intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện Chiến lược Marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Bảo Việt Nhân Thọ

Chia sẻ: Elysale25 Elysale25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:110

69
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu chiến lược marketing của công ty Bảo Việt Nhân thọ nhằm tìm ra giải pháp để hoàn thiện chiến lược marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Bảo Việt Nhân thọ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện Chiến lược Marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Bảo Việt Nhân Thọ

  1. ế ĐẠI HỌC HUẾ Hu TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH tế inh cK KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC họ HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC MARKETING NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG ại TY BẢO VIỆT NHÂN THỌ gĐ NGUYỄN THỊ HỒNG MY ờn Trư KHÓA HỌC 2015 - 2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ ế TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH Hu tế KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC inh cK HOÀN THIỆN CHIẾN LƯỢC MARKETING NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY họ BẢO VIỆT NHÂN THỌ ại gĐ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Hồng My ThS. Hồ Sỹ Minh Lớp: Quản trị kinh doanh K49 ờn Niên khóa: 2015 - 2019 Trư HUẾ - 2019
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hồ Sỹ Minh Lời Cảm Ơn ế Hu Trong suốt thời gian 4 năm học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Kinh Tế Huế cho đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý Thầy Cô và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc và chân thành nhất, em xin gửi đến quý Thầy Cô ở Khoa Quản Trị Kinh Doanh – Trường Đại học Kinh Tế Huế đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời tế gian học tập tại trường. Và đặc biệt, trong học kỳ này, nhà trường đã tổ chức cho chúng em được tiếp cận với môi trường thực tế bằng chương trình thực tập cuối khóa. Đây là hành trang inh quý báu giúp cho chúng em có thể tự tin, mạnh dạn hơn trong công việc sau này. Em xin chân thành cảm ơn Ths. Hồ Sỹ Minh đã tận tâm hướng dẫn để em có thể hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp này. cK Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban lãnh đạo Công ty Bảo Việt Nhân Thọ Quảng Trị, nhờ có sự giúp đỡ nhiệt tình của các anh chị ở phòng Dịch Vụ Khách Hàng và phòng Hỗ Trợ Kinh Doanh, đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho em có thể học hỏi và tham gia làm việc trong suốt thời gian thực tập tại Công ty Bảo Việt Nhân Thọ Quảng trị. họ Với điều kiện thời gian cũng như kinh nghiệm còn hạn chế của một sinh viên, khóa luận này không thể tránh được những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các quý thầy cô để em có điều kiện bổ sung, nâng cao ý thức của mình, phục vụ tốt hơn công tác thực tế sau này. ại Em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 05 năm 2019 gĐ Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Hồng My ờn Trư SVTH: Nguyễn Thị Hồng My i
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hồ Sỹ Minh ế DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Hu BHNT : Bảo hiểm nhân thọ tế DNBH : Doanh nghiệp bảo hiểm BH : Bảo hiểm inh DN : Doanh nghiệp KH : Khách hàng STBH : Số tiền bảo hiểm cK SPBT : Sản phẩm bổ trợ HĐQT : Hội đồng quản trị CTTV :Công ty thành viên họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Nguyễn Thị Hồng My ii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hồ Sỹ Minh MỤC LỤC ế Trang Hu PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài....................................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3 tế 3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................................3 3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3 inh 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................4 5. Kết cấu khóa luận ........................................................................................................5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................6 cK CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ MARKETING VÀ CHIẾN LƯỢC MARKETING .................................................................................................................6 1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ MARKETING .................................................................6 1.1.1. Định nghĩa Marketing............................................................................................6 họ 1.1.2. Mục tiêu, vai trò và chức năng của Marketing......................................................7 1.1.2.1. Mục tiêu của Marketing[23]...............................................................................7 1.1.2.2. Vai trò của Marketing[24] ..................................................................................9 ại 1.1.2.3. Chức năng của Marketing[25]..........................................................................10 1.1.3. Marketing hỗn hợp (Marketing mix)...................................................................11 gĐ 1.2. LÝ LUẬN CHUNG VỀ CHIẾN LƯỢC MARKETING.......................................12 1.2.1. Khái niệm chiến lược marketing .........................................................................12 1.2.2. Sự cần thiết và vai trò của chiến lược Marketing................................................13 ờn 1.2.2.1. Sự cần thiết phải xây dựng chiến lược Marketing............................................13 1.2.2.2. Vai trò của chiến lược Marketing[4] ................................................................13 1.2.3. Nội dung và quy trình xây dựng chiến lược Marketing.[4].................................14 Trư 1.2.3.2. Xác định mục tiêu và nguồn lực của doanh nghiệp .........................................18 1.2.3.3. Phân tích đối thủ cạnh tranh .............................................................................19 1.2.3.4. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ (SWOT)[30] ...................20 SVTH: Nguyễn Thị Hồng My iii
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hồ Sỹ Minh 1.2.3.5. Phân đoạn thị trường ........................................................................................24 ế 1.2.4. Chiến lược Marketing – Mix ...............................................................................25 1.2.4.1. Sản phẩm (Product)[30] ...................................................................................25 Hu 1.2.4.2. Giá (Price)[30]..................................................................................................27 1.2.4.3. Phân phối và địa điểm (Placement)[30] ...........................................................28 1.2.4.4. Xúc tiến và hỗ trợ kinh doanh (Promotion)......................................................29 tế 1.3. CƠ SỞ THỰC TIỄN ..............................................................................................30 1.3.1. Tổng quan về ngành bảo hiểm nhân thọ tại Việt Nam........................................30 1.3.2. Hoạt động marketing của một số doanh nghiệp đứng đầu trên thị trường bảo inh hiểm nhân thọ Việt Nam................................................................................................34 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING TẠI CÔNG TY BẢO VIỆT NHÂN THỌ ........................................................................................................38 cK 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA CÔNG TY BẢO VIỆT NHÂN THỌ ..................................................................................................................38 2.2.1. Giới thiệu về Công ty Bảo Việt Nhân Thọ..........................................................38 họ 2.2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển....................................................................38 2.2.1.2. Tầm nhìn, sức mệnh và triết lý kinh doanh của Công ty Bảo Việt Nhân thọ.[12] ..........................................................................................................................42 ại 2.2.1.3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty Bảo Việt Nhân thọ .................................42 2.2.1.4. Chức năng các phòng ban.................................................................................44 gĐ 2.2.1.5. Tình hình nguồn vốn của công ty .....................................................................46 2.2.1.6. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Bảo Việt Nhân thọ ........48 2.2.2. Môi trường Marketing của Công ty Bảo Việt Nhân thọ .....................................50 2.2.2.1. Môi trường bên trong công ty...........................................................................50 ờn 2.2.2.2. Môi trường bên ngoài .......................................................................................51 2.2.3. Phân tích SWOT của Công ty Bảo Việt Nhân thọ ..............................................57 2.2.3.1. Điểm mạnh .......................................................................................................57 Trư 2.2.3.2. Điểm yếu...........................................................................................................58 2.2.3.3. Cơ hội ...............................................................................................................59 2.2.3.4. Thách thức ........................................................................................................60 SVTH: Nguyễn Thị Hồng My iv
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hồ Sỹ Minh 2.2.4. Hoạt động Marketing - Mix của Công ty Bảo Việt Nhân thọ .............................61 ế 2.2.4.1. Chính sách sản phẩm ........................................................................................62 2.2.4.2. Chính sách giá cả và lãi suất.............................................................................65 Hu 2.2.4.3. Chính sách phân phối sản phẩm .......................................................................68 2.2.4.4. Chiến lược xây dưng và phát triển thương hiệu ...............................................72 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG .............................................................................................77 tế 2.3.1. Thành công ..........................................................................................................77 2.3.1.1. Về sản phẩm .....................................................................................................77 2.3.1.2. Về chính sách giá..............................................................................................78 inh 2.3.1.3. Về phân phối.....................................................................................................78 2.3.1.4. Hoạt động xúc tiến thương mại ........................................................................78 2.3.2. Hạn chế ................................................................................................................79 cK CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY BẢO VIỆT NHÂN THỌ..................81 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY BẢO VIỆT NHÂN THỌ họ TRONG THỜI GIAN TỚI ............................................................................................81 3.1.1. Cạnh tranh bằng yếu tố chất lượng dịch vụ.........................................................81 3.1.2. Củng cố uy tín thương hiệu .................................................................................81 ại 3.1.3. Phát triển kinh doanh tại các thành phố lớn ........................................................82 3.2. GIẢI PHÁP MARKETING CHỦ YẾU................................................................83 gĐ 3.2.1. Đa dạng hóa và nâng cao chất lượng sản phẩm ..................................................83 3.2.1.1. Triển khai các sản phẩm mới – gia tăng số lượng các sản phẩm BHNT liên kết đầu tư .............................................................................................................................83 3.2.1.2. Cải tiến sản phẩm “Bảo hiểm chăm sóc y tế” ..................................................87 ờn 3.2.1.3. Một số các biện pháp khác về chính sách sản phẩm ........................................90 3.2.2. Nhóm các biện pháp về phân phối ......................................................................90 3.2.3. Nhóm các biện pháp về xúc tiến bán...................................................................92 Trư 3.2.3.1. Quảng cáo ngoài trời ........................................................................................92 3.2.3.2. Chương trình khuyến mãi.................................................................................93 3.2.4. Biện pháp về quy trình phục vụ...........................................................................96 SVTH: Nguyễn Thị Hồng My v
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hồ Sỹ Minh PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................97 ế 1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................97 2. KIẾN NGHỊ...............................................................................................................97 Hu 2.1. Nâng cao công tác nghiên cứu và khai thác thông tin thị trường...........................97 2.2. Kiến nghị đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ..............................98 2.3. Kiến nghị đối với cơ quan quản lý Nhà nước.........................................................98 tế DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................99 inh cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Nguyễn Thị Hồng My vi
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hồ Sỹ Minh DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH ế Hu * Sơ đồ Sơ đồ 1.1: Thị phần Bảo hiểm nhân thọ. .........................................................................2 Sơ đồ 1.2: Quy trình xây dựng chiến lược Marketing [4] .............................................15 Sơ đồ 1.3: Chu kỳ sống của sản phẩm...........................................................................27 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty bảo việt nhân thọ .............................................43 tế Sơ đồ 2.2: Tăng trưởng GDP giai đoạn 2012 – 2018....................................................54 Sơ đồ 2.3: Lãi suất trung bình quỹ liên kết chung năm 2018........................................67 Sơ đồ 2.4: Quy trình tuyển dụng đại lý .........................................................................70 inh Hình 3.1: Bảng quảng cáo lớn theo đề xuất ..................................................................93 cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Nguyễn Thị Hồng My vii
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hồ Sỹ Minh DANH MỤC BẢNG BIỂU ế Hu Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2015-2017....................................47 Bảng 2.2: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2015-2017 ....................49 Bảng 3.1: Đặc điểm kỹ thuật của sản phẩm BHNT liên kết đầu tư theo đề xuất..........84 Bảng 3.2: Đặc điểm kỹ thuật của sản phẩm “Bảo hiểm chăm sóc y tế” .......................87 tế Bảng 3.3: Quyền lợi khi tham gia sản phẩm “Bảo hiểm chăm sóc y tế” ......................87 Bảng 3.4: Danh mục chi trả theo nhóm bệnh đề xuất ...................................................89 inh Bảng 3.5: Chi phí cho giải thưởng của chương trình khuyến mãi theo đề xuất............95 cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Nguyễn Thị Hồng My viii
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hồ Sỹ Minh PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ế 1. Tính cấp thiết của đề tài Hu Bảo hiểm nhân thọ (BHNT) ra đời và phát triển từ rất lâu trên thế giới. Hình thức BHNT đầu tiên ra đời từ năm 1583 ở Luân Đôn. Tại Việt Nam, tới năm 1996 đã có công ty BHNT đầu tiên mang tên Bảo Việt Nhân Thọ - Là một công ty bảo hiểm có tế quy mô lớn và chuyên nghiệp với 100% vốn của Nhà nước.[3] Cho tới nay, ngành BHNT đã và đang phát triển rất mạnh mẽ và đa dạng. Trong những năm gần đây độ mở của nền kinh tế Việt Nam càng lớn. Tạo cho inh nền kinh tế nước ta nhiều cơ hội lớn và những bước chuyển mình vượt trội. Nền kinh tế Việt Nam chuyển sang giai đoạn mới, gắn kết chặt chẽ với nền kinh tế khu vực và toàn cầu. Đặc biệt, trong thời kỳ hội nhập kinh tế quốc tế như hiện nay, cơ hội mở ra cK cho thị trường bảo hiểm nhân thọ Việt Nam là rất lớn khi nước ta là một đất nước có dân số đông, thu nhập và mức tiết kiệm bình quân đầu người đang ngày càng tăng lên,... họ Chất lượng cuộc sống tăng lên kéo theo những rủi ro cho con người và một trong những phương án đảm bảo hữu hiệu nhất là Bảo hiểm nhân thọ. BHNT mang lại rất nhiều lợi ích to lớn đối với các cá nhân, gia đình và xã hội. Đối với xã hội, BHNT ại là nguồn huy động vốn để đầu tư những dự án trung và dài hạn nhằm góp phần phát triển đất nước, đồng thời giảm gánh nặng ngân sách quốc gia trong việc chăm lo người gĐ già và những người phụ thuộc khi người trụ cột qua đời. Không chỉ thế, BHNT còn tạo công ăn việc làm cho số lượng lớn lao động tại Việt Nam. Đối với cá nhân và gia đình, BHNT góp phần ổn định cuộc sống gia đình và tạo sự an tâm vì khách hàng (KH) sẽ có được nguồn tài chính đảm bảo ngay cả trong ờn trường hợp rủi ro như bị tử vong hay thương tật toàn bộ và vĩnh viễn. Ngoài ra, BHNT còn giúp các gia đình tiết kiệm và đầu tư an toàn để thực hiện những kế hoạch tương Trư lai như chu cấp việc học hành cho con cái, tiết kiệm tiền mua nhà, mua xe hay an hưởng cuộc sống tuổi già. SVTH: Nguyễn Thị Hồng My 1
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hồ Sỹ Minh Vì những ý nghĩa to lớn như thế của ngành BHNT đối với các gia đình và xã ế hội cùng sự ảnh hưởng của nền kinh tế đang phát triển hiện nay, thị trường BHNT ở nước ta đang chứng tỏ là một thị trường rất tiềm năng và đang có những bước tiến Hu nhanh chóng. Tuy nhiên, bên cạnh những cơ hội lớn, thì cũng luôn có nhiều thách thức bởi vì lợi nhuận đồng nghĩa với tính cạnh tranh cao và rủi ro lớn. Để có thể tồn tại và phát triển trên thị trường, mỗi doanh nghiệp (DN) hoạt tế động trong ngành cần phải chuẩn bị cho mình những chiến lược kinh doanh đúng đắn, để có thể tận dụng được các cơ hội mà thị trường đem lại. Đồng thời, vượt qua mọi khó khăn và thách thức của thời kỳ kinh tể mở cửa, đầy cạnh tranh, đầy biến động. inh Công ty Bảo Việt Nhân Thọ là một trong những DN đầu ngành, có sự tăng trưởng ổn định hàng năm. Bảo Việt Nhân Thọ dẫn đầu thị trường bảo hiểm nhân thọ Việt Nam năm 2017 với tổng doanh thu phí bảo hiểm đạt 17.470 tỷ đồng. cK họ ại gĐ Sơ đồ 1.1: Thị phần Bảo hiểm nhân thọ. Nguồn: [27] ờn Tuy nhiên, trong nền kinh tế hội nhập hiện nay, để giữ vững vị thế số 1 tại thị trường BHNT, công ty cũng đã gặp không ít khó khăn trước sự cạnh tranh gay gắt với Trư các DN trong ngành. Để hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng tăng trưởng hơn, công ty cần có các giải pháp khôn ngoan cho riêng mình, để vừa thích ứng được với thị trường đang biến động vừa phù hợp với những chính sách và hoạt động của công SVTH: Nguyễn Thị Hồng My 2
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hồ Sỹ Minh ty. Để thực hiện được điểu này, đòi hỏi công ty phái làm nhiều việc nhưng trước hết ế công ty cần xây dựng cho mình một chiến lược marketing thật rõ ràng và hiệu quả. Hu Với tình hình của ngành BHNT Việt Nam nói chung và của Công ty Bảo Việt Nhân Thọ nói riêng, em có mong muốn phân tích, tìm hiểu hoạt động và xây dựng chiến lược marketing của Công ty Bảo Việt Nhân Thọ để làm nổi bật lên điểm mạnh, điểm yếu và những điểm cần bổ sung cho chiến lược marketing hiện tại của tế công ty, để hoạt động marketing của công ty ngày một hoàn thiện hơn, thông qua đó có thể đảm bảo được hiệu quả cạnh tranh của công ty. Do đó, em đã chọn đề tài “Hoàn thiện Chiến lược Marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của inh Công ty Bảo Việt Nhân Thọ”. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài cK Mục tiêu chung: Nghiên cứu chiến lược marketing của công ty Bảo Việt Nhân thọ nhằm tìm ra giải pháp để hoàn thiện chiến lược marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Bảo Việt Nhân thọ họ Mục tiêu cụ thể là: - Lý luận chung về chiến lược marketing và marketing hỗn hợp - Tìm hiểu tổng quan về thị trường Bảo Hiểm Nhân Thọ tại Việt Nam - Tìm hiểu về thực trạng hoạt động marketing tại công ty Bảo Việt Nhân thọ ại - Phương hướng hoạt động của Công ty Bảo Việt Nhân Thọ trong thời gian tới gĐ - Đề xuất một số giải pháp marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty Bảo Việt Nhân Thọ với các đối thủ cạnh tranh trên thị trường 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu ờn - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là chiến lược marketing cấp doanh nghiệp. 3.2. Phạm vi nghiên cứu Trư Phạm vi không gian: công ty Bảo Việt Nhân thọ Quảng Trị Phạm vi thời gian: Để đảm bảo tính cập nhật của đề tài các dữ liệu thứ cấp được thu thập trong phạm vi thời gian từ năm 2015 đến năm 2018. SVTH: Nguyễn Thị Hồng My 3
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hồ Sỹ Minh 4. Phương pháp nghiên cứu ế Phương pháp thu nhập dữ liệu thứ cấp Hu Nhằm phục vụ cho quá trình nghiên cứu, tùy theo từng giai đoạn, nghiên cứu thu thập các dữ liệu thứ cấp từ các nguồn như sau: - Tài liệu khóa luận của sinh viên khóa trước. - Các đề tài khoa học có liên quan. tế - Giáo trình tham khảo về marketing, sản phẩm, kênh phân phối, chiến lược xúc tiến… inh - Các trang web chuyên ngành, các bài báo, tạp chí khoa học... - Tham khảo thông tin từ website. - Các báo cáo kinh doanh, các dữ liệu được lấy từ phòng dịch vụ, phòng kế toán cK và phòng phát triển tại công ty. Sau đó: - Tiến hành xem xét các giáo trình, sách về phương pháp nghiên cứu để có được những kiến thức chuyên sâu hơn về cách làm và trình bày bài nghiên cứu. họ - Tiến hành xem xét các giáo trình và tài liệu liên quan về marketing, các chính sách, chiến lược nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp để tìm hiểu về lý thuyết cũng như hoàn thiện các giả thiết nghiên cứu, mô hình sử dụng để ại nghiên cứu. - Tiến hành thu thập số liệu về tình hình hoạt động, nhân sự, chiến lược và gĐ phương hướng hoạt động của công ty để có được những đánh giá khách quan tổng thể về công ty. - Tiến hành thu thập dữ liệu từ phòng phát triển kinh doanh, phòng kế toán và ờn phòng dịch vụ về thực trạng hoạt động marketing của công ty để tiến hành phân tích và đánh giá. Phương pháp xử lý dữ liệu thứ cấp: Trư - Phương pháp pháp phân loại: Sau khi thu thập các tài liệu thứ cấp cần tiến hành phân loại theo các dạng: Tài liệu cung cấp các cơ sở lý thuyết. SVTH: Nguyễn Thị Hồng My 4
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hồ Sỹ Minh Tài liệu có tính chiến lược. ế Tài liệu tham khảo các bài đánh giá, phân tích về công ty. Việc phân loại sẽ giúp đưa ra những nội dung cơ bản của từng loại tài liệu để Hu làm căn cứ phân tích. Sau cùng tôi tiến hành tổng hợp và so sánh. - Phương pháp thống kê mô tả: để mô tả đối tượng đi sâu điều tra yếu tố môi trường cạnh tranh: môi trường vi mô, vĩ mô, môi trường marketing… tế - Phương pháp hệ thống hóa lý thuyết: là phương pháp sắp xếp những thông tin đa dạng thu thập được từ các nguồn, các tài liệu khác nhau thành một hệ thống với một kết cấu chặt chẽ theo quan điểm hệ thống – cấu trúc của việc xây dựng một mô hình lý inh thuyết trong nghiên cứu khoa học, để từ đó khát quát các lý thuyết hoàn chỉnh hơn, giúp hiểu biết đối tượng được đầy đủ và sâu sắc hơn. - Phương pháp phân tích thống kê, phân tích kinh tế và phân tích hệ thống: thông cK qua việc thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán và mô tả các đặc trưng khác nhau để phản ánh một cách tổng quát tình hình làm marketing tại Công ty Bảo Việt Nhân Thọ - Phương pháp so sánh: Đánh giá tốc độ phát triển thì tiến hành so sánh số liệu họ thực tế kỳ này với số liệu thực tế kỳ trước. - Phương pháp duy vật biện chứng: để hiểu hơn các bài luận về marketing, đồng thời sử dụng nó để lý luận về marketing và chiến lược marketing. ại 5. Kết cấu khóa luận Kết cấu của đề tài gồm các phần như sau: gĐ Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Lý luận chung về marketing và chiến lược marketing ờn Chương 2: Đánh giá thực trạng hoạt động marketing tại Công ty Bảo Việt Nhân Thọ Chương 3: Định hướng và giải pháp marketing nhằm nâng cao năng lực cạnh Trư tranh tại Công ty Bảo Việt Nhân Thọ Phần III: Kết luận và kiến nghị. SVTH: Nguyễn Thị Hồng My 5
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hồ Sỹ Minh PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ế CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ MARKETING VÀ Hu CHIẾN LƯỢC MARKETING 1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ MARKETING 1.1.1. Định nghĩa Marketing tế Muốn thành công trong kinh doanh, các doanh nghiệp và các nhà kinh doanh cần hiểu biết cặn kẽ về thị trường, về những nhu cầu và mong muốn của khách hàng, về nghệ thuật ứng xử trong kinh doanh. Ngày nay, các doanh nghiệp phải hoạt động inh trong một môi trường cạnh tranh quyết liệt và có những thay đổi nhanh chóng về mọi mặt. Bên cạnh đó, sự trung thành của khách hàng ngày càng giảm sút. Chính vì thế, marketing đặc biệt là marketing hiện đại đang là một “vũ khí” vô cùng đắc lực để các cK thương hiệu có thể giữ vững vị thế trên thương trường. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ bản chất của marketing. Vậy Marketing là gì?  Định nghĩa của Philip Kotler, một tác giả nổi tiếng thế giới về marketing họ “Marketing là một hoạt động kinh doanh nhằm đáp ứng nhu cầu và mong muốn cùa khách hàng bằng phương thức trao đổi”.[5] Nói khác đi, “Marketing là một quá trình quản lý và xã hội qua đó các tổ chức ại và cá nhân đạt được những cái mà họ có nhu cầu và mong muốn thông qua việc tạo ra gĐ và trao đổi các sản phẩm và giá trị với người khác”  Định nghĩa từ Hiệp Hội Marketing của Mỹ - American Marketing Association (AMA) đưa ra vào năm 1985: “Marketing được xem như là một chức năng tổ chức và là một tiến trình bao ờn gồm thiết lập (creating), trao đổi (communication), truyền tải (delivering) các giá trị đến các khách hàng, và quản lý quan hệ khách hàng (managing customer relationship) bằng những cách khác nhau để mang về lợi ích cho tổ chức và các thành viên có liên Trư quan đến nó”.[10]  Định nghĩa của I. Ansoff, một chuyên gia về nghiên cứu Marketing của Liên Hợp Quốc: SVTH: Nguyễn Thị Hồng My 6
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hồ Sỹ Minh “Marketing là khoa học điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh từ khâu sản ế xuất đến khâu tiêu thụ, nó căn cứ vào nhu cầu biến động thị trường hay nói khác đi lấy thị trường làm định hướng”.[17] Hu Tóm lại: - Marketing là một hoạt động hướng tới thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng ngày một tốt hơn. tế - Marketing không phải là một hiện tượng mà là một quá trình xuất phát từ khâu nghiên cứu thị trường, tìm kiếm nhu cầu của thị trường, đến khi tìm ra sản phẩm inh thỏa mãn nhu cầu đó và sau đó quá trình này được tiếp diễn để thỏa mãn nhu cầu ngày một tốt hơn và cuối cùng là đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. - Marketing là tổng thể các biện pháp, giải pháp trong suốt quá trình kinh cK doanh, bắt đầu từ việc nghiên cứu thị trường, tiến tới lập kế hoạch sản xuất (cái gì, bao nhiêu, như thế nào) và việc định giá cho sản phẩm dịch vụ của mình, thiết lập các kênh phân phối và các hoạt động xúc tiến hỗ trợ kinh doanh nhằm thỏa mãn nhu cầu đã được phát hiện từ khâu nghiên cứu thị trường. họ Qua các định nghĩa đã được đề cập, chúng ta có thể thấy marketing được định nghĩa bằng nhiều cách khác nhau. Trong đó, không có cách định nghĩa nào sai nhưng cũng không có định nghĩa nào hoàn toàn đúng. Các định nghĩa đều phản ánh bản chất ại cốt lõi của marketing là hướng tới sự thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng. gĐ 1.1.2. Mục tiêu, vai trò và chức năng của Marketing 1.1.2.1. Mục tiêu của Marketing[23] a) Tối đa hóa mức độ tiêu dùng (Maximize Consumption) Các Marketer cho rằng Marketing tạo điều kiện dễ dàng và kích thích sự tiêu ờn dùng tối đa nhờ đó thúc đẩy sản xuất, tạo điều kiện cho doanh nghiệp phát triển, đem lại sự thịnh vượng tối đa. Điều đó đồng nghĩa với việc xác lập mục tiêu Marketing dựa Trư trên sự tăng trưởng trong tiêu thụ sản phẩm. b) Tối đa hóa sự thỏa mãn của người tiêu dùng (Maximize Consumer Satisfaction) SVTH: Nguyễn Thị Hồng My 7
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hồ Sỹ Minh Theo quan điểm marketing, doanh nghiệp chỉ có thể thành đạt các mục tiêu kinh ế doanh của mình dựa trên những nỗ lực nhằm gia tăng sự thỏa mãn của khách hàng. Nhưng trên thực tế, việc gia tăng sự thỏa mãn của khách hàng luôn gặp phải những trở Hu ngại khó vượt qua do bị chi phối bởi nhiều yếu tố tác động trái chiều nhau. Với nguồn lực giới hạn, mỗi doanh nghiệp trong quá trình kinh doanh phải cố gắng sử dụng hợp lý để đáp ứng yêu cầu của các nhóm lợi ích khác nhau và việc gia tăng sự thỏa mãn tế của nhóm người này có thể làm phương hại đến lợi ích của nhóm người khác. Ngoài ra, việc gia tăng lợi ích của người tiêu dùng đòi hỏi doanh nghiệp phải bỏ thêm chi phí trên cơ sở nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực, điều mà không phải bao giờ cũng inh có thể thực hiện được. c) Tối đa hóa sự lựa chọn của người tiêu dùng (Maximize Choice) cK Mục tiêu này được đưa ra nhằm gia tăng sự đa dạng của sản phẩm và khả năng lựa chọn của người mua với hàm ý rằng người tiêu dùng có nhiều khả năng hơn để lựa chọn, do đó họ có thể tìm mua đúng loại hàng nào thỏa mãn được ước muốn của họ, làm cho họ cảm thấy hài lòng nhất. Tuy nhiên, ở đây vẫn có vấn đề là giá thành của họ món hàng có thể tăng lên, phải mất nhiều thời gian hơn để khảo sát, đánh giá các loại sản phẩm cạnh tranh trước khi đi đến một quyết định mua. Và có nhất thiết số loại sản phẩm nhiều hơn sẽ làm tăng khả năng lựa chọn thực tế không? Một số người cho rằng ại hiện nay trên thị trường, mỗi loại hàng hóa có quá nhiều nhãn hiệu, song giữa chúng lại có quá ít sự khác biệt. Thêm vào đó khi người ta có quá nhiều thứ để chọn lựa thì gĐ việc chọn lựa sẽ trở nên khó khăn hơn. Vì thế, công việc của người làm marketing là biết xác định các loại sản phẩm (product lines) có cấu trúc hợp lý và khéo léo kết hợp chúng trong một danh mục sản phẩm (product mix) nhằm tạo cơ hội cho khách hàng ờn có thể chọn mua đúng những gì họ mong muốn để thỏa mãn nhu cầu. d) Tối đa hóa chất lượng cuộc sống (Maximize Life Quality) Nhiều người cho rằng, các vấn đề marketing sẽ được giải quyết một cách toàn Trư diện và triệt để hơn nếu người làm marketing đứng trên quan điểm marketing xã hội và hệ thống marketing lấy việc nâng cao chất lượng cuộc sống làm mục tiêu cơ bản cho hoạt động của mình. Tuy nhiên, chất lượng cuộc sống là một tiêu chuẩn khó đo SVTH: Nguyễn Thị Hồng My 8
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hồ Sỹ Minh lường, bị chi phối bởi số lượng, chất lượng, sự sẵn có và giá cả sản phẩm cũng như ế chất lượng của khung cảnh văn hóa và môi trường tự nhiên trong đó người ta tiêu dùng sản phẩm. Hu Khi hoạch định chiến lược marketing, các mục tiêu này sẽ được thể hiện thành các mục tiêu cụ thể hơn: tăng doanh số bán, đa đạng hóa sản phẩm, dẫn đầu chất lượng sản phẩm, tăng thị phần, mức độ nhận biết của người tiêu dùng về uy tín, hình ảnh của tế sản phẩm và doanh nghiệp trên thị trường.… 1.1.2.2. Vai trò của Marketing[24] inh Marketing có vai trò là cầu nối trung gian giữa hoạt động của doanh nghiệp (DN) và thị trường, đảm bảo cho hoạt động của DN hướng đến thị trường, lấy thị trường làm mục tiêu kinh doanh. Nói cách khác, Marketing có nhiệm vụ tạo ra khách cK hàng cho doanh nghiệp. Sử dụng Marketing trong công tác kế lập hoạch kinh doanh sẽ giúp cho DN thực hiện phương châm kế hoạch phải xuất phát từ thị trường. Marketing quyết định và điều phối sự kết nối các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp với thị trường. Đảm bảo cho hoạt động kinh doanh của DN hướng theo thị họ trường, biết lấy thị trường, nhu cầu và ước muốn của KH làm chỗ dựa vững chắc nhất cho mọi quyết định kinh doanh. Marketing liên kết giữa người sản xuất và người tiêu dùng: Do có sự cách biệt ại về không gian và thời gian giữa người sản xuất và người tiêu dùng nên các nhà sản gĐ xuất, kinh doanh không thể nắm bắt được những thông tin về sự thay đổi của nhu cầu tiêu dùng nếu như không có sự hỗ trợ đắc lực của hệ thống thông tin marketing. Nhờ các hoạt động Marketing mà những quyết định kinh doanh có cơ sở khoa học hơn, đồng thời giúp các DN có điều kiện thu thập và xử lý thông tin một cách hiệu ờn quả nhất nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu của khách hàng. Marketing giúp khắc phục những lời kêu ca, phàn nàn từ phía người tiêu dùng thông qua việc nghiên cứu hành vi sau mua của khách hàng. Marketing sẽ giúp cho các doanh nghiệp tìm ra những Trư phương pháp toàn diện để giải quyết, khắc phục những lời phàn nàn của khách hàng đồng thời hoàn thiện hơn về mặt hàng kinh doanh của mình. SVTH: Nguyễn Thị Hồng My 9
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.s Hồ Sỹ Minh Khuyến khích sự phát triển và đưa ra những cái mới: Với những thay đổi mau ế chóng trong thị hiếu, công nghệ, cạnh tranh, mỗi doanh nghiệp chẳng thể chỉ kinh doanh những mặt hàng hiện có của mình. Khách hàng luôn mong muốn và chờ đợi Hu những mặt hàng mới và hoàn thiện hơn. Do đó, Marketing chính là một công cụ hướng theo thị trường, liên kết khách hàng đảm bảo sự phát triển tài chính đắc lực để DN triển khai phát triển và tung ra thị trường mục tiêu các mặt hàng mới. tế Ngày nay, marketing là một trong những công cụ hữu hiệu giúp cho doanh nghiệp có được vị thế trên thương trường. Bằng việc áp dụng hợp lý ngân sách, nguồn lực cho Marketing, DN có thể nâng cao khả năng cạnh tranh cũng như nâng cao nhận inh biết dịch vụ, chất lượng dịch vụ. Từ đó Marketing có thể đem lại những lợi ích, cơ hội về mặt tài chính cho doanh nghiệp. cK 1.1.2.3. Chức năng của Marketing[25] Chức năng cơ bản của Marketing là dựa trên sự phân tích môi trường để quản trị Marketing, cụ thể là: - Phân tích môi trường và nghiên cứu Marketing: Dự báo và thích ứng với những họ yếu tố môi trường ảnh hưởng đến sự thành công hay thất bại. Tập hợp các thông tin để quyết định các vấn đề về Marketing. - Mở rộng phạm vi hoạt động: Lựa chọn và đưa ra cách thức thâm nhập những ại thị trường mới. - Phân tích người tiêu thụ: Xem xét và đánh giá những đặc tính, yêu cầu, tiến gĐ trình mua của người tiêu thụ. Lựa chọn nhóm người tiêu thụ để hướng các nỗ lực Marketing vào. - Hoạch định sản phẩm: Phát triển và duy trì sản phẩm, dòng và tập hợp sản ờn phẩm, hình ảnh sản phẩm, nhãn hiệu, bao bì, loại bỏ sản phẩm yếu kém. - Hoạch định phân phối: Xây dựng mối liên hệ với trung gian phân phối, quản lý dự trữ, tồn kho, vận chuyển và phân phối hàng hoá và dịch vụ, bán sỉ và bán lẻ. Trư - Hoạch định xúc tiến: Thông đạt với khách hàng, với công chúng và các nhóm khác thông qua các hình thức của quảng cáo, quan hệ công chúng, bán hàng cá nhân và khuyến mại. SVTH: Nguyễn Thị Hồng My 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
9=>0