intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên Công ty cổ phần 207

Chia sẻ: Tomjerry010 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:116

27
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm nghiên cứu thực hiện đo lường ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên trong Công ty Cổ phần 207 từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng và mang lại kết quả làm việc tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên Công ty cổ phần 207

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG TRONG CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN 207 PHẠM THỊ HỒNG NHUNG NIÊN KHÓA: 2017-2021
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG TRONG CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN 207 Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn : Phạm Thị Hồng Nhung ThS. Nguyễn Thị Minh Hương Mã sinh viên: 17K4021184 Lớp: K51C QTKD Niên khóa: 2017-2021 Huế, 06/2021
  3. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin được gửi lời cảm ơn đến Ban Giám Hiệu trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế, đặc biệt là Quý thầy cô Khoa Quản trị Kinh doanh đã tận tình truyền đạt kiến thức và tạo điều kiện cho tôi được tham gia thực tập cuối khóa. Để có thể hoàn thành bài cáo báo này, trước hết tôi xin chân thành cảm ơn đến quý Thầy, Cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình truyền đạt những kiến thức cho tôi trong suốt thời gian học tập tại trường. Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn sự quan tâm, chỉ bảo, hướng dẫn của các thầy cô giáo trong khoa Quản trị kinh doanh và đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô ThS. Nguyễn Thị Minh Hương đã luôn quan tâm, giúp đỡ và hướng dẫn tôi tận tình trong suốt quá trình thực tập vừa qua để tôi có thể hoàn thành đề tài này. Qua đây, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến Công ty Cổ phần 207 đã tiếp nhận tôi, hướng dẫn, cung cấp tài liệu phục vụ cho báo cáo lần này. Tôi rất vui khi đến thực tập tại quý công ty, có Ban lãnh đạo cùng Anh, Chị đang làm việc tại đây tận tình chỉ bảo cho tôi trong thời gian qua. Tôi hy vọng rằng, sau đợt thực tập lần này sẽ nhận được những sự đóng góp, chỉ bảo từ quý thầy cô để có thể giúp tôi đúc kết được những kinh nghiệm thực tiễn cho bản thân mình, giúp tôi phát hiện ra những điểm mạnh để tiếp tục phát huy cũng như sớm phát hiện những điểm yếu mà bản thân còn gặp phải để khắc phục trong thời gian sắp tới. Tôi xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Phạm Thị Hồng Nhung SVTH: Phạm Thị Hồng Nhung i
  4. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ............................................................... Error! Bookmark not defined. MỤC LỤC..................................................................... Error! Bookmark not defined. DANH MỤC BẢNG ..................................................... Error! Bookmark not defined. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ .................................. Error! Bookmark not defined. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................... Error! Bookmark not defined. 1 .Tính cấp thiết của đề tài ............................................ Error! Bookmark not defined. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................. Error! Bookmark not defined. 2.1. Mục tiêu chung....................................................... Error! Bookmark not defined. 2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................... Error! Bookmark not defined. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................. Error! Bookmark not defined. 3.1. Đối tượng nghiên cứu............................................. Error! Bookmark not defined. 3.2. Phạm vi nghiên cứu................................................ Error! Bookmark not defined. 4. Phương pháp nghiên cứu........................................... Error! Bookmark not defined. 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ................................ Error! Bookmark not defined. 4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp................. Error! Bookmark not defined. 4.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp .................. Error! Bookmark not defined. 4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu............................... Error! Bookmark not defined. 4.3. Quy trình nghiên cứu.............................................. Error! Bookmark not defined. 5. Bố cục đề tài .............................................................. Error! Bookmark not defined. PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨUError! Bookmark not defined. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ HÀI LÒNG TRONG CÔNG VIỆC CỦA NHÂN........................................................ Error! Bookmark not defined. 1.1. Cơ sở lý luận ......................................................... Error! Bookmark not defined. 1.1.1. Sự hài lòng của nhân viên trong công việc ......... Error! Bookmark not defined. 1.1.2. Các lý thuyết về sự hài lòng của nhân viên trong công việcError! Bookmark not defined. 1.1.2.1. Thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow ............... Error! Bookmark not defined. 1.1.2.2. Thuyết hai yếu tố của Herzberg ....................... Error! Bookmark not defined. SVTH: Phạm Thị Hồng Nhung ii
  5. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương 1.1.2.3. Thuyết công bằng của John Stacey Adams (1963)Error! Bookmark not defined. 1.1.2.4. Thuyết kỳ vọng của Victor Vroom .................. Error! Bookmark not defined. 1.1.2.5. Mô hình chỉ số mô tả công việc Job Descriptive Index (JDI)Error! Bookmark not defined. 1.1.3. Một số mô hình nghiên cứu liên quan sự hài lòng của nhân viên trong công việc ....................................................................................... Error! Bookmark not defined. 1.2. Mô hình nghiên cứu ............................................... Error! Bookmark not defined. 1.3. Cơ sở thực tiễn ....................................................... Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................................................. Error! Bookmark not defined. 2.1. Đặc điểm của công ty cổ phần 207- Quảng Bình... Error! Bookmark not defined. 2.1.1. Tóm tắt quá trình hoạt động ................................ Error! Bookmark not defined. 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty ...................... Error! Bookmark not defined. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ...... Error! Bookmark not defined. 2.1.3.1. Nguyên tắc tổ chức quản lý của Công ty ......... Error! Bookmark not defined. 2.1.3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy và Chức năng nhiệm vụ của các phòng, ban trong Công ty. ................................................................................... Error! Bookmark not defined. 2.2. Tình hình công ty cổ phần 207............................... Error! Bookmark not defined. 2.2.1.Tình hình quản trị nhân sự tại công ty ................. Error! Bookmark not defined. 2.2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh Công ty Cổ phần 207 giai đoạn 2017-2019Error! Bookmark not defined. 2.3. Kết quả nghiên cứu................................................. Error! Bookmark not defined. 2.3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu................................... Error! Bookmark not defined. 2.3.1.1. Đặc điểm mẫu theo giới tính ............................ Error! Bookmark not defined. 2.3.1.2. Đặc điểm mẫu theo độ tuổi .............................. Error! Bookmark not defined. 2.3.1.3. Đặc điểm mẫu theo trình độ học vấn ............... Error! Bookmark not defined. 2.3.1.4. Đặc điểm mẫu theo bộ phận làm việc .............. Error! Bookmark not defined. 2.3.1.5. Đặc điểm mẫu theo thời gian làm việc............. Error! Bookmark not defined. 2.3.1.6. Đặc điểm mẫu theo thu nhập hàng tháng ......... Error! Bookmark not defined. SVTH: Phạm Thị Hồng Nhung iii
  6. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương 2.3.2. Kiểm định sự tin cậy của thang đo ...................... Error! Bookmark not defined. 2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis)...............Error! Bookmark not defined. 2.3.3.1. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến độc lậpError! Bookmark not defined. 2.3.3.2. Phân tích nhân tố khám phá EFA biến độc lập Error! Bookmark not defined. 2.3.3.3. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụ thuộcError! Bookmark not defined. 2.3.3.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA biến phụ thuộcError! Bookmark not defined. 2.3.4. Kiểm định sự phù hợp của mô hình nghiên cứu . Error! Bookmark not defined. 2.3.4.1. Kiểm định mối tương quan giữa biến độc lập và biến phụ thuộc .............Error! Bookmark not defined. 2.3.4.2. Xem xét tự tương quan..................................... Error! Bookmark not defined. 2.3.4.3. Xem xét đa cộng tuyến..................................... Error! Bookmark not defined. 2.3.4.4. Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư......... Error! Bookmark not defined. 2.3.5. Mô hình hồi quy .................................................. Error! Bookmark not defined. 2.3.5.1. Đánh giá độ phù hợp của mô hình ................... Error! Bookmark not defined. 2.3.5.2.. Kiểm định sự phù hợp của mô hình ................ Error! Bookmark not defined. 2.3.5.3. Phân tích hồi quy.............................................. Error! Bookmark not defined. 2.3.6. Đánh giá của công nhân viên về các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công vệc của Công ty Cổ phần 207........................................ Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG TRONG CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 207Error! Bookma 3.1. Định hướng............................................................. Error! Bookmark not defined. 3.1.1. Định hướng của công ty ...................................... Error! Bookmark not defined. 3.1.2. Định hướng từ kết quả nghiên cứu...................... Error! Bookmark not defined. 3.2. Giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại Công ty Cổ phần 207 ........................................................................ Error! Bookmark not defined. 3.2.1. Nhóm giải pháp về hỗ trợ quan tâm của lãnh đạoError! Bookmark not defined. 3.2.2. Nhóm giải pháp về bản chất công việc ............... Error! Bookmark not defined. 3.2.3. Giải pháp về nhân tố đồng nghiệp....................... Error! Bookmark not defined. SVTH: Phạm Thị Hồng Nhung iv
  7. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương 3.2.4. Giải pháp về nhân tố Lương thưởng ................... Error! Bookmark not defined. 3.2.5. Giải pháp về nhân tố Phúc lợi ............................. Error! Bookmark not defined. PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................... Error! Bookmark not defined. 1. Kết luận ..................................................................... Error! Bookmark not defined. 2. Kiến nghị đối với cơ quan chức năng của tỉnh Quảng BìnhError! Bookmark not defined. TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC DANH MỤC BẢNG Bảng 2. 1. Tình hình lao động giai đoạn 2017-2019..... Error! Bookmark not defined. Bảng 2. 2. Kết quả hoạt động kinh doanh công ty Cổ phần 207 giai đoạn 2017-2019 ....................................................................................... Error! Bookmark not defined. Bảng 2. 3. Đặc điểm mẫu điều tra ................................. Error! Bookmark not defined. Bảng 2. 4. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha ....................................................................................... Error! Bookmark not defined. Bảng 2. 5. Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo của biến phụ thuộcError! Bookmark not defined. Bảng 2. 6. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến độc lậpError! Bookmark not defined. Bảng 2. 7. Rút trích nhân tố biến độc lập...................... Error! Bookmark not defined. Bảng 2. 8. Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s Test biến phụ thuộcError! Bookmark not defined. Bảng 2. 9. Rút trích nhân tố biến phụ thuộc.................. Error! Bookmark not defined. Bảng 2. 10. Kết quả phân tích tương quan Pearson ...... Error! Bookmark not defined. Bảng 2. 11. Đánh giá độ phù hợp của mô hình ............. Error! Bookmark not defined. Bảng 2. 12. Kết quả kiểm định ANOVA ...................... Error! Bookmark not defined. Bảng 2. 13. Hệ số phân tích hồi quy ............................. Error! Bookmark not defined. SVTH: Phạm Thị Hồng Nhung v
  8. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương Bảng 2. 14. Kết quả đánh giá về các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc ....................................................................................... Error! Bookmark not defined. Bảng 2. 15. Kết quả đánh giá về hài lòng công việc ..... Error! Bookmark not defined. SVTH: Phạm Thị Hồng Nhung vi
  9. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1. 1. Quy trình nghiên cứu .................................. Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 1. 2. Cấp bậc nhu cầu của Abraham Maslow (1943)Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 1. 3. Nghiên cứu của Đoàn Tiến Song (2015) .... Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 1. 4. Nghiên cứu của Trần Kim Dung và các cộng sự (2005)Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 1. 5. Nghiên cứu của Nguyễn Trọng Điều (2012)Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 1. 6. Mô hình nghiên cứu đề xuất ....................... Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 2. 1. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty Cổ phần 207Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 2. 2. Mô hình nghiên cứu sau khi phân tích nhân tố khám pháError! Bookmark not defined. Sơ đồ 2. 3. Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn hóa HistogramError! Bookmark not defined. SVTH: Phạm Thị Hồng Nhung vii
  10. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT EFA : Exploratory Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám phá) HL : Hài lòng JDI : Job Descriptive Index (Chỉ số mô tả công việc) KMO : Kaiser Meyer – Olkin of Sampling Adequacy Sig : Significance (Mức ý nghĩa) SPSS : Statistical Package for the Social Sciences (Phần mềm thống kê trong khoa học xã hội) SXKD : Sản xuất kinh doanh VIF : Variance Inflation Factor SVTH: Phạm Thị Hồng Nhung viii
  11. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1 .Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế có nhiều sự biến động như hiện nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng tăng lên, một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển không chỉ quan tâm đến những vấn đề như đáp ứng nhu cầu của khách hàng, nâng cao chất lượng sản phẩm, cải tiến mẫu mã sản phẩm…. mà còn phải quan tâm đến chất lượng đội ngũ nhân viên của mình. Vì vậy, đội ngũ nhân viên cũng là một nguồn tài nguyên quý giá, quan trọng của doanh nghiệp. Việc duy trì, ổn định nguồn lực lao động sẽ giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được rất nhiều thời gian và chi phí cho việc tuyển dụng, đào tạo, thời gian làm quen với công việc và giúp tạo sự hòa đồng, đoàn kết trong nội bộ của doanh nghiệp. Từ đó, người lao động sẽ coi nơi làm việc này chính là một môi trường lý tưởng cho sự phát triển của bản thân, họ sẽ có động lực làm việc tích cực hơn dẫn đến năng suất và hiệu quả công việc được cải thiện hơn. Tuy nhiên, mỗi cá nhân lao động trong doanh nghiệp là một thế giới riêng biệt, họ khác nhau về sở thích, nguyện vọng, năng lực quản trị…nên họ sẽ có các nhu cầu hoàn toàn khác nhau, nếu doanh nghiệp không có sự quan tâm, thấu hiểu người lao động thì họ có xu hướng chuyển sang các doanh nghiệp khác có mức lương, mức đãi ngộ tốt hơn. Theo nghiên cứu của Gallup (2011) thì Việt Nam có tỷ lệ hài lòng với công việc của nhân viên thấp nhất Châu Á. Vì vậy, đối với tổ chức, tạo dựng và duy trì được sự hài lòng của nhân viên có vai trò rất quan trọng. Tuy nhiên, hiểu đúng và hiểu đủ về này không phải là một vấn đề đơn giản. Bởi vậy, các chương trình khảo sát đánh giá sự hài lòng trong công việc đã và đang trở thành một nguồn dữ liệu quý giá để doanh nghiệp có thể có những quyết sách quản trị phù hợp và xác đáng trong từng giai đoạn cụ thể. Công ty cổ phần 207 là một công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh sản xuất vật liệu xây dựng cùng với sự phát triển của nền kinh tế như hiện nay, nhu cầu về nguồn nhân lực cũng ngày càng gia tăng. Doanh nghiệp ngày càng quan tâm nhiều hơn trong vấn đề xây dựng nguồn nhân lực, nhất là tuyển chọn đúng người đúng việc. Tuy nhiên, đã chọn được đúng người mình cần là chưa đủ, doanh nghiệp còn phải biết cách SVTH: Phạm Thị Hồng Nhung 1
  12. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương giữ chân lao động của mình. Vì vậy, một nghiên cứu nhằm tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng đến mức độ hài lòng và đo lường mức độ hài lòng của nhân viên trong công việc mang một ý nghĩa quan trọng. Các kết quả nghiên cứu đạt được hi vọng cung cấp cho ban lãnh đạo của doanh nghiệp có cái nhìn sâu sắc hơn về các nhân tố có thể mang lại sự hài lòng trong công việc của nhân viên. Từ đó, giúp cho ban lãnh đạo có các định hướng, chính sách phù hợp trong việc sử dụng lao động để giữ chân những nhân viên phù hợp mà ban lãnh đạo muốn họ gắn bó lâu dài với doanh nghiệp Từ những lí do trên, nên tác giả đã quyết định chọn đề tài: “Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên Công ty cổ phần 207” làm khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu thực hiện đo lường ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên trong Công ty Cổ phần 207 từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng và mang lại kết quả làm việc tốt hơn. 2.2. Mục tiêu cụ thể Hệ thống hoá các vấn đề lý luận và thực tiễn về sự hài lòng trong công việc của nhân viên đối với tổ chức. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại Công ty Cổ phần 207. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại Công ty Cổ phần 207. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu những yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của người lao động tại Công ty Cổ phần 207. Đối tượng khảo sát: Công nhân viên làm việc tại các bộ phận của Công ty Cổ phần 207. SVTH: Phạm Thị Hồng Nhung 2
  13. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại các bộ phận của Công ty Cổ phần 207. Phạm vi thời gian: Đối với dữ liệu sơ cấp: Các dữ liệu sơ cấp được thu thập trong khoảng thời gian từ ngày 12/10/2020 đến 15/01/2021. Đối với dữ liệu thứ cấp: Các dữ liệu thứ cấp được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2017 - 2019 để đảm bảo tính cập nhật của đề tài. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu 4.1.1. Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp Các đề tài khoa học có liên quan đến những nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên Các số liệu về tình hình hoạt động kinh doanh, tình hình nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần 207 trong các năm qua thu thập được từ phòng Hành chính – Nhân sự, phòng Kế toán của Công ty 4.1.2. Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp Dữ liệu sơ cấp: Được thu thập thông qua các cuộc điều tra trực tiếp bằng bảng hỏi định tính dựa trên nguồn dữ liệu thứ cấp và những thông tin cần thu thập cho đề tài đối với các nhân viên đang làm việc tại các chi nhánh của công ty cổ phần 207. Phương pháp chọn mẫu và xác định quy mô mẫu. - Phương pháp xác định quy mô mẫu: Đề tài xác định quy mô mẫu dựa trên các công thức tính kích thước mẫu theo các nghiên cứu như sau: + Nghiên cứu của Hair at al (2014) Theo nghiên cứu của Hair at al (2014) thì kích thước mẫu tối thiểu để sử dụng EFA là 50, tốt hơn là bằng 100 và tỷ lệ biến đo lường bằng 5 lần số biến quan sát, tức là 1 biến đo lường cần tối thiểu 5 biến quan sát. Công thức chọn mẫu là: SVTH: Phạm Thị Hồng Nhung 3
  14. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương N = 5 x M’ Trong đó: N: Kích thước mẫu M’: Số biến quan sát Nghiên cứu được thực hiện với 27 biến quan sát cho nên dựa vào công thức trên thì kích thước tối thiểu cần đạt là 135 (5 x 27 = 135). (Hoàng Thị Diệu Thúy, 2019) Trong đó: N: Kích thước mẫu cần xác định k: Số biến quan sát được đưa vào để phân tích nhân tố Qua đó, mô hình đo lường của đề tài này có 27 biến quan sát nên kích thước mẫu tối thiểu theo công thức trên là 135 (5 x 27 =135) (Hair, Anderson, 1998) Theo Tabachnick & Fidell (1991), để phân tích hồi quy đạt kết quả cao thì kích thước mẫu được xác định phải thỏa mãn công thức: N >= 8m +50 Trong đó: N: Kích thước mẫu cần xác định m: Số biến độc lập của mô hình Với 7 biến độc lập của mô hình thì kích thước mẫu thỏa mãn phải là: N >= 106 (Tabachnick & Fidell, 1991). Trong đề tài này, tác giả kết hợp cả phân tích nhân tố và phân tích hồi quy nên kích thước mẫu được xác định là 150 mẫu để đảm bảo độ chính xác và tin cậy. Phương pháp chọn mẫu Nghiên cứu sử dụng phương pháp chọn mẫu phân tầng tỷ lệ được thực hiện như sau: Bước 1: Dựa vào danh sách nhân viên mà phòng kế toán cung cấp, tiến hành xác định mẫu nghiên cứu theo tiêu chí vị trí công việc. Mẫu nghiên cứu được lựa chọn như sau: SVTH: Phạm Thị Hồng Nhung 4
  15. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương Bảng 1.1: Cơ cấu mẫu điều tra Công việc Tổng thể Cơ cấu mẫu điều tra Số người Tỉ lệ (%) Số người Tỷ lệ (%) Nhân viên văn phòng 23 6,6 9 6,0 Đội khai thác 160 45,7 53 53,3 Đội máy xúc 44 12,57 32 21,3 Đội vận chuyển 75 21,42 29 19,33 Đội vận hành 18 5,14 12 8,0 Đội vệ sinh 30 8,75 15 10,0 Tổng cộng 350 100% 150 100% Bước 2: Dựa trên danh sách nhân viên đã có cùng với mỗi nhóm nhân viên đã lựa chọn, nghiên cứu lập danh sách từng nhóm riêng và thực hiện chọn ngẫu nhiên bằng phần mềm Excel. 4.2. Phương pháp phân tích dữ liệu Dữ liệu sau khi thu thập được nhập vào phần mềm SPSS.20 và Excel để thống kê và tiến hành mã hóa, xử lý và phân tích dữ liệu. Đề tài đã sử dụng các phương pháp như: Thống kê mô tả: Mục đích của phương pháp này nhằm mô tả, hiểu rõ được đặc điểm của đối tượng điều tra thông qua các tiêu chí tần số (Frequency), biểu đồ, giá trị trung bình, độ lệch chuẩn, phương sai. Đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach’s Alpha: Theo nhiều nhà nghiên cứu, mức độ đánh giá các biến thông qua hệ số Cronbach’s Alpha được đưa ra như sau: Những biến có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item – Total Correlation) lớn hơn 0,3 và có hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6 sẽ được chấp nhận và được đưa vào những bước phân tích xử lý tiếp theo. Cụ thể là:  Hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,8 đến gần bằng 1: Thang đo lường rất tốt  Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,7 đến 0,8: Thang đo lường tốt SVTH: Phạm Thị Hồng Nhung 5
  16. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương  Hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 đến 0,7: Thang đo chấp nhận được nếu là thang đo mới Phân tích nhân tố khám phá EFA Phương pháp phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis, gọi tắt là phương pháp EFA) giúp chúng ta đánh giá hai loại giá trị quan trọng của thang đo là giá trị hội tụ và giá trị phân biệt. Sau khi kiểm định độ tin cậy của thang đo, nghiên cứu sẽ tiến hành phân tích nhân tố khám phá EFA để rút gọn một tập gồm nhiều biến quan sát thành một tập biến ít hơn (gọi là nhân tố). Các nhân tố được rút gọn này sẽ có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết nội dung thông tin của tập biến quan sát ban đầu. Phân tích hồi quy tương quan: Kết quả của mô hình này sẽ giúp ta xác định được chiều hướng, mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại Công ty Cổ phần 207. Sau khi tiến hành điều tra sơ bộ và lập bảng hỏi chính thức, đề tài đã rút ra được các biến định tính phù hợp khảo sát và lập mô hình hồi quy với các biến độc lập và biến phụ thuộc. Sau khi rút trích được các nhân tố từ phân tích nhân tố EFA, xem xét các giả định cần thiết trong mô hình hồi quy tuyến tính như: kiểm tra phần dư chuẩn hóa; kiểm tra hệ số phóng đại phương sai VIF; kiểm tra giá trị Durbin – Watson. Nếu các giả định ở trên không bị vi phạm, mô hình hồi quy sẽ được xây dựng. Hệ số R Square cho thấy các biến độc lập đưa vào mô hình giải thích được bao nhiêu phần trăm sự biến thiên của biến phụ thuộc. Mô hình hồi quy có dạng: Y = β0 + β1X1 + β2X2 + ….+ βnXn + ei Trong đó: Y: Là biến phụ thuộc β0: Là hệ số chặn (Hằng số) β1: Là hệ số hồi quy riêng phần (Hệ số phụ thuộc) Xi: Là các biến độc lập trong mô hình SVTH: Phạm Thị Hồng Nhung 6
  17. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương ei: Là biến độc lập ngẫu nhiên (Phần dư) Dựa vào hệ số Bê-ta chuẩn hóa với mức ý nghĩa Sig. tương ứng để xác định các biến độc lập nào có ảnh hưởng đến biến phụ thuộc trong mô hình nghiên cứu và ảnh hưởng với mức độ ra sao, theo chiều hướng nào. Từ đó, làm căn cứ để có những kết luận chính xác hơn và đưa ra giải pháp mang tính thuyết phục cao. 4.3. Quy trình nghiên cứu Sơ đồ 1. 1. Quy trình nghiên cứu 5. Bố cục đề tài Bố cục đề tài nghiên cứu này gồm có 3 phần, cụ thể: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu Chương 2: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại Công ty Cổ phần 207 SVTH: Phạm Thị Hồng Nhung 7
  18. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương Chương 3: Định hướng và đề xuất giải pháp nhằm nâng cao sự hài lòng trong công việc của nhân viên tại Công ty Cổ phần 207. Phần III: Kết luận và kiến nghị SVTH: Phạm Thị Hồng Nhung 8
  19. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ HÀI LÒNG TRONG CÔNG VIỆC CỦA NHÂN 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Sự hài lòng của nhân viên trong công việc Sự hài lòng của nhân viên trong công việc chưa có được một khái niệm thống nhất giữa các nhà nghiên cứu. Tùy theo từng góc nhìn, lĩnh vực nghiên cứu khác nhau cho ra được những khái niệm khác nhau: Sự hài lòng theo Hoppock (1935) thì ông cho rằng sự hài lòng với công việc là tổng hợp sự hài lòng về tâm lý, sinh lý và các yếu tố môi trường khiến cho một người thật sự cảm thấy hài lòng về công việc của họ (Nguyễn Trọng Điều, 2012). Vroom (1964) thì cho rằng sự hài lòng đối với công việc thể hiện ở mức độ mà nhân viên có cảm nhận, định hướng tích cực đối với công việc trong tổ chức (Trần Kim Dung, 2005). Theo Weiss (19SS67) thì sự hài lòng trong công việc là thái độ về công việc được thể hiện bằng thái độ, niềm tin và hành vi của người lao động Theo Smith (1983) cho rằng sự hài lòng đối với công việc chỉ đơn giản là cảm giác mà người lao động cảm nhận về công việc của họ (Nguyễn Trọng Điều, 2012). Theo Smith P.C Kendal & Hulin C.L (1996) thì sự hài lòng đối với công việc là thái độ ảnh hưởng, ghi nhận của nhân viên về các khía cạnh khác nhau trong công việc (Nguyễn Xuân Đạt, 2013a) Những quan điểm này có cách đo lường, tiếp cận về sự hài lòng đối với công việc theo hướng sự thỏa mãn chung đối với công việc. Một số nhà nghiên cứu khác cho rằng sự hài lòng đối với công việc chính là sự thỏa mãn theo các yếu tố thành phần của công việc. Smith et al (1993) xem sự hài lòng đối với công việc là thái độ ảnh hưởng và ghi nhận của người lao động đối với các khía cạnh khác nhau của công việc (bản chất công việc, đào tạo và thăng tiến, lãnh đạo, đồng nghiệp và tiền lương) của họ (Trần Kim Dung, 2005b). Việc xem sự hài lòng dưới nhiều khía cạnh khác nhau của công việc cũng nhận được sự thừa nhận của nhiều nhà nghiên cứu khác nhau ( Đoàn Tiến Song, 2015). Như vậy, tuy có nhiều quan điểm khác nhau về sự hài lòng đối với công việc thì nhìn chung sự hài lòng đối với công việc được định nghĩa đơn giản là người lao động SVTH: Phạm Thị Hồng Nhung 9
  20. Khóa Luận Tốt Nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Thị Minh Hương cảm thấy thích công việc của họ và các khía cạnh của công việc của họ như thế nào (Đoàn Tiến Song, 2015b). 1.1.2. Các lý thuyết về sự hài lòng của nhân viên trong công việc 1.1.2.1. Thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow Thuyết nhu cầu của Abraham Maslow (1943) là thuyết đã đạt tới đỉnh cao trong việc nhận dạng các nhu cầu tự nhiên của con người nói chung. Ông đã phát triển một trong các lý thuyết về các nhu cầu cơ bản của con người mà tầm ảnh hưởng của nó đã được thừa nhận và sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Ông đã sắp xếp nhu cầu của con người một cách có hệ thống, trật tự từ thấp đến cao bao gồm 5 cấp bậc: Sơ đồ 1. 2. Cấp bậc nhu cầu của Abraham Maslow (1943) Nhu cầu sinh học: Là những nhu cầu cần thiết và tối thiểu nhất để đảm bảo cho con người tồn tại. Nhu cầu này còn được gọi là nhu cầu của cơ thể hoặc nhu cầu sinh lý, bao gồm các nhu cầu cơ bản của con người như: ăn, uống, ngủ, không khí trong lành, các nhu cầu làm cho con người cảm thấy thoải mái…. Đây là những nhu cầu cơ bản nhất và mạnh nhất của con người. Trong hình kim tự tháp, chúng ta thấy được rằng những nhu cầu này được sắp xếp ở bậc thấp nhất. Maslow cho rằng, những nhu cầu ở mức độ cao hơn sẽ không xuất hiện trừ khi những nhu cầu cơ bản này được thỏa mãn và những nhu cầu cơ bản này sẽ chế ngự, hối thúc một người hành động khi nhu cầu cơ bản này chưa đạt được. Nhu cầu an toàn: Khi con người đã được đáp ứng các nhu cầu cơ bản, tức là các nhu cầu này không còn điều khiển các suy nghĩ và hành động của họ nữa thì họ sẽ SVTH: Phạm Thị Hồng Nhung 10
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2