Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện và phát triển năng lực bộ máy nhân sự tại Công Ty Bảo Việt Nhân thọ Quảng trị
lượt xem 11
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hệ thống hóa các vấn đề liên quan đến năng lực bộ máy quản sự; Phân tích thực trạng năng lực bộ máy quản sự tại Công Ty Bảo Việt Nhân thọ Quảng Trị trong thời gian qua và đồng thời đưa ra đánh giá; Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện và phát triển năng lực hoạt động bộ máy nhân sự tại Công Ty Bảo Việt Nhân thọ Quảng Trị trong thời gian tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện và phát triển năng lực bộ máy nhân sự tại Công Ty Bảo Việt Nhân thọ Quảng trị
- ế ĐẠI HỌC HUẾ Hu TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------------- tế inh cK KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC họ HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC BỘ MÁY NHÂN SỰ CÔNG TY BẢO VIỆT NHÂN THỌ QUẢNG TRỊ ại gĐ NGUYỄN HOÀNG THẢO ANH ờn Trư KHÓA HỌC 2015 - 2019
- ế ĐẠI HỌC HUẾ Hu TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------------- tế inh cK KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC họ HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC BỘ MÁY NHÂN SỰ CÔNG TY BẢO VIỆT NHÂN THỌ QUẢNG TRỊ ại gĐ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Hoàng Thảo Anh ThS. Trần Vũ Khánh Duy ờn Lớp: K49 - QTKD Niên khóa: 2015 - 2019 Trư Huế, Tháng 5/2019
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy Lời Cảm Ơn ế Hu Lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý Thầy Cô giáo Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế đã tận tình dạy bảo và truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt bốn năm qua. Đặc biệt, em xin cảm ơn Thầy tế giáo ThS. Trần Vũ Khánh Duy, Thầy đã hướng dẫn, quan tâm giúp đỡ và giải đáp những thắc mắc của em trong quá trình thực tập. Bên cạnh kiến thức về phương pháp nghiên inh cứu, em còn học hỏi được từ Thầy thái độ và tinh thần làm việc nghiêm túc. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến lãnh đạo Công Ty Bảo cK Việt Quảng Trị, cán bộ nhân viên đang công tác tại các Phòng, các bộ phận của công ty, đặc biệt là cán bộ phòng hỗ trợ kinh doanh đã giúp đỡ em về mọi mặt trong suốt quá trình thực tập tại họ Công ty, ban lãnh đạo đã tạo điều kiện thuận lợi và cung cấp những thong tin cần thiết để em hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp của mình. Bên cạnh đó, em chân thành cảm ại ơn đến tất cả người thân, gia đình, bạn bè đã nhiệt tình giúp đỡ, động viên em trong suốt thời gian họctập và gĐ nghiên cứu đề tài. Cuối cùng, mặc dù đã cố gắng nỗ lực hết mình trong việc thực hiện đề tài, bài luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Kính mong sự góp ý ờn và giúp đỡ của quý thầy cô và các bạn để khóa luận được hoàn thiện hơn! Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn.. Trư Huế, tháng 5 năm 2019 Sinh viên: Nguyễn Hoàng Thảo Anh SVTH: Nguyễn Hoàng Thảo Anh i
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy ế Hu MỤC LỤC tế LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................... i DANH MỤC BẢNG ........................................................................................... vi DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ................................................................... vii inh PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................... 1 1.Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1 cK 2. Mục tiêu nghiên cứu.......................................................................................... 2 3. Phương pháp nghiên cứu................................................................................... 3 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..................................................................... 3 5.Những đóng góp của luận văn............................................................................ 3 họ 6. Kết cấu luận văn................................................................................................ 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................... 6 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................ 6 ại 1. Cơ sở lý thuyết .................................................................................................. 6 gĐ 1.1.Khái quát chung về bảo hiểm nhân thọ........................................................... 6 1.1.1 Khái niệm bảo hiểm nhân thọ ...................................................................... 6 1.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh bảo hiểm nhân thọ.................................... 8 1.1.3 Các loại hình bảo hiểm nhân thọ cơ bản .................................................... 11 ờn 1.1.4 Vai trò của bảo hiểm nhân thọ ................................................................... 14 1.1.5 Các lĩnh vực hoạt động của bảo hiểm nhân thọ ......................................... 16 Trư 1.2. Bộ máy nhân sự và phát năng lực bộ máy nhân sự trong doanh nghiệp ......... 17 1.2.1 Bộ máy nhân sự.......................................................................................... 17 1.2.2 Năng lực của bộ máy nhân sự .................................................................... 24 SVTH: Nguyễn Hoàng Thảo Anh ii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy 2.1 Kinh nghiệm phát triển nhân lực bộ máy nhân sự trong doanh nghiệp ở nước ế ngoài .................................................................................................................... 30 Hu 2.2 Kinh nghiệm phát năng lực bộ máy nhân sự Việt Nam................................ 32 2.2.1 Kinh nghiệm phát triển năng lực hoạt động bộ máy máy nhân sự ở các công ty bảo hiểm khác......................................................................................... 32 2.2.2 Kinh nghiệm phát triển năng lực bộ máy nhân sự Công ty Bảo Việt nhân tế thọ Quảng Trị ...................................................................................................... 33 Tiểu kết chương 1:............................................................................................. 33 inh CHƯƠNG 2. THỰC TRANG NĂNG LỰC BỘ MÁY NHÂN SỰ TẠI CÔNG TY BẢO BIỆT NHÂN THỌ QUẢNG TRỊ ....................................... 34 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY BẢO VIỆT NHÂN THỌ............................... 34 cK 1.1 Tổng công ty Bảo Việt Nhân Thọ ................................................................. 34 1.2 Công ty Bảo Việt Nhân Thọ Quảng Trị........................................................ 36 1.2.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Bảo Việt Nhân Thọ Quảng họ Trị ........................................................................................................................ 36 1.2.2 Tầm nhìn và sứ mệnh của Công ty............................................................. 37 2. Thực trạng năng lực hoạt động của bộ máy nhân sự công ty ......................... 38 ại 2.1 Thị trường Bảo hiểm Nhân thọ Việt Nam và tỉnh Quảng Trị năm 2018 ................... 38 2.2.Kết quả năng lực hoạt động của bộ máy nhân sự ......................................... 44 gĐ 2.3 Cơ cấu bộ máy tổ chức nhân sự của công ty................................................. 54 3. Đánh giá về năng lực bộ máy nhân sự tại công ty .......................................... 63 3.1. Những kết quả đạt được ............................................................................... 63 ờn CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC BỘ MÁY NHÂN SỰ TRONG CÔNG TY BẢO HIỂM NHÂN THỌ QUẢNG TRỊ ................................................................... 69 Trư I. Định hướng và mục tiêu phát triển năng lực bộ máy nhân sự BHNTQT giai đoạn 2018-2020................................................................................................... 69 1. Định hướng phát triển năng lực bộ máy nhân sự 2018-2020 ......................... 69 SVTH: Nguyễn Hoàng Thảo Anh iii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy 2. Mục tiêu phát triển năng lực bộ máy nhân sự năm 2018_2020:..................... 70 ế II. Các giải pháp hoàn thiện và phát triển năng lực bộ máy nhân sự của công ty Hu BHNTQT:............................................................................................................ 70 1. Giải pháp về cơ cấu bộ máy tổ chức: .............................................................. 70 2. Giải pháp về quản lý nguồn nhân sự:.............................................................. 74 2.1 Về công tác tuyển dụng cán bộ ..................................................................... 75 tế 2.2.Về công tác đào tạo và phát triển nhân viên đại lý ....................................... 79 3. Giai pháp về thể chế ........................................................................................ 81 inh 4 Giải pháp của Tổng Công ty BHNTVN........................................................... 84 Tiểu kết chương 3.............................................................................................. 85 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 86 cK TÀI LIỆU THAM KHẢO họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Nguyễn Hoàng Thảo Anh iv
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ế Hu BVNT : Bảo Việt Nhân Thọ BVNTQT : Bảo Việt Nhân Thọ Quảng Trị BHNT : Bảo hiểm nhân thọ tế BMNS : Bộ máy nhân sự KD : Kinh doanh inh QLBH : Quản lý bảo hiểm CT : Công ty cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Nguyễn Hoàng Thảo Anh v
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy DANH MỤC BẢNG ế Hu Bảng 1: Thi phần doanh thu các công ty bảo hiểm nhân thọ Việt Nam năm 2018 ............................................................................................................................. 40 Bảng 2: Tổng doanh thu qua các năm 2016-2018 của công ty Bảo Việt Quảng Trị. ....................................................................................................................... 45 tế Bảng 3:Cơ cấu tổ chức về cán bộ viên chức công ty BVNTQT giai đoạn năm 2016-2018............................................................................................................ 58 inh cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Nguyễn Hoàng Thảo Anh vi
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy DANH MỤC HÌNH ẢNH, SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ ế Hu Sơ đồ 1.1: Mô hình quản lý trực tuyến .............................................................. 20 Sơ đồ 1.2: Mô hình chức bộ phận theo chức năng.............................................. 22 Sơ đồ 1.3: Mô hình cơ cấu trực tuyến chức năng ............................................... 23 Sơ đồ 1.4: Tổ chức theo ma trận trong kĩ thuật .................................................. 25 tế Sơ đồ 2.1 : Cơ cấu tổ chức Công ty Bảo Việt nhân thọ Quảng Trị .................... 55 Sơ đồ 3.1: Tổ chức mô hình Công ty BHNT theo chức năng nhiệm vụ............. 71 inh Sơ đồ 3.2: Tổ chức mô hình bảo hiểm nhân thọ theo sản phẩm......................... 72 Sơ đồ 3.3: Tổ chức công ty bảo hiểm nhân thọ theo khu vực............................. 73 cK Đồ thị 1: Thị phần các công ty bảo hiểm bảo hiểm nhân thọ tại Việt Nam........ 41 Đồ thị 2. Tổng doanh thu năm 2016 - 2018 ........................................................ 46 Đồ thị 3: Cơ cấu lao động phân theo giới tính của Cty BVNTQT giai đoạn năm họ 2016-2018 (người)............................................................................................... 59 Đồ thị 4: Cơ cấu lao động phân theo trình đồ học vấn của Cty BVNTQT giai đoạn năm 2016-2018 (người).............................................................................. 61 ại Đồ thị 5: Cơ cấu lao động phân theo độ tuổi của Cty BVNTQT giai đoạn năm 2016-2018 (người)............................................................................................... 62 gĐ ờn Trư SVTH: Nguyễn Hoàng Thảo Anh vii
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ế Hu 1.Tính cấp thiết của đề tài - Bộ máy nhân sự là nhân tố cơ bản quyết định đến sự phát triển và thành đạt của tổ chức. Chính vì vậy, phát triển năng lực bộ máy nhân sự đã trở thành một yêu cầu hết sức cấp thiết của mỗi tổ chức, doanh nghiệp. tế Một quốc gia muốn phát triển thì phải cần có nguồn lực của sự phát triển kinh tế như: tài nguyên thiên nhiên, vốn, khoa học – công nghệ, con người. Trong inh các nguồn lực đó thì nguồn lực con người là quan trọng nhất, có tính chất quyết định trong sự tăng trưởng và phát triển kinh tế mọi quốc gia từ trước đến nay. Trong tổ chức, nguồn nhân sự vừa là là nhân tố tạo ra sự khác biệt vừa tạo ra cK tính cạnh tranh cho các tổ chức, đồng thời là yếu tố quyết định việc sử dụng các yếu tố nguồn lực khác của tổ chức. Vì vậy, chất lượng năng lực nguồn nhân sự luôn là nhân tố được quan tâm phát triển nhiều nhất trong các doanh nghiệp, họ bao gồm qúa trình biến đổi về số lượng, chất lượng và cơ cấu nhằm tạo ra một đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp ngày càng có khả năng đáp ứng tốt nhu cầu của công việc, phù hợp với khả năng đặc trưng của từng tổ chức. ại Chất lượng năng lực nguồn nhân sự là lợi thế so sánh hàng đầu của tổ chức bởi vì nguồn nhân sự chất lượng cao sẽ góp phần quan trọng trong việc duy trì gĐ và phát triển của tổ chức. Phát triển chất lượng nguồn nhân sự và bồi dưỡng đội ngũ nhân sự lớn mạnh, có năng lực, có trình độ và phảm chất, uy tín cao cho tổ chức sẽ góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh, phát triển bền ờn vững và góp phần thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa và hội nhập quốc tế của tổ chức. Việt Nam đang trên đà phát triển và hội nhập với thế giới, đi kèm đó là rất Trư nhiều cơ hội cũng như thách thức đối với tất cả các ngành kinh tế nói chung và bảo hiểm nói riêng. Việc mở cửa thị trường bảo hiểm đã thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bảo hiểm nhân thọ chủ yếu dưới hình thức thành lập doanh SVTH: Nguyễn Hoàng Thảo Anh 1
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy nghiệp 100% vốn nước ngoài và doanh nghiệp liên doanh dẫn tới sự cạnh tranh ế mạnh mẽ trên thị trường bảo hiểm nhân thọ Việt Nam. Thị trường Bảo hiểm Hu nhân thọ Việt Nam đã trở nên sôi động hơn khi có sự tham gia của nhiều công ty bảo hiểm hàng đầu thế giới như Prudential, Dai-ichi,ACE life, Hanwha life,...tạo nên sự cạnh tranh gắt gay giữa DNBH trong nước và DNBH nước ngoài dưới nhiều hình thức . Chính vì các lí do trên, có thể khẳng định việc phát tế triểnnăng lực bộ máy nhân sự cho một tổ chức là vô cùng quan trọng với bất kì tổ chức nào, đặc biệt là đối với ngành Bảo hiểm nhân thọ. inh Bảo Việt nhân thọ Quảng Trị là một công ty trực thuộc Tổng Công ty Bảo hiểm Việt Nam cũng đang đứng trước sự cạnh tranh và nguy cơ chiếm lĩnh thị trường của các đối thủ cạnh tranh, Một trong những giải pháp mà công ty lựa cK chọn phát triển chất lượng nguồn nhân lực của công ty, nếu không làm được điều này Bảo hiểm nhân thọ Việt Nam sẽ phải chịu thua cuộc và đào thải trên chính quê hương của mình. họ Từ thực trang nêu trên, tôi chọn đề tài: “Hoàn thiện và phát triển năng lực bộ máy nhân sự tại Công Ty Bảo Việt Nhân thọ Quảng trị” làm hướng nghiên cứu cho đề tài tốt nghiệp của mình. ại 2. Mục tiêu nghiên cứu *Mục tiêu chung: gĐ - Hoàn thiện và phát triển năng lực bộ máy nhân sự tại Công ty Bảo Việt Nhân thọ Quảng Trị. *Mục tiêu cụ thể: ờn - Hệ thống hóa các vấn đề liên quan đến năng lực bộ máy quản sự - Phân tích thực trạng năng lực bộ máy quản sự tại Công Ty Bảo Việt Nhân Trư thọ Quảng Trị trong thời gian qua và đồng thời đưa ra đánh giá. - Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện và phát triển năng lực hoạt động bộ máy nhân sự tại Công Ty Bảo Việt Nhân thọ Quảng Trị trong thời gian tới. SVTH: Nguyễn Hoàng Thảo Anh 2
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy 3. Phương pháp nghiên cứu ế - Dữ liệu nghiên cứu: Các dữ liệu thu thập là các giáo trình Quản trị nhân Hu sự , Quản trị nguồn nhân lực được giảng dạy tại các trường đại học ngành Quản trị kinh doanh, Quản trị nhân lực, các tài liệu về nhân sự , quản trị nhân sự trên mạng internet,...cùng các thông tin sơ cấp và thứ cấp về liên quan đến quản trị nhân sự thu thập được tại Công Ty Bảo Việt Nhân thọ Quảng Trị. tế - Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp phân tích, tổng hợp: nghiên cứu sách báo chuyên ngành, các inh báo cáo về thực trạng nguồn nhân lực của công ty. Phương pháp thống kê và so sánh đánh giá: Thống kê, phân tích thống kê dựa trên các số liệu của công ty Bảo Việt Nhân thọ Quảng Trị và so sánh đánh cK giá để tìm ra những hạn chế từ đó làm cơ sở cho việc đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực hoạt động bộ máy nhân sự cho công ty. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu họ - Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu các vấn đề liên quan đến năng lực hoạt động của bộ máy nhân sự của công ty, cụ thể là kết quả năng lực hoạt động bộ máy tổ chức, cơ cấu tổ chức nhân sự tại Công ty Bảo Việt nhân thọ ại Quảng Trị. - Phạm vi nghiên cứu: gĐ Phạm vi không gian: Nghiên cứu được tiến hành tại Công ty Bảo Việt Nhân thọ Quảng Trị. Phạm vi thời gian: Công tác phát triển năng lực hoạt động của bộ máy nhân ờn sự công ty từ năm 2016 đến nay, các giải pháp phát triển năng lực hoạt động của bộ máy nhân sự từ nay đến năm 2020. 5.Những đóng góp của luận văn Trư - Hệ thống hóa lý luận về hoàn thiện và phát triển năng lực bộ máy nhân sự công ty. - Rút ra được kinh nghiệm phát triển nguồn nhân lực bộ máy nhân sự một SVTH: Nguyễn Hoàng Thảo Anh 3
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy số doanh nghiệp trong và ngoài nước. ế -Mô tả và phân tích thực trạng phát triển năng lực bộ máy nhân sự tại Hu Công ty Bảo Việt nhân thọ Quảng Trị. - Đưa ra các nhóm giải pháp nhằm đẩy mạnh công tác hoàn thiện và phát triển năng lực bộ máy nhân sự tại Công ty Bảo Việt nhân thọ Quảng Trị. 6. Kết cấu luận văn tế PHẦN I: Đặt vấn đề PHẦN II: Nội dung và kết quả nghiên cứu inh - Chương I: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu - Chương II: Thực trạng năng lực bộ máy nhân sự tại Công Ty Bảo Việt Nhân thọ Quảng Trị. cK - Chương III: Gỉai pháp hoàn thiện và phát triển năng lực bộ máy nhân sự tại Công Ty Bảo Việt Nhân thọ Quảng Trị. họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Nguyễn Hoàng Thảo Anh 4
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy ế Hu tế inh cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Nguyễn Hoàng Thảo Anh 5
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ế CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Hu 1. Cơ sở lý thuyết 1.1.Khái quát chung về bảo hiểm nhân thọ 1.1.1 Khái niệm bảo hiểm nhân thọ tế Bảo hiểm nhân thọ ra đời xuất phát từ nhu cầu trong cuộc sống của con người, nhu cầu bết kì của một người bình thường nào trước hết là đảm bảo các inh nhu cầu vật chất, tinh thần và an toàn cho chính họ khi còn trẻ cũng như về già. Trong quá trình sống, để đáp ứng những đòi hỏi trên chỉ có thể thõa mãn khi có một nguồn tài chính cho nhu cầu đó. Bảo hiểm nhân thọ ra đời khá sớm trên thế cK giới ( Tài liệu Lý luận chung về bảo hiểm nhân thọ, Đại học Kinh tế quốc dân). - Ở nước Anh năm 1583, một thuyền trưởng nảy ra ý kiến yêu cầu công ty bảo hiểm phi nhân thọ đang bảo hiểm cho con tàu và hang hóa của ông hãy bán họ thêm hợp đồng bảo hiểm cho sinh mạng của mình. Sự kiện này khiến các công ty bảo hiểm phi nhân thọ thấy rằng: Con người cũng có thể được bảo hiểm như tàu bè và hàng hóa.Các văn phòng bán bảo hiểm lần lượt ra đời. Hợp đồng bảo ại hiểm nhân thọ đầu tiên trên thế giới đã được bán cho một công dân Luân đôn. (Tài liệu Lý luận chung về bảo hiểm nhân thọ, Đại học Kinh tế quốc dân). gĐ - Năm 1639, có người Anh tên là E.Halley đã lập ra bảng thống kê tử vong đầu tiên, lý thuyết xác suất của B.Pascal năm 1659 và luật về số đông của J.Berrnoulli thế kỷ 18, đã đặt nền móng lý thuyết tính toán khoa học cho bảo ờn hiểm nhân trong những năm 50 của thế kỷ 18, T.Simpon đã dựa vào bảng tỷ lệ thống kê tử vong do E.Halley lập ra, để lập thành bảng tỷ lệ phí bảo hiểm nhân thọ. (Tài liệu Lý luận về bảo hiểm nhân thọ, Đại học Kinh tế quốc dân). Trư - Năm 1759, công ty BHNT ra đời đầu tiên ở Philadelphia (Mỹ). Công ty này đếnnay vẫn còn hoạt động trên thị trường, tuy nhiên khi mới thành lập nó SVTH: Nguyễn Hoàng Thảo Anh 6
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy chỉ bán bảo hiểm cho các con chiên trong nhà thờ của mình. (Tài liệu Lý luận ế chung về bảo hiểmnhân thọ, Đại học Kinh tế quốc dân). Hu - Năm 1762, công ty BHNT Equitable là công ty bảo hiểm nhân thọ đầu tiên ở nước Anh áp dụng tính phí bảo hiểm theo phương pháp của T.Simpon và J.Dodson, bảo hiểm nhân thọ đã được xây dựng trên cơ sở kỹ thuật bảo hiểm. Có thể nói rằng đây là công ty bảo hiểm con người hiện đại đầu tiên và đã mở ra tế một cục diện mới phát triển sự nghiệp bảo hiểm con người nói chung và bảo hiểm nhân thọ nói riêng. (Tài liệu Lý luận chung về bảo hiểm nhân thọ, Đại học inh Kinh tế quốc dân). - Tại Việt Nam, năm 1975 công ty bảo hiểm Hưng Việt ra đời dưới chế độ cũ,thực chất đây là công ty kinh doanh bảo hiểm nhân thọ nhưng ra đời chưa cK được hơnmột năm thì miền nam Việt Nam hòan tòan giải phóng và công ty này bị xóa sổ. - Năm 1996 được sự ủy quyền của thủ tướng chính phủ, Bộ tài chính ra họ quyết định thành lập lại công ty bảo hiểm Việt Nam (Bảo Việt), Tổng Công Ty đã chính thức phát hành hợp đồng bảo hiểm nhân thọ đầu tiên đầu tiên kể từ ngày thống nhất đất nước. Được nhà nước xếp loại “doanh nghiệp nhà nước ại hạng đặc biệt”, vì bảo hiểm nói chung và bảo hiểm nhân thọ nói riêng có những đặc điểm rất khác so với các loại sản phẩm khác gĐ - Bảo hiểm nhân thọ ra đời đã đánh dấu một bước ngoặt lớn trong việc thực hiện và giải quyết các nhu cầu tài chính liên quan đến con người trong trường hợp người được bảo hiểm gặp phải rủi ro tử vong, thương tật vĩnh viễn, mất sức ờn lao động. Mọi người đều coi BHNT là giải pháp thực tiễn để có thể đáp ứng những nhu cầu tài chính cho họ: chuẩn bị một tài sản hay một nguồn vốn để bảo vệ sự an tòan tài chính cho gia đình cũng như trang bị cho con em sẽ có một Trư trình độ học vấn cao trong tương lai. BHNT thực chất là bảo hiểm cho tính mạng, tình trạng sức khỏe và những sự kiện có liên quan đến tuổi thọ của con SVTH: Nguyễn Hoàng Thảo Anh 7
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy người. (Tài liệu Khái quát chung về Bảo hiểm nhân thọ và sản phẩm An sinh ế giáo dục, Đại học kinh tế quốc dân). Hu - Có thể nói một cách ngắn gọn, bảo hiểm nhân thọ là sự cam kết giữa công ty bảo hiểm và người tham gia bảo hiểm (người được bảo hiểm) trong đó: Công ty bảo hiểm có trách nhiệm trả cho người tham gia bảo hiểm mọt khoản tiền nhất định khi có nhữn sự kiện định trước liên quan đến cuộc sống (người được bảo tế hiểm bị chết, thương tật toàn bộ vĩnh viễn, hay còn sống đến một thời điểm chỉ rõ trong hợp đồng). Còn người tham gia bảo hiểm có trách nhiệm nộpphí bảo inh hiểm theo quy địnhcho công ty bảo hiểm đầy đủ và đúng hạn. - Bảo hiểm nhân thọ ra đời đã đánh dấu một bước ngoặt lớn trong việc thực hiện và giải quyết các nhu cầu tài chính liên quan đến con người trong trường cK hợp người được bảo hiểm gặp phải rủi ro tử vong, thương tật vĩnh viễn, mất sức lao động. Mọi người đều coi BHNT là giải pháp thực tiễn để có thể đáp ứng những nhu cầu tài chính cho họ: chuẩn bị một tài sản hay một nguồn vốn để bảo họ vệ sự an tòan tài chính cho gia đình cũng như trang bị cho con em sẽ có một trình độ học vấn cao trong tương lai.BHNT thực chất là bảo hiểm cho tính mạng, tình trạng sức khỏe và những sự kiện có liên quan đến tuổi thọ của con ại người. (Tài liệu Khái quát chung về Bảo hiểm nhân thọ và sản phẩm An sinh giáo dục, Đại học kinh tế quốc dân). gĐ 1.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh bảo hiểm nhân thọ -Doanh nghiệp là những tổ chức kinh tế độc lập cơ bản của nền kinh tế, có tư cách pháp nhân, hoạt động sản xuất và kinh doanh trên thị trường vì mục đích ờn tối đa hóa lợi nhuận và phát triển của xã hội. Kinh doanh bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm Trư đóng phí bảo hiểm để doanh nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. SVTH: Nguyễn Hoàng Thảo Anh 8
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy -Là loại hình dịch vụ tài chính, một sản phẩm vô hình, người mua bảo hiểm ế đống tiền cho doanh nghiệp bảo hiểm và nhận lại một lời cam kết sẽ được trả Hu tiền khi những sự kiện bảo hiểm được xác định trước phát sinh mà không biết chắc sự kiện đó xảy ra hay không cũng như không xác định được thời điểm phát sinh thời điểm phát sinh sự kiện đó. Khác với các hàng hóa thông thường, người mua BHNT không thử dùng thử đẻ biết chất lượng sản phảm mà chỉ có thể dùng tế thật và thời hạn thời gian dài. - Tổ chức hoạt động kinh doanh theo định hướng thị trường: Trước đây, inh các công ty bảo hiểm nhân thọ có xu hướng là tổ chức theo định hướng sản phấm nên chỉ tập trung vào bán sản phẩm với giá cạnh tranh thông qua các hệ thống phân phối mà không quan tâm đến nhu cầu và sở thích của khách hàng. cK Ngày nay, Công ty bảo hiểm nhân thọ trở thành một tổ chức theo định hướng thị trường, có nghĩa là công ty bảo hiểm nhân thọ chú trọng đến nhu cầu của khách hàng trên thị trường. Sau khi xác định được nhu cầu khách hàng, công ty bảo họ hiểm nhân thọ phát triển và thiết kế sản phẩm cũng như tổ chức các kênh phân phối để đáp ứng những nhu cầu đó. Khi các công ty bảo hiểm nhân thọ có thể thõa mãn các nhu cầu và mong muốn của khách hàng thì thị trường sẽ vận hành ại hiệu quả hơn. -Bảo hiểm nhân thọ có đối tượng kinh doanh rất đặc biệt gắn liền vơi chu kì gĐ “sinh, lão , bệnh, tử “ của con người, nên BHNT không thể bù đắp lai được những tổn thất về sinh mạng, sức khỏe khả năng lao động và tinh thần của cho người được bảo hiểm và người thân của họ mà chỉ bù đắp một phần nào về mặt ờn tài chính mà những tổn thất này gây ra. Nên nhu cầu về bảo hiểm nhân thọ là thụ động, khách hàng không tự động tìm đến doanh nghiệp để mua BHNT mà thường chỉ mưa khi được người bán bảo hiểm (Tư vấn viên) tư vấn, thuyết phục Trư và vận đông thường qa rất nhiều lần. - Hoạt động kinh doanh bảo hiểm nhân thọ cung cấp các dịch vụ đảm bảo tài chính: Công ty bảo hiểm nhân thọ phát triển sản phẩm và cung cấp những SVTH: Nguyễn Hoàng Thảo Anh 9
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy dịch vụ giúp cá nhân và tổ chức quản lý những tổn thất tài chính liên quan đến ế một số rủi ro để đảm bảo ổn định tài chính cho người tham gia bảo hiểm. Những Hu người được bảo hiểm đầy đủ sẽ vững tâm để theo đuổi những kế hoạch của mình trong cuộc sống.nhiệm bảo hiểm đã được xác định trước và phát sinh từ các hợp đồng. - Hoạt động kinh doanh bảo hiểm luôn luôn phải có dự phòng nghiệp vụ: tế Dự phòng nghiệp vụ bảo hiểm là số tiền mà doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm,doanh nghiệp tái bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải trích lập nhằm mục inh đích thanh toán cho những trách nhiệm bảo hiểm đã được xác định trước và phát sinh từ các hợp đồng bảo hiểm, hợp đồng tái bảo hiểm đã giao kết.Luật kinh doanh bảo hiểm ở Việt Nam quy định về các loại dự phòng nghiệp vụđối với cK Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ gồm có: + Dự phòng toán học: Là khoản chênh lệch giữa giá trị hiện tại của số tiền bảo hiểm và giá trị hiện tại của phí bảo hiểm sẽ thu được trong tương lai, được họ sử dụng để trả tiền bảo hiểm đối với những trách nhiệm đã cam kết khi xẩy ra sự kiện bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ được chủ động lựa chọn phương pháp tríchlập dự phòng toán học đối với các hợp đồng bảo hiểm có thời ại hạn trên 1 năm để đảm bảo được các trách nhiệm bảo hiểm trong tương lai như: phương pháp phí bảo hiểm gộp, phương pháp phí bảo hiểm thuần, phương pháp gĐ phí bảo hiểm thuần có điều chỉnh Zillmer hoặc các phương pháp khác theo thông lệ quốc tế. + Dự phòng bồi thường: Dự phòng bồi thường cho các yêu cầu đòi bồi ờn thường chưa được giải quyết: được trích theo phương pháp từng hồ sơ với mức trích lập được tính trên cơ sở thống kê số tiền bảo hiểm phải trả cho từng hồ sơ đã yêu cầu đòi doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ bồi thường nhưng đến cuối năm Trư tài chính chưa được giải quyết. + Dự phòng chia lãi được sử dụng để trả lãi mà doanh nghiệp bảo hiểm đã thỏa thuận với bên mua bảo hiểm trong hợp đồng bảo hiểm. SVTH: Nguyễn Hoàng Thảo Anh 10
- Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Trần Vũ Khánh Duy + Dự phòng cho phần lãi chưa công bố: Dự phòng cho phần lãi chưa công ế bố là giá trị hiện tại của phần lãi sẽ chia thêm cho chủ hợp đồng trong tương lai, Hu được tính bằng tài sản của quỹ chủ hợp đồng có tham gia chia lãi trừ đi công nợ của quỹ, nguồn vốn hỗ trợ từ chủ sở hữu và lãi đã phân bổ trong năm hiện tại. + Dự phòng đảm bảo cân đối:Các Công ty Bảo hiểm nhân thọ đều phải có khả năng giải quyết các quyền lợi cho khách hàng khi các rủi ro thực tế xảy ra tế xấu hơn dự kiến khi định phí. Mặc dù tỷ lệ tử vong đã được giả định căn cứ vào các số liệu thống kê qua nhiều năm nhưng vẫn có sự dao động trong các trường inh hợp đặc biệt như xấy ra bệnh dich...hoặc là các công ty bảo hiểm nhân thọ không thu được khoản lãi đầu tư như dự kiến khi được tính vào phí và chi phí hoạt động có thể tăng cao so với dự kiến. Dự phòng đảm bảo cân đối đượcsử cK dụng để trả tiền bảo hiểm khi xẩy ra sự kiện bảo hiểm do có biến động lớn về tỷ lệtử vong, lãi suất kỹ thuật. 1.1.3 Các loại hình bảo hiểm nhân thọ cơ bản họ Theo điều 1 khoản 7 của uật kinh doanh bảo hiểm định có các loại hình bảo hiểm như sau: - Bảo hiểm nhân thọ trọn đời. ại - Bảo hiểm nhân thọ sinh kỳ. - Bảo hiểm nhân thọ tử kỳ. gĐ - Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp. - Bảo hiểm trả tiền định kỳ. - Bảo hiểm liên kết đầu tư. ờn - Bảo hiểm hưu trí. Bảo hiểm nhân thọ trọn đời: Đây là loại hình bảo hiểm có thời gian bảo hiểm dài hạn trong suốt cuộc đời với mức phí không thay đổi theo tuổi của Trư người được bảo hiểm. Giá trị bằng tiền của một hợp đồng tại một thời điểm phụ thuộc vào nhiều yếu tố như số tiền bảo hiểm của hợp đồng, thời gian hợp đồng đã có hiệu lực, thời hạn thanh toán phí của hợp đồng. Dự phòng và giá trị bằng SVTH: Nguyễn Hoàng Thảo Anh 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá hiệu quả tuyển dụng tại công ty TNHH Cargill Việt Nam
101 p | 474 | 54
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Huỳnh Thanh Sơn
96 p | 28 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị nguồn nhân lực Công ty TNHH MTV Công trình Đô thị Vĩnh Châu giai đoạn 2018-2020 (Thực trạng và giải pháp)
93 p | 50 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH SX&TM Tân Hưng
91 p | 32 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình quản trị nhân sự tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Năm Thu
79 p | 41 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hành vi tiêu dùng sản phẩm sữa bột trẻ em Vinamilk của người dân ở tỉnh Kiên Giang
93 p | 32 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ nhà ở tại Khu dân cư thương mại 586 Hậu Giang
86 p | 29 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Dịch vụ và Địa ốc Đất Phương Nam giai đoạn 2013-2015
73 p | 29 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích thực trạng phát triển thẻ thanh toán tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt chi nhánh Cần Thơ
81 p | 34 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang
77 p | 27 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Hoàn thiện hoạt động marketing cho Công ty cổ phần Ôtô Trường Hải chi nhánh Cần Thơ
80 p | 45 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hoạt động cho vay tiểu thương chợ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Hậu Giang
94 p | 26 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao hiệu quả chiến lược marketing tại Công ty TNHH Thuốc Thú y Á Châu
93 p | 29 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng tại huyện Châu Thành tỉnh Trà Vinh
80 p | 26 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm sú công nghiệp tại huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
90 p | 26 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá mức độ hài lòng về dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Cái Tắc – Tỉnh Hậu Giang
92 p | 24 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Lựa chọn kênh phân phối tôm sú trên địa bàn huyện Châu Thành tỉnh Trà Vinh
96 p | 17 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh quận Cái Răng Thành phố Cần Thơ
86 p | 21 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn