách hàng tác giả đã liên hệ trực tiếp với phòng dịch vụ khách hàng, cụ thể là bộ phận điều hành (phòng chuyên dẫn khách hàng tham gia vào ́H các tour, các sản phẩm của công ty) để có thể đưa bảng hỏi đến với khách hàng (cụ thể tê là xin các anh chị tham gia vào chương trình tour và nhờ các anh chị dẫn đoàn phát bảng hỏi đến khách hàng và thu nhận lại). Đối với những khách hàng đã sử dụng, tác h in giả đã liên hệ với công ty để có được các thông tin của khách hàng sau đó tự liên hệ ̣c K điều tra, khảo sát khách hàng.  Cách xây dựng thang đo, bảng hỏi ho Bảng câu hỏi được thiết kế qua 3 bước : Bước 1: Thiết kế phiếu điều tra sơ bộ ại Bước 2: Sau khi hoàn thành phiếu điều tra sơ bộ, tiến hành khảo sát thử 20 đối Đ tượng nghiên cứu. Mục đích là nhằm lượng hóa những phản ứng của người được phỏng vấn về độ dài của phiếu điều tra và nhận xét đối với các câu hỏi và đáp án trả ̀n g lời được đưa ra trong phiếu điều tra. ươ Bước 3: Chỉnh sửa, hoàn thiện phiếu điều tra, tiến hành điều tra chính thức. Tr 4.2. Phương pháp xử lý số liệu Sau khi tiến hành điều tra, thu thập xong các bảng hỏi, tiến hành hiệu chỉnh mã hóa dữ liệu rồi nhập dữ liệu vào máy và tiến hành làm sạch dữ liệu. Dữ liệu được nhập và chuyển sang phần mềm tương ứng và phân tích. Sử dụng phần mềm SPSS phiên bản 20.0 để xử lý số liệu. Kết hợp sử dụng các phương pháp sau: - Phương pháp tổng hợp: là các phương pháp liên quan đến việc thu thập số liệu, phân loại các câu hỏi, tổng hợp các câu trả lời. SVTH: Nguyễn Thị Linh 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Trà My - Phương pháp phân tích thống kê mô tả: Mô tả các biến: giới tính, độ tuổi, thu nhập, nghề nghiệp, địa chỉ, các kênh trực tuyến hay sử dụng, thói quen tìm kiếm thông tin, các kênh sử dụng để tìm kiếm thông tin. - Kiểm định giá trị trung bình One Sample T – test: nhằm kiểm định các đánh giá của khách hàng để đưa ra biện pháp thích hợp. Điều kiện áp dụng là: với mức ý nghĩa α = 0,05 để kiểm định giá trị trung bình của tổng thể Giả thuyết kiểm định là: uê ́ H0: µ = 4 Khách hàng đồng ý với mức đánh giá này H1: µ ≠ 4 Khách hàng không đồng ý với mức đánh giá này ́H Nếu sig > 0.05: chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0 tê Nếu sig ≤ 0.05: giả thuyết H0 bị bác bỏ 5. Cấu trúc đề tài h Đề tài được kết cấu theo 3 phần như sau: in ̣c K Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Kết quả và nội dung nghiên cứu ho Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về vấn đề nghiên cứu Chương 2: Đánh giá hiệu quả hoạt động marketing trực tuyến của công ty cổ ại phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng. Đ Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động marketing trực tuyến của công ty cổ phần truyền thông quảng cáo và dịch vụ du lịch Đại Bàng. ̀n g Phần III: Kết luận, kiến nghị ươ 6. Hiệu quả của đề tài Tr Nói lên tầm quan trọng của marketing trực tuyến, qua đó công ty cần chú trọng và phát triển để tiếp cận khách hàng, khẳng định thương hiệu và vị thế trên thị trường. Đánh giá và nhìn nhận đúng các hoạt động, các công cụ trực tuyến nào cần chú trọng phát triển. Đưa ra được các giải pháp giúp công ty có cái nhìn khác trong hoạt động đổi mới các công cụ trực tuyến. SVTH: Nguyễn Thị Linh 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Trà My PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊNCỨU 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Cơ sở lý luận về truyền thông marketing 1.1.1. Khái niệm truyền thông marketing Theo TS. Nguyễn Thị Minh Hòa, ThS. Lê Quang Trực, ThS. Phan Thị Thanh Thủy, Giáo trình Quản trị Marketing (2015), NXB Đại học Huế, Trường Đại học Kinh uê ́ Tế, Chương 9: “Truyền thông marketing là những phương tiện mà doanh nghiệp sử dụng để thông báo, thuyết phục và nhắc nhở khách hàng về sản phẩm, thương hiệu của ́H doanh nghiệp, theo cách trực tiếp hoặc gián tiếp. Có thể nói rằng, truyền thông tê marketing đại diện cho tiếng nói của doanh nghiệp, qua đó có thể giao tiếp và xây h dựng mối quan hệ với khách hàng”. 1.1.2. Các công cụ truyền thông marketing in ̣c K Theo TS. Nguyễn Thị Minh Hòa, ThS. Lê Quang Trực, ThS. Phan Thị Thanh Thủy, Giáo trình Quản trị Marketing (2015), NXB Đại học Huế, Trường Đại học Kinh ho Tế, Chương 9, các công cụ truyền thông bao gồm: - Quảng cáo: là hình thức giao tiếp phi cá nhân nhằm cổ vũ cho sản phẩm, doanh ại nghiệp hay tổ chức thông qua phương tiện in (báo, tạp chí), phát sóng (đài phát thanh, Đ truyền hình), mạng truyền thông (điện thoại, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh, g không dây), phương tiện truyền thông điện tử (băng ghi âm, băng video, CD-ROM, ̀n website) và phương tiện truyền thông hiển thị (biển quảng cáo, bảng hiệu, áp phích). ươ - Khuyến mãi: là các ưu đãi ngắn hạn để khuyến khích dùng thử hoặc mua sản Tr phẩm hoặc dịch vụ, bao gồm khuyến mãi cho người tiêu dùng, khuyến mãi cho trung gian và khuyến mãi cho lực lượng bán hàng. - Sự kiện và marketing trải nghiệm: là các chương trình được thiết kế để tạo ra tương tác giữa thương hiệu và người tiêu dùng, bao gồm các hoạt động thể thao, nghệ thuật, giải trí và các sự kiện hay những hoạt động không chính thức khác. - Quan hệ công chúng: là các hoạt động hướng dẫn nội bộ cho nhân viên doanh nghiệp hoặc với bên ngoài để thúc đẩy và bảo vệ hình ảnh thương hiệu. SVTH: Nguyễn Thị Linh 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Trà My - Marketing trực tiếp: là việc sử dụng thư điện tử, điện thoại, fax hoặc internet để giao tiếp trực tiếp hoặc thu hút phản ứng đáp lại hoặc đối thoại với khách hàng hiện tại và khách hàng tiềm năng. - Marketing truyền miệng: là việc truyền thông bằng miệng hoặc văn bản hoặc thông tin điện tử có liên quan đến những giá trị hoặc kinh nghiệm sử dụng sản phẩm, dịch vụ. - Marketing tương tác: là hoạt động marketing trực tuyến và các chương trình uê ́ được thiết kế để thu hút khách hàng hiện tại hoặc khách hàng tiềm năng theo cách trực tiếp hoặc gián tiếp nhằm nâng cao nhận thức, nâng cao hình ảnh hay gợi mở việc bán ́H sản phẩm, dịch vụ. tê - Bán hàng cá nhân: là việc tương tác với một hoặc nhiều khách hàng tiềm năng để thuyết minh, trả lời câu hỏi và thúc đẩy việc mua sắm hay có được các đơn đặt h hàng. in ̣c K 1.1.3. Mô hình truyền thông marketing Mô hình truyền thông marketing bao gồm: Người gửi và người nhận; thông điệp ho và phương tiện truyền thông; mã hóa, giải mã, đáp ứng và phản hồi; và nhiễu - là các thông điệp khác có thể can thiệp vào quá trình truyền thông. ại Đ ̀n g ươ Tr Hình 1: Mô hình vĩ mô trong truyền thông marketing (Nguồn: Giáo trình Quản trị Marketing) SVTH: Nguyễn Thị Linh 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Trà My Tiến trình truyền thông hiệu quả là quá trình truyền thông tạo ra những đáp ứng từ phía người nhận phù hợp với mong muốn của người gửi. Tất cả các yếu tố của quá trình truyền thông đều ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động truyền thông. Người gửi phải biết những gì công chúng mục tiêu người nhận mong muốn tiếp cận và đáp ứng những gì họ muốn nhận được. Người gửi mã hóa thông điệp để đối tượng mục tiêu giải mã. Họ phải truyền tải thông điệp thông qua phương tiện truyền thông, tiếp cận đối tượng mục tiêu và phát triển các kênh thông tin phản hồi để biết uê ́ được phản ứng của công chúng mục tiêu. Mô hình vĩ mô trong truyền thông marketing nói về sự đáp ứng của người tiêu ́H dùng. Mô hình này tập trung vào sự đáp ứng của người tiêu dùng đối với quá trình tê truyền thông của doanh nghiệp. Tất cả mô hình này giả định rằng người mua trải qua lần lượt các giai đoạn nhận biết, ảnh hưởng và hành vi. h in 1.1.4. Các yếu tố cơ bản trong truyền thông marketing ̣c K 1.1.4.1. Xác định đối tượng mục tiêu Hiểu về đối tượng mục tiêu là cơ sở để nhà marketing quyết định nói cái gì, nói ho như thế nào, nói khi nào, nói ở đâu và nói với ai. Đối tượng mục tiêu có thể là khách hàng tiềm tàng, khách hàng hiện tại, người quyết định hay người gây ảnh hưởng. Đó ại cũng có thể là khách hàng cá nhân hoặc tổ chức. Đ 1.1.4.2. Xác định mục tiêu truyền thông marketing Mục tiêu truyền thông marketing là những phản ứng của khách hàng về nhận ̀n g thức, cảm thụ hay hành vi phù hợp với mong muốn của nhà marketing. Nói cách khác, ươ nhà marketing phải xác định khách hàng của mình đang ở giai đoạn nào trong sáu Tr trạng thái sẵn sàng mua: nhận thức (biết, hiểu), cảm thụ (thích thú, ưa chuộng, tin chắc sẽ mua) và hành vi mua để triển khai hỗn hợp xúc tiến nhằm đưa khách hàng đến giai đoạn tiếp theo (mô hình thang bậc hiệu quả của Lavidge Steiner). 1.1.4.3. Thiết kế thông điệp truyền thông marketing Sau khi xác định phản ứng của đối tượng mục tiêu, nhà marketing cần thiết kế thông điệp truyền thông. Nội dung thiết kế thông điệp giải quyết 3 vấn đề: nói cái gì? Nói như thế nào? Và ai nói? SVTH: Nguyễn Thị Linh 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Trà My Chiến lược thông điệp (nói cái gì?): Thông điệp truyền thông phải bám sát chiến lược định vị thương hiệu, qua đó giúp nhà marketing thiết lập điểm tương đồng và điểm khác biệt. Thông điệp truyền thông có thể đề cập tính kinh tế, chất lượng, giá trị thương hiệu, hiện đại, truyền thống… Chiến lược sáng tạo (nói như thế nào?): Bao gồm các quyết định về nội dung, hình thức, nguồn thông điệp sao cho thông điệp truyền thông gây được sự chú ý, tạo được sự quan tâm, khơi dậy mong muốn và thúc đẩy được hành động mua của khách uê ́ hàng. Nguồn cung cấp thông tin (ai nói?): Sử dụng người nổi tiếng để truyền thông sẽ ́H là cách rất hiệu quả khi họ đáng tin cậy và nhân cách của họ phù hợp với tính cách tê thương hiệu. Sự tín nhiệm của người phát ngôn rất quan trọng đối với hoạt động truyền thông marketing. Sự tín nhiệm được xác định bởi chuyên môn, sự tin cậy và sự h in yêu thích. Chuyên môn là kiến thức chuyên ngành trong truyền thống, sự tin cậy tức là ̣c K mô tả một cách khách quan và trung thực, sự yêu thích nói lên tính hấp dẫn của thông điệp truyền thông. ho 1.1.4.4. Lựa chọn kênh truyền thông marketing Kênh truyền thông marketing cá nhân: Kênh thông tin liên lạc cá nhân giữa hai ại người hoặc nhiều người giao tiếp trực tiếp mặt đối mặt hoặc thông qua công cụ liên lạc Đ gián tiếp như điện thoại hoặc thư điện tử… Truyền thông marketing cá nhân bao gồm: marketing trực tiếp, marketing tương tác, marketing truyền miệng và bán hàng cá ̀n g nhân. Dịch vụ luật sư, kế toán, bác sĩ, đại lý bảo hiểm, tư vấn tài chính là những lĩnh ươ vực phù hợp cho truyền thông cá nhân. Tr Kênh truyền thông marketing phi cá nhân (truyền thông marketing đại chúng): kênh thông tin liên lạc hướng đến rất nhiều người, bao gồm quảng cáo, khuyến mãi, sự kiện và trải nghiệm, quan hệ công chúng. 1.1.4.5. Xác định ngân sách truyền thông marketing Có 4 phương pháp chính để xác định ngân sách cho toàn bộ các hoạt động truyền thông marketing: SVTH: Nguyễn Thị Linh 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
13=>1