intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao chất lượng tín dụng hộ nông dân tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện A Lưới

Chia sẻ: Elysale25 Elysale25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:83

19
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu chung của đề tài này là trên cơ sở phân tích thực trạng chất lượng tín dụng hộ nông dân của NHNo&PTNT huyện A Lưới, nghiên cứu hướng đến đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng hộ nông dân tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh A lưới trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao chất lượng tín dụng hộ nông dân tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện A Lưới

  1. ĐẠI HỌC HUẾ ế TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Hu KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH  tế inh cK KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG họ HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ại gĐ ờn LÊ THỊ THÙY DƯƠNG Trư KHÓA HỌC: 2015 - 2019
  2. ĐẠI HỌC HUẾ ế TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ Hu KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH  tế inh cK KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG họ HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN A LƯỚI, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ại gĐ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Lê Thị Thùy Dương TS. Hồ Thị Hương Lan Lớp: QTKD-K49(Quảng Trị) ờn MSV: 15Q4021058 Trư KHÓA HỌC: 2015 - 2019
  3. Lời Cảm Ơn ế Hu Được sự phân công của quý thầy cô khoa QTKD, Trường Đại Học Kinh tế- Đại Học Huế, sau gần ba tháng thực tập em đã hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp “Nâng cao chất lượng tín dụng hộ nông dân tại NHNo&PTNT chi nhánh huyện A Lưới”. tế Để hoàn thành nhiệm vụ được giao, ngoài sự nỗ lực học hỏi của bản thân còn có sự hướng dẫn tận tình của thầy cô, cô chú, anh chị tại inh ngân hàng, Em chân thành cảm ơn cô giáo - TS. Hồ Thị Hương Lan, người đã hướng dẫn cho em trong suốt thời gian thực tập để em hoàn thành tốt nhiệm cK vụ. Một lần nữa em chân thành cảm ơn cô và chúc cô dồi dào sức khoẻ. Xin cảm ơn tất cả các bạn bè,các anh chị làm việc tại ngân hàng đã tận tình giúp đỡ, dìu dắt em trong suốt thời gian qua. họ Tuy nhiên vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên nội dung của báo cáo không tránh khỏi những thiếu xót, em rất mong nhận sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý ại thầy cô. Một lần nữa xin gửi đến các cô chú, anh chị tại Ngân hàng Nông gĐ nghiệp và Phát triển nông thôn huyện A Lưới, các thầy cô, bạn bè lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất! Huế, ngày 01 tháng 05 năm 2019 ờn Sinh viên Lê Thị Thùy Dương Trư
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ế NHNo & PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hu TCTD Tổ chức tín dụng NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng nhà nước tế QĐ Quyết định CP Chính phủ inh UBND Ủy ban nhân dân NHCSXH Ngân hàng Chính sách xã hội DN, HTX Doanh nghiệp, Hợp tác xã cK TSĐB Tài sản đảm bảo DSCV Doanh số cho vay DSTN Doanh số thu nợ họ HND Hộ nông dân CBTD Cán bộ tín dụng ại gĐ ờn Trư SVTH: Lê Thị Thùy Dương
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan DANH MỤC BẢNG ế Bảng 2.1: Tình hình lao động tại NHNo&PTNT huyện A Lưới giai đoạn 2016-2018:40 Hu Bảng 2.2: Kết quả huy động vốn năm 2016-2018 theo loại tiền gửi: ...........................42 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động huy động vốn năm 2016-2018 theo thời hạn gửi tiền ....43 Bảng 2.4: Tình hình cho vay và thu nợ của NHNo&PTNT huyện A Lưới: .................45 tế Bảng 2.5: Cơ cấu dư nợ được phân theo thời hạn cho vay tại NHNo&PTNT..............46 Bảng 2.6: Cơ cấu dư nợ được phân theo thành phần kinh tế: .......................................46 Bảng 2.7: Doanh số cho vay hộ nông dân của NHNo&PTNT huyện A Lưới ..............48 inh Bảng 2.8: Doanh số thu nợ hộ nông dân của NHNo&PTNT huyện A Lưới ................50 Bảng 2.9: Cơ cấu dư nợ cho vay hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới ........52 Bảng 2.10: Nợ quá hạn, nợ xấu hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới...........55 cK Bảng 2.11: Trích lập dự phòng rủi ro hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới giai đoạn 2016-2018 .....................................................................................................56 Bảng 2.12: Tình hình chất lượng tín dụng tại NHNo&PTNT chi nhánh A Lưới họ năm 2018 .......................................................................................................................57 Bảng 2.13: Chất lượng tín dụng hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới giai đoạn 2016-2018 .............................................................................................................59 Bảng 2.14: Chất lượng tín dụng HND các xã đại diện tại NHNo&PTNT chi nhánh ại A Lưới năm 2018...........................................................................................................61 gĐ ờn Trư SVTH: Lê Thị Thùy Dương
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan MỤC LỤC ế PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ. ...............................................................................................1 Hu 1.Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................1 2.Mục tiêu nghiên cứu .....................................................................................................2 3.Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................................3 4.Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................................3 tế 5.Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................3 5.1.Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................................3 inh 5.2.Phương pháp phân tích ..............................................................................................3 6.Kết cấu đề tài ................................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................4 cK CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG HỘ NÔNG DÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................5 1.1. Tín dụng và chất lượng tín dụng hộ nông dân.........................................................5 1.1.1. Tín dụng.................................................................................................................5 họ 1.1.2. Phân loại tín dụng ..................................................................................................5 1.1.3. Tín dụng ngân hàng ...............................................................................................7 1.1.4. Hộ nông dân và tín dụng hộ nông dân...................................................................7 ại 1.1.4.1. Hộ nông dân .......................................................................................................7 1.1.4.2. Tín dụng hộ nông dân.........................................................................................8 gĐ 1.1.4.3. Vai trò của vốn tín dụng đối với sự phát triển kinh tế hộ nông dân...................8 1.1.4.4. Tín dụng hộ nông dân ở Việt Nam .....................................................................9 1.1.4.4.1. Quy định của nhà nước về cho vay hộ nông dân.............................................9 ờn 1.1.4.4.2. Chủ trương, chính sách của nhà nước về khuyến khích vay vốn đối với hộ nông dân ........................................................................................................................12 1.1.4.4.3. Các tổ chức cung cấp tín dụng cho hộ nông dân...........................................15 Trư 1.1.4.5. Chất lượng tín dụng trong cho vay hộ nông dân ở Việt Nam .........................17 1.1.5. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng hộ nông dân ......................................19 1.1.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng cho vay hộ nông dân .............21 1.2. Thực tiễn nâng cao chất lượng tín dụng hộ nông dân ở một số ngân hàng điển hình....... 25 SVTH: Lê Thị Thùy Dương
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 1.2.1. Kinh nghiệm ngân hàng NHNo&PTNT tỉnh Đắk Lắk........................................25 1.2.2.Kinh nghiệm NHNo&PTNT tỉnh Thanh Hóa ......................................................26 ế 1.2.3. Kinh nghiệm NHNo&PTNT tỉnh Quảng Trị ......................................................27 Hu CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÍN DỤNG HỘ NÔNG DÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN A LƯỚI .................30 2.1.Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ..................................................................................31 2.1.1. Đặc điểm cơ bản huyện A lưới............................................................................31 tế 2.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................31 2.1.1.2. Đặc điểm dân số - lao động ..............................................................................36 inh 2.1.2. Đặc điểm Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện A Lưới ............37 2.1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển của NHNo&PTNT huyện A Lưới ................37 2.1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ........................................................................................39 cK 2.1.2.3. Tình hình lao động............................................................................................40 2.1.3. Kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT huyện A Lưới giai đoạn 2016-2018 ...41 2.2. Đánh giá chất lượng tín dụng hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới .......48 2.2.1. Doanh số cho vay hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới ......................48 họ 2.2.2. Doanh số thu nợ hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới ........................50 2.2.3. Dư nợ hộ nông dân của NHNo&PTNT huyện A Lưới .......................................51 2.2.4. Nợ quá hạn và nợ xấu hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới................54 ại 2.2.5.Trích lập quỹ dự phòng rủi ro hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới ....56 2.3. Thực trạng chất lượng tín dụng hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới, tỉnh gĐ Thừa Thiên Huế.............................................................................................................56 2.3.1. Thực trạng chung.................................................................................................56 2.3.2.Thực trạng tín dụng hộ nông dân các xã đại diện tại NHNo&PTNT huyện A Lưới ..... 60 ờn 2.4. Các mặt đạt được và tồn tại ...................................................................................63 2.4.1. Các mặt đạt được .................................................................................................63 2.4.2. Tồn tại..................................................................................................................63 Trư CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG HỘ NÔNG DÂN TẠI NHNo&PTNT HUYỆN A LƯỚI. ...........................64 3.1. Định hướng nâng cao chất lượng tín dụng hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới ...........................................................................................................................65 SVTH: Lê Thị Thùy Dương
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới.................................................................................................................65 ế 3.2.1. Mở rộng mạng lưới hoạt động đến với hộ nông dân ...........................................65 Hu 3.2.2. Cải tiến thủ tục vay vốn.......................................................................................66 3.2.3. Giải pháp huy động vốn ......................................................................................66 3.2.4. Bồi dưỡng, nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên......................................68 3.2.5. Thường xuyên đánh giá rủi ro, phòng ngừa và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng..... 69 tế PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ. ................................................................71 I.KẾT LUẬN:................................................................................................................71 inh II.KIẾN NGHỊ:..............................................................................................................72 1.Về phía nhà nước:.......................................................................................................72 2. Về phía Ngân hàng Nhà nước: ..................................................................................73 cK DANH MỤC CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................74 họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Lê Thị Thùy Dương
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ế 1. Tính cấp thiết của đề tài Hu Trong nền kinh tế thị trường, cũng như trong chiến lược phát triển kinh tế của Việt Nam,nếu như nông nghiệp được coi là nền móng cho sự phát triển của nền kinh tế thì Ngân hàng là tổ chức không thể thiếu trong sự tồn tại và phát triển kinh tế, phát triển thị trường tài chính nông thôn của một đất nước. Tài chính nông nghiệp nông tế thôn là việc cung cấp các sản phẩm tài chính bao gồm tiết kiệm hoặc gửi tiền, thanh toán và chuyển tiền, tín dụng và bảo hiểm, trong đó hoạt động tín dụng giữ vai trò inh nòng cốt để tạo nguồn vốn cho phát triển nông nghiệp, nông thôn. Đây chính là hoạt động sinh lời chủ yếu của Ngân hàng, nhưng cũng là nơi chứa đựng nhiều rủi ro nhất khi phải liên tục cân bằng giữa nguồn vốn huy động và việc sử dụng nguồn vốn, bên cạnh đó còn xảy ra nhiều vấn đề như khách hàng không trả nợ đúng hạn hay tệ hơn cK nữa là khách hàng không có khả năng trả nợ, gây ra nợ quá hạn, nợ xấu. Nếu nợ quá hạn và nợ xấu có tỷ lệ quá cao, không có dấu hiệu giảm xuống thì thể hiện đó là một ngân hàng có chất lượng tín dụng kém,đã không đưa ra được những giải pháp ngăn họ ngừa và hạn chế nợ quá hạn, nợ xấu, ngân hàng khó để có thể tồn tại và phát triển trong thời gian dài. Chính vì thế chất lượng tín dụng là vấn đề quan trọng và mang tính sống còn đối với tất cả các Ngân hàng. ại A Lưới là một huyện miền núi biên giới và là huyện có diện tích lớn nhất của tỉnh Thừa Thiên Huế. Đây là vùng đất có nhiều người dân tộc thiểu số và sinh sống gĐ chủ yếu bằng nghề nông. Hiện nay, nhiều hộ nông dân tại địa bàn A Lưới đang muốn phát triển nghề nông của mình bằng cách mở rộng quy mô, dự án sản xuất kinh doanh nhưng số vốn cá nhân còn hạn chế. Với tên gọi và phương châm là người bạn đồng ờn hành cùng nông nghiệp, nông thôn, lúc này, NHNo&PTNT chiếm một vị trí quan trọng trong việc phát triển kinh tế cho nông dân A Lưới. Việc thực hiện cho vay đến hộ nông dân đã giúp tận dụng và khai thác triệt để những tiềm năng sẵn có, góp phần Trư cải thiện đời sống người nông dân miền núi. Tuy nhiên trên thực tế việc cho vay đến hộ nông dân khiến NHNo&PTNT huyện A Lưới gặp không ít khó khăn do doanh số cho vay hộ nông dân là khoản vay nhỏ, bên cạnh đó, bộ phận không nhỏ người dân là hộ nghèo, chưa hưởng ứng tích cực về vấn đề vay vốn, ý thức tự giác phát triển kinh tế SVTH: Lê Thị Thùy Dương 1
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan hộ vươn lên thoát nghèo còn hạn chế. Hơn nữa, điều kiện sản xuất nông nghiệp luôn gắn liền với thời tiết, dịch bệnh thất thường, tiềm ẩn nhiều rủi ro gây ra nợ quá hạn, nợ ế xấu trong hoạt động tín dụng. Vì vậy, việc cho vay đến hộ nông dân phải đi kèm với Hu việc nâng cao chất lượng, đảm bảo an toàn trong hoạt động tín dụng của ngân hàng. Đồng thời cũng phải nâng cao hiểu biết của người dân về vấn đề vay vốn, cải thiện đời sống, phát triển kinh tế cho hộ nông dân. Thời gian qua, những chính sách tín dụng đối với hộ nông dân nói riêng và tế nông nghiệp, nông thôn nói chung đã phần nào đáp ứng được nhu cầu vay vốn của các hộ nông dân ở khu vực nông thôn. Tuy nhiên, trong hoạt động tín dụng đối với nông inh nghiệp, nông thôn tại NHNo&PTNT huyện A Lưới còn tồn tại nhiều khó khăn và thách thức, cần có những giải pháp đồng bộ nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối với hộ nông dân trên địa bàn trong thời gian tới. cK Nhận thức được những vấn đề trên và xuất phát từ thực tiễn hoạt động tín dụng hộ nông dân tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện A Lưới, tôi chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng hộ nông dân tại Ngân hàng nông nghiệp và họ Phát triển nông thôn huyện A Lưới” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu:  Mục tiêu nghiên cứu chung: ại Trên cơ sở phân tích thực trạng chất lượng tín dụng hộ nông dân của gĐ NHNo&PTNT huyện A Lưới, nghiên cứu hướng đến đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng hộ nông dân tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh A lưới trong thời gian tới.  Mục tiêu nghiên cứu cụ thể: ờn - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng hộ nông dân. - Phân tích, đánh giá thực trạng chất lượng tín dụng hộ nông dân tại Trư NHNo&PTNT chi nhánh huyện A Lưới giai đoạn 2016-2018 - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng hộ nông dân tại Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh A lưới đến năm 2022 SVTH: Lê Thị Thùy Dương 2
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 3. Đối tượng nghiên cứu - Nghiên cứu về chất lượng tín dụng hộ nông dân tại Ngân hàng nông nghiệp và ế Phát triển nông thôn chi nhánh A Lưới. Hu 4. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu chất lượng tín dụng hộ nông dân tại Ngân hàng tế nông nghiệp và Phát triển nông thôn chi nhánh A Lưới. - Phạm vi thời gian: inh Dữ lệu thứ cấp để phân tích đánh giá giai đoạn 2016-2018 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập số liệu cK - Sử dụng các nguồn thông tin từ Phòng Thống kê UBND huyện A Lưới, Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các tổ chức đoàn thể (Hội phụ nữ, hội nông dân,…). Ngoài ra, các thông tin khác có liên quan đến đề tài nghiên cứu được thu thập họ từ các loại sách, báo, tạp chí, khóa luận tốt nghiệp. - Các báo cáo thống kê tín dụng qua các năm của Ngân hàng nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện A Lưới. ại - Lựa chọn 3 xã đại diện có 3 đặc điểm kinh tế đặc trưng để thu thập số liệu gĐ nhằm phân tích và đánh giá. Lựa chọn xã Sơn Thủy là xã có đời sống đang phát triển, có số lượng hộ nông dân vay lớn nhất huyện. Lựa chọn xã Hồng Trung là xã có số lượng nông dân vay vốn ở mức trung bình. ờn Lựa chọn xã A Roàng là xã đa phần là dân tộc thiểu số, ở vùng sâu vùng xa, đời sống khó khăn, có số lượng nông dân vay vốn thấp nhất huyện. Trư 5.2. Phương pháp phân tích Sử dụng phương pháp số tương đối, số tuyệt đối, các bảng số liệu để phân tích thực trạng chất lượng tín dụng hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới. SVTH: Lê Thị Thùy Dương 3
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 6. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, kết cấu ế đề tài gồm 3 chương: Hu Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng hộ nông dân của một ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng tín dụng hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới. tế Chương 3: Một số ý kiến nhằm nâng cao chất lượng tín dụng hộ nông dân tại NHNo&PTNT huyện A Lưới. inh cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Lê Thị Thùy Dương 4
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ế CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG Hu TÍN DỤNG HỘ NÔNG DÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Tín dụng và chất lượng tín dụng hộ nông dân: 1.1.1. Tín dụng: tế Là khái niệm thể hiện mối quan hệ giữa người cho vay và người vay. Trong quan hệ này, người cho vay có nhiệm vụ chuyển giao quyền sử dụng tiền hoặc hàng hoá cho vay cho người đi vay trong một thời gian nhất định. Người đi vay có nghĩa vụ inh trả số tiền hoặc giá trị hàng hoá đã vay khi đến hạn trả nợ có kèm hoặc không kèm theo một khoản lãi. 1.1.2. Phân loại tín dụng: cK a) Căn cứ vào thời hạn tín dụng: - Tín dụng ngắn hạn: là những khoản vay có thời hạn đến 1 năm, thường được sử dụng để cho vay bổ sung thiếu hụt tạm thời vốn lưu động và phục vụ cho nhu cầu họ sinh hoạt của cá nhân. - Tín dụng trung hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 1 năm đến 5 năm; được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở rộng và ại xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh. gĐ - Tín dụng dài hạn: là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm. Loại tín dụng này được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất với quy mô lớn b) Căn cứ vào đối tượng tín dụng ờn - Tín dụng vốn lưu động: được sử dụng để hình thành vốn lưu động của các tổ chức kinh tế như cho vay để dự trữ hàng hóa, mua nguyên vật liệu cho sản xuất… Trư - Tín dụng vốn cố định: được sử dụng để hình thành tài sản cố định. c) Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn - Tín dụng sản xuất và lưu thông hàng hóa: là loại cấp phát tín dụng cho các doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác tiến hành sản xuất và lưu thông hàng hóa. SVTH: Lê Thị Thùy Dương 5
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan - Tín dụng tiêu dùng: là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng. ế - Tín dụng học tập: là hình thức cấp phát tín dụng để phục vụ việc học tập của Hu sinh viên. Ngoài ra, căn cứ vào mục đích sử dụng vốn còn có thể có nhiều hình thức tín dụng khác. tế d) Căn cứ vào chủ thể tín dụng - Tín dụng thương mại: Là quan hệ tín dụng giữa các nhà doanh nghiệp được inh biểu hiện dưới hình thức mua bán chịu hàng hóa. Đáp ứng nhu cầu vốn cho những doanh nghiệp tạm thời thiếu vốn, đồng thời giúp cho các doanh nghiệp tiêu thụ được hàng hóa của mình. cK - Tín dụng ngân hàng: Là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng khác với các doanh nghiệp và cá nhân.Không chỉ đáp ứng nhu cầu vốn ngắn hạn để dự trữ vật tư, hàng hóa, trang trải các chi phí sản xuất và thanh toán các khoản nợ họ mà còn tham gia cấp vốn cho đầu tư xây dựng cơ bản và đáp ứng một phần đáng kể nhu cầu tín dụng tiêu dùng cá nhân. - Tín dụng Nhà Nước: Là quan hệ tín dụng mà trong đó Nhà Nước biểu hiện là ại người đi vay, người cho vay là dân chúng, các tổ chức kinh tế, ngân hàng và nước ngoài. Mục đích đi vay của tín dụng Nhà Nước là bù đắp khoản bội chi ngân sách. gĐ e) Căn cứ vào đối tượng trả nợ - Tín dụng trực tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay cũng là người trực tiếp trả nợ. ờn - Tín dụng gián tiếp: là hình thức tín dụng mà trong đó người đi vay và người trả nợ là hai đối tượng khác nhau. f) Căn cứ vào tính chất của khoản vay Trư - Tín dụng có đảm bảo: các khoản vốn tín dụng phát ra đều có hàng hóa, vật tư tài sản tương đương đảm bảo. SVTH: Lê Thị Thùy Dương 6
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan - Tín dụng không có đảm bảo: các khoản tín dụng phát ra không cần có hàng hóa, vật tư, tài sản đảm bảo mà chỉ dựa vào uy tín, sự tín nhiệm đối với các tổ chức, cá ế nhân để cấp vốn tín dụng. Hu 1.1.3. Tín dụng ngân hàng: Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, các tổ chức tín dụng, với các nhà doanh nghiệp và cá nhân (bên đi vay), trong đó các TCTD chuyển giao tài tế sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho TCTD khi đến hạn thanh toán. inh Trong nền kinh tế, ngân hàng đóng vai trò là một định chế tài chính trung gian, vì vậy trong quan hệ tín dụng với các nhà doanh nghiệp và cá nhân, ngân hàng vừa là người cho vay đồng thời vừa là người đi vay. Với tư cách là người đi vay ngân hàng cK nhận tiền gửi của các nhà doanh nghiệp và cá nhân hoặc phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu để huy động vốn trong xã hội.Trái lại, với tư cách là người cho vay thì ngân hàng cung cấp tín dụng cho các doanh nghiệp và cá nhân. họ Về cơ bản, trong các Ngân hàng nhà nước hiện nay tín dụng được chia thành 02 mảng chính:  Tín dụng cá nhân: Phục vụ đời sống như: vay mua nhà, mua ôtô, du học, kinh ại doanh, phục vụ đời sống cá nhân.. gĐ  Tín dụng doanh nghiệp: Phục vụ các khách hàng doanh nghiệp, nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh như: thanh toán công nợ khác (trừ trường hợp vay trả nợ ngân hàng khác), cho vay bổ sung vốn lưu động, mua sắm tài sản,.. 1.1.4. Hộ nông dân và tín dụng hộ nông dân: ờn 1.1.4.1. Hộ nông dân: Là hình thức tổ chức sản xuất kinh doanh trong nông, lâm, ngư, nghiệp, bao Trư gồm một nhóm người có cùng huyết tộc hoặc quan hệ huyết tộc sống chung trong một mái nhà, có chung một nguồn thu nhập,tiến hành các hoạt động sản xuất nông nghiệp với mục đích chủ yếu phục vụ cho nhu cầu của các thành viên trong hộ. SVTH: Lê Thị Thùy Dương 7
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan 1.1.4.2. Tín dụng hộ nông dân: Tín dụng hộ nông dân là mối quan hệ giữa các tổ chức tín dụng và hộ nông dân, ế tổ chức tín dụng sẽ cung cấp vốn cho khách hàng (hộ nông dân) để hoạt động sản xuất Hu kinh doanh nếu khách hàng hội đủ được các điều kiện của tổ chức tín dụng và thỏa mãn các điều kiện được kí kết trong hợp đồng giữa hai bên với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc lẫn lãi. tế 1.1.4.3. Vai trò của vốn tín dụng đối với sự phát triển kinh tế hộ nông dân: Các hộ nông dân đều coi tín dụng như một nguồn tài trợ quan trọng trong sản xuất, kinh doanh, đó cũng là công cụ đem đến cơ hội kinh doanh tốt hơn đối với inh những hộ nông dân biết sử dụng nguồn vốn một cách hợp lý và ngược lại, tín dụng có thể trở thành gánh nặng, là con nợ lâu dài của hộ nông dân nếu sử dụng vốn vay không hợp lý. cK Tín dụng với vai trò đòn bẩy kinh tế, tham gia vào quá trình đầu tư vốn tăng năng lực sản xuất. Có thể nói, tín dụng ngân hàng là hình thức tài trợ vốn phù hợp và hiệu quả nhất. Đầu tư vốn cho nông nghiệp nông thôn có thể bằng nhiều nguồn: vốn họ của ngân sách Nhà nước, vốn của NHTM,Ngân hàng chính sách, vốn của các doanh nghiệp trong và ngoài nước,… thông qua các hình thức trực tiếp hoặc gián tiếp, tiền tệ hoặc hiện vật, tài sản hoặc lao động. Tín dụng ngân hàng là phương thức đầu tư tối ưu ại hóa về lợi ích xã hội cũng như lợi ích riêng của các bên tham gia trong quan hệ tín dụng. Sản xuất và kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn thường có quy gĐ mô nhỏ lẻ, tính thời vụ và chịu nhiều tác động khách quan từ thiên nhiên. Nguồn lực ban đầu cho đầu tư sản xuất phụ thuộc nhiều vào sự hỗ trợ từ bên ngoài, bởi vốn tự có ban đầu không lớn, sản xuất kinh doanh chịu nhiều rủi ro từ thiên tai. Chính vì vậy ờn phương thức tín dụng ngân hàng sẽ giải quyết một cách kịp thời nhất, phù hợp nhất. Phương thức tín dụng có vay, có trả sẽ là sự thích hợp và hiệu quả nhất xét về lợi ích kinh tế và xã hội. Tín dụng có vai trò đòn bẩy buộc các hộ nông dân phải tính toán Trư hiệu quả khi vay vốn để đảm bảo trả nợ đủ gốc và lãi. Nhờ có tín dụng, các hộ nông dân có đủ vốn trang trải cho các chi phí sản xuất, khắc phục khó khăn về thiên tai, thậm chí cả khi thất bát. Mặt khác, buộc các hộ nông dân phải tính toán đến hiệu quả sản xuất kinh doanh, đưa vốn vay vào những hoạt động sinh lời. SVTH: Lê Thị Thùy Dương 8
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan Những chính sách của hoạt động tín dụng luôn đặt ra yêu cầu, nhiệm vụ tác động tích cực đến quá trình cải thiện và nâng cao đời sống hộ nông dân. Góp phần làm tăng thu ế nhập cho dân cư nông thôn theo hướng kiên trì nguyên tắc tự nguyện cùng có lợi thiết Hu thực, đảm bảo lợi ích vật chất nông dân, tạo ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống và quá trình tái sản xuất sức lao động, cải thiện chất lượng lao động, thỏa mãn ngày càng tốt hơn về yêu cầu văn hóa, giáo dục và y tế của nông dân, cải thiện quan hệ xã hội ở nông thôn (thông qua tổ tín chấp, hội nông dân, hội phụ nữ, kinh tế hợp tác,…). tế Tín dụng tác động tới hiện đại hóa nền sản xuất nông nghiệp nông thôn qua việc đầu tư vào sản xuất các loại cây trồng, vật nuôi có năng suất cao, trang thiết bị máy móc inh hiện đại phục vụ cho nông nghiệp. Tín dụng đầu tư cơ sở hạ tầng thúc đẩy quá trình sản xuất hàng hóa ở nông thôn, tiếp cận với thị trường trong và ngoài nước, góp phần hạ giá thành sản phẩm, nâng cao chất lượng cũng như giá trị sản phẩm. Thông qua đầu tư tín dụng, góp phần chống lại rủi ro thị trường nông nghiệp, nông thôn. cK Bên cạnh đó, tín dụng góp phần đáp ứng nhu cầu đầu tư thâm canh, làm tăng sản lượng nông nghiệp, tăng năng suất cây trồng, từ đó tăng thu nhập cho hộ nông dân. Tín dụng tạo ra trang thiết bị, máy móc, tài sản cố định, nâng cao năng lực sản xuất họ cho các trang trại, nông hộ, tạo tiền đề nâng cao năng suất lao động, hiệu quả kình tế, đời sống vật chất và tinh thần cho nông dân. Giúp mở rộng ngành nghề nông thôn, đa dạng hóa nông nghiệp, chuyển đổi cơ cấu kinh tế nông thôn theo hướng công nghiệp ại hóa, hiện đại hóa. Góp phần xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn. Thúc đẩy đầu tư lựa chọn kỹ thuật mới của người nông dân, từ đó bổ sung cho các đầu vào cần thiết đối với gĐ sự thành công của cách mạng xanh tạo cơ hội cho người nông dân tiếp thu kỹ thuật mới, góp phần thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hóa nông thôn. Hầu hết các hộ nông dân ở nông thôn đều có nhu cầu vay vốn cho sản xuất kinh ờn doanh. Thiếu vốn là nguyên nhân hàng đầu cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, vốn tín dụng có vai trò mạnh mẽ trong bổ sung sự thiếu hụt đó nhằm phát triển nông nghiệp và nông thôn. Trư 1.1.4.4. Tín dụng hộ nông dân ở Việt Nam: 1.1.4.4.1. Quy định của nhà nước về cho vay hộ nông dân: - Đối tượng hộ nông dân được vay: SVTH: Lê Thị Thùy Dương 9
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan Theo Nghị định Số 55/2015/NĐ-CP, các tổ chức hay cá nhân đều được tham gia vào khoản vay này với điều kiện ế  Phải cư trú trên địa bàn nông thôn hoặc chứng minh có các hoạt động sản Hu xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp  Đã và đang hoạt động kinh doanh trên địa bàn nông thôn  Là chủ trang trại tế  Là tổ chức, hợp tác xã hoặc liên hợp tác xã trên địa bàn nông thôn hoặc tham gia các hoạt động sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp trừ các doanh nghiệp kinh inh doanh bất động sản, khai khoáng, thủy điện, nhiệt điện hoặc nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất  Cung cấp các vật liệu đầu vào cho sản xuất nông nghiệp và các doanh nghiệp cK thu mua, chế biến hoặc tiêu thụ các sản, phụ phẩm nông nghiệp - Phương thức cho vay:Về điều này cũng được Chính phủ quy định khá cụ thể như sau: Căn cứ vào phương án, dự án sản xuất kinh doanh, phục vụ đời sống, mục họ đích sử dụng vốn vay của khách hàng, tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận áp dụng phương thức và quy trình thủ tục cho vay phù hợp, nhằm tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho khách hàng như cho vay lưu vụ, cho vay theo hạn mức tín dụng, cho vay ại từng lần và các phương thức cho vay khác phù hợp với quy định pháp luật.  Vay lưu vụ: Tổ chức tài chính sẽ cho khách hàng vay với mục đích là nuôi gĐ trồng, chăm sóc cây cảnh hoặc vật nuôi có tính chất mùa vụ theo chu kỳ liền kề nhau trong năm hoặc các cây lưu gốc, công nghiệp thu hoạch hàng năm. Ví dụ như 6 tháng đầu trồng ngô, 6 tháng sau bạn trồng lúa thì khách hàng sẽ được tham gia vào sản ờn phẩm vay lưu vụ. Theo đó, ngân hàng sẽ thỏa thuận trước với khách hàng về số dư nợ gốc của chu kỳ trước sẽ được tiếp tục sử dụng cho chu kỳ sau nhưng không vượt quá 2 chu kỳ liên tiếp Trư  Vay từng lần: Khách hàng sẽ phải làm lại hồ sơ cho từng lần vay với lãi suất, số tiền vay và thời hạn hoàn trả được xác định cụ thể ngay từ ban đầu. Tuy thủ tục khá rườm rà nhưng thường được nhiều hộ nông dân lựa chọn vì tâm lý chung là e ngại sau khi vay, hoạt động sản xuất không hiệu quả và cũng không cần vốn thường xuyên. SVTH: Lê Thị Thùy Dương 10
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan  Vay hạn mức tín dụng: Khách hàng chỉ cần lập hồ sơ 1 lần duy nhất và dễ dàng sử dụng cho nhiều khoản vay sau. Tuy nhiên khi tham gia khoản vay này, khách ế hàng chỉ được vay trong 1 hạn mức nhất định mà tổ chức tín dụng cung cấp và chỉ giới Hu hạn số dư nợ, chứ không giới hạn doanh số. Điều này có nghĩa là số dư cuối tháng không được vượt quá hạn mức quy định. Ngoài ra, khách hàng còn có thể tham gia vào các khoản vay tín chấp của ngân tế hàng và điều này cũng được quy định rất rõ ràng, cụ thể như sau: Đối tượng Số tiền vay tối đa inh Cá nhân, hộ gia đình cư trú ngoài nông thôn nhưng có hoạt 50.000.000 đồng động sản xuất nông nghiệp cK Cá nhân, hộ gia đình cư trú trên địa bàn nông thôn 100.000.000 đồng Cá nhân, hộ gia đình trồng cây công nghiệp, cây ăn quả lâu năm 200.000.000 đồng họ Tổ hợp tác và hộ kinh doanh 300.000.000 đồng ại Hộ nuôi trồng thủy sản hoặc khai thác xa bờ có ký hợp đồng 500.000.000 đồng tiêu thụ với các tổ chức chế biến và xuất khẩu trực tiếp gĐ Hợp tác xã, chủ trang trại trên đại bàn nông thôn hoặc hoạt 1.000.000.000 đồng động sản xuất nông nghiệp ờn Hợp tác xã nuôi trồng thủy sản hoặc khai thác xa bờ, chủ 2.000.000.000 đồng trang trại nuôi trồng thủy sản Trư Liên hiệp hợp tác xã nuôi trồng thủy sản hoặc khai thác xa bờ 3.000.000.000 đồng SVTH: Lê Thị Thùy Dương 11
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: TS. Hồ Thị Hương Lan Tuy tập trung đầu tư vào phát triển cơ sở hạ tầng, thúc đẩy công nghiệp hóa nhưng Nhà nước vẫn không quên chú trọng đến lĩnh vực nông nghiệp, thông qua ế những quy định rất rõ ràng về phương thức cho vay hộ nông dân cũng như hạn mức cụ Hu thể cho từng trường hợp phát sinh 1.1.4.4.2. Chủ trương, chính sách của nhà nước về khuyến khích vay vốn đối với hộ nông dân: tế Quyết định 67/1999/QĐ-TTg của Thủ Tướng Chính Phủ ban hành ngày 30/3/1999 về chính sách tín dụng ngân hàng phục vụ nông nghiệp, nông thôn bao gồm các nội dung: inh Nguồn vốn huy động gồm: vốn huy động của các ngân hàng, vốn ngân sách nhà nước, vốn vay của các tổ chức tài chính quốc tế. cK Các ngân hàng phải cân đối đủ nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu tín dụng cho nông nghiệp, nông thôn với ba loại: tín dụng thông thường, tín dụng ưu đãi và tín dụng chính sách. họ Đổi mới cơ chế tín dụng theo hướng nới lỏng việc đảm bảo tiền vay. Hộ gia đình được vay đến 10 triệu đồng không thế chấp tài sản. Các hợp tác xã và doanh nghiệp nhà nước được dùng tài sản hình thành từ vốn vay để thế chấp. ại Nhà nước có chính sách xử lý nợ đối với người vay và ngân hàng khi gặp rủi ro do các nguyên nhân bất khả kháng. gĐ Xác định NHNo&PTNT giữ vị trí chủ lực, khuyến khích các ngân hàng thương mại khác cung ứng vốn tín dụng phục vụ nông nghiệp và nông thôn. Ngày 28/5/2000, Thủ Tướng Chính Phủ ký quyết định 103/2000/QĐ-TTg: Cho ờn phép các hộ nông dân nuôi trồng thủy sản được vay đến 50 triệu đồng mà không cần phải thế chấp. Các hộ nghèo được vay tín chấp thông qua các tổ chức hội. Ngày 31/7/2000, ban hành Nghị quyết 11/2000/NQ-CP: Cho phép các hộ gia Trư đình, trang trại được vay đến 20 triệu đồng không phải thế chấp. Ngày 31/8/2000, Thống đốc NHNN ban hành Thông tư 10/2000/TT-NHNN cho phép vay không đảm bảo đối với các khoản vay nhỏ. Các nội dung của Thông tư quy định đối với hộ nông dân, chủ trang trại sản xuất nông nghiệp,lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản mang tính sản SVTH: Lê Thị Thùy Dương 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2