intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Bảo Việt Nhân Thọ Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Elysale25 Elysale25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:118

36
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là tìm hiểu và xác định các nguồn lực ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của BVNT-Thừa Thiên Huế để từ đó xây dựng mô hình năng lực cạnh tranh và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nguồn lực hình thành nên năng lực cạnh tranh. Đưa ra những chiến lược và những giải pháp cụ thể nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của BVNT-TTH.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Bảo Việt Nhân Thọ Thừa Thiên Huế

  1. ế ĐẠI HỌC HUẾ Hu TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH tế inh cK KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC họ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY BẢO VIỆT NHÂN THỌ THỪA THIÊN HUẾ ại gĐ NGUYỄN THỊ KHÁNH TRÂN ờn Trư NIÊN KHÓA: 2015 - 2019
  2. ế ĐẠI HỌC HUẾ Hu TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH tế inh cK KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC họ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY BẢO VIỆT NHÂN THỌ THỪA THIÊN HUẾ ại gĐ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Khánh Trân Th.S Trần Quốc Phương Lớp: K49A - QTKD ờn Niên khóa: 2015 - 2019 Trư Huế, tháng 04 năm 2019
  3. ế Hu Trong đợt thực tập cuối khóa này, trong quá trình thực tập tại Công ty Bảo Việt Nhân Thọ Thừa Thiên Huế, sau khi tìm hiểu và chọn lọc các đề tài liên quan đến tế ngành quản trị kinh doanh, được sự đồng ý của Ths. Trần Quốc Phương, tôi quyết định chọn đề tài “Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Bảo Việt Nhân Thọ Thừa Thiên Huế”. Để hoàn thành khóa luận này, ngoài sự nỗ lực, cố gắng của bản thân, tôi inh xin được gửi lời cám ơn chân thành đến: Ths. Trần Quốc Phương - giáo viên hướng dẫn, người đã giúp đỡ tôi rất nhiều, từ việc góp ý chọn đề tài đến giải đáp những thắc mắc giúp tôi có thể hoàn thành bài cK khóa luận này. Ban Giám Đốc, các cô/chú/anh/chị phòng dịch vụ khách hàng của Công ty Bảo Việt Nhân Thọ - Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện cho tôi thực tập tại công ty và đã họ cung cấp cho tôi những tài liệu cần thiết để hoàn thành khóa luận này. Mặc dù bản thân tôi đã rất cố gắng trong quá trình thực tập cuối khóa và tìm hiểu kỹ để hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp, nhưng trình độ lý luận cũng như kinh ại nghiệm thực tế còn hạn chế nên vẫn khó tránh khỏi những sai sót. Kính mong giảng viên có thể bỏ qua và góp ý để bài khóa luận được hoàn thiện hơn. gĐ Tôi xin chân thành cảm ơn. Huế, tháng 04 năm 2019 Sinh viên thực hiện ờn Trư Nguyễn Thị Khánh Trân 3
  4. MỤC LỤC ế DANH MỤC BẢNG BIỂU ------------------------------------------------------------------- iv Hu DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ--------------------------------------------------------------v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT -------------------------------------------------------------- vi PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ------------------------------------------------------------------------1 1.Tính cấp thiết của đề tài -----------------------------------------------------------------------1 tế 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài --------------------------------------------------------------2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài: ----------------------------------------------3 4. Phương pháp nghiên cứu----------------------------------------------------------------------3 inh 4.1 Thiết kế nghiên cứu --------------------------------------------------------------------------3 4.1.1 Nghiên cứu định tính: ---------------------------------------------------------------------3 4.1.2 Nghiên cứu định lượng: -------------------------------------------------------------------4 cK 4.2 .Phương pháp chọn mẫu, xác định quy mô mẫu: ----------------------------------------4 4.2.1 Phương pháp chọn mẫu:-------------------------------------------------------------------4 4.3 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu ---------------------------------------------------5 họ 4.3.1 Số liệu thứ cấp: -----------------------------------------------------------------------------5 4.3.2 Số liệu sơ cấp: ------------------------------------------------------------------------------5 5. Kết cấu của đề tài ------------------------------------------------------------------------------8 ại PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU -----------------------------------9 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU -----------------------------9 gĐ 1.1. Khái quát chung về hoạt động kinh doanh của Bảo hiểm nhân thọ ------------------9 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của Bảo hiểm nhân thọ ---------------------------------------9 1.1.1.1 Khái niệm Bảo hiểm nhân thọ ---------------------------------------------------------9 1.1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh Bảo hiểm nhân thọ ----------------------------- 10 ờn 1.1.2. Các loại hình Bảo Hiểm Nhân Thọ cơ bản ------------------------------------------ 13 1.1.2.1. Bảo hiểm nhân thọ trọn đời: --------------------------------------------------------- 13 Trư 1.1.2.2. Bảo hiểm sinh kỳ: --------------------------------------------------------------------- 14 1.1.2.3. Bảo hiểm nhân thọ tử kỳ: ------------------------------------------------------------ 14 1.1.2.4. Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp:--------------------------------------------------------- 14 1.1.2.5. Bảo hiểm nhân thọ trả tiền định kỳ: ------------------------------------------------ 14 i
  5. 1.1.2.6. Bảo hiểm liên kết đầu tư :------------------------------------------------------------ 15 ế 1.1.2.7. Bảo hiểm hưu trí : --------------------------------------------------------------------- 15 1.1.3. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ ---------------------------------------------------------- 16 Hu 1.2. Cạnh tranh và nâng cao năng lực cạnh tranh trong hoạt động kinh doanh bảo hiểm nhân thọ ------------------------------------------------------------------------------------------ 17 1.2.1. Khái niệm về cạnh tranh---------------------------------------------------------------- 17 tế 1.2.2. Khái niệm lợi thế cạnh tranh ----------------------------------------------------------- 19 1.2.3. Khái niệm về năng lực cạnh tranh ---------------------------------------------------- 20 1.2.4. Tính tất yếu khách quan phải nâng cao năng lực cạnh tranh ---------------------- 21 inh 1.2.5. Các yếu tố tạo nên năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ - 23 1.2.5.1. Môi trường bên trong ----------------------------------------------------------------- 23 1.2.5.2. Môi trường bên ngoài----------------------------------------------------------------- 24 cK 1.3. Mô hình nghiên cứu năng lực cạnh tranh ---------------------------------------------- 26 1.3.1. Lý thuyết cạnh tranh truyền thống ---------------------------------------------------- 26 1.3.1.1. Mô hình chuỗi giá trị của Michael Porter về năng lực cạnh tranh của doanh họ nghiệp--------------------------------------------------------------------------------------------- 26 1.3.1.2. Mô hình phân tích năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp dựa trên nguồn lực30 1.3.2. Mô hình nguồn lực động tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp --------------- 32 ại 1.3.3. Mô hình nghiên cứu--------------------------------------------------------------------- 34 1.3.3.1. Năng lực Marketing------------------------------------------------------------------- 35 gĐ 1.3.3.2. Định hướng kinh doanh -------------------------------------------------------------- 37 1.3.3.3. Năng lực sáng tạo --------------------------------------------------------------------- 37 1.3.3.4. Năng lực tổ chức dịch vụ------------------------------------------------------------- 38 1.3.3.5. Danh tiếng doanh nghiệp------------------------------------------------------------- 39 ờn 1.3.4. Mô hình hồi quy tuyến tính ----------------------------------------------------------- 40 1.3.4.1. Chỉ số đánh giá các nhân tố tạo thành năng lực cạnh tranh --------------------- 40 CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA BẢO VIỆT NHÂN Trư THỌ THỪA THIÊN HUẾ------------------------------------------------------------------- 42 2.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh của Bảo Việt Nhân Thọ Thừa Thiên Huế ----- 42 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Bảo Việt Nhân Thọ Thừa Thiên Huế -- 42 ii
  6. ----------------------------------------------------------------------------------------------------- 42 ế 2.1.2. Bộ máy tổ chức hoạt động của Bảo Việt Nhân Thọ Thừa Thiên Huế ----------- 43 2.1.3. Các sản phẩm, dịch vụ kinh doanh của Bảo Việt Nhân Thọ Thừa Thiên Huế-- 46 Hu 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Bảo Việt Nhân Thọ Thừa Thiên Huế----- 48 2.2. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA BẢO VIỆT NHÂN THỌ THỪA THIÊN HUẾ------------------------------------------------------------------------------------- 55 tế 2.2.1. Mô hình nghiên cứu đề xuất ----------------------------------------------------------- 55 2.2.2. Đặc điểm mẫu điều tra ------------------------------------------------------------------ 57 2.2.3. Kết quả điều tra -------------------------------------------------------------------------- 58 inh 2.2.3.1. Mô tả đặc điểm mẫu quan sát:------------------------------------------------------- 58 CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA BẢO VIỆT NHÂN THỌ THỪA THIÊN HUẾ------------------------------------------ 74 cK 3.1. Về năng lực Marketing ------------------------------------------------------------------- 75 3.2. Về Năng lực tổ chức dịch vụ ------------------------------------------------------------- 76 3.3. Định hướng kinh doanh------------------------------------------------------------------- 76 họ 3.4. Về Năng lực sáng tạo --------------------------------------------------------------------- 77 3.5. Về Danh tiếng của doanh nghiệp -------------------------------------------------------- 77 KẾT LUẬN ---------------------------------------------------- Error! Bookmark not defined. ại TÀI LIỆU THAM KHẢO ------------------------------------------------------------------- 83 gĐ ờn Trư iii
  7. ế Hu DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1: Phân loại các nguồn lực----------------------------------------------------------- 32 Bảng 2.1: Doanh thu khai thác mới từ 2016-2018 ----------------------------------------- 49 tế Bảng 2.2: Tình hình tuyển dụng từ 2016-2018 --------------------------------------------- 51 Bảng 2.3: Thông tin chung về đối tượng khách hàng được điều tra --------------------- 60 inh Bảng 2.4 : Kiểm định độ tin cậy của thang đo ---------------------------------------------- 62 Bảng 2.5 : Phân tích nhân tố các biến độc lâp - Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của BVNT-TTH ------------------------------------------------------------------- 63 cK Bảng 2.6: Phân tích nhân tố biến phụ thuộc – Năng lực cạnh tranh --------------------- 65 Bảng 2.7: Tóm tắt mô hình hồi quy năng lực cạnh tranh của BVNT-TTH ------------- 66 Bảng 2.8: Kết quả mô hình hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của BVNT-TTH --------------------------------------------------------------------------------- 67 họ Bảng 2.9: Kết quả phân tích ANOVA ------------------------------------------------------- 70 ại gĐ ờn Trư iv
  8. DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ế Sơ đồ 1 – Mô hình chuỗi giá trị của Michael Porter về năng lực cạnh tranh của doanh Hu nghiệp--------------------------------------------------------------------------------------------- 29 Sơ đồ 2. Mô hình phân tích chiến lược doanh nghiệp dựa trên nguồn lực -------------- 31 tế Sơ đồ 3. Cơ cấu bộ máy quản lý tại Công ty Bảo Việt Nhân Thọ Thừa Thiên Huế. -- 44 inh cK họ ại gĐ ờn Trư v
  9. ế DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Hu - BVNT-TTH : Bảo Việt Nhân Thọ Thừa Thiên Huế - BHNT : Bảo hiểm nhân thọ tế - DNBH : Doanh nghiệp Bảo hiểm - NXB : Nhà xuất bản inh - DN : Doanh nghiệp - SPSS : Statistical Package for the Social Sciences - WTO : Tổ chức thương mại thế giới cK - TVV : Tư vấn viên - KMO : Hệ số Kaiser-Mayer-Olkin họ ại gĐ ờn Trư vi
  10. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Quốc Phương PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ế 1.Tính cấp thiết của đề tài Hu Nền kinh tế Việt Nam trong giai đoạn hiện nay đang đạt được những kết quả đáng khích lệ. Cùng với sự phát triển mạnh mẽ đó, nền kinh tế Việt Nam cũng đang hội nhập sâu và rộng vào nền kinh tế thế giới. Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế là xu thế khách quan bao trùm và chi phối toàn bộ sự phát triển kinh tế - xã hội. Hội tế nhập kinh tế quốc tế trong kinh doanh bảo hiểm là một phần không thể tách rời trong hội nhập của lĩnh vực tài chính nói riêng và nền kinh tế nói chung. Bảo hiểm là một inh lĩnh vực nhạy cảm của nền kinh tế xã hội, cho nên trong quá trình mở cửa và hội nhập, bảo hiểm là lĩnh vực mà các nước công nghiệp phát triển luôn chiếm ưu thế và rất lợi thế trong cạnh tranh. Nội dung quan trọng nhất của hội nhập quốc tế trong kinh doanh bảo hiểm là việc mở cửa thị trường bảo hiểm. Đó là việc có thêm nhiều doanh nghiệp cK bảo hiểm được cấp giấy phép hoạt động, đi đôi với việc củng cố và nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp bảo hiểm hiện có trên thị trường. Loại bỏ dần các rào cản thương mại để tạo sân chơi bình đẳng cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần họ kinh tế. Hội nhập kinh tế quốc tế là cơ hội để các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm nhân thọ nói riêng nâng cao khả năng tìm kiếm và tiếp cận thị trường, được tiếp cận với nhiều loại hình sản phẩm bảo hiểm nhân thọ với ại các kênh phân phối đa dạng và phương thức quản lý tiên tiến. Hiện nay, thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực bảo hiểm nhân thọ chủ yếu dưới hình thức thành lập các gĐ doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài và doanh nghiệp liên doanh. Chính việc mở rộng quan hệ nước ngoài cùng với việc thành lập rất nhiều các công ty bảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam trong thời gian qua là một trong những nguyên nhân dẫn tới sự cạnh tranh mạnh mẽ trên thị trường bảo hiểm nhân thọ Việt Nam. Thị trường Bảo hiểm nhân thọ ờn Việt Nam hiện nay đã trở nên sôi động hơn khi có sự tham gia của nhiều công ty bảo hiểm nhân thọ hàng đầu thế giới như ACE Life, AIA của Mỹ, Prevoid của Pháp, Tập Trư đoàn Dai-ichi của Nhật Bản, Prudential của Vương Quốc Anh và mới đây là Công ty bảo hiểm nhân thọ PVI Sun Life được phép thành lập trên cơ sở liên doanh của Tổng công ty bảo hiểm dầu khí (PVI) và Công ty bảo hiểm Sunlife hàng đầu Canada …Với sự ra đời của các Công ty này, thị phần BHNT của doanh nghiệp trong nước đã giảm SVTH: Nguyễn Thị Khánh Trân 1
  11. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Quốc Phương tương đối. Điều này cũng báo hiệu một sự cạnh tranh gay gắt và khốc liệt hơn về chất ế lượng sản phẩm, chất lượng dịch vụ, về nguồn lực con người trong thời gian tới. Cuộc cạnh tranh giữa các DNBH trong nước và các DNBH nước ngoài dưới nhiều hình thức Hu đó đã bắt đầu và ngày càng trở nên quyết liệt. Cạnh tranh chính là cơ hội để sàng lọc và chỉ những DNBH nhân thọ thực sự “khoẻ” mới đủ sức để trụ vững và phát triển. Vì vậy, vấn đề nâng cao năng lực cạnh tranh trong các DNBH nhân thọ Việt Nam là một tế tất yếu khách quan trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Nếu không làm được điều này, các DNBH nhân thọ Việt Nam sẽ gánh chịu sự thất bại trên chính “sân nhà”. Là một công ty thành viên của Tổng Công ty Bảo Việt Nhân Thọ, BVNT-Thừa inh Thiên Huế đang phải chịu sức ép rất lớn từ sự cạnh tranh này. Sự chia sẻ thị phần này đã làm suy giảm hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty trong thời gian qua. Trong môi trường cách tranh khốc liệt như vậy, việc phân tích môi trường kinh doanh, đánh cK giá thực trạng năng lực cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp để có những chiến lược ứng phó, hội nhập và phát triển là vấn đề hết sức cần thiết và quan trọng, có ý nghĩa sống còn đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, không những đối họ với BVNT-Thừa Thiên Huế mà ngay cả đối với các doanh nghiệp khác trong lĩnh vực bảo hiểm tại Việt Nam. Để nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp bảo hiểm trong nước nói chung và của BVNT-Thừa Thiên Huế nói riêng trong thời kỳ hội ại nhập kinh tế quốc tế, các doanh nghiệp cần phải đánh giá được năng lực cạnh tranh của mình, các yếu tố tác động đến năng lực cạnh tranh và tìm kiếm các giải pháp nhằm gĐ cải thiện năng lực cạnh tranh là điều rất cấp bách hiện nay. Trước thực trạng đó, em đã mạnh dạn chọn đề tài: "Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Bảo Việt Nhân thọ Thừa Thiên Huế" làm luận văn tốt nghiệp, với mong muốn Bảo Việt Nhân thọ vẫn tiếp tục duy trì vị trí doanh nghiệp BHNT ờn hàng đầu trên thị trường BHNT tại Thừa Thiên Huế và phát triển bền vững trong tương lai. Trư 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài - Hệ thống hoá cơ sở lý luận về cạnh tranh, lợi thế cạnh tranh. - Đánh giá thực trạng năng lực cạnh tranh của BVNT-TTH trong thời gian qua thông qua việc thu thập ý kiến khách hàng bằng mẫu phiếu điều tra. SVTH: Nguyễn Thị Khánh Trân 2
  12. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Quốc Phương - Tìm hiểu và xác định các nguồn lực ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của ế BVNT-Thừa Thiên Huế để từ đó xây dựng mô hình năng lực cạnh tranh và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nguồn lực hình thành nên năng lực cạnh tranh. Hu - Đưa ra những chiến lược và những giải pháp cụ thể nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của BVNT-TTH. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài: tế 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là năng lực cạnh tranh của công ty BVNT-Thừa inh Thiên Huế. Đối tượng điều tra: Thông qua việc thu thập thông tin khách hàng của công ty (bằng việc trả lời mẫu phiếu điều tra) về các nhân tố được cho là có tác động đến năng lực cạnh tranh. Từ đó tiến đến phân tích hồi quy tuyến tính để xác định các nhân tố cK nào ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố là như thế nào. 3.2. Phạm vi nghiên cứu họ - Phạm vi về không gian: tại Công ty Bảo Việt Nhân Thọ Thừa Thiên Huế. - Phạm vi nội dung: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty Bảo Việt Nhân Thọ TTH. Từ đó xác định mức độ và chiều hướng tác ại động của các yếu tố đó đến năng lực cạnh tranh của công ty để đưa ra giải pháp tối ưu để nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty. gĐ - Phạm vi thời gian: + Số liệu sơ cấp thu thập từ 01/01/2019 đến ngày 21/04/2019. + Số liệu thứ cấp từ năm 2016 đến năm 2018. ờn 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1 Thiết kế nghiên cứu 4.1.1 Nghiên cứu định tính: Trư Thông qua việc thảo luận nhóm và phỏng vấn chuyên gia để xác định các yếu tố hình thành năng lực cạnh tranh của công ty BVNT-TTH, từ đó có những căn cứ vững chắc để xây dựng mô hình nghiên cứu lý thuyết. SVTH: Nguyễn Thị Khánh Trân 3
  13. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Quốc Phương 4.1.2 Nghiên cứu định lượng: ế Dựa trên kết quả nghiên cứu định tính và tổng hợp tài liệu liên quan, mẫu phiếu Hu điều tra được xây dựng để thu thập ý kiến khách hàng. Mẫu phiếu điều tra được thiết kế như sau: phần đầu là giới thiệu và mục đích của đề tài nghiên cứu nhằm tạo thiện cảm với khách hàng nhằm dễ dàng thu thập được thông tin; phần tiếp theo là thông tin cá nhân của khách hàng; phần chính của bảng hỏi tế được thiết kế với các câu hỏi Likert gồm 5 mức độ theo thứ tự tăng dần từ 1 (Rất không đồng ý) đến 5 (Rất đồng ý) để thu thập thông tin về năng lực cạnh tranh của công ty BVNT-TTH và phần cuối cùng của bảng hỏi là các câu hỏi mở nhằm thu thập inh những đề xuất, kiến nghị của khách hàng để nâng cao hơn nữa năng lực cạnh tranh của công ty. Bảng hỏi được thiết kế rõ ràng và có hướng dẫn cụ thể tránh để khách hàng không hiểu nội dung hoặc trả lời sai. cK Phiếu điều tra được gửi cho những khách hàng đã và đang sử dụng các sản phẩm bảo hiểm do công ty BVNT-TTH cung cấp. 4.2 .Phương pháp chọn mẫu, xác định quy mô mẫu: họ 4.2.1 Phương pháp chọn mẫu: Đề tài sử dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện có nghĩa là lấy mẫu dựa trên sự thuận lợi hay dựa trên tính dễ tiếp cận của đối tượng, ở những nơi mà nhân viên điều ại tra có nhiều khả năng gặp được đối tượng chẳng hạn nhân viên điều tra có thể tiếp cận bất cứ người nào mà họ gặp ở Công ty Bảo Việt Nhân Thọ TTH để xin thực hiện cuộc gĐ phỏng vấn. Nếu người được phỏng vấn không đồng ý thì họ chuyển sang đối tượng khác. Theo phương pháp chọn mẫu này, điều tra viên sẽ phỏng vấn khách hàng đang sử ờn dụng dịch vụ tại Công ty Bảo Việt Nhân Thọ TTH dựa trên tính dễ tiếp cận đối tượng điều tra. Sau khi phỏng vấn đối tượng này xong, điều tra viên sẽ nhờ người đó giới thiệu những người mà họ biết đang sử dụng dịch vụ tại công ty. Trường hợp khách Trư hàng này hạn chế giới thiệu thì điều tra viên tiếp tục tìm kiếm và phỏng vấn những người đang sử dụng dịch vụ. Cuộc điều tra được tiến hành cho đến khi phỏng vấn đủ số lượng bảng hỏi SVTH: Nguyễn Thị Khánh Trân 4
  14. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Quốc Phương 4.2.2 Phương pháp xác định quy mô mẫu: ế Xác định quy mô mẫu: Sử dụng một số công thức tính kích thước mẫu như sau: + Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, phân tích dữ liệu nghiên cứu Hu với SPSS.20 (2008) cho rằng “Thông thường thì số quan sát (cỡ mẫu) ít nhất phải bằng 4 đến 5 lần số biến trong phân tích nhân tố”. Trong bảng hỏi có 23 biến quan sát, nên kích thước mẫu ít nhất là 5*23=115. tế + Theo Hair & các cộng sự (1998): kích thước mẫu tối thiểu để đảm bảo tính đại diện cho tổng thể theo nguyên tắc kích thước mẫu được chọn gấp 5 lần số biến độc lập. Mô hình đo lường dự kiến có 23 biến quan sát, như vậy kích thước mẫu cần thiết là inh 5*23=115. + Từ những phương pháp xác định kích thước mẫu trên, đề tài này xác định kích thước mẫu cần điều tra là 115 khách hàng. cK + Tuy nhiên, để hạn chế các trường hợp đối tượng không hoàn toàn hợp tác, bảng hỏi không hợp lệ, nội dung trả lời không trung thực, đề tài thực hiện dự phòng thêm một số lượng bảng hỏi, do đó để đảm bảo kích thước mẫu, đề tài tiến hành hành khảo họ sát tổng là 140 phiếu. 4.3 Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu 4.3.1 Số liệu thứ cấp: ại Các thông tin thứ cấp như các số liệu về tài chính, về tình hình kinh doanh của các công ty BHNT tại Việt Nam, các thông tin về Bảo Việt và BVNT, các thông tin về gĐ tình hình kinh tế, chính trị - xã hội, môi trường kinh doanh, … được thu thập qua các báo cáo do công ty cung cấp, các thông tin thị trường, các tạp chí, sách, báo, qua các trang web. Những thông tin này được kiểm tra tính xác thực và cân nhắc khi đưa vào luận văn. ờn 4.3.2 Số liệu sơ cấp: Các bảng hỏi sau khi thu về sẽ tiến hành chọn lọc, loại bỏ những bảng hỏi không Trư hợp lệ, cuối cùng chọn được số bảng đủ dùng cho nghiên cứu. Sau đó dữ liệu được hiệu chỉnh, nhập vào máy, mã hóa, và xử lý. Ở đây bài nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích, thống kê mô tả, phương pháp kiểm định giả thuyết thống kê,... công cụ SVTH: Nguyễn Thị Khánh Trân 5
  15. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Quốc Phương phân tích là sử dụng phần mềm thống kê SPSS để thực hiện phân tích cần thiết cho ế nghiên cứu bao gồm các bước sau: Hu - Thống kê mô tả: mục đích của phương pháp này nhằm mô tả, hiểu rõ được đặc điểm của đối tượng điều tra. Thông qua các tiêu chí tần số (Frequency), biểu đồ, giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, phương sai. - Đánh giá độ tin cậy của thang đo: tiến hành kiểm tra độ tin cậy của thang đo tế thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. Theo nhiều nhà nghiên cứu, mức độ đánh giá các biến thông qua hệ số Cronbach’s Alpha được đưa ra như sau: inh Những biến có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item Total Correlation) lớn hơn 0,3 và có hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6 sẽ được chấp nhận và đưa vào những bước phân tích xử lý tiếp theo. Cụ thể là : Hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,8: hệ số tương quan cao cK Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,7 đến 0,8: chấp nhận được Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 đến 0,7: chấp nhận được nếu thang đo mới - Phân tích nhân tố khám phá EFA: phân tích nhân tố khám phá được sử dụng họ để rút gọn tập nhiều biến quan sát phụ thuộc lẫn nhau thành một tập biến (gọi là các nhân tố) ít hơn để chúng có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết thông tin của tập biến ban đầu (theo Hair & cộng sự, 1998) ại Trong phân tích nhân tố khám phá, trị số KMO (Kaiser– Meyer – Olkin) là chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của các nhân tố. Trị số KMO phải có giá trị trong gĐ khoảng 0,5 đến 1,0 và giá trị Sig nhỏ hơn 0,05 thì phân tích này mới thích hợp, còn nếu trị số KMO nhỏ hơn 0,5 thì phân tích nhân tố khám phá EFA có khả năng là không thích hợp với các dữ liệu. ờn Số lượng nhân tố: được xác định dựa trên chỉ số Eigenvalue đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố. Theo tiêu chuẩn Kaiser (Kaiser Criterion), các nhân tố kém quan trọng bị loại bỏ, chỉ giữ lại những nhân tố quan trọng bằng cách Trư xem xét giá trị Eigenvalue. Chỉ có nhân tố nào có Eigenvalue lớn hơn 1 mới được giữ lại trong mô hình phân tích. Ma trận nhân tố (Compoment Matrix): ma trận nhân tố chứa các hệ số biển diễn SVTH: Nguyễn Thị Khánh Trân 6
  16. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Quốc Phương các tiêu chuẩn hóa bằng các nhân tố (mỗi biến là một đa thức của các nhân tố). Trong ế đó, hệ số tải nhân tố (Factor loading) biểu diễn mối tương quan giữa các biến và các nhân tố, hệ số này cho biết các biến và các nhân tố có liên quan chặt chẽ với nhau hay Hu không, từ đó kết luận có nên loại bỏ biến hay tiếp tục tiến hành các bước phân tích tiếp theo. - Phân tích hồi quy tương quan: tế Sau khi tiến hành điều tra sơ bộ và lập bảng hỏi chính thức, đề tài sẽ rút ra được các biến định tính phù hợp để điều tra và xây dựng mô hình hồi quy với các biến độc lập và biến phụ thuộc. inh Sau khi rút trích được các nhân tố từ phân tích nhân tố EFA, xem xét các giả định cần thiết trong mô hình hồi quy tuyến tính như kiểm tra phần dư chuẩn hóa, kiểm tra hệ số phóng đại phương sai VIF, kiểm tra giá trị Durbin – Watson. Nếu các giả định ở cK trên không bị vi phạm, mô hình hồi quy được xây dựng. Hệ số R2 cho thấy các biến độc lập đưa vào mô hình giải thích được bao nhiêu phần trăm sự biến thiên của biến phụ thuộc. họ Mô hình hồi quy có dạng: Y = β0 + β1X1 + β2X2 + ….+ βnXn + ei Trong đó: ại Y : Biến phụ thuộc β0 : Hệ số chặn (Hằng số) gĐ β1 : Hệ số hồi quy riêng phần (Hệ số phụ thuộc) Xi : Các biến độc lập trong mô hình ei : Biến độc lập ngẫu nhiên (Phần dư) Dựa vào hệ số Bê-ta chuẩn hóa với mức ý nghĩa Sig. tương ứng để xác định các ờn biến độc lập nào có ảnh hưởng đến biển phụ thuộc trong mô hình nghiên cứu và ảnh hưởng với mức độ ra sao, theo chiều hướng nào. Từ đó, làm căn cứ để có những kết Trư luận chính xác hơn và đưa ra giải pháp mang tính thuyết phục cao. Kết quả của mô hình sẽ giúp ta xác định được chiều hướng, mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của Công ty Bảo Việt Nhân Thọ Thừa Thiên Huế. SVTH: Nguyễn Thị Khánh Trân 7
  17. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Quốc Phương 5. Kết cấu của đề tài ế Kết cấu của đề tài bao gồm 3 phần, cụ thể như sau: Hu Phần 1: Đặt vấn đề. Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu. Chương 2: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh của công tế ty Bảo Việt Nhân Thọ Thừa Thiên Huế. Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty Bảo Việt Nhân Thọ Thừa Thiên Huế. inh Phần 3: Kết luận và kiến nghị cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Nguyễn Thị Khánh Trân 8
  18. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Quốc Phương PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ế CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Hu 1.1. Khái quát chung về hoạt động kinh doanh của Bảo hiểm nhân thọ 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của Bảo hiểm nhân thọ 1.1.1.1 Khái niệm Bảo hiểm nhân thọ Bảo hiểm nhân thọ ra đời xuất phát từ nhu cầu trong cuộc sống của con người. tế Nhu cầu trong cuộc sống của bất kỳ một người bình thường nào trước hết là đảm bảo cho cuộc sống của chính họ, khi còn trẻ cũng như khi đã về già. Trong quá trình sống, inh những đòi hỏi khác nhau về các nhu cầu vật chất, tinh thần của mỗi con người chỉ có thể được thỏa mãn nếu có một nguồn tài chính đảm bảo cho các nhu cầu đó. Bảo hiểm nhân thọ là loại hình bảo hiểm ra đời khá sớm trên thế giới. cK Bảo hiểm nhân thọ ra đời đã đánh dấu một bước ngoặt lớn trong việc thực hiện và giải quyết các nhu cầu tài chính liên quan đến con người trong trường hợp người được bảo hiểm gặp phải rủi ro tử vong, thương tật vĩnh viễn, mất sức lao động. Mọi người đều coi BHNT là giải pháp thực tiễn để có thể đáp ứng những nhu cầu tài chính họ cho họ: chuẩn bị một tài sản hay một nguồn vốn để bảo vệ sự an tòan tài chính cho gia đình cũng như trang bị cho con em sẽ có một trình độ học vấn cao trong tương lai. BHNT thực chất là bảo hiểm cho tính mạng, tình trạng sức khỏe và những sự kiện có ại liên quan đến tuổi thọ của con người. Có nhiều khái niệm khác nhau về bảo hiểm nhân thọ. Thực tế bảo hiểm nhân thọ gĐ là sự cam kết giữa Công ty bảo hiểm với người tham gia bảo hiểm (người được bảo hiểm) trong đó Công ty bảo hiểm có trách nhiệm trả cho người tham gia bảo hiểm (người được bảo hiểm) một khoản tiền nhất định khi có những sự kiện định trước xảy ờn ra (người được bảo hiểm bị chết, thương tật toàn bộ vĩnh viễn, hay còn sống đến một thời điểm chỉ rõ trong hợp đồng). Còn người tham gia bảo hiểm có trách nhiệm nộp phí bảo hiểm đầy đủ và đúng hạn. Trư Tuy nhiên, đứng trên phương diện pháp lý và kỹ thuật, có những khái niệm về bảo hiểm nhân thọ khác. Đó là: SVTH: Nguyễn Thị Khánh Trân 9
  19. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Quốc Phương - Trên phương diện pháp lý: Bảo hiểm nhân thọ bao gồm các hợp đồng bảo hiểm ế được ký kết giữa doanh nghiệp bảo hiểm và người tham gia bảo hiểm, theo đó, để nhận được phí bảo hiểm của người tham gia bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm cam kết Hu sẽ trả cho một người hay nhiều người thụ hưởng bảo hiểm một số tiền nhất định hoặc những khoản trợ cấp định kỳ trong trường hợp người được bảo hiểm bị tử vong hoặc sống đến một thời điểm nhất định đã được ghi rõ trên hợp đồng bảo hiểm. tế - Trên phương diện kỹ thuật: Bảo hiểm nhân thọ là loại hình bảo hiểm bao hàm những cam kết mà sự thực thi những cam kết này phụ thuộc vào tuổi thọ của con người. inh  Qua các định nghĩa trên có thể nhận thấy : Bảo hiểm nhân thọ vừa mang tính tiết kiệm vừa mang tính rủi ro. Đây là một trong những đặc trưng của bảo hiểm nhân thọ khác hẳn với các loại hình bảo hiểm cK khác. Khi tham gia BHNT khi người bảo hiểm xảy ra sự kiện bảo hiểm, công ty bảo hiểm sẽ có trách nhiệm trả một số tiền (gọi là số tiền bảo hiểm) cho người được hưởng quyền lợi bảo hiểm như đã thỏa thuận từ trước. Ngòai ra BHNT thể hiện tính họ chất tiết kiệm ở chỗ STBH còn được chi trả như một khoản tiền tiết kiệm trong trường hợp khi đáo hạn người được bảo hiểm không xảy ra rủi ro nào trong thời gian được bảo hiểm. Nội dung tiết kiệm khi mua BHNT khác với các hình thức tiết kiệm khác ở ại chỗ, người đảm bảo trả cho người tham gia bảo hiểm hay người thân của họ một số tiền rất lớn ngay cả khi họ mới tiết kiệm được một khoản tiền nhỏ. gĐ 1.1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh Bảo hiểm nhân thọ Doanh nghiệp là những tổ chức kinh tế độc lập cơ bản của nền kinh tế, có tư cách pháp nhân, hoạt động sản xuất và kinh doanh trên thị trường vì mục đích tối đa hóa lợi nhuận và phát triển của xã hội. Kinh doanh bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp ờn bảo hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận rủi ro của người được bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm để doanh Trư nghiệp bảo hiểm trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm. Hoạt động kinh doanh bảo hiểm nhân thọ có những đặc điểm như sau: SVTH: Nguyễn Thị Khánh Trân 10
  20. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Trần Quốc Phương Tổ chức hoạt động kinh doanh theo định hướng thị trường : ế Trước đây, các công ty bảo hiểm nhân thọ có xu hướng là tổ chức theo định Hu hướng sản phẩm nên chỉ tập trung vào bán sản phẩm với giá cạnh tranh thông qua các hệ thống phân phối mà không quan tâm đến nhu cầu và sở thích của khách hàng. Ngày nay, Công ty bảo hiểm nhân thọ trở thành một tổ chức theo định hướng thị trường, có nghĩa là công ty bảo hiểm nhân thọ chú trọng đến nhu cầu của khách hàng trên thị tế trường. Sau khi xác định được nhu cầu khách hàng, công ty bảo hiểm nhân thọ phát triển và thiết kế sản phẩm cũng như tổ chức các kênh phân phối để đáp ứng những nhu cầu đó. Khi các công ty bảo hiểm nhân thọ có thể thỏa mãn các nhu cầu và mong inh muốn của khách hàng thì thị trường sẽ vận hành hiệu quả hơn. Hoạt động kinh doanh bảo hiểm nhân thọ cung cấp các dịch vụ đảm bảo tài chính: cK Công ty bảo hiểm nhân thọ phát triển sản phẩm và cung cấp những dịch vụ giúp cá nhân và tổ chức quản lý một số tổn thất tài chính có thể xảy ra như trong trường hợp người có thu nhập chính trong gia đình không may qua đời, những người còn sống họ sẽ gặp những khó khăn tài chính nghiêm trọng. Công ty bảo hiểm nhân thọ bảo hiểm những tổn thất tài chính liên quan đến một số rủi ro để đảm bảo ổn định tài chính cho người tham gia bảo hiểm. Những người được bảo hiểm đầy đủ sẽ vững tâm để theo ại đuổi những kế hoạch của mình trong cuộc sống. Hoạt động kinh doanh với tư cách là tổ chức trung gian tài chính: gĐ Công ty bảo hiểm nhân thọ là một trong những tổ chức trung gian tài chính quan trọng trên thị trường với chức năng chuyển tiền nhàn rổi từ những người và doanh nghiệp muốn cho vay sang những người và doanh nghiệp muốn vay. Trong quá trình ờn thực hiện chức năng này, các tổ chức trung gian tài chính cũng tạo ra lợi nhuận cho bản thân mình. Công ty bảo hiểm nhân thọ là tổ chức trung gian tài chính vì công ty bảo hiểm sử dụng một phần phí thu được của khách hàng để đầu tư trực tiếp sang các Trư ngành các doanh nghiệp hoặc gián tiếp thông qua ngân hàng thương mại hay đầu tư vào các loại chứng khoán khác.Vốn đầu tư của các công ty bảo hiểm nhân thọ giúp những doanh nghiệp nhận vốn duy trì hoạt động, mở rộng phát triển kinh doanh. SVTH: Nguyễn Thị Khánh Trân 11
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
14=>2