Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện chiến lược Marketing Mix đối với sản phẩm FPT PLAY BOX tại Công ty cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế
lượt xem 9
download
Mục tiêu nghiên cứu đề tài là tìm hiểu thực trạng chiến lược Marketing đối với sản phẩm FPT Play Box của công ty cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế trong thời gian qua. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm FPT Play Box trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện chiến lược Marketing Mix đối với sản phẩm FPT PLAY BOX tại Công ty cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế
- ế ĐẠI HỌC HUẾ Hu TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ Khoa Quản Trị Kinh Doanh tế inh cK Khóa luận tốt nghiệp HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX họ ĐỐI VỚI SẢN PHẨM FPT PLAY BOX TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT CHI NHÁNH HUẾ ại gĐ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn Trương Nữ Minh Châu PGS-TS Nguyễn Thị Minh Hòa K49 Marketing ờn Trư Huế, 05/2019
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa LỜI CẢM ƠN ế Để hoàn thành báo cáo thực tập cuối khóa này, em xin chân thành cảm ơn quý thầy, Hu cô trong khoa Quản trị Kinh doanh, Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm em học tập trên ghế nhà trường. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình thực hiện báo cáo mà còn là hành trang quý báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. tế Em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô – giảng viên hướng dẫn PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa đã tận tình hướng dẫn cho em trong suốt quá trình viết khóa luận. inh Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty cổ phần viễn thông FPT Telecom, chi nhánh Huế nói chung cùng các anh chị trong phòng Kinh doanh 2 nói riêng đã cho phép cK và tạo điều kiện thuận lợi để em được thực tập tại công ty. Cuối cùng em kính chúc quý thầy, cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp “trồng người” cao quý. Đồng thời kính chúc các anh, chị trong công ty cổ phần họ viễn thông FPT Telecom, chi nhánh Huế luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc. Do hạn chế về khả năng, kinh nghiệm cũng như thời gian thực hiện nên kháo luận ại không tránh được những sai sót, mong quý thầy cô góp ý để em được hoàn thiện bài hơn và rút kinh nghiệm cho bản thân. gĐ Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 5 năm 2019 Sinh viên thực hiện ờn Trương Nữ Minh Châu Trư SVTH: Trương Nữ Minh Châu 2
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa MỤC LỤC ế Hu MỤC LỤC .................................................................................................................3 DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. 5 DANH MỤC HÌNH.................................................................................................. 6 PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ...........................................................................................7 tế 1.Tính cấp thiết của đề tài: .....................................................................................7 2.Mục tiêu nghiên cứu:...........................................................................................8 inh 3. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu: .................................................................... 9 4.Phương pháp nghiên cứu:....................................................................................9 5. Bố cục đề tài:....................................................................................................12 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .......................................13 cK CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CHO SẢN PHẨM FPT PLAYBOX CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT, CHI NHÁNH HUẾ .......................................................................13 1.1. Tổng quan lý thuyết về Marketing Mix trong doanh nghiệp:....................13 họ 1.1.1. Lý thuyết về Marketing:.............................................................................13 1.1.2. Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu: .............................15 1.1.3. Tổng quan về chiến lược Marketing Mix: .................................................18 ại 1.2. Cơ sở thực tiễn: ..........................................................................................30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC MARKETING gĐ MIX ĐỐI VỚI SẢN PHẨM FPT PLAYBOX CỦA FPT CHI NHÁNH HUẾ:32 2.1. Tổng quan về công ty cổ phần viễn thông FPT chi nhánh Huế....................32 2.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần viễn thông FPT: .....32 2.1.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy:...............................................................................35 ờn 2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty:..............................................37 2.1.4. Giới thiệu về sản phẩm FPT Play Box.......................................................39 2.1.5. Phân tích môi trường:.................................................................................41 Trư 2.1.5.1. Môi trường vi mô: ...................................................................................42 2.1.5.2. Môi trường vĩ mô: ...................................................................................46 2.1.6. Phân đoạn thị trường và xác định thị trường mục tiêu: .............................48 SVTH: Trương Nữ Minh Châu 3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa 2.2.Thực trạng chiến lược Marketing đối với sản phẩm FPT Play Box thông qua điều tra đánh giá của khách hàng và thông qua dữ liệu thứ cấp: .........................49 ế 2.2.1. Khái quát mẫu điều tra: ..............................................................................49 Hu 2.2.2. Chiến lược về sản phẩm:............................................................................50 2.2.4. Chiến lược về giá: ......................................................................................54 2.2.5. Chiến lược về phân phối: ...........................................................................54 2.2.6. Chiến lược về xúc tiến ...............................................................................55 tế 2.3. Đánh giá chung..............................................................................................60 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC MARKETING CHO SẢN PHẨM FPT PLAY BOX CỦA CÔNG TY CỔ inh PHẦN VIỄN THÔNG FPT CHI NHÁNH HUẾ.................................................61 3.1. Cơ sở đề ra giải pháp:....................................................................................61 3.2. Một số giải pháp hoàn thiện chiến lược Marketing mix của công ty FPT chi nhánh Huế ............................................................................................................61 cK 3.2.1. Giải pháp về sản phẩm ...............................................................................61 3.2.2. Giải pháp về giá: ........................................................................................62 3.2.3. Giải pháp về phân phối: .............................................................................62 họ 3.2.4. Giải pháp về xúc tiến: ................................................................................63 Phần III: KẾT LUẬN ............................................................................................64 1. Kết luận ......................................................................................................64 ại 2. Hạn chế của đề tài ......................................................................................64 3. Kiến nghị đối với công ty: .........................................................................65 gĐ TÀI LIỆU THAM KHẢO:....................................................................................66 PHỤ LỤC:...............................................................................................................67 ờn Trư SVTH: Trương Nữ Minh Châu 4
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa DANH MỤC BẢNG ế Bảng 1-1: Các tiêu thức phân đoạn thị trường Hu …………………………………………….16 Bảng 2-1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty FPT Telecom Huế giai đoạn 2016 – 2018 ……………………………………………………………………………………...37 Bảng 2-2: Thống số kỹ thuật của FPT Playbox 2019…………………………………….40 tế Bảng 2-3: Giá bán thiết bị FPT Playbox …………………………………………………41 Bảng 2-4: Tình hình nhân sự của FPT Telecom, chi nhánh Huế (2016-2018) inh …………..43 Bảng 2-5: So sánh điểm giống/khác của FPT Play Box 2018 - VNPT Smartbox 2 - xMio cK Viettel ……………………………………………………………………………………45 Bảng 2-6 : Cơ cấu mẫu điều tra ………………………………………………………….49 Bảng 2-7: So sánh FPT playbox 2018 với FPT Playbox plus (2019) ……………...……52 họ Bảng 2-8: Chính sách sản phẩm …………………………………………………………53 Bảng 2-9: Chính sách giá cả ……………………………………………………………..54 Bảng 2-10: Chính sách phân phối ……………………………………………………….55 ại Bảng 2-11: Chính sách xúc tiến …………………………………………………………56 gĐ Bảng 2-12: Chi phí dành cho xúc tiến quảng cáo ……………………………………….56 ờn Trư SVTH: Trương Nữ Minh Châu 5
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa DANH MỤC HÌNH ế Hình 1-1: Phối thức tiếp thị truyền thống và hiện đại …………………………………...19 Hu Hình 2-1: Phòng giao dịch FPT Telecom Nam sông Hương ……………………………34 Hình 2-2: Sơ đồ tổ chức của FPT Telecom, Huế ………………………………………..36 Hình 2-3: Một số ứng dụng có trong FPT Playbox 2019 ………………………………..40 tế Hình 2-4: Minh họa sản phẩm FPT Playbox ……………………………………………51 Hình 2-5: Quảng cáo hình ảnh của FPT trên Facebook …………………………………57 inh Hình 2-6: Hoạt động ra mắt sản phẩm FPT Playbox 2019 trên fanpage của FPT ………59 Hình 2-7: Các hoạt động vui xuân 2019 của FPT Telecom, Huế ……………………….59 Hình 2-8: Một số clip viral trên kênh Youtube của FPT ………………………………..60 cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Trương Nữ Minh Châu 6
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ế 1.Tính cấp thiết của đề tài: Hu Toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế quốc tế là cơ hội để phát triển nhưng cũng ẩn chứa rất nhiều thách thức đối với mọi nền kinh tế, làm tăng nhu cầu tìm kiếm, thu thập và chia sẻ thông tin giữa các hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý xã hội và đời sống sinh hoạt của con người. Tại Việt Nam, hiện nay số lượng người sử dụng Truyền hình, Internet tế ngày càng tăng nhanh. Cục trưởng Cục An toàn thông tin (Bộ Thông tin và Truyền thông) Nguyễn Thanh Hải cho biết “Hiện nay Việt Nam có gần 50 triệu người sử dụng Internet inh (năm 2017), đạt tỷ lệ trên 53% dân số, cao hơn mức trung bình thế giới là 46,64%. Điều này làm cho ngành Viễn thông có những chuyển biến mạnh mẽ, trở thành một ngành kinh doanh hấp dẫn, thúc đẩy sự cạnh tranh không ngừng của các nhà cung cấp dịch vụ Truyền cK thông, Internet. Minh chứng là sự ra đời của nhiều doanh nghiệp trong ngành Viễn thông như VNPT, FPT, Viettel,… Theo báo cáo của Bộ Thông Tin và Truyền Thông tại Hội nghị Tổng kết công tác năm 2017 và triển khai nhiệm vụ năm 2018 (22/12/2017), doanh thu toàn ngành Thông họ tin và Truyền thông đạt hơn 2,1 triệu tỷ đồng, ước tính tăng 9,34% so với năm 2016 và cao hơn so với mức tăng GDP cả nước năm 2016 là 6,75. Trong đó tổng doanh thu ngành Viễn thông ước đạt 352.198 tỷ đồng, tỷ lệ hộ gia đình có truy cập Internet đạt 28,35%, tỷ ại lệ người sử dụng Internet là 54,19% dân số. Tính đến nay có 77 doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông, 52 doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet đang hoạt động. gĐ Hiện nay, khách hàng có rất nhiều sự lựa chọn và nhu cầu của họ ngày càng cao, trong đó xu hướng sử dụng dịch vụ giải trí tại nhà để xem phim, chat video, kết nối được với cả thế giới ngày càng tăng nhanh. Bên cạnh đó tình hình kinh tế của tỉnh Thừa thiên ờn Huế đang phát phát triển, trở thành thị trường tiềm năng cho các công ty Viễn thông nhắm đến. Theo báo cáo của UBND tỉnh Thừa thiên Huế, tăng trưởng kinh tế 6 tháng đầu năm 2017 ước đạt 7,44%, cao hơn nhiều so với mức tăng 5,8% của 6 tháng đầu năm 2016, Trư mức sống được cải thiện cũng là lúc mức chi trả cho hoạt động giải trí phục vụ đời sống tinh thần ngày càng cao. SVTH: Trương Nữ Minh Châu 7
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa Để đáp ứng nhu cầu đó của người tiêu dùng, công ty cổ phần Viễn thông FPT chi ế nhánh Huế đã đưa ra sản phẩm FPT Play Box phục vụ nhu cầu giải trí của khách hàng. Tuy nhiên, FPT Play Box lại gặp phải sự cạnh tranh từ các sản phẩm của đối thủ như Hu Smartbox VNPT, XMIO Viettel,… gây ra nhiều khó khăn trong việc tiêu thụ sản phẩm FPT Play Box. Vì vậy, để gia tăng thị phần và đạt mục tiêu kinh doanh, FPT cần có chiến lược Marketing cho sản phẩm FPT Play Box đúng đắn và phù hợp nhất. tế Marketing đóng một vai trò rất lớn trong việc phát triển của một công ty, một doanh nghiệp. Trong thực tế cho thấy, rất nhiều doanh nghiệp dựa vào chiến thuật tốt đã vượt qua *được đối thủ cạnh tranh và tạo được vị thế của mình trên thị trường. Việc đề ra inh một chiến lược marketing sản phẩm hợp lý sẽ giúp cho FPT hoạt động và phát triển đúng hướng, điều này có thể khiến cho doanh nghiệp phấn đấu và hoạt động tích cực nhằm nâng cao vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. Chiến lược marketing là một công cụ cK hiệu quả giúp tối ưu khả năng cạnh tranh với đối thủ trên thị trường khắc nghiệt. Từ những lý luận thực tiễn trên, tôi quyết định chọn đề tài “Hoàn thiện chiến lược Marketing Mix đối với sản phẩm FPT PLAY BOX tại Công ty cổ phần Viễn họ thông FPT chi nhánh Huế” 2.Mục tiêu nghiên cứu: 2.1.Mục tiêu tổng quát: ại Tìm hiểu thực trạng chiến lược Marketing đối với sản phẩm FPT Play Box của công ty cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế trong thời gian qua. Từ đó, đề xuất một gĐ số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm FPT Play Box trong thời gian tới. 2.2.Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa lý thuyết và thực tiễn về chiến lược Marketing cho một sản phẩm ờn dịch vụ. - Phân tích và đánh giá thực trạng các chiến lược Marketing đối với sản phẩm FPT Play Box của Công ty cổ phần viễn thông FPT chi nhánh Huế để tìm ra điểm mạnh, điểm Trư yếu. SVTH: Trương Nữ Minh Châu 8
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa - Đề xuất giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược Marketing đối với sản phẩm FPT ế Play Box của Công ty cổ phần Viễn thông FPT chi nhánh Huế trong thời gian tới. Hu 3. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu: 3.1. Đối tượng nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: Chiến lược Marketing cho sản phẩm FPT Play Box của tế công ty cổ phần viễn thông FPT chi nhánh Huế. - Đối tượng khảo sát: Khách hàng đã đang sử dụng sản phẩm FPT Play Box của FPT chi nhánh Huế trên địa bàn Thành phố Huế. inh 3.2. Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: trên địa bàn thành phố Huế - Về thời gian: cK + Số liệu sơ cấp: thu thập từ tháng 1 đến tháng 3 năm 2019. + Số liệu thứ cấp: thu thập trong 3 năm gần đây (từ 2016-2018) 4.Phương pháp nghiên cứu: họ 4.1. Quy trình nghiên cứu Xác định vấn đề Thiết kế Cơ sở lý Thiết lập ại nghiên cứu nghiên cứu luận bảng hỏi gĐ Kết luận, viết Phân tích và xử lý Tiến hành báo cáo kết quả khảo sát khảo sát ờn 4.2. Nghiên cứu định tính: Trư Phương pháp định tính thu thập dữ liệu thông qua việc phỏng vấn 5-10 khách hàng đã đang sử dụng các sản phẩm FPT Playbox của công ty của công ty, với nội dung các SVTH: Trương Nữ Minh Châu 9
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa câu hỏi soạn sẵn. Kết quả thu được làm cơ sở cho việc khám phá vấn đề, bổ sung điều ế chỉnh các biến, các yếu tố để đo lường khái niệm nghiên cứu và là cơ sở thiết kế bảng hỏi định lượng. Hu Phương pháp định tính: tổng hợp, phân tích các dữ liệu thứ cấp, thu thập dữ liệu sơ cấp thông qua việc quan sát, phỏng vấn sâu khách hàng đã đang sử dụng các dịch vụ của công ty, với nội dung các câu hỏi soạn sẵn. tế - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập và phân tích các số liệu và các thông tin có liên quan đến đề tài thông qua sách vở, báo chí, Internet và các tài liệu từ công ty. - Phương pháp thống kê so sánh: Thống kê các số liệu lấy từ Báo cáo kết quả kinh inh doanh tại công ty 4.3. Nghiên cứu định lượng: Mục đích của việc nghiên cứu định lượng là đưa ra các kết luận về nghiên cứu thị cK trường thông qua việc thu thập số liệu từ điều tra bảng hỏi, sử dụng các phương pháp thống kê, phân tích để xử lý dữ liệu và số liệu. Trong đề tài nghiên cứu này, tôi sử dụng các dữ liệu thứ cấp và sơ cấp để tham họ khảo và phân tích, tuy nhiên việc sử dụng dữ liệu thứ cấp được ưu tiên hơn vì chính những dữ liệu này sẽ là cơ sở định hướng cho nghiên cứu. + Bước 1: Xác định và làm rõ vấn đề nghiên cứu ại + Bước 2: Nghiên cứu các lý thuyết liên quan + Bước 3: Thiết kế nghiên cứu & Xây dựng bảng hỏi cho nghiên cứu gĐ + Bước 4: Khảo sát chính thức các khách hàng đã và đang sử dụng sản phẩm FPT Play Box của FPT chi nhánh Huế. + Bước 5: Phân tích và tổng hợp kết quả phỏng vấn. + Bước 6: Kết luận, viết báo cáo ờn 4.4. Phương pháp thu thập số liệu: - Dữ liệu thứ cấp: thu thập các thông tin về tình hình nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh, tình hình lao động, sơ đồ tổ chức,… của công ty cổ phần viễn thông FPT chi Trư SVTH: Trương Nữ Minh Châu 10
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa nhánh Huế do Công ty cung cấp, các tài liệu sách báo, tạp chí, khóa luận tốt nghiệp, ế Internet. Hu - Dữ liệu sơ cấp: + Phương pháp quan sát: Ghi lại có kiểm soát các sự kiện hoặc các hành vi ứng xử của con người, kết hợp với các phương pháp khác để kiểm tra chéo độ chính xác của dữ tế liệu thu thập. + Phương pháp khảo sát: thu thập thông qua việc phỏng vấn bằng bảng hỏi những khách hàng đã và đang sử dụng dịch vụ tại FPT chi nhánh Huế. inh 4.4. Phương pháp chọn mẫu: - Kích cỡ mẫu: do giới hạn về nhân lực và thời gian nên đề tài tiến hành phỏng vấn 100 khách hàng. - Chọn mẫu phi ngẫu nhiên cK + Bước 1: qua quá trình thực tập, đi tiếp cận thị trường cùng với các chuyên viên kinh doanh tiếp cận khách hàng. họ + Bước 2: nắm rõ tình hình sử dụng của khách hàng, những khách hàng nào có sử dụng sản phẩm FPT Playbox của công ty. + Bước 3: Chọn ngẫu nhiên các khách hàng đã sử dụng sản phẩm FTP Playbox trong lúc đi thị trường để khảo sát. ại 4.5.Phương pháp phân tích và xử lý số liệu: gĐ 4.5.1. Đối với dữ liệu thứ cấp: - Sử dụng phương pháp thống kê mô tả, so sánh, bảng biểu, phân tích số liệu 4.5.2. Đối với dữ liệu sơ cấp: Xử lý dữ liệu sơ cấp bằng phần mềm SPSS 20. Thang đo chiến lược marketing ờn được kiểm định thông qua hệ số tin cậy Cronbach Alpha. Hệ số tin cậy được sử dụng để loại các biến rác và kiểm định mức độ tương quan chặt chẽ của các biến với nhau. Các biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại và tiêu chuẩn chọn thang đo khi Trư có độ tin cậy Cronbach Alpha từ 0.6 trở lên (Nunnally & Burnstein 1994) SVTH: Trương Nữ Minh Châu 11
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa Sau khi kiểm định độ tin cậy thang đo, tiến hành phân tích thông kê mô tả các biến ế để tổng hợp và xử lý dữ liệu để biến đổi dữ liệu thành thông tin. 5. Bố cục đề tài: Hu Chương 1: Lý luận chung về chiến lược marketing mix cho sản phẩm FPT playbox của công ty cổ phần viễn thông FPT, chi nhánh huế Chương 2: Thực trạng thực hiện chiến lược marketing mix đối với sản phẩm FPT playbox tế của FPT chi nhánh huế: Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện chiến lược marketing cho sản phẩm FPT inh play box của công ty cổ phần viễn thông FPT chi nhánh huế cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Trương Nữ Minh Châu 12
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ế CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX CHO Hu SẢN PHẨM FPT PLAYBOX CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VIỄN THÔNG FPT, CHI NHÁNH HUẾ 1.1. Tổng quan lý thuyết về Marketing Mix trong doanh nghiệp: tế 1.1.1. Lý thuyết về Marketing: 1.1.1.1. Các khái niệm về Marketing: inh “Ngày nay, marketing cần được hiểu theo một lối tư duy mới đó là cách thức thỏa mãn nhu cẩu của khách hàng chứ không phải là lối mòn cố gắng bán đuợc hàng. Nếu như người làm marketing thực sự hiểu được nhu cầu của khách hàng từ dó phát triển những cK sản phẩm mang lại những giá trị vượt trội cho khách hàng, ấn định một mức giá hợp lý, tổ chức phân phối và xúc tiến hiệu quả thì việc bán được hàng hóa sẽ trở nên vô cùng dễ dàng.” (PGS.TS. Nguyễn Văn Phát, TS. Nguyễn Thị Minh Hòa (2015), Giáo trình Marketing căn bản, NXB Đại học Huế) họ Theo Hiệp hội Marketing Hoa Kỳ, “Marketing là hoạt động, tập hợp các tổ chức, và các quá trình để tạo ra, truyền thông, phân phối và trao đổi những thứ có giá trị cho khách hàng, đối tác và xã hội nói chung.” Khái niệm này mang tính thực tế khi áp dụng ại vào thực tiễn kinh doanh, marketing là cung cấp cho khách hàng những hàng hóa và dịch gĐ vụ họ cần. Các hoạt động marketing nhằm mục đích đưa sản phẩm dịch vụ ra thi trường đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng. 1.1.1.2. Vai trò của hoạt động marketing đối với doanh nghiệp: ờn Marketing có vai trò rất quan trọng trong kinh doanh. Marketing giữ vai trò kết nối, hợp nhất các bộ phận để phát hiện và thỏa mãn tốt nhu cầu khách hàng. Nó hướng dẫn, chỉ đạo và phối hợp các hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Nhờ Trư các hoạt động Marketing các quyết định đề ra trong sản xuất kinh doanh có cơ sở khoa học vững chắc hơn, xí nghiệp có điều kiện và thông tin đầy đủ hơn thoả mãn mọi yêu cầu của khách hàng. Vai trò của Marketing được thể hiện ở các mặt sau: SVTH: Trương Nữ Minh Châu 13
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa - Đối với sản xuất ế Giúp khảo sát thị trường, hoạt động sản xuất và tiêu thụ, đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách thiết thực. Hu Marketing chính là biện pháp cụ thể hoá kế hoạch kinh doanh tại xí nghiệp. Giúp dung hoà tốt các mục tiêu của xí nghiệp, kích thích sự nghiên cứu và cải tiến sản xuất. tế - Đối với thị trường Vận dụng Marketing có tác dụng kích thích thị trường xã hội trong và ngoài nước, inh liên kết chặt chẽ với cơ chế của đời sống kinh tế. Marketing rất cần thiết khi giải quyết các vấn đề về thị trường, trong mối quan hệ giữa công ty với thị trường. - Đối với kế hoạch cK Như một phương tiện, một công cụ tìm ra phương hướng, con đường hoạt động tương lai của công ty. Marketing phản ánh tập trung kế hoạch kinh tế. Kế hoạch hoá và Marketing có quan hệ chặt chẽ với nhau: Marketing phục vụ trước tiên các quá trình thực họ hiện các kế hoạch và tạo cơ sở khách quan khoa học cho kế hoạch; nhờ đó mà tính khoa học và tính hiện thực của kế hoạch được nâng cao. Trên cơ sở nghiên cứu Marketing từ đó rút ra những kết luận rõ về khả năng tiêu thụ sản phẩm thu được thông qua hoạt động ại của vốn đầu tư tương ứng. Hoạt động marketing trong doanh nghiệp giúp doanh nghiệp biết được: gĐ - Khách hàng của mình là ai? Họ mua hàng ở đâu? Mua bao nhiêu? Như thế nào? Vì sao họ lại mua? - Khách hàng cần loại sản phẩm dịch vụ nào? Loại sản phẩm dịch vụ đó có ờn những đặc tính gì? Những đặc tính hiện tại của sản phẩm dịch vụ có còn đáp ứng được nhu cầu khách hàng? - Sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp có những ưu, nhược điểm nào? Cần Trư phải thay đổi như thế nào để phù hợp với mong muốn của người tiêu dùng? Những lợi ích, rủi ro nào có thể xảy ra khi quyết định thay đổi? SVTH: Trương Nữ Minh Châu 14
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa - Giá cả hàng hóa được quy định như thế nào, bao nhiêu? Sắp đến nên tăng ế hay giảm? bao nhiêu? Hu - Làm sao để biết khách hàng biết, mua, yêu thích, sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp? - … tế Nói tóm lại, Marketing giúp cho doanh nghiệp có thể tồn tại lâu dài và vững chắc trên thị trường do marketing cung cấp khả năng thích ứng với những thay đổi của thị trường và môi trường bên ngoài. Thành công của doanh nghiệp phụ thuộc vào việc doanh inh nghiệp có cung cấp được cho thị trường đúng cái thị trường cần, phù hợp với mong muốn và khả năng chi trả của người tiêu dùng hay không. Marketing tạo ra sự kết nối các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp với thị trường trong tất cả các giai đoạn của quá trình tái cK sản xuất. Marketing tạo ra sự tìm kiếm thông tin từ thị trường và truyền tin về doanh nghiệp ra thị trường, nghiên cứu phát triển sản phẩm mới, tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ khách hàng,… họ 1.1.2. Phân đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu: 1.1.2.1. Phân đoạn thị trường: “Phân đoạn thị trường là quá trình phân chia thị trường thành những đoạn thị ại trường nhỏ hơn với những nhu cầu, đặc điểm hoặc hành vi riêng biệt. Trong bất cứ thị trường nào khách hàng luôn có những sự khác biệt về nhu cầu, nguồn lực, địa điểm và gĐ thái độ mua hàng. Quan việc phân đoạn thị trường, doanh nghiệp phân chia những thị trường rộng lớn, không đồng nhất thành những đoạn thị trường nhỏ nhưng đồng nhất, từ đó nhà marketing tiếp cận và phục vụ nhu cầu của khách hàng tốt hơn.” (PGS.TS. ờn Nguyễn Văn Phát, PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa (2015), Giáo trình Marketing căn bản, NXB Đại học Huế) Đoạn thị trường là một nhóm khách hàng trong thị trường tổng thể có đòi hỏi, Trư phản ứng như nhau đối với cùng một tập hợp các kích thích marketing. SVTH: Trương Nữ Minh Châu 15
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa Bảng 1-1 : Các tiêu thức phân đoạn thị trường: ế Cơ sở phân đoạn Tiêu thức phân đoạn Hu Địa lý Miền (miền Bắc, miền Nam, miền Trung), Vùng (Thành thị, nông thôn), Tỉnh, huyện, quận, xã, phường,… Dân số - xã hội Tuổi, giới tính, thu nhập, nghề nghiệp, trình độ học vấn, tình tế trạng hôn nhân, giai tầng xã hội, tín ngưỡng, chủng tộc,… Tâm lý Thái độ, động cơ, cá tính, lối sống, giá trị văn hóa, thói quen,… inh Hành vi tiêu dùng Lý do mua, lợi ích tìm kiếm, số lượng và tỷ lệ tiêu dùng, tính trung thành đối với sản phẩm (Nguồn: Internet) 1.1.2.2. cK Lựa chọn thị trường mục tiêu: a) Đánh giá đoạn thị trường Để đánh giá những đoạn thị trường và lựa chọn thị trường mục tiêu khác nhau, họ doanh nghiệp cần xem xét ba yếu tố sau: - Quy mô và khả năng tăng trưởng của đoạn thị trường - Sức hấp dẫn của đoạn thị trường ại - Mục tiêu và nguồn lực của doanh nghiệp b) Lựa chọn thị trường mục tiêu gĐ Việc lựa chọn thị trường mục tiêu có thể được doanh nghiệp thực hiện theo cấp độ khác nhau, có thể hướng đến phần rộng nhất của thị trường: - Marketing không phân biệt (marketing đại trà)là chiến lược bỏ qua những khác biệt về nhu cầu giữa các đoạn thị trường để phục vụ toàn bộ thị trường ờn - Marketing phân biệt (marketing phân đoạn): xem thị trường là một thể thống nhất nhưng không đồng nhất. Do đó, nhà marketing quyết định phục vụ nhiều đoạn thị Trư trường với những sản phẩm khác nhau. SVTH: Trương Nữ Minh Châu 16
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa - Marketing tập trung (marketing cho thị trường ngách: thay vì chọn nhiều đoạn thị ế trường để kinh doanh thì chỉ tập trung vào đoạn thị trường hấp dẫn nhất mà mình Hu có khả năng phục vụ tốt nhất, doanh nghiệp chuyên môn hóa sản phẩm dịch vụ kênh phân phối, hướng đến nhóm khách hàng cụ thể để phục vụ nhiều sản phẩm khác nhau tế - Marketing vi mô: là đưa ra những sản phẩm và chương trình phù hợp với “khẩu vị” của cá nhân hay mỗi địa phương riêng biệt, thực hiện theo triết lý “nhập gia tùy tục”. inh Việc lựa chọn thị trường mục tiêu cần tính đến các yếu tố sau: - Khả năng tài chính của doanh nghiệp: nếu khả năng tài chính có hạn thì hợp lý nhất là tập trung vào một đoạn thị trường nào đó (chiến lược Marketing tập trung) - cK Đặc điểm về sản phẩm: doanh nghiệp có thể chiếm lĩnh tất cả đoạn thị trường (chiến lược marketing không phân biệt) với những sản phẩm đơn điệu như hoa quả, sắt thép,… Đối với mặt hàng có thể khác nhau về kết cấu như: máy ảnh, ô tô, họ xe máy,… thì chiến lược marketing tâp tung hay còn gọi là chiến lược marketing có phân biệt sẽ phù hợp hơn. - Chu kỳ sống của sản phẩm: khi doanh nghiệp đưa một sản phẩm mới ra thị trương ại thì chỉ nên chào bán theo phương án sản phẩm mới, có thể sử dụng chiến lược marketing không phân biệt hay marketing tập trung. gĐ - Mức độ đồng nhất của thị trường: nếu người mua đều có thị hiếu như nhau thì họ sẽ mua cùng số lượng hàng hóa trong cùng một khoảng thời gian và phản ứng như nhau đối với những kích thích về marketing thì nên sử dụng chiến lược marketing không phân biệt ờn - Những chiến lược marketing của đối thủ cạnh tranh: nếu các đối thủ cạnh tranh tiến hành phân đoạn thị trường và có chiến lược marketing phân biệt cho mỗi đoạn Trư thị trường thì việc sử dụng chiến lược marketing không phân biệt có thể sẽ thất bại. Ngược lại, nếu đối thủ sử dụng chiến lược marketing không phân biệt thì việc SVTH: Trương Nữ Minh Châu 17
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa doanh nghiệp lựa chọn chiến lược marketing phân biệt hay marketing tập trung có ế thể sẽ thành công. 1.1.3. Tổng quan về chiến lược Marketing Mix: Hu 1.1.3.1. Khái niệm về chiến lược Marketing Mix: Marketing mix hay còn gọi là Marketing hỗn hợp chỉ tập hợp các công cụ tiếp thị được doanh nghiệp sử dụng để đạt được mục tiêu tiếp thị trên thị trường. Thuật ngữ này tế được sử dụng lần đầu tiên vào năm 1953 bởi Neil Borden, là chủ tịch của hiệp hội Marketing Hoa ỳ lấy ý tưởng công thức thêm một bước nữa và đặt ra thuật ngữ Marketing inh hỗn hợp. “Marketing Mix là tập hợp các biến kiểm soát được mà công ty có thể sử dụng để tác động đến phản ứng của người mua”, (Theo Philip Kotler). cK Chiến lược Marketing là cách mà các doanh nghiệp thực hiện để đạt được mục tiêu đặt ra. Marketing mix vốn được phân loại theo mô hình 4P gồm có: Product (sản phẩm), Price (giá cả), Place (phân phối), Promotion (xúc tiến) được sử dụng trong hoạt động họ Marketing hàng hóa. Theo thời gian, mô hình này được phát triển thành 7Ps theo sự phức tạp và cải tiến của marketing hiện đại. Các chuyên gia marketing đã đưa ra 3P bổ sung khác là Process (quy trình), People (con người), và Physical Evidence (bằng chứng vật lý) tăng cường sức mạnh cho hoạt động Marketing khi sản phẩm không còn dừng lại ở hàng ại hóa hữu hình mà còn là những dịch vụ vô hình. gĐ ờn Trư SVTH: Trương Nữ Minh Châu 18
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa ế Hu tế inh Phối thức tiếp thị 4P Phối thức tiếp thị 7P cK - Sản phẩm - Sản phẩm - Giá cả Mc Carthy - Giá cả - Phân phối - Phân phối (1960) - Xúc tiến hỗn - Xúc tiến hỗn hợp hợp họ - Con người - Quy trình Booms và - Phương tiện hữu hình Bitner (1981) ại Hình 1-1: Phối thức tiếp thị truyền thống và hiện đại gĐ (nguồn: Internet) 1.1.3.2. Chiến lược về sản phẩm: Sản phẩm là những hàng hóa và dịch vụ với những thuộc tính nhất định, với những ờn ích dụng cụ thể nhằm thỏa mãn những nhu cầu đòi hỏi của khách hàng. Sản phẩm có giá trị sử dụng và giá trị, nó có thể là hữu hình hoặc vô hình. Trư Theo suy nghĩ truyền thống, một sản phẩm tốt sẽ tự tiêu thụ được trên thị trường. Tuy nhiên, trong môi trường cạnh tranh ngày nay thì hiếm khi có sản phẩm nào không tốt. Ngoài ra, khách hàng có thể trả lại hàng hóa nếu họ nghĩ là sản phẩm không đạt chất SVTH: Trương Nữ Minh Châu 19
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa lượng. Do đó, câu hỏi về sản phẩm là: doanh nghiệp có tạo ra được sản phẩm mà khách ế hàng của họ muốn? Do đó cần phải xác định các đặc tính của sản phẩm hoặc dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách hàng của doanh nghiệp. Chức năng, Chất lượng, Mẫu mã, Đóng Hu gói, Nhãn hiêu, Phục vụ, Hỗ trợ và Bảo hành. Theo Philip Kotler (2000): “Sản phẩm là những gì có thể được đưa ra thị trường để thỏa mãn nhu cầu hoặc mong muốn. Sản phẩm được marketing bao gồm các sản phẩm tế vật lý, dịch vụ, kinh nghiệp, sự kiện, con người, địa điểm, tài sản, tổ chức, thông tin và lý tưởng”. Các cấp độ cấu thành sản phẩm: Sản phẩm cốt lõi, sản phẩm hiện thực, sản phẩm inh bổ sung. Chiến lược sản phẩm có một vai trò và vị trí đặc biệt quan trọng . Nó là nền tảng là xương sống của chiến lược chung marketing. Chiến lược sản phẩm là một vũ khí sắc bén nhất trong cạnh tranh trên thị trường. cK Chiến lược sản phẩm giúp doanh nghiệp xác định phương hướng đầu tư, thiết kế sản phẩm phù hợp thị hiếu, hạn chế rủi ro, thất bại, chỉ đạo thực hiện hiệu quả các P còn họ lại trong marketing hỗn hợp Yếu tố quyết định vị trí của một hãng trên thị trường là ở chỗ: – Liệu sản phẩm của hãng có vượt lên được sản phẩm cạnh tranh không? ại – Vượt lên như thế nào? gĐ – Làm thế nào để khách hàng mua hàng của mình? Tất cả những điều trên chỉ thực hiện được khi hãng có một chiến lược sản phẩm đúng đắn, tạo ra sản phẩm mới với chất lượng tốt. Nhân tố quyết định sự thành công của doanh nghiệp chính là bản thân sản phẩm của họ. Việc xác định đúng đắn chiến lược sản ờn phẩm có ý nghĩa sống còn đối với sự tồn tại của doanh nghiệp. 1.1.3.3. Chiến lược về giá: Trư Giá hay giá cả (price) là giá trị bằng tiền của một đơn vị hàng hóa, dịch vụ, tài sản hay đầu vào nhân tố. Trong một số thị trường, giá cả hoàn toàn do thị trường hay lực SVTH: Trương Nữ Minh Châu 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá hiệu quả tuyển dụng tại công ty TNHH Cargill Việt Nam
101 p | 464 | 54
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Thực trạng và giải pháp marketing nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Tư vấn - Thiết kế - Xây dựng K.T.T
101 p | 30 | 20
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Dự án kinh doanh thu mua và chế biến của ngành hàng Thủy sản trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
74 p | 37 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Huỳnh Thanh Sơn
96 p | 27 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện các hoạt động marketing mix ở Công ty PepsiCo Việt Nam chi nhánh Cần Thơ
83 p | 45 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị nguồn nhân lực Công ty TNHH MTV Công trình Đô thị Vĩnh Châu giai đoạn 2018-2020 (Thực trạng và giải pháp)
93 p | 47 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hành vi tiêu dùng sản phẩm sữa bột trẻ em Vinamilk của người dân ở tỉnh Kiên Giang
93 p | 27 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH SX&TM Tân Hưng
91 p | 27 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình quản trị nhân sự tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Năm Thu
79 p | 38 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Dịch vụ và Địa ốc Đất Phương Nam giai đoạn 2013-2015
73 p | 26 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang
77 p | 24 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hoạt động marketing cho Công ty cổ phần Ôtô Trường Hải chi nhánh Cần Thơ
80 p | 37 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hoạt động cho vay tiểu thương chợ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Hậu Giang
94 p | 16 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá mức độ hài lòng về dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Cái Tắc – Tỉnh Hậu Giang
92 p | 19 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm sú công nghiệp tại huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
90 p | 24 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện Gò Quao
85 p | 23 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh quận Cái Răng Thành phố Cần Thơ
86 p | 19 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Lựa chọn kênh phân phối tôm sú trên địa bàn huyện Châu Thành tỉnh Trà Vinh
96 p | 15 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn