intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức tại Thành phố Huế

Chia sẻ: Tomjerry010 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:107

35
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức tại Thành phố Huế, qua đó giúp trung tâm xác định được các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất giải pháp để giúp tăng cường thu hút học viên đối với các khóa học tại trung tâm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức tại Thành phố Huế

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN CÁC KHÓA HỌC KẾ TOÁN CỦA HỌC VIÊN TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN HỒNG ĐỨC TẠI THÀNH PHỐ HUẾ PÁN THỊ NGẢI NIÊN KHÓA: 2017 - 2021
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN CÁC KHÓA HỌC KẾ TOÁN CỦA HỌC VIÊN TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN HỒNG ĐỨC TẠI THÀNH PHỐ HUẾ SINH VIÊN THỰC HIỆN: GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN: PÁN THỊ NGẢI ThS. VÕ THỊ MAI HÀ LỚP: K51B KDTM NIÊN KHÓA: 2017 – 2021 Huế, tháng 5 năm 2021
  3. Lời Cảm Ơn Sau thời gian 3 tháng thực tập tại Trung tâm Đào Tạo và Tư Vấn Hồng Đức, em đã hoàn thành khóa luận. Ngoài nỗ lực bản thân ra em đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ từ quý thầy cô và quý công ty. Để hoàn thành khóa luận này: Trước hết em xin gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo trường Đại học Kinh tế Huế cùng quý thầy cô Khoa Quản trị kinh doanh đã đồng hành và hướng dẫn tận tâm để em có thể hoàn thành khóa luận trong 3 tháng thực tập. Đặc biệt, xin gửi lời cảm ơn đặc biệt tới ThS Võ Thị Mai Hà người đã luôn dẫn dắt, chỉ bảo và giúp đỡ trong suốt quá trình hoàn thành khóa luận. Em cũng xin gửi cảm ơn tới ban lãnh đạo tại Công ty Cổ Phần Hồng Đức nói chung và Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức nói riêng cũng như các anh chị đồng nghiệp đã hỗ trợ và tạo điều kiện để em có thể hoàn thành thời gian thực tập một cách tốt nhất. Với những kiến thức và kinh nghiệm còn nhiều hạn chế, thiếu sót nên bài luận văn không thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý thầy cô để có thể hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 5 năm 2021 Sinh viên thực hiện Pán Thị Ngải
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Thị Mai Hà MỤC LỤC MỤC LỤC ........................................................................................................................... i DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................................. v DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ..............................................................................................vii DANH MỤC BIỂU ĐỒ ..................................................................................................viii DANH MỤC VIẾT TẮT.................................................................................................. ix PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ........................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................1 2.1 Mục tiêu chung. ..................................................................................................1 2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2 3.1 Đối tượng nghiên cứu .........................................................................................2 3.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3 4.1 Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................3 4.2 Phương pháp thu thập số liệu .............................................................................3 4.3 Phương pháp phân tích số liệu............................................................................3 4.3.1 Thống kê mô tả.............................................................................................3 4.3.2 Kiểm định Cronbach’s Alpha.......................................................................3 4.3.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA.................................................................4 4.3.4 Hệ số tương quan pearson – r.......................................................................4 4.3.5 Phân tích hồi quy đa biến .............................................................................5 5. Cấu trúc đề tài ..........................................................................................................5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................. 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................. 6 1.1. Cơ sở lý luận .........................................................................................................6 1.1.1. Dịch vụ............................................................................................................6 1.1.1.1 Khái niệm ..................................................................................................6 1.1.1.2 Dịch vụ giáo dục........................................................................................6 1.1.1.3 Dịch vụ kế toán..........................................................................................6 SVTH: Pán Thị Ngải i
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Thị Mai Hà 1.1.2. Khách hàng .....................................................................................................7 1.1.3. Hành vi người tiêu dùng .................................................................................8 1.1.3.1 Hành vi người tiêu dùng............................................................................8 1.1.3.2 Hành vi người tiêu dùng dịch vụ giáo dục ................................................8 1.1.3.3 Yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng ........................................8 1.1.3.4 Tiến trình ra quyết định mua của người tiêu dùng ..................................12 1.1.4. Mô hình hành vi tiêu dùng............................................................................13 1.2. Các công trình nghiên cứu liên quan ..................................................................17 1.3. Cơ sở thực tiễn ....................................................................................................20 1.4 Mô hình nghiên cứu đề xuất và các giả thuyết nghiên cứu..................................23 1.4.1. Mô hình đề xuất và các giả thuyết nghiên cứu .............................................23 1.4.2. Xây dựng thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức tại thành phố Huế.........................................................................................................26 CHƯƠNG 2: NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN CÁC KHÓA HỌC KẾ TOÁN CỦA HỌC VIÊN TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN HỒNG ĐỨC TẠI THÀNH PHỐ HUẾ............................... 28 2.1. Tổng quan về Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức ....................................28 2.1.1. Giới thiệu chung ...........................................................................................28 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................29 2.1.3. Cơ cấu tổ chức ..............................................................................................30 2.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của trung tâm .........................................................32 2.1.5. Sản phẩm dịch vụ của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức.................33 2.1.6. Tình hình hoạt động kinh doanh của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức giai đoạn 2017 – 2019.....................................................................................36 2.2. Đánh giá các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại trung tâm đào tạo và tư vấn Hồng Đức tại thành phố Huế. ...............38 2.2.1. Mô tả thống kê ..............................................................................................38 2.2.2. Kiểm định các giả thuyết ..............................................................................46 2.2.2.1 Kiểm định giá trị trung bình ....................................................................46 Bảng 2. 7: Kiểm định One Sample T Test các nhân tố ..........................................46 SVTH: Pán Thị Ngải ii
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Thị Mai Hà 2.2.2.2 Kiểm định sự khác biệt của các thuộc tính cá nhân của học viên đối với quyết định lựa chọn các khóa học tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức 48 2.2.3. Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha .......................................51 2.2.3.1. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Chi phí” .............................................................................................................................51 2.2.3.2. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Đội ngũ giáo viên” ............................................................................................................52 2.2.3.3. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Nguồn tham khảo” ..........................................................................................................53 2.2.3.4 Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Lợi ích nhận được” ..........................................................................................................54 2.2.3.5 Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Thương hiệu của trung tâm” .............................................................................................55 2.2.3.6 Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Hoạt động truyền thông” .......................................................................................................56 2.2.3.7 Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach’s alpha cho thang đo biến “Quyết định cá nhân”.......................................................................................................57 2.2.4 Phân tích nhân tố khám phá EFA ..................................................................58 2.2.4.1 Phân tích nhân tố khám phá đối với biến độc lập ...................................58 2.2.4.2 Phân tích nhân tố khám phá đối với biến phụ thuộc “Quyết định cá nhân” .............................................................................................................................60 2.2.5. Phân tích tương quan pearson – r .................................................................61 2.2.6. Phân tích hồi quy đa biến.............................................................................62 2.2.6.1 Đánh giá độ phù hợp của mô hình ..........................................................62 2.2.6.2 Kiểm định về phân phối chuẩn của phần dư ...........................................62 2.2.6.3 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến ......................................................63 2.2.6.4 Kết quả phân tích hồi quy đa biến...........................................................64 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM THÚC ĐẨY MUA CÁC KHÓA HỌC TẠI TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VÀ TƯ VẤN HỒNG ĐỨC ................................................ 66 3.1 Giải pháp về chi phí .............................................................................................66 3.2 Giải pháp về đội ngũ giáo viên ............................................................................66 3.3 Giải pháp về nguồn tham khảo ............................................................................67 3.4 Giải pháp về các lợi ích nhận được của học viên.................................................67 SVTH: Pán Thị Ngải iii
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Thị Mai Hà 3.5 Giải pháp về thương hiệu của công ty .................................................................68 3.6 Giải pháp về hoạt động truyền thông ...................................................................68 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 69 1. Kết luận ..................................................................................................................69 2. Kiến nghị ................................................................................................................69 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 71 PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 72 SVTH: Pán Thị Ngải iv
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Thị Mai Hà DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1. 1: Mã hóa thang đo của mô hình nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức tại Thành phố Huế............................................................................................ 26 Bảng 2. 1: Lịch học tháng 3 và 4 tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức ............... 33 Bảng 2. 2: Kết quả hoạt động kinh doanh của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức giai đoạn 2017 – 2019 ....................................................................................................... 36 Bảng 2. 3: Số lượng học viên các khóa học của Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức giai đoạn 2017 - 2019 ................................................................................................ 37 Bảng 2. 4: Cơ cấu thống kê theo môn học......................................................................... 44 Bảng 2. 5: Cơ cấu thống kê theo mục đích học................................................................. 45 Bảng 2. 6: Cơ cấu thống kê theo lý do học........................................................................ 46 Bảng 2. 8: Kiểm định Independent Samples T – test theo giới tính.................................. 48 Bảng 2. 9: Kết quả kiểm định phương sai về độ tuổi ........................................................ 49 Bảng 2. 10: Kết quả kiểm định ANOVA về quyết định lựa chọn các khóa học theo độ tuổi ..................................................................................................................................... 49 Bảng 2. 11: Kết quả kiểm định Levene’s test về sự đồng nhất theo phương sai nghề nghiệp ................................................................................................................................ 49 Bảng 2. 12: Kết quả kiểm định ANOVA so sánh mức độ quyết định mua theo nghề nghiệp ................................................................................................................................ 50 Bảng 2. 13: Kết quả kiểm định Levene’s test về sự đồng nhất theo phương sai thu nhập 50 Bảng 2. 14: Kết quả kiểm định ANOVA so sánh mức độ quyết định mua ...................... 50 Bảng 2. 15: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố “Chi phí” ....................................... 51 Bảng 2. 16: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố “Đội ngũ giáo viên” ...................... 52 Bảng 2. 17: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố “Nguồn tham khảo”....................... 53 Bảng 2. 18: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố “Lợi ích nhận được”...................... 54 Bảng 2. 19: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố “Thương hiệu của trung tâm” ............ 55 Bảng 2. 20: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố “Hoạt động truyền thông” ............. 56 Bảng 2. 21: Cronbach’s Alpha của thang đo nhân tố “Quyết định cá nhân” .................... 57 Bảng 2. 22: Kiểm định KMO và Bartlett’s Test................................................................ 58 Bảng 2. 23: Phân tích nhân tố khám phá EFA .................................................................. 58 Bảng 2. 24: Kết quả phân tích nhân tố khám phá đối với biến phụ thuộc “Quyết định cá nhân” ............................................................................................................................. 60 SVTH: Pán Thị Ngải v
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Thị Mai Hà Bảng 2. 25: Phương sai trích ............................................................................................. 60 Bảng 2. 26: Ma trận tương quan giữa các biến.................................................................. 61 Bảng 2. 27: Mô hình hồi quy tóm tắt................................................................................. 62 Bảng 2. 28: Bảng phân tích ANOVA................................................................................ 62 Bảng 2. 29: Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư....................................................... 63 Bảng 2. 30: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến............................................................. 64 Bảng 2. 31: Kết quả phân tích hồi quy đa biến ................................................................. 64 SVTH: Pán Thị Ngải vi
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Thị Mai Hà DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1.Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng .......................................8 Sơ đồ 1. 2: Tiến trình ra quyết định mua của người tiêu dùng......................................12 Sơ đồ 1. 3: Mô hình hành vi mua của người tiêu dùng .................................................14 Sơ đồ 1. 4: Thuyết hành động hợp lý ............................................................................15 Sơ đồ 1. 5: Thuyết hành vi dự định ...............................................................................17 Sơ đồ 1. 6: Mô hình nghiên cứu đề xuất .......................................................................23 Sơ đồ 2. 1: Sơ đồ bộ máy tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Hồng Đức.......................30 SVTH: Pán Thị Ngải vii
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Thị Mai Hà DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2. 1: Cơ cấu điều tra về giới tính của học viên ................................................39 Biểu đồ 2. 2: Cơ cấu điều tra về độ tuổi của học viên...................................................40 Biểu đồ 2. 3: Cơ cấu điều tra về nghề nghiệp của học viên ..........................................41 Biểu đồ 2. 4: Cơ cấu điều tra về thu nhập của học viên ................................................42 Biểu đồ 2. 5: Cơ cấu điều tra về số khóa học mà học viên theo học.............................43 Biểu đồ 2. 6: Cơ cấu điều tra về kênh thông tin biết đến Trung tâm ............................44 SVTH: Pán Thị Ngải viii
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Thị Mai Hà DANH MỤC VIẾT TẮT SPSS 20: Phần mềm thống kê cho các ngành khoa học xã hội 20 (Statistical Package for the Social Sciences 20) EFA: Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis) KMO: hệ số Kaiser – Meyer – Olkin TRA: Theory of Reasoned Action TPB: Theory of Planed Behavior STT: Số thứ tự DN: doanh nghiệp DNNVV: Doanh nghiệp nhỏ và vừa CP: Chi phí ĐNGV: Đội ngũ giáo viên NTK: Nguồn tham khảo LI: Lợi ích TH: Thương hiệu TT: Truyền thông QĐ: Quyết định DVKT: Dịch vụ kế toán TNHH: Trách nhiệm hữu hạn SVTH: Pán Thị Ngải ix
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Thị Mai Hà PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Hiện nay, các doanh nghiệp thành lập càng nhiều với đủ loại ngành nghề khác nhau từ doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp tư nhân trong nước hay doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Đi cùng với sự phát triển đó là nguồn nhân lực lao động tri thức ngày càng dồi dào, tiêu chí tuyển dụng của một số doanh nghiệp lớn cũng vì thế mà cũng cao hơn. Vì vậy, việc thống kê hóa đơn, phân tích tài chính cũng như thống kê thu chi cần có trình độ chuyên môn và kĩ năng mềm. Từ đó, công việc cũng như việc học kế toán trở nên quan trọng đối với các doanh nghiệp cũng như các sinh viên mới ra trường để lựa chọn học thêm các khóa học kế toán chuyên sâu để nâng cao trình độ nghề nghiệp cũng như cơ hội cạnh tranh việc làm. Từ đó, việc lựa chọn cho bản thân những khóa học kế toán với tiêu chí phù hợp càng trở nên quan trọng để phục vụ cho công việc trong tương lai. Hiện nay, trên địa bàn thành phố Huế có rất nhiều trung tâm chuyên đào tạo và tư vấn các khóa học kế toán, tài chính như trung tâm đào tạo tài chính – kế toán Hồng Đức, trung tâm đào tạo dạy kế toán ATA GLOBAL, trung tâm đào tạo kế toán thực hành ACC Huế... Vậy đâu mới là các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn một trung tâm phù hợp để theo học? Để tìm hiểu tác giả đã quyết định lựa chọn Trung tâm đào tạo và tư vấn Hồng Đức để thực hiện nghiên cứu đề tài: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức tại Thành phố Huế. Bởi đây là trung tâm hiện đang là địa chỉ đào tạo kế toán, tài chính – ngân hàng, quyết toán thuế…. cho người đi làm, nhân viên nghiệp vụ, sinh viên sắp ra trường, cá nhân muốn học ngành kế toán trên địa bàn thành phố Huế. Từ đó, hi vọng có thể tìm hiểu và đưa ra một số giải pháp có ích cho trung tâm trong việc có các chính sách phù hợp để thu hút thêm nhiều học viên. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung. Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức tại Thành phố Huế, qua đó SVTH: Pán Thị Ngải 1
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Thị Mai Hà giúp trung tâm xác định được các yếu tố ảnh hưởng và đề xuất giải pháp để giúp tăng cường thu hút học viên đối với các khóa học tại trung tâm. 2.2 Mục tiêu cụ thể Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn của hành vi khách hàng trong quá trình đưa ra quyết định mua nói chung và quá trình quyết định lựa chọn dịch vụ khóa học của học viên tại trung tâm nói riêng. Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học của học viên và phân tích mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó đối với học viên để trung tâm biết được yếu tố nào tác động mạnh, yếu để từ đó có các giải pháp phù hợp để thu hút các học viên mới. Đề xuất các giải pháp cho Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức để có các chiến lược kinh doanh phù hợp nhằm thu hút thêm lượng học viên mới tham gia các khóa học. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1 Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn khóa học kế toán của học viên. Đối tượng khảo sát: các học viên đã và đang theo học tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức. 3.2 Phạm vi nghiên cứu Phạm vi không gian: Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức tại Thành phố Huế. Phạm vi thời gian: thời gian thực hiện khóa luận từ ngày 18/01/2021- 25/04/2021. Các số liệu thứ cấp trong bài luận được trung tâm cung cấp từ năm 2017 đến 2019, các số liệu sơ cấp được tiến hành trong thời gian thực tập tại trung tâm. Các giải pháp và kiến nghị được đưa ra cho năm 2021. Phạm vi nội dung: việc nghiên cứu và phân tích cũng như thu thập số liệu được tiến hành tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức tại Thành phố Huế. SVTH: Pán Thị Ngải 2
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Thị Mai Hà 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1 Phương pháp nghiên cứu Phương pháp định lượng: Sử dụng bảng câu hỏi điều tra để tập hợp các dữ liệu dạng số, dữ liệu sơ cấp thu thập được sẽ xử lý bằng phần mềm SPSS 20 và phân tích thông qua các kết quả từ dữ liệu bảng. 4.2 Phương pháp thu thập số liệu Thu thập số liệu thứ cấp: chủ yếu sử dụng các số liệu từ phòng ban của công ty cung cấp. Thu thập dữ liệu sơ cấp: thông qua các khảo sát bảng hỏi dành cho các học viên đã và đang theo học tại trung tâm để thu thập số liệu liên quan đến vấn đề nghiên cứu. Kích thước mẫu: theo phân tích nhân tố khám phá thì kích thước mẫu tối thiểu là 50, tốt hơn là 100 trở lên. Tỉ lệ số quan sát trên một biến phân tích là 5:1 hoặc 10:1 (Hair và cộng sự, 2014). Với biến quan sát trong đề tài này thì có 27 biến quan sát, áp dụng tỉ lệ 5:1 ta có cỡ mẫu quan sát là 5*27= 135. Để tránh sai sót trong quá trình điều tra cũng như đảm bảo số phiếu điều tra thu về đủ 135 mẫu thì cỡ mẫu điều tra được đưa ra là 150 mẫu. Thang đo sử dụng trong bảng hỏi: thang đo likert 1-5: (1) Hoàn toàn không đồng ý, (2) Không đồng ý, (3) Trung lập, (4) Đồng ý, (5) Hoàn toàn đồng ý. 4.3 Phương pháp phân tích số liệu 4.3.1 Thống kê mô tả 4.3.2 Kiểm định Cronbach’s Alpha Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha là hệ số cho phép đánh giá mức độ phù hợp khi đưa các biến quan sát nào đó thuộc về một nhân tố nghiên cứu. Cụ thể các tiêu chí trong kiểm định hệ số tin cậy như sau: + α > 0,8: Thang đo lường nhân tố tốt + 0,8 >= α >= 0,7: Thang đo nhân tố chấp nhận được + 0,7 > α >= 0,6: Thang đo nhân tố chấp nhận được với các nghiên cứu mới (Nunally, 1978; Peterson, 1994; Slater, 1995; dẫn theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2005). Hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item - Total Correlation): cho biến mức độ tương quan giữa một biến quan sát trong nhân tố với các biến còn lại. Hệ số tương SVTH: Pán Thị Ngải 3
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Thị Mai Hà quan biến tổng phản ánh mức độ đóng góp của một biến quan sát cụ thể vào giá trị của nhân tố. Tiêu chuẩn hệ số tương quan biến tổng để đánh giá biến quan sát có đóng góp vào giá trị của nhân tố là ở mức >= 0,3. Nếu < 0,3 coi như không có đóng góp và cần loại bỏ biến quan sát đó ra khỏi nhân tố đánh giá. 4.3.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA Hệ số Factor Loading: hệ số tải nhân tố, là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA với Factor loading >= 0,5. Hệ số KMO (Kaiser – Meyer - Olkin): chỉ số dùng để đánh giá sự thích hợp của phân tích nhân tố. Chỉ số càng lớn thì càng thích hợp nhưng để sử dụng EFA thì KMO > 0,5 khi đó ta có được các yếu tố nào ảnh hưởng nhiều hơn trong việc lựa chọn khoá học tại trung tâm đào tạo và tư vấn Hồng Đức. Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test of sphericity): để xem xét sự tương quan giữa các biến quan sát trong nhân tố. Phép kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê Sig Bartlett’s Test < 0,05 (p= 1 mới được giữ lại trong mô hình phân tích nhân tố khám phá. Total Variance Explained: Trị số này thể hiện các nhân tố cô đọng được bao nhiêu phần trăm và thất thoát bao nhiêu phần trăm biến quan sát. Trị số này nên ở mức >= 50% thì mô hình EFA là phù hợp. 4.3.4 Hệ số tương quan pearson – r Hệ số tương quan Pearson (Pearson correlation coefficient: r) là số liệu thống kê kiểm tra đo lường mối quan hệ thống kê hoặc liên kết giữa các biến phụ thuộc với các biến liên tục. Hệ số tương quan Pearson (r) có giá trị giao động trong khoảng liên tục từ -1 đến +1: + r = 0: Hai biến không có tương quan tuyến tính + r = 1; r = -1: Hai biến có mối tương quan tuyến tính tuyệt đối. + r < 0: Hệ số tương quan âm. Nghĩa là giá trị biến này tăng thì giá trị biến kia giảm và ngược lại, giá trị biến kia tăng thì giá trị biến này giảm. + r > 0: Hệ số tương quan dương. Nghĩa là giá trị biến này tăng thì giá trị biến kia tăng và ngược lại. SVTH: Pán Thị Ngải 4
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Thị Mai Hà Tuy nhiên hệ số tương quan pearson (r) chỉ có ý nghĩa khi và chỉ khi mức ý nghĩa quan sát (sig.) nhỏ hơn mức ý nghĩa α = 5%. Nếu r nằm trong khoảng từ 0,5 đến ± 1 thì nó được cho là tương quan mạnh, trong khoảng từ 0,3 đến ± 0,49 thì nó được gọi là tương quan trung bình, dưới ± 0,29 thì nó được gọi là một mối tương quan yếu. 4.3.5 Phân tích hồi quy đa biến Giá trị Adjusted R Square (R bình phương hiệu chỉnh) và R2 (R Square) phản ánh mức độ ảnh hưởng của các biến độc lập lên biến phụ thuộc. Mức biến thiên của 2 giá trị này là từ 0 - 1. Nếu càng tiến về 1 thì càng có ý nghĩa, trong khoảng từ 0,5 - 1 thì là tốt, < 0,5 là chưa tốt tức là mô hình phù hợp để đưa vào đánh giá mối quan hệ giữa biến độc lập và biến phụ thuộc khi R bình phương hiệu chỉnh > 0,05. Từ bảng ANOVA, nếu Sig < 0,05 ta có mô hình hồi quy được xây dựng phù hợp. Nếu Sig. của kiểm định t nhỏ hơn 0.05 thì biến độc lập có tác động đến biến phụ thuộc tức là mô hình thống kê là có ý nghĩa (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2008). Mô hình hồi quy có dạng: Y = ei + β0 + β1X1 + β2X2 + β3X3 + … + βnXn Trong đó: ei: Biến độc lập ngâu nhiên (phân dư) Y: Biến phụ thuộc β0: Hệ số chặn (hằng số) β1: Hệ số hồi quy riêng phần (hệ số phụ thuộc) Xi: Các biến độc lập trong mô hình 5. Cấu trúc đề tài Phần 1: Đặt vấn đề Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu Chương 2: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn các khóa học kế toán của học viên tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức tại Thành phố Huế. Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm thu hút khách hàng sử dụng dịch vụ khóa học kế toán tại Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Hồng Đức. Phần 3: Kết luận và kiến nghị SVTH: Pán Thị Ngải 5
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Thị Mai Hà PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1. Dịch vụ 1.1.1.1 Khái niệm Dịch vụ là một trải nghiệm vô hình, có tính mau hỏng theo thời gian được đem đến cho khách hàng (James Fitzsimmons, 2014). Dịch vụ là một hoạt động hay lợi ích cung ứng nhằm để trao đổi, chủ yếu là vô hình và không dẫn đến việc chuyển quyền sở hữu. Việc thực hiện dịch vụ có thể gắn liền hoặc không gắn liền với sản phẩm vật chất (Philip Kotler). Dịch vụ là những hoạt động tạo ra các sản phẩm không tồn tại dưới dạng hình thái vật thể nhằm thoả mãn kịp thời các nhu cầu sản xuất và đời sống sinh hoạt của con người. 1.1.1.2 Dịch vụ giáo dục Dịch vụ giáo dục được sử dụng trong nghị định số 16/2015/NĐ-CP về cơ chế tự chủ của đơn vị nghiệp công lập. Dịch vụ giáo dục được đề cập đến trong các văn bản pháp luật quốc tế để chỉ các hoạt động giáo dục tương đối cụ thể và chính thức do các cơ sở giáo dục tổ chức và người học thụ hưởng nhằm đạt được mục tiêu giáo dục. Được sử dụng bởi Bộ Lao động Mỹ để phân loại các lĩnh vực lao động. Thuật ngữ này cũng được sử dụng bởi Bộ Giáo dục Mỹ khi để cập về các dịch vụ giáo dục dành cho các trẻ em có nhu cầu đặc biệt hoặc cần được hỗ trợ thêm ngoài chương trình chính khóa. Trong Luật Giáo dục hiện hành dài hơn 200 trang của tỉnh Ontario của Canada, cụm từ này cũng được sử dụng hai lần để nói về những dịch vụ cụ thể cho từng cá nhân học sinh có nhu cầu. 1.1.1.3 Dịch vụ kế toán Kế toán là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động. (Luật kế toán Việt Nam, 2003). Dịch vụ kế toán là dịch vụ chuyên nghiệp, là dịch vụ mang tính trách nhiệm cao đối SVTH: Pán Thị Ngải 6
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Thị Mai Hà với xã hội do đó đối tượng cung cấp dịch vụ này phải đáp ứng những quy định của pháp luật về việc thành lập, hoạt động và đạo đức nghề nghiệp (Mai Thị Hoàng Minh, 2010). Những người cung cấp dịch vụ kế toán phải có chứng chỉ hành nghề dịch vụ kế toán, để được cấp chứng chỉ hành nghề này người dự thi đáp ứng các điều kiện: có lý lịch rõ ràng, có đạo đức nghề nghiệp, trung thực; tốt nghiệp Đại học chuyên ngành Tài chính, kế toán, kiểm toán; đã làm kế toán thực tế từ 60 tháng trở lên; có chứng chỉ tin học trình độ B trở lên. Các sản phẩm của của dịch vu kế toán: Nghị định 129/2004/NĐ-CP ngày 31/05/2004 - Nghị định của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật kế toán áp dụng trong hoạt động kinh doanh, tại điều 43- quy định về nội dung DVKT. Theo đó căn cứ vào điều 55 luật kế toán, tổ chức cá nhân có đăng ký kinh doanh DV kế toán được thực hiện các DV kế toán: Làm kế toán, Làm kế toán trưởng, Thiết lập cụ thể hệ thống kế toán cho đơn vị kế toán, Cung cấp và tư vấn áp dụng công nghệ thông tin về kế toán, Bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán, cập nhật kiến thức kế toán, Tư vấn tài chính, Kê khai thuế, Các dịch vụ kế toán theo quy định của pháp luật. 1.1.2. Khách hàng  Khái niệm: Khách hàng là những cá nhân hay tổ chức mà doanh nghiệp đang nổ lực Marketing hướng tới. Họ là người ra quyết định mua sắm. Khách hàng là đối tượng thừa hưởng những đặc tính chất lượng của sản phẩm – dịch vụ.  Khách hàng dịch vụ giáo dục: Khách hàng dịch vụ giáo dục là bất kỳ người nào tiếp nhận hay sử dụng một dịch vụ giáo dục (khoản 7 và 9 điều 11 chương II của hiệp định Việt - Mỹ về quan hệ thương mại và tiêu chuẩn ISO 9004-2:1991). Học sinh – sinh viên là khách hàng bên ngoài trực tiếp của cán bộ, nhân viên, giảng viên và ban giám hiệu, họ là người trực tiếp sử dụng dịch vụ giáo dục. Họ có quyền phát biểu ý kiến của mình về cách đào tạo, cách giảng dạy của thầy/cô giáo. Nhất là các trường đại học/cao đẳng, việc thăm dò ý kiến người học về giảng dạy và tổ chức đào tạo là điều cần thiết, cần phải làm thường xuyên. SVTH: Pán Thị Ngải 7
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Võ Thị Mai Hà Người học, phụ huynh học sinh – sinh viên, tổ chức/cá nhân sử dụng lao động là những khách hàng bên ngoài rất quan trọng của nhà trường. 1.1.3. Hành vi người tiêu dùng 1.1.3.1 Hành vi người tiêu dùng Hành vi người tiêu dùng là toàn bộ những hành động mà người tiêu dùng bộc lộ ra trong quá trình điều tra, mua sẵm, sử dụng, đánh giá hàng hóa và dịch vụ nhằm thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dùng (Peter D.Bennet, 1988). Những yếu tố như: ý kiến từ những người tiêu dùng khác, quảng cáo, thông tin về giá cả, bao bì, bề ngoài sản phẩm…đều có thể tác động đến cảm nhận, suy nghĩ và hành vi mua sắm của khách hàng. 1.1.3.2 Hành vi người tiêu dùng dịch vụ giáo dục Hành vi người tiêu dùng dịch vụ giáo dục là toàn bộ những hành động mà người tiêu dùng bộc lộ ra trong quá trình điều tra, mua sẵm, sử dụng, đánh giá dịch vụ giáo dục nhằm thỏa mãn nhu cầu của người dùng (Trần Minh Đạo, 2018). 1.1.3.3 Yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng Văn hóa Xã hội Cá nhân Tuổi tác và giai Tâm lý Nền văn hóa đoạn của chu Nhóm văn kỳ sống Nhánh văn hóa Nhu cầu và hóa Nghề nghiệp động cơ Gia đình Tầng lớp xã Hoàn cảnh kinh Nhận thức hội Vai trò và địa tế Người vị Tri thức Phong cách tiêu dùng sống Niềm tin và thái độ Nhân cách và ý niệm của bản thân Sơ đồ 1.1.Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi người tiêu dùng (Nguồn: Marketing căn bản, Trần Minh Đạo, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, 2018) SVTH: Pán Thị Ngải 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
18=>0