intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Mối quan hệ giữa năng lực kinh doanh của doanh nhân và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp: Trường hợp nghiên cứu tại VNPT Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Elysale25 Elysale25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:111

24
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là đánh giá năng lực kinh doanh của giám đốc doanh nghiệp và phân tích mối quan hệ giữa năng lực kinh doanh của giám đốc doanh nghiệp và kết quả kinh doanh tại VNPT Thừa Thiên Huế. Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực kinh doanh của giám đốc doanh nghiệp tại VNPT Thừa Thiên Huế.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Mối quan hệ giữa năng lực kinh doanh của doanh nhân và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp: Trường hợp nghiên cứu tại VNPT Thừa Thiên Huế

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------------- uê ́ ́H tê KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP h in MỐI QUAN HỆ GIỮA NĂNG LỰC KINH DOANH ̣c K CỦA DOANH NHÂN VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP:TRƯỜNG HỢP NGHIÊN ho CỨU TẠI VNPT THỪA THIÊN HUẾ ại Đ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: g Nguyễn Trung Hiếu ThS. Hoàng La Phương Hiền ̀n ươ Lớp: K49B - QTKD Tr Niên khóa: 2015 – 2019 Huế, tháng 01 năm 2019
  2. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền LỜI CẢM ƠN Trong thời gian tìm hiểu và nghiên cứu đề tài “ Mối quan hệ giữa năng lực kinh doanh của doanh nhân và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp: Trường hợp nghiên cứu tại VNPT Thừa Thiên Huế ” tôi đã nhận được sự giúp đỡ nhiệt tình của cá nhân và tổ chức. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn đến tất cả cá nhân và tổ chức đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành tốt trong quá trình học tập và nghiên cứu. uê ́ Trước hết xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên hướng dẫn – Th.S ́H Hoàng La Phương Hiền người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và chỉ bảo tôi trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu này. tê Tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban giám hiệu, Khoa Quản trị kinh doanh h và các giảng viên đại học Kinh tế- Đại học Huế đã tạo điều kiện học tập tốt, in trang bị cho tôi những kiến thức quý báu để tôi hoàn thành đề tài này. Với vốn ̣c K kiến thức được tiếp thu trong quá trình học tập , không chỉ là nền tảng trong quá trình thực hiện đề tài mà còn là hành trang để tôi bước vào đời một cách chắc chắn và tự tin hơn. ho Tôi xin đặc biệt cảm ơn Ban lãnh đạo, các anh chị phòng nghiệp vụ của ại Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn tận tình trong quá trình thực tập để giúp tôi hoàn thành bài khóa luận này và có Đ được sự trải nghiệm thực tế công việc để tôi có thêm kinh nghiệm. g Mặc dù tôi đã cố gắng và nỗ lực hết mình trong quá trình thực tập và thực ̀n ươ hiện đề tài nhưng trình độ và kỹ năng của bản thân còn hạn chế nên chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót.Rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo từ Tr quý thầy cô để bài khóa luận của tôi được hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn ! Huế, tháng 01 năm 2019 Sinh viên thực hiện Nguyễn Trung Hiếu
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền MỤC LỤC PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 2.1 Mục tiêu tổng quát.....................................................................................................2 2.2 Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................................2 2.3 Câu hỏi nghiên cứu....................................................................................................2 uê ́ 3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................2 ́H 5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 tê 5.1 Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................................3 h 5.2 Kích thước mẫu và Phương pháp chọn mẫu ............................................................3 in 5.3 Phương pháp phân tích số liệu ..................................................................................4 ̣c K 5.4 Thang đo các biến nghiên cứu...................................................................................5 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................10 ho CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ...........................10 1.1 Khái niệm và vai trò của doanh nhân ......................................................................10 ại 1.1.1 Khái niệm doanh nhân..........................................................................................10 Đ 1.1.2 Vai trò của doanh nhân đối với phát triển kinh tế và xã hội ................................13 g 1.1.3 Vai trò của doanh nhân đối với doanh nghiệp......................................................16 ̀n 1.2 Năng lực kinh doanh của doanh nhân .....................................................................18 ươ 1.2.1 Khái niệm năng lực...............................................................................................18 Tr 1.2.2 Khái niệm năng lực kinh doanh và một số mô hình nghiên cứu năng lực kinh doanh của doanh nhân ...................................................................................................19 1.2.2.1 Khái niệm năng lực kinh doanh.........................................................................19 1.2.2.2 Một số mô hình nghiên cứu về năng lực kinh doanh của doanh nhân ..............21 1.2.2.3 Khái niệm kết quả kinh doanh...........................................................................27 1.3 Mối quan hệ giữa năng lực kinh doanh của doanh nhân và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp..................................................................................................................28 1.3.1 Mối quan hệ giữa năng lực kinh doanh của doanh nhân và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ...........................................................................................................28 SVTH: Nguyễn Trung Hiếu
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền 1.3.2 Các giả thuyết nghiên cứu về sự ảnh hưởng của năng lực kinh doanh của doanh nhân và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp..............................................................30 CHƯƠNG 2: MỐI QUAN HỆ GIỮA NĂNG LỰC KINH DOANH CỦA DOANH NHÂN VÀ KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI VNPT THỪA THIÊN HUẾ ..................33 2.1 Tổng quan tại VNPT Thừa Thiên Huế ....................................................................33 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển........................................................................33 2.1.2 Các dịch vụ viễn thông-Công nghệ thông tin chủ yếu của VNPT Thừa Thiên Huế .......................................................................................................................................34 uê ́ 2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của VNPT Thừa Thiên Huế ..........................................35 ́H 2.1.3.1 Chức năng..........................................................................................................35 tê 2.1.3.2 Nhiệm vụ ...........................................................................................................35 2.1.4 Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của các phòng ban.................................36 h 2.1.4.1 Chức năng và địa bàn hoạt động của VNPT Thừa Thiên Huế..........................36 in 2.1.4.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ........................................................................39 ̣c K 2.1.5 Khái quát về số lượng và cơ cấu đội ngũ của trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế ......................................................................................................................41 ho 2.1.6 Kết quả kinh doanh của trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế qua 3 năm ại 2015 – 2017 ...................................................................................................................43 Đ 2.2 Mối quan hệ giữa năng lực kinh doanh của doanh nhân và kết quả kinh doanh tại VNPT Thừa Thiên Huế .................................................................................................44 g 2.2.1 Đặc điểm của đối tượng khảo sát .........................................................................44 ̀n ươ 2.2.2 Phân tích nhân tố khám phá..................................................................................45 2.2.2.1 Phân tích nhân tố khám phá biến độc lập ..........................................................45 Tr 2.2.2.2 Phân tích nhân tố khám phá biến phụ thuộc......................................................50 2.2.3 Đánh giá của nhân viên về năng lực kinh doanh của Giám đốc doanh nghiệp tại VNPT Thừa Thiên Huế .................................................................................................51 2.2.3.1 Đánh giá của nhân viên về năng lực định hướng chiến lược ............................51 2.2.3.2 Đánh giá của nhân viên về năng lực cam kết ....................................................52 2.2.3.3 Đánh giá của nhân viên về năng lực phân tích-sáng tạo ..................................53 2.2.3.4 Đánh giá của nhân viên về năng lực nắm bắt cơ hội.........................................54 2.2.3.5 Đánh giá của nhân viên về năng lực tổ chức lãnh đạo ......................................55 SVTH: Nguyễn Trung Hiếu
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền 2.2.3.6 Đánh giá của nhân viên về năng lực thiết lập mối quan hệ...............................56 2.2.3.7 Đánh giá của nhân viên về năng lực học tập .....................................................57 2.2.3.8 Đánh giá của nhân viên về năng lực cá nhân ....................................................58 2.3 Xem xét mối tương quan giữa các biến nghiên cứu................................................59 2.4 Phân tích hồi quy đa biến cho mối quan hệ giữa năng lực kinh doanh của doanh nhân và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp..............................................................60 2.4.1 Kết quả hồi quy đa biến........................................................................................62 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC KINH DOANH CỦA DOANH uê ́ NHÂN TẠI VNPT THỪA THIÊN HUẾ......................................................................73 ́H 3.1 Giải pháp nâng cao năng lực định hướng chiến lược ..............................................73 tê 3.2 Giải pháp nâng cao năng lực cam kết......................................................................74 3.3 Giải pháp nâng cao năng lực phân tích-sáng tạo.....................................................75 h 3.4 Giải pháp nâng cao năng lực nắm bắt cơ hội ..........................................................75 in 3.5 Giải pháp nâng cao năng lực tổ chức – lãnh đạo.....................................................76 ̣c K 3.6 Giải pháp nâng cao năng lực thiết lập mối quan hệ ................................................76 3.7 Giải pháp nâng cao năng lực học tập.......................................................................77 ho 3.8 Giải pháp nâng cao năng lực cá nhân ......................................................................78 ại PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...........................................................................79 Đ 3.1 Kết luận....................................................................................................................79 3.2 Kiến nghị .................................................................................................................80 g TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................82 ̀n ươ Tr SVTH: Nguyễn Trung Hiếu
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền MỤC LỤC BẢNG Bảng 1 Số lượng điều tra và kích thước mẫu ..................................................................3 Bảng 2 Thang đo năng lực kinh doanh của doanh nhân và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp....................................................................................................................7 Bảng 3 Định nghĩa và hành vi của năng lực kinh doanh của doanh nhân.....................25 Bảng 4 Tình hình lao động của Trung tâm kinh doanh VNPT Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017 .............................................................................................................41 uê ́ Bảng 5 Kết quả kinh doanh của trung tâm kinh doanh qua 3 năm từ năm 2015-2017 .43 Bảng 6 Đặc điểm của đối tượng khảo sát ......................................................................44 ́H Bảng 7 Kết quả kiểm định KMO and Bartlett’s Test biến độc lập ...............................46 tê Bảng 8 Bảng kết quả phân tích EFA về năng lực kinh doanh của doanh nhân ............46 Bảng 9 Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) cho thang đo biến năng lực kinh h doanh .............................................................................................................................47 in Bảng 10 Kiểm định KMO & Bartlett’s Test biến phụ thuộc........................................50 ̣c K Bảng 11 Kết quả phân tích EFA về kết quả hoạt động kinh doanh ..............................50 Bảng 12 Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA) cho thang đo biến kết quả kinh ho doanh .............................................................................................................................51 Bảng 13 Đánh giá của nhân viên về năng lực định hướng chiến lược ..........................52 ại Bảng 14 Đánh giá của nhân viên về năng lực cam kết..................................................53 Bảng 15 Đánh giá của nhân viên về năng lực phân tích-sáng tạo.................................54 Đ Bảng 16 Đánh giá của nhân viên về năng lực nắm bắt cơ hội ......................................55 g Bảng 17 Đánh giá của nhân viên về năng lực tổ chức lãnh đạo....................................56 ̀n Bảng 18 Đánh giá của nhân viên về năng lực thiết lập mối quan hệ ............................57 ươ Bảng 19 Đánh giá của nhân viên về năng lực học tập tại VNPT Thừa Thiên Huế.......58 Bảng 20 Đánh giá của nhân viên về năng lực cá nhân..................................................58 Tr Bảng 21 Hệ số tương quan Pearson...............................................................................59 Bảng 22 Độ phù hợp của mô hình .................................................................................61 Bảng 23 Phân tích ANOVA ..........................................................................................62 Bảng 24 Kết quả phân tích mối quan hệ giữa năng lực kinh doanh của doanh nhân và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ...........................................................................62 Bảng 25 Tổng hợp các giả thuyết nghiên cứu ...............................................................66 Bảng 26 Tổng hợp kết quả phân tích năng lực kinh doanh...........................................73 SVTH: Nguyễn Trung Hiếu
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền MỤC LỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1 Mối quan hệ giữa năng lực kinh doanh và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ............................................................................................................................29 Sơ đồ 2 Bộ máy quản lý của VNPT Thừa Thiên Huế...................................................39 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Nguyễn Trung Hiếu
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Doanh nhân là người luôn đi đầu trong các cuộc chiến trên thương trường. Để có được các chiến lược kinh doanh vượt trội đòi hỏi người doanh nhân cần hội tụ đủ những phẩm chất năng lực kinh doanh cần thiết như năng lực định hướng chiến lược, năng lực nắm bắt cơ hội…khi đó sẽ dẫn dắt doanh nghiệp vượt qua khó khăn và ổn định. Năng lực kinh doanh ảnh hưởng rất lớn đến việc phát triển doanh nghiệp, một uê ́ khi năng lực không tốt hay còn hạn chế về năng lực kinh doanh sẽ kéo theo rất nhiều ́H hệ lụy không chỉ ảnh hưởng đến cá nhân mà còn ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh tê toàn bộ công ty. Do đó, mối quan hệ giữa năng lực kinh doanh của doanh nhân và kết quả kinh h in doanh của doanh nghiệp luôn là vấn đề nhận được sự quan tâm của nhiều học giả trên thế giới, tuy nhiên chưa có sự thống nhất chung về các mô hình nghiên cứu. Nên đây ̣c K là vấn đề nghiên cứu có tính cấp thiết. Vì vậy tôi đã chọn VNPT Thừa Thiên Huế để tiến hành nghiên cứu đề tài. ho VNPT Thừa Thiên Huế là chi nhánh trực thuộc công ty VNPT. Nhắc đến VNPT ại mọi người sẽ nghĩ ngay đến các dịch vụ viễn thông- công nghệ thông tin nhưng ngoài Đ ra thì VNPT Thừa Thiên Huế còn sản xuất kinh doanh một số nghành nghề như kinh doanh bất động sản, cho thuê văn phòng…VNPT Thừa Thiên Huế đã đi vào hoạt động ̀n g hơn 10 năm và có nhiều giải thưởng về doanh nhân và ý tưởng sáng tạo như Giải ươ thưởng Sáng tạo Khoa học Công nghệ tỉnh Thừa Thiên - Huế, vào năm 2016 thì giám đốc VNPT Thừa Thiên Huế được tôn vinh là “ Doanh nhân tiêu biểu” của tỉnh Thừa Tr Thiên Huế. Với slogan là “ Năng lực vượt trội, chất lượng bền vững” cam kết mang lại cho khách hàng sự yên tâm về sản phẩm dịch vụ. Không những vậy giám đốc VNPT Thừa Thiên Huế hiện nay điều hành 12 trung tâm và 7 phòng quản lý. Đây là lí do tôi chọn VNPT Thừa Thiên Huế để nghiên cứu đề tài: “Mối quan hệ giữa năng lực kinh doanh của doanh nhân và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp: Trường hợp nghiên cứu tại VNPT Thừa Thiên Huế”. SVTH: Nguyễn Trung Hiếu 1
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu tổng quát Mục tiêu của đề tài là tiến hành nghiên cứu mối quan hệ giữa năng lực kinh doanh của doanh nhân và kết quả hoạt động kinh doanh của VNPT Thừa Thiên Huế. 2.2 Mục tiêu cụ thể  Hệ thống hóa cơ sở lý luận liên quan đến doanh nhân, năng lực kinh doanh của doanh nhân, mối quan hệ giữa năng lực kinh doanh của doanh nhân và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. uê ́  Đánh giá năng lực kinh doanh của giám đốc doanh nghiệp và phân tích mối ́H quan hệ giữa năng lực kinh doanh của giám đốc doanh nghiệp và kết quả kinh doanh tê tại VNPT Thừa Thiên Huế.  Đề xuất một số giải pháp nâng cao năng lực kinh doanh của giám đốc doanh h nghiệp tại VNPT Thừa Thiên Huế. in 2.3 Câu hỏi nghiên cứu ̣c K  Lý thuyết, mô hình hay khung phân tích nào có thể phù hợp cho đánh giá, phân tích năng lực kinh doanh của doanh nhân và mối quan hệ giữa năng lực kinh doanh ho của doanh nhân và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp? ại  Năng lực kinh doanh của Giám đốc doanh nghiệp tại VNPT Thừa Thiên Huế và Đ mối quan hệ giữa năng lực kinh doanh của Giám đốc doanh nghiệp với kết quả kinh doanh của doanh nghiệp như thế nào? g  Giải pháp nào giúp nâng cao năng lực kinh doanh của Giám đốc doanh nghiệp ̀n ươ tại VNPT Thừa Thiên Huế? 3. Đối tượng nghiên cứu Tr - Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của đề tài là năng lực kinh doanh của Doanh nhân và sự ảnh hưởng của năng lực kinh doanh của doanh nhân đến kết quả kinh doanh tại VNPT Thừa Thiên Huế. - Đối tượng điều tra: Các nhân viên làm việc tại VNPT Thừa Thiên Huế. 4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: VNPT Thừa Thiên Huế SVTH: Nguyễn Trung Hiếu 2
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền - Phạm vi thời gian: Đề tài thu thập số liệu thứ cấp tại VNPT Thừa Thiên Huế trong giai đoạn từ năm 2015-2017 và tiến hành thu thập số liệu sơ cấp từ 30/9/2018 đến 15/11/2018. - Phạm vi nội dung: Doanh nhân trong phạm vi luận văn này được xác định là giám đốc doanh nghiệp. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1 Phương pháp thu thập số liệu  Dữ liệu thứ cấp: Thu nhập dữ liệu từ các phòng ban của VNPT Thừa Thiên uê ́ Huế, ngoài ra còn thu thập trên báo,website của VNPT Thừa Thiên Huế, Internet và ́H các đề tài nghiên cứu khoa học đã được đăng tải...  Dữ liệu sơ cấp: Phỏng vấn trực tiếp các nhân viên của công ty bằng bảng hỏi. tê 5.2 Kích thước mẫu và Phương pháp chọn mẫu h Kích thước mẫu: Áp dụng công thức tính mẫu của Hair về kích thước mẫu ít nhất in gấp 5 lần biến quan sát. Trong bài có 40 biến quan sát nên kích thước mẫu là 200 ̣c K nhưng do sự hạn chế về thời gian, nguồn lực nên kích thước mẫu được chọn là 130. Nghiên cứu dự kiến lựa chọn phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng. Theo ho đó, tác giả tiến hành xây dựng khung chọn mẫu được phân chia theo các đơn vị thuộc VNPT Thừa Thiên Huế, các phòng ban chức năng tại VNPT Thừa Thiên Huế. Đối với ại từng phân tầng, dự kiến lựa chọn phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên để xác định đối Đ tượng điều tra nhằm đảm bảo tính đại diện cho tổng thể. g Nghiên cứu chia tổng thể nhân viên thành 5 tầng tương ứng với 5 phòng ban của ̀n công ty là Nhân sự, Kế toán, Bán hàng, Marketing, Trung tâm Kinh doanh. Cụ thể: ươ Bảng 1 Số lượng điều tra và kích thước mẫu Bộ phận Số lượng Tỷ lệ Số lượng mẫu sẽ Tr chọn Nhân sự 140 28% 36 Kế toán 60 12% 16 Bán hàng 99 19.8% 26 Marketing 40 8% 10 Trung tâm kinh doanh 161 32.2% 42 500 100% 130 (Nguồn: Kết quả khảo sát) SVTH: Nguyễn Trung Hiếu 3
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền 5.3 Phương pháp phân tích số liệu  Phân tích độ tin cậy Phân tích độ tin cậy thông qua đại lượng Cronbach Alpha để xem kết quả nhận được đáng tin cậy ở mức độ nào. Độ tin cậy đạt yêu cầu khi hệ số Cronbach Alpha dao động nằm trong khoảng từ 0.8 đến 1. Tuy nhiên, theo “Hoàng Trọng và cộng sự (2005)” thì Cronbach Alpha từ 0.6 trở lên cũng có thể sử dụng được trong trường hợp khái niệm đang nghiên được thực hiện trong bối cảnh nghiên cứu mới do đó nên Cronbach Alpha ≥ 0.6 uê ́  Phân tích nhân tố khám phá ́H Phân tích nhân tố khám phá: được sử dụng để rút gọn tập nhiều biến quan sát phụ tê thuộc lẫn nhau thành một tập biến (gọi là các nhân tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết thông tin của tập biến ban đầu (Hair và cộng sự, 1998). h in Để thang đo đạt giá trị hội tụ thì hệ số tương quan đơn giữa các biến và hệ số chuyển tải nhân tố (factor loading) phải lớn hơn hoặc bằng 0.5 trong một nhân tố (Hair & ctg ̣c K (1998)) . Ngoài ra, để đạt độ giá trị phân biệt thì khác biệt giữa các hệ số chuyển tải phải bằng 0.3 hoặc lớn hơn. ho Số lượng nhân tố: được xác định dựa trên chỉ số Eigenvalue đại diện cho phần ại biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Theo tiêu chuẩn Kaiser thì những nhân tố Đ có Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ bị loại khỏi mô hình nghiên cứu. Phương pháp trích hệ số được sử dụng trong nghiên cứu này là Pricipal Components Factoring với phép xoay ̀n g Varimax. ươ Thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích được từ 50% trở lên.  Thống kê mô tả: Thống kê mô tả được sử dụng để mô tả những đặc tính cơ Tr bản của dữ liệu thu thập được. Thống kê mô tả và thống kê suy luận cũng cung cấp những tóm tắt đơn giản về mẫu và các thước đo. Phân tích thống kê tần số để mô tả các thuộc tính của nhóm mẫu khảo sát theo các đặc điểm năng lực của doanh nhân. Ngoài ra, thông qua việc biểu diễn dữ liệu bằng đồ thị có thể giúp chúng ta có cái nhìn tổng quát và so sánh được sự khác biệt trong mức độ đánh giá giữa các nhóm đối tượng khác nhau.  Phân tích hồi quy tuyến tính bội SVTH: Nguyễn Trung Hiếu 4
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền Phân tích hồi quy tuyến tính bội: được sử dụng để mô hình hoá mối quan hệ nhân quả giữa các biến, trong đó một biến gọi là biến phụ thuộc (hay biến được giải thích) và các biến kia là các biến độc lập (hay biến giải thích). Mô hình này sẽ mô tả hình thức của mối liên hệ và mức độ tác động của các biến độc lập lên biến phụ thuộc. Tương ứng với nội dung nghiên cứu của đề tài này, biến phụ thuộc là kết quả hoạt động kinh doanh, còn các biến độc lập là các năng lực kinh doanh của doanh nhân tại VNPT Thừa Thiên Huế. Phân tích hồi quy được thực hiện bằng phương pháp hồi quy từng bước uê ́ (Stepwise) với phần mềm SPSS. ́H Mức độ phù hợp của mô hình được đánh giá bằng hệ số R2 hiệu chỉnh. Giá trị R2 hiệu chỉnh không phụ thuộc vào độ lệch phóng đại của R2 do đó được sử dụng phù hợp tê với hồi quy tuyến tính đa biến. h 5.4 Thang đo các biến nghiên cứu in Theo Man (2001) thang đo năng lực định hướng chiến lược gồm có các biến: xác ̣c K định những cơ hội kinh doanh dài hạn, nhận thức được các chiều hướng thay đổi của thị trường và sự tác động của nó đến doanh nghiệp, ưu tiên những công việc gắn với ho mục tiêu kinh doanh, kết nối những hoạt động hiện tại cho phù hợp với những mục ại tiêu chiến lược. Đ Theo Man (2001) thang đo năng lực cam kết gồm có các biến: cống hiến hết mình cho sự nghiệp kinh doanh, kiên định với các mục tiêu kinh doanh dài hạn đã được xây ̀n g dựng, không để hoạt động kinh doanh thất bại khi vẫn còn khả năng. ươ Theo Man (2001) thang đo năng lực phân tích sáng tạo gồm có các biến: áp dụng được các ý tưởng kinh doanh vào trong từng hoàn cảnh phù hợp, nhìn nhận vấn đề Tr theo những cách mới mẻ, chấp nhận những rủi ro có thể xảy ra, đánh giá được các rủi ro tiềm ẩn. Theo Man (2001) thang đo năng lực nắm bắt cơ hội gồm các biến: xác định hàng hóa/dịch vụ khách hàng mong muốn, chủ động tìm kiếm những sản phẩm/dịch vụ mang lại lợi ích thực sự cho khách hàng, nắm bắt được những cơ hội kinh doanh tốt. SVTH: Nguyễn Trung Hiếu 5
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền Theo Man (2001) thang đo năng lực tổ chức và lãnh đạo gồm các biến: lập kế hoạch hoạt động kinh doanh, tổ chức nguồn lực, phối hợp công việc, ủy quyền trong quản trị, động viên cấp dưới, lãnh đạo cấp dưới và giám sát cấp dưới. Theo Man (2001) thang đo năng lực thiết lập mối quan hệ gồm các biến: xây dựng mối quan hệ lâu dài và đáng tin cậy với người khác, giao tiếp với người khác, duy trì mối quan hệ cá nhân để phục vụ cho hoạt động kinh doanh, đàm phán với người khác. Theo Man (2001) thang đo năng lực học tập gồm các biến: học tập từ nhiều cách uê ́ thức khác nhau (lớp, học từ thực tế công việc), áp dụng được những kiến thức và kỹ ́H năng học được vào thực tiễn kinh doanh, luôn cập nhật những vấn đề mới của lĩnh vực tê kinh doanh. Theo Man (2001) thang đo năng lực cá nhân gồm các biến: lắng nghe những lời h in phê bình có tính xây dựng, duy trì thái độ lạc quan trong kinh doanh, sử dụng hiệu quả thời gian bản thân. ̣c K Theo Chandler và Hanks (1993) về kết quả kinh doanh gồm các biến; doanh thu và thị phần. ho Theo Walker và Brown (2004); Beaver và Jennings (2005) về kết quả kinh doanh ại gồm các biến: sự hài lòng của khách hàng đối với doanh nghiệp, danh tiếng và uy tính Đ của công ty, sự hài lòng của nhân viên, môi trường làm việc, mối quan hệ với đối tác. ̀n g ươ Tr SVTH: Nguyễn Trung Hiếu 6
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền Bảng 2 Thang đo năng lực kinh doanh của doanh nhân và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp I. Thang đo năng Các biến quan sát Nguồn lực kinh doanh 1. Năng lực định - Xác định những cơ hội kinh Man (2001) hướng chiến lược doanh dài hạn - Nhận thức được những chiều hướng thay đổi của thị trường và uê ́ sự tác động của nó đến doanh ́H nghiệp - Ưu tiên những công việc gắn với tê mục tiêu kinh doanh h - Kết nối những hoạt động hiện tại in cho phù hợp với những mục tiêu ̣c K chiến lược 2. Năng lực cam kết - Cống hiến hết mình cho sự Man (2001) ho nghiệp kinh doanh - Kiên định với các mục tiêu kinh ại doanh dài hạn đã được xây dựng Đ - Không để hoạt động kinh doanh g thất bại khi vẫn còn khả năng ̀n ươ 3. Năng lực phân - Áp dụng được các ý tưởng kinh Man (2001) tích- sáng tạo doanh vào trong từng hoàn cảnh Tr phù hợp - Nhìn nhận vấn đề theo những cách mới mẻ - Chấp nhận những rủi ro có thể xảy ra - Đánh giá được các rủi ro tiềm ẩn. SVTH: Nguyễn Trung Hiếu 7
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền 4. Năng lực nắm - Xác định hàng hóa/ dịch vụ Man (2001) bắt cơ hội khách hàng muốn - Chủ động tìm kiếm những sản phẩm/ dịch vụ mang lại lợi ích thực sự cho khách hàng - Nắm bắt được những cơ hội kinh doanh tốt 5. Năng lực tổ chức - Lập kế hoạch hoạt động kinh Man (2001) uê ́ và lãnh đạo doanh ́H - Tổ chức nguồn lực tê - Phối hợp công việc - Uỷ quyền trong quản trị h - in Động viên cấp dưới - Lãnh đạo cấp dưới ̣c K - Giám sát cấp dưới ho 6. Năng lực thiết - Xây dựng mối quan hệ lâu dài và Man(2001) lập mối quan hệ đáng tin cậy với người khác ại - Giao tiếp với người khác Đ - Duy trì mối quan hệ cá nhân để phục vụ cho hoạt động kinh ̀n g doanh ươ - Đàm phán với người khác 7. Năng lực học tập - Học tập từ nhiều cách thức khác Man(2001) Tr nhau, lớp, học từ thực tế công việc - Áp dụng được những kiến thức và kỹ năng học được vào thực tiễn kinh doanh - Luôn cập nhật những vấn đề mới SVTH: Nguyễn Trung Hiếu 8
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền của lĩnh vực kinh doanh 8. Năng lực cá nhân - Lắng nghe những lời phê bình có Man(2001) tính xây dựng - Duy trì thái độ lạc quan trong kinh doanh - Sử dụng hiệu quả thời gian bản thân II. Kết quả hoạt động kinh doanh uê ́ 1. Phương diện tài Doanh thu Chandler và Hanks ́H chính Thị phần (1993) tê 2. Phương diện phi Sự hài lòng của khách hàng đối với Walker và Brown tài chính doanh nghiệp (2004); Beaver và h in Danh tiếng và uy tính của công ty Jennings (2005) ̣c K Sự hài lòng của nhân viên Môi trường làm việc ho Mối quan hệ với đối tác (Nguồn: Tổng hợp bởi tác giả) ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Nguyễn Trung Hiếu 9
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Khái niệm và vai trò của doanh nhân 1.1.1 Khái niệm doanh nhân Doanh nhân là ai? Hiện nay đã có hàng chục định nghĩa khác nhau về doanh nhân được công bố với nhiều quan niệm và cách hiểu khác nhau. Định nghĩa doanh nhân theo tiêu chí nghề nghiệp của họ trong xã hội. Cách định nghĩa này dựa vào sự giải thích từ “doanh nhân” của các từ điển. Có sự khác nhau uê ́ trong quan niệm của giới học thuật nước ta về việc giải nghĩa từ doanh dẫn đến cách ́H hiểu không giống nhau về danh từ doanh nhân. Từ điển từ và việt Hán – Việt hán của tê GS. Nguyễn Lân chú giải từ “doanh” theo ba nghĩa (1) doanh là lo toan làm ăn; (2) là đầy đủ và (3) là biển lớn. Hiểu theo nghĩa (1), thì doanh nhân có nghĩa rất rộng, gồm h in tất cả những người biết lo toan làm ăn; là tất cả những người làm việc trong lĩnh vực kinh tế, trước hết là nhóm người làm công việc quản lí kinh tế, bao gồm những người ̣c K làm công việc quản lý nhà nước về kinh tế và những người hoạt động trong các doanh nghiệp, cả doanh nghiệp công ích không có mục tiêu vị lợi lẫn doanh nghiệp kinh ho doanh vị lợi. Quan niệm như trên là quá rộng, không phân biệt được doanh nhân với ại những dạng người khác cùng trong lĩnh vực hoạt động kinh tế. Đ Quan niệm thứ hai về doanh nhân lại quá hẹp, chỉ bao gồm các ông chủ doanh nghiệp tư nhân, không bao gồm những người lãnh đạo các doanh nghiệp Nhà nước ̀n g (DNNN). Tác giả Nguyễn Đức Thạc định nghĩa: “Doanh nhân là những người chủ ươ thực sự những quan hệ kinh tế trong các cơ sở sản xuất, các doanh nghiệp tư nhân, từ quan niệm sở hữu đến quan niệm điều hành và các quan hệ phân phối. Doanh nhân là Tr những “ông chủ” doanh nghiệp tư nhân”.Quan niệm như vậy đã loại những người làm kinh doanh cá thể, hộ gia đình và doanh nghiệp nhà nước khỏi khái niệm doanh nhân. Quan niệm thứ ba về doanh nhân đã cố gắng khắc phục tính chất quá rộng hoặc quá hẹp của hai quan niệm trên GS. Trần Ngọc Thêm chú giải kinh doanh theo nghĩa đen là “ quản lý kinh tế ” còn doanh nhân là “ người quản lý” “ là người làm kinh doanh”. Cuồn bài giảng Văn hóa kinh doanh do Đại học Kinh tế Quốc dân xuất bản SVTH: Nguyễn Trung Hiếu 10
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền năm 2006 chọn cách giải thích từ Hán- Việt “doanh” là lãi, “ nhân ” là người; “doanh nhân” là người làm kinh doanh để kiếm lời. Muốn biết doanh nhân là ai thì cần nhận biết thế nào là kinh doanh. Kinh doanh, theo nghĩa rộng, là tất cả các hành vi có mục đích vị lợi, nhằm đạt được lợi nhuận cho chủ thể. Doanh nhân là một khái niệm rộng chỉ nhiều loại đối tượng theo lĩnh vực hoạt động ( sản xuất, dịch vụ, thương mại…) và quy mô khác nhau ( cá thể, hộ gia đình, doanh nghiệp…). Hiện nay, trên thế giới cũng như nước ta, nói đến doanh nhân là người nghĩ ngay tới nhóm đối tượng tiêu biểu nhất của nó là những người sáng lập và uê ́ lãnh đạo các doanh nghiệp, nhất là các tập đoàn, công ty lớn. Hiểu như vậy là đúng ́H nhưng chưa đủ. tê Theo Ông Vũ Tiến Lộc (2005), chủ tịch Phòng Thương mại Công nghiệp Việt Nam định nghĩa : “Doanh nhân là nhà đầu tư, nhà quản lý, là người chèo lái con h in thuyền doanh nghiệp mà điểm khác biệt của doanh nhân với những người khác là ở chỗ họ là người dám chấp nhận mạo hiểm, rủi ro khi dấn thân vào con đường kinh ̣c K doanh” . Theo nhà nghiên cứu Vũ Quốc Tuấn (2007) , trong bài “ Doanh nhân Sài Gòn ho cuối tuần”, ngày 13/10/2007, “ Nói một cách chặt chẽ, doanh nhân là những người chủ ại doanh nghiệp trực tiếp kinh doanh doanh nghiệp của mình, những người được cử hoặc Đ thuê để quản lý doanh nghiệp, thực hiện nhiệm vụ kinh doanh; trách nhiệm và lợi ích của họ gắn liền với kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, mà yêu cầu đầu tiên của họ ̀n g là phải có đủ điều kiện để sáng tạo, không ngừng phát triển doanh nghiệp”. ươ Theo Drucker( 1985) cho rằng “ Doanh nhân là một bộ phận không phổ biến về mặt số lượng. Họ là người sáng tạo nên cái mới, sự khác biệt, họ thay đổi giá trị… họ Tr nhận thấy rằng sự thay đổi là một điều hiển nhiên”. Doanh nhân thành đạt thường có địa vị cao quý trong xã hội và là “ biểu tượng của chủ nghĩa cá nhân, động lực và khả năng trực giác… là hiện thân của chủ nghĩa tài chính” (Ehrlich, 1986). Bolton và Thompson (2007) thì cho rằng doanh nhân là “người có thói quen sáng tạo và cải tiến để tạo dựng điều gì đó trên cơ sở của việc nhận thức những cơ hội có giá trị xung quanh” SVTH: Nguyễn Trung Hiếu 11
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền Theo Zimmerer và Scarborough (2005) thì doanh nhân là “ người tham gia vào tiến trình khởi sự kinh doanh trong bối cảnh phải luôn đương đầu với rủi ro và sự không chắc chắn nhằm đạt được lợi nhuận và sự tăng trưởng thông qua việc xác định được những cơ hội quan trọng và huy động những nguồn lực cần thiết”. Tóm lại, có rất nhiều định nghĩa và quan niệm về doanh nhân và không có một định nghĩa hay quan niệm nào trong số đó thừa nhận là chính xác và trọn vẹn bởi sự đa dạng và phức tạp trong chức năng và nhiệm vụ mà một doanh nhân phải thực hiện trên con đường khởi nghiệp ( Henry, Hills & Leitch, 2003). Các tác giả trên đã đưa ra uê ́ những khái niệm dưới các khía cạnh và góc độ khác nhau. Tuy nhiên, giữa họ có ́H những quan điểm chung khi bàn luận về doanh nhân là người kết hợp các yếu tố sản tê xuất và tổ chức quá trình sản xuất, kinh doanh để tạo ra giá trị mới cao hơn, không phân biệt hình thức sỡ hữu, loại hình và quy mô kinh doanh. Một cách chung nhất, h in doanh nhân là người chấp nhận rủi ro, nhà tổ chức sản xuất, kinh doanh và là người cải cách sáng tạo. Vì vậy, một doanh nhân có thể được xác định như là người cố gắng tạo ̣c K ra những giá trị mới, tổ chức sản xuất và chấp nhận rủi ro, mạo hiểm và xử lý các yếu tố không chắc chắn mang tính kinh tế liên quan đến doanh nghiệp. ho Hiểu theo nghĩa rộng thì doanh nhân là những người có vị trí trong một doanh ại nghiệp và làm công ăn việc quản trị trong doanh nghiệp. Họ là những người có năng Đ khiếu đặc biệt về kinh doanh, có kỹ năng đặc biệt về kinh doanh, có kinh nghiệm phong phú để ứng dụng trong kinh doanh. Doanh nhân phải là người có năng lực quản ̀n g lý, quản trị hơn hẳn những người khác. Doanh nhân được xem là một nghề như nhiều ươ nghề khác trong xã hội. Vai trò chính của doanh nhân là xây dựng các doanh nghiệp, vận hành, phát triển chúng để làm ra hàng hóa, dịch vụ cho xã hội, giải quyết công ăn Tr việc làm cho người dân. Doanh nhân phải làm ra lợi nhuận và biết đóng góp cho xã hội. Tổng hợp từ nhiều quan điểm khác nhau thì đề tài này cho rằng “ Giám đốc doanh nghiệp cũng được xem là doanh nhân vì họ tham gia quản lý, định hướng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và hội tụ một số phẩm chất đặc trưng như dám mạo hiểm, biết chấp nhận rủi ro để dấn thân vào con đường kinh doanh”. SVTH: Nguyễn Trung Hiếu 12
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Hoàng La Phương Hiền 1.1.2 Vai trò của doanh nhân đối với phát triển kinh tế và xã hội Lịch sử phát triển của doanh nhân Việt Nam đã bắt đầu với những trang phong phú, sinh động, bước đầu xác định vị trí và vai trò của doanh nhân trong lịch sử hiện đại của dân tộc. Trong nền kinh tế thị trường, doanh nhân là người có vai trò quyết định sự phát triển sản xuất kinh doanh, nâng cao sức cạnh tranh của nền kinh tế, góp phần quan trọng tạo việc làm và đóng góp cho ngân sách nhà nước, đồng thời tham gia phát triển văn hóa, xã hội. Vai trò của đội ngũ doanh nhân còn gắn liền với vai trò của đội ngũ doanh nghiệp ở nước ta. Cụ thể: uê ́ Một là, doanh nhân là một bộ phận quan trọng của lực lượng xã hội chủ yếu ́H quyết định giải phóng lực lượng sản xuất, thúc đẩy nhanh quá trình Công nghiệp hóa- tê Hiện đại hóa và tạo ra chuỗi giá trị mới cho xã hội. Đội ngũ doanh nhân nước ta ra đời và phát triển cùng với quá trình hình thành mô h in hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. Trong mô hình đó, doanh nhân chính là hạt nhân của mô hình doanh nghiệp. Sự phát triển nhanh của đội ngũ doanh ̣c K nhân gắn liền với sự phát triển nhanh của khu vực doanh nghiệp. Thực tế cho thấy, chính sự tăng trưởng và phát triển của doanh nghiệp là yếu tố quyết định đến tăng ho trưởng cao và ổn định của nền kinh tế những năm qua. Doanh nghiệp phát triển nhanh ại những năm gần đây đã làm cho tỷ trọng đóng góp của khu vực này vào GDP tăng Đ nhanh. Lợi ích cao hơn mà tăng trưởng doanh nghiệp đem lại là góp phần giải phóng và phát triển sức sản xuất, huy động và phát huy nội lực vào phát triển kinh tế xã hội, ̀n g tạo ra khối lượng hàng hóa và dịch vụ lớn hơn, phong phú hơn, chất lượng tốt hơn, ươ thay thế được nhiều mặt hàng phải nhập khẩu, góp phần quan trọng cải thiện và nâng cao mức tiêu dùng trong nước và tăng kim ngạch xuất khẩu, đó cũng là yếu tố giữ cho Tr nền kinh tế ổn định và phát triển những năm qua. Doanh nhân Việt Nam còn là một trong những trụ cột của chiến lược toàn diện về tăng trưởng và xóa đói giảm nghèo. Các doanh nghiệp đã tạo điều kiện cho người nghèo tham gia vào thị trường, góp phần giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập, cải thiện đời sống của người lao động và thu hút lao động dôi dư, một trong những nhiệm vụ quan trọng hiện nay. SVTH: Nguyễn Trung Hiếu 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1