intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm của công ty cổ phần Phước Hiệp Thành của người tiêu dùng tại thành phố Huế

Chia sẻ: Tomjerry010 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:127

31
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm tại thành phố Huế và đưa ra những giải pháp đẩy mạnh việc mua sản phẩm của khách hàng cá nhân đối với sản phẩm của công ty cổ phần Phước Hiệp Thành.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm của công ty cổ phần Phước Hiệp Thành của người tiêu dùng tại thành phố Huế

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHƯỚC HIỆP THÀNH CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG TẠI THÀNH PHỐ HUẾ LÊ NHẬT MINH NIÊN KHÓA: 2017-2021
  2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA SẢN PHẨM CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHƯỚC HIỆP THÀNH CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG TẠI THÀNH PHỐ HUẾ Sinh viên thực hiện: Giảng viên hướng dẫn: Lê Nhật Minh TS. Hoàng Thị Diệu Thúy Mã sinh viên: 17K4021144 Lớp: K51C QTKD Niên khóa: 2017-2021 HUẾ,2021
  3. LỜI CẢM ƠN Trong thời gian làm bài khóa luận tốt nghiệp em đã nhận được nhiều sự giúp đỡ, đóng góp ý kiến chỉ bảo nhiệt tình từ các cơ quan tổ chức, cá nhân. Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép em được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các cá nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ trong quá trình học tập và nghiên cứu đề tài. Đầu tiên, em xin chân thành gửi đến cô giáo Hoàng Thị Diệu Thúy, người đã trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tận tình cho em trong suốt thời gian thực tập và đến khi hoàn thành bài khóa luận này. Cùng với đó, em xin thành cảm ơn tới toàn thể các thầy cô trong khoa Quản trị kinh doanh nói riêng và toàn thể cán bộ viên chức trong Trường Đại học Kinh tế Huế nói chung đã tạo điều kiện, đã truyền đạt những kiến thức vô cùng quý giá trong suốt quá trình em theo học tại trường. Em xin chân thành cảm ơn đến công ty CP Phước Hiệp Thành đã tạo điều kiện cho em thực tập tại nhà máy sản xuất của công ty, và đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập cũng như cung cấp những số liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu giúp em hoàn thành bài khóa luận đúng thời gian quy định. Đặc biệt cảm ơn anh Nguyễn Kim Tây – quản lí QA của nhà máy đã giúp em không chỉ việc hoàn thành bài luận, mà đã còn tận tâm hướng dẫn cho em về các khâu hoạt động của nhà máy, cung cấp những thông tin bổ ích về sản phẩm cho em. Tuy nhiên, do giai đoạn vừa tình hình dịch bệnh tràn lan, khó kiểm soát nên có các mặt hạn chế nhất định về tìm kiếm thông tin, khảo sát khách hàng.
  4. Vì vậy trong qua trình làm bài không thể tránh khỏi các sai sót, em mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của quý thầy cô đề bài khóa luận này được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Huế, Ngày 05 tháng 01 năm 2021 Sinh viên thực hiện Lê Nhật Minh
  5. MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................................ v DANH MỤC BẢNG BIỂU .............................................................................................. vi DANH MỤC MÔ HÌNH ................................................................................................viii PHẦN 1:ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài:........................................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu: ................................................................................................. 2 2.1 Mục tiêu tổng quát:.............................................................................................. 2 2.2 Mục tiêu cụ thể:.................................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ........................................................................... 2 3.1 Đối tượng nghiên cứu: ......................................................................................... 2 3.2 Phạm Vi nghiên cứu: ........................................................................................... 2 4. Phương pháp nghiên cứu: ......................................................................................... 3 4.1 Phương pháp thu thập thông tin dữ liệu: .......................................................... 3 4.2 Phương pháp phân tích số liệu: .......................................................................... 5 5. Kết cầu đề tài: ............................................................................................................ 7 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................................... 8 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ QUYẾT ĐỊNH MUA SẢN PHẨM 8 1.1 Lí luận về hành vi người tiêu dùng ........................................................................ 8 1.2 Quá trình quyết định mua của người tiêu dùng ................................................. 10 1.3 Các mô hình nghiên cứu chung:........................................................................... 13 1.3.1 Mô hình thuyết hành động hợp lí (Theory of Reasoned Action – TRA) .. 14 1.3.2 Mô hình thuyết hành vi dự định (Theory of Planned Behavior – TPB) ... 15 i
  6. 1.4 Một số nghiên cứu tham khảo .............................................................................. 16 1.5 Mô hình các nhân tốt ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu dùng......... 18 1.5.1 Các yếu tố văn hóa .......................................................................................... 18 1.5.2 Các yếu tố xã hội ............................................................................................. 19 1.5.3 Các yếu tố cá nhân .......................................................................................... 20 1.5.4 Các yếu tố tâm lí.............................................................................................. 21 1.6 Giới thiệu về đồ nội thất sợi nhựa tổng hợp ........................................................ 23 1.6.1 Sản phẩm nội thất sợi nhựa tổng hợp ........................................................... 23 1.6.2 Giá cả................................................................................................................ 24 1.7 Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................................. 24 1.7.1 Thang đo sơ bộ ................................................................................................ 28 1.7.2 Thang đo mã hóa............................................................................................. 31 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA SẢN PHẨM NỘI THẤT SỢI NHỰA TỔNG HỢP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHƯỚC HIỆP THÀNH .................................................................................................. 35 2.1 Giới thiệu chung về công ty CP Phước Hiệp Thành........................................... 35 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty............................................... 35 2.1.2 Tầm nhìn và sứ mệnh ..................................................................................... 36 2.1.3 Cơ sở pháp lí, chứng nhận đăng kí doanh nghiệp của công ty CP Phước Hiệp Thành ............................................................................................................... 37 2.1.4 Bộ máy hoạt động và cơ cấu tổ chức ............................................................. 39 2.1.4.1 Chức năng, nhiêm vụ của các phòng ban............................................... 39 2.1.5 Các mặt hàng nội thất của công ty: ............................................................... 41 ii
  7. 2.1.6 Tình hình kinh doanh tài chính và lao động của công ty CP Phước Hiệp Thành giai đoạn 2017 – 2019................................................................................... 43 2.1.6.1 Tình hình lao động giai đoạn 2017 – 2019.............................................. 43 2.1.6.2 Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty CP Phước Hiệp Thành giai đoạn 2017............................................................................................................... 45 2.1.7 Mô hình chuỗi cung ứng của công ty CP Phước Hiệp Thành: ................... 47 2.1.8 Bảng giá một số sản phẩm nội thất sợi nhựa tổng hợp của công ty CP Phước Hiệp Thành ................................................................................................... 49 2.2 Kết quả nghiên cứu................................................................................................ 50 2.2.1 Mô tả mẫu nghiên cứu .................................................................................... 50 2.2.2 Kiểm định độ tin cậy của thang đo ................................................................ 55 2.2.2.1 Kiểm định độ tin cậy thang đo các biến độc lập.................................... 56 2.2.2.2 Kiểm định độ tin cậy thang đo đối với biến phụ thuộc: ....................... 59 2.2.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................................. 61 2.2.3.1 Kết quả phân tích nhân tố EFA của biến độc lập ................................. 61 2.2.3.2 Kết quả phân tích nhân tố EFA đối với biến phụ thuộc....................... 63 2.2.4 Phân tích tương quan: .................................................................................... 64 2.2.5 Phân tích hồi quy............................................................................................. 65 2.2.6 Kiểm định giá trị trung bình về mức độ quyết định mua sản phẩm nội thất sợi nhựa tổng hợp của công ty CP Phước Hiệp Thành. ....................................... 68 2.2.6.1 Đánh giá cảm nhận của khách hàng đối với yếu tố “Thương hiệu”.... 68 2.2.6.2 Đánh giá cảm nhận của khách hàng đối với yếu tố “Sản phẩm” ........ 69 2.2.6.3 Đánh giá cảm nhận của khách hàng đối với yếu tố “Giá” ................... 70 iii
  8. 2.2.6.4 Đánh giá cảm nhận của khách hàng đối với yếu tố “Chuẩn mực chủ quan” ..................................................................................................................... 71 2.2.7 Kiểm định mối liên hệ giữa các đặc điểm khách hàng đối với quyết định mua sản phẩm nội thất sợi nhựa tổng hợp của công ty CP Phước Hiệp Thành.72 2.2.7.1 Ảnh hưởng của giới tính đến quyết định mua ....................................... 72 2.2.7.2 Ảnh hưởng của độ tuổi đến quyết định mua ......................................... 73 2.2.7.3 Ảnh hưởng của trình độ học vấn đến quyết định mua ......................... 74 2.2.7.4 Ảnh hưởng của thu nhập đến quyết định mua...................................... 75 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP ĐẨY MẠNH MUA SẢN PHẨM NỘI THẤT SỢI NHỰA TỔNG HỢP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHƯỚC HIỆP THÀNH............................................................................................................................. 78 3.1 Một số giải pháp thúc đẩy quyết định mua của người tiêu dùng đối với sản phẩm nội thất sợi tổng hợp công ty Phước Hiệp Thành .......................................... 78 3.1.1 Giải pháp đối với sản phẩm ........................................................................... 78 3.1.2 Giải pháp đối với giá ....................................................................................... 79 3.1.3 Giải pháp đối với thương hiệu ....................................................................... 80 3.1.4 Giải pháp đối với chuẩn mực chủ quan ........................................................ 82 PHẦN 3:............................................................................................................................ 84 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................................... 84 1. Kết luận..................................................................................................................... 84 2. Kiến nghị đối chính quyền địa phương thị xã Hương Trà .................................. 85 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 87 PHỤ LỤC 1 ...................................................................................................................... 88 PHỤ LỤC 2 ...................................................................................................................... 92 iv
  9. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT GIẢI THÍCH CP Cổ phần TRA Theory of reasoned action TPB Theory of planned behavior EFA Exploratory factor analysis Nxb Nhà xuất bản JSC Joint stock company SMEs Doanh nghiệp vừa và nhỏ v
  10. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1 Cơ cấu mẫu khảo sát ............................................................................................ 4 Bảng 1.2 Độ tin cậy của thang đo Likert qua đại lượng Cronbach's Alpha ........................ 5 Bảng 2.1 Thang đo mã hóa................................................................................................ 31 Bảng 2.2 Tình hình lao động công ty giai đoạn 2017 – 2019 ........................................... 43 Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2017 – 2019 ...................................... 45 Bảng 2.4 Bảng chỉ tiêu kiểm định sản phẩm về chất lượng phù hợp môi trường............. 48 Bảng 2.5 Bảng giá một số sản phẩm của công ty CP Phước Hiệp Thành......................... 49 Bảng 2.6 Bảng thống kê mô tả mẫu nghiên cứu................................................................ 50 Bảng 2.7 Bảng kiểm định độ tin cậy thang đo biến độc lập.............................................. 56 Bảng 2.8 Bảng kiểm định độ tin cậy thang đo biến độc lập lần 2..................................... 59 Bảng 2.9 Bảng kiểm định độ tin cậy thang đo biến phụ thuộc.......................................... 60 Bảng 2.10 Kết quả phân tích ............................................................................................. 61 Bảng 2.11 Kết quả phân tích nhân tố biến độc lập............................................................ 63 Bảng 2.12 Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc........................................................ 64 Bảng 2.13 Bảng tên gọi các biến đại diện ......................................................................... 64 Bảng 2. 14 Bảng kết quả phân tích hồi quy....................................................................... 65 Bảng 2.15 Bảng đánh giá sự phù hợp của mô hình........................................................... 67 Bảng 2.16 Bảng ANOVA.................................................................................................. 67 Bảng 2.17 Đánh giá của khách hàng đối với yếu tố cảm nhận về Thương hiệu ............... 69 Bảng 2.18 Đánh giá của khách hàng đối với yếu tố cảm nhận về Sản phẩm.................... 69 Bảng 2.19 Đánh giá của khách hàng đối với yếu tố cảm nhận về Giá.............................. 70 Bảng 2.20 Đánh giá của khách hàng đối với yếu tố cảm nhận về Chuẩn mực chủ quan . 71 Bảng 2.21 Kết quả kiểm định Independent Sample T-test................................................ 72 Bảng 2.22 Kết quả kiểm định phương sai về độ tuổi ........................................................ 73 vi
  11. Bảng 2.23 Bảng kiểm định ANOVA về quyết định mua theo độ tuổi.............................. 74 Bảng 2.24 Kết quả kiểm định phương sai về trình độ học vấn ......................................... 74 Bảng 2.25 Bảng kiểm định Robust Test về quyết định mua theo trình độ học vấn .......... 75 Bảng 2.26 Kết quả kiểm định phương sai về thu nhập ..................................................... 75 Bảng 2.27 Bảng kiểm định ANOVA về quyết định mua theo thu nhập ........................... 76 vii
  12. DANH MỤC MÔ HÌNH Hình 2.1 Mô hình hành vi người tiêu dùng ....................................................................... 10 Hình 2.2 Mô hình các giai đoạn của quá trình mua .......................................................... 10 Hình 2.3 Mô hình thuyết hành động hợp lý (TRA)........................................................... 14 Hình 2.4 Mô hình thuyết hành vi dự định TPB................................................................. 16 Hình 2.5 Mô hình “Mối liên hệ giữa giá cả cảm nhận, chất lượng cảm nhận và xu hướng tiêu dùng” .......................................................................................................................... 17 Hình 2.6 Mô hình ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu dùng................................ 18 Hình 2.7 Mô hình để xuất.................................................................................................. 25 Hình 2.8 Cơ cấu tổ chức và hoạt động của công ty........................................................... 39 Hình 2.9 Mô hình chuỗi cung ứng của công ty CP Phước Hiệp Thành............................ 47 viii
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng Thị Diệu Thúy PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài: Với đời sống người dân ngày càng phát triển, thị hiếu làm đẹp cho nhà ở, văn phòng, nơi làm việc ngày càng cao, tạo ra những nhu cầu về việc sử dụng các sản phẩm đồ nội thất có chất lượng tốt, mẫu mã đa dạng, giá thành phải chăng. Ngoài ra, thị hiếu của người dân ngày một khó tính, đòi hỏi nhiều trong các sản phẩm nội thất phải đảm bảo về mặt ngoại hình, tính bắt mắt, chất lượng và cả tính độc đáo. Một căn hộ, một căn phòng hoặc nơi làm việc của con người sẽ trông bắt mắt và thoải mái hơn nếu được trang bị một bộ nội thất như bàn, ghế, và độc đáo hơn nữa là mọi chất liệu điều được làm từ sợi nhựa tổng hợp từ thiên nhiên, đem lại cảm giác gần gũi, tạo sự thoải mái khi làm việc. Địa bàn thành phố Huế đang là một thị trường dồi dào, với các tệp khách hàng tiềm năng, số dân cư lên đến 1 triệu người, đây là một trong những địa bàn trong nước chủ yếu của công ty Phước Hiệp Thành, cùng với đó, thu nhập của người dân đang dần tăng lên, dẫn đến sự ra đời của nhu cầu sử dụng đồ nội thất ngày càng rộng rãi và quyết định mua của mỗi người điều trải qua nhiều giai đoạn và các giai đoạn đó phụ thuộc vào các yếu tố nhất định. Chính vì vậy, công ty cổ phần Phước Hiệp Thành, với kinh nghiệm 10 năm trong ngành nghề sản xuất đồ nội thất là một trong những công ty chuyên về sản xuất các mặt hàng bàn ghế làm từ các vật liệu sợi nhựa tổng hợp, để xuất khẩu ra nước ngoài cũng như đáp ứng thị trường tiêu dùng trong nước nói chung và ở địa bàn Thừa Thiên Huế nói riêng. Các sản phẩm chính của công ty bao gồm: bàn, ghế, bàn để đầu giường và các vật dụng khác trong gia đình. Việc sử dụng đồ nội thất bằng sợi nhựa tổng hợp chưa được phổ biến, rộng rãi trong các hộ gia đình ở Huế. Vì vậy, để tìm ra các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định mua những mặt hàng sản phẩm nội thất sợi nhựa tổng hợp, những đặc điểm về sản phẩm ảnh hướng 1 SVTH: Lê Nhật Minh
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng Thị Diệu Thúy đến quyết định mua đó của khách hàng, tôi đã chọn đề tài “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm của công ty cổ phần Phước Hiệp Thành của người tiêu dùng tại thành phố Huế “ để làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu: 2.1 Mục tiêu tổng quát: Mục tiêu chính là nhằm xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm tại thành phố Huế và đưa ra những giải pháp đẩy mạnh việc mua sản phẩm của khách hàng cá nhân đối với sản phẩm của công ty cổ phần Phước Hiệp Thành. 2.2 Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa các lí thuyết về quyết định mua sản phẩm nội thất sợi nhựa tổng hợp của công ty Phước Hiệp Thành - Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quyết định mua sản phẩm đồ nội thất bằng sợi nhựa tổng hợp của người tiêu dùng ở thành phố Huế đối với sản phẩm của công ty Phước Hiệp Thành - Đề xuất những giải pháp đẩy mạnh việc mua sản phẩm của khách hàng cá nhân đối với sản phẩm sợi nhựa tổng hợp của công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: 3.1 Đối tượng nghiên cứu: Những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm nội thất bằng sợi nhựa tổng hợp công ty Phước Hiệp Thành của người tiêu dùng tại thành phố Huế 3.2 Phạm Vi nghiên cứu: - Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện trên địa bàn thành phố Huế - Pham vi thời gian: + Dữ liệu thứ cấp: được thu thập trong phạm vi từ năm 2017 – 2019 + Dữ liệu sơ cấp: được thu thập trong khoảng hơn 1 tháng từ các khách hàng cá nhân của công ty (11-12/2020) 2 SVTH: Lê Nhật Minh
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng Thị Diệu Thúy 4. Phương pháp nghiên cứu: Có 2 nguồn thông tin thu thập đó là: dữ liệu thứ cấp và dữ liệu sơ cấp 4.1 Phương pháp thu thập thông tin dữ liệu: - Phương pháp thu thập dữ liệu thứ cấp: dữ liệu thứ cấp được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau như: + Số liệu thu thập được ở văn phòng của công ty: doanh thu, lợi nhuận, nhân sự, khách hàng, tình hình sản xuất… - Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp: Để đề tài được thực hiện tốt, việc nghiên cứu đã được thực hiện theo nghiên cứu định lượng để thu thập thông tin và phân tích số liệu với mục địch phục vụ cho việc nghiên cứu. Nghiên cứu định lượng Bằng những câu hỏi đã được xây dựng, nghiên cứu tiến hành khảo sát trực tuyến qua bảng hỏi online bằng biểu mẫu Google Form những khách hàng đang hoặc đã sử dụng sản phẩm nội thất sợi nhựa tổng hợp của công ty cổ phần Phước Hiệp Thành để nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm. Sau khi đã hoàn tất thu thập dữ liệu, nghiên cứu sẽ tiến hành phân tích dữ liệu bằng phần mềm SPSS. - Phương pháp xác định kích thước mẫu: Việc xác định kích thước mẫu được dựa trên yêu cầu của phân tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) và hồi quy đa biến: + Cỡ mẫu dùng trong phân tích nhân tố là từ gấp 4 đến 5 lần số biến quan sát để kết quả điều tra có ý nghĩa. Số lượng biến qua sát của nghiên cứu là 28 vì vậy số lượng mẫu cần thiết cho điều tra là từ 112 – 140 mẫu + Đối với phân tích hồi quy đa biến, cỡ mẫu tối thiểu được xác định theo công thức n=50 + 8*m (Theo Tabachnick Fidell, 1996). Trong đó m là số biến độc lập chứ không phải là số câu hỏi độc lập. Số biến độc lập của nghiên cứu là 7, vậy số lượng mẫu ít nhất bằng 106 mẫu. 3 SVTH: Lê Nhật Minh
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng Thị Diệu Thúy Vì vậy, để nghiên cứu đạt hiệu quả về ý nghĩa và chất lượng, 185 bảng hỏi đã được phát ra, có 180 bảng hỏi hợp lệ, số mẫu được đưa ra là 180 mẫu - Phương pháp chọn mẫu khảo sát: Nghiên cứu được thực hiện theo kiểu chọn mẫu phân tầng: Việc chọn mẫu phân tầng được thực hiện như sau: Bước 1: Lập danh sách các đối tượng trong hệ thống chăm sóc khách hàng của website nội bộ công ty, đây là những đối tượng khách hàng đã từng mua ít nhất 1 sản phẩm nội thất của công ty, từ đó gửi email như thư mời khảo sát cho tất cả các đối tượng khách hàng, tổng cộng là 356 khách hàng. Bước 2: Phân chia quần thể nghiên cứu khách hàng thành 3 tầng khác nhau theo đặc điểm nơi ở, nghiên cứu sẽ chia thành 3 tầng là: - Nhóm khách hàng ở phía Nam thành phố Huế. - Nhóm khách hàng ở trung tâm thành phố Huế - Nhóm khách hàng ở phía Bắc thành phố Huế. Bước 3: Tiến hành lựa chọn trong mỗi tầng một số lượng khách hàng nhất định, cụ thể là những khách hàng đã trả lời email khảo sát, có tất cả 185 email phản hồi khảo sát. Sau khi thực hiện các bước trên ta có thể đưa ra bảng cơ cấu mẫu điều tra như sau: Bảng 1. 1 Cơ cấu mẫu khảo sát Cơ cấu mẫu điều tra Nơi ở Số người Số người Tỉ lệ Phía Nam thành phố Huế 124 (34,8%) 66 (35,7%) Trung tâm thành phố Huế 151 (42,4%) 75 (40,5%) Phía Bắc thành phố Huế 81 (22,8%) 44 (23,8%) Tổng 356 (100%) 185 (100%) (Nguồn: Kết quả sau khi thu thập email phản hổi) 4 SVTH: Lê Nhật Minh
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng Thị Diệu Thúy 4.2 Phương pháp phân tích số liệu: Sau khi đã hoàn thành khâu thu thập dữ liệu, tiến hành sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để phân tích các bước kiểm định - Phương pháp phân tích thống kê mô tả: Xác định số lần xuất hiện trong kết quả khảo sát để thấy được khác biệt về quy mô, kiểm tra đặc tính các biến. - Kiểm tra độ tin cậy của thang đo Likert qua hệ số Cronbach’s Alpha để kiểm tra độ tin cậy của thang đo Bảng 1.2 Độ tin cậy của thang đo Likert qua đại lượng Cronbach's Alpha Chấp nhận cho những nghiên cứu được xem là mới 0,6 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 0,7 hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu 0,7 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 0,8 Thang đo sử dụng được 0,8 ≤ Cronbach’s Alpha ≤ 1 Thang đo tốt (Nguồn: Hoàng Trọng, Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008)) Hệ số tương quan biến tổng phải lớn hơn 0.3 - Phân tích nhân tố khám phá EFA: tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm nội thất sợi nhựa tổng hợp của CTCP Phước Hiệp Thành. Factor loading (hệ số tải nhân tố hay trọng số nhân tố) là chỉ tiêu để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA (Hair & ctg (2009,116), Multivariate Data Analysis, 7th Edition)  Factor loading mức 0.3: điều kiện tối thiếu để quan sát được giữ lại.  Factor loading mức 0.5: biến quan sát có ý nghĩa thống kê tốt.  Factor loading mức 0.7: biến quan sát có ý nghĩa thống kê rất tốt. Hệ số Factor loading còn phụ thuộc vào kích thước của mẫu Điều kiện để phân tích nhân tố khám phá EFA phải thỏa mãn các yêu cầu sau: 5 SVTH: Lê Nhật Minh
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng Thị Diệu Thúy  Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là chỉ tiêu được dùng để xem xét sự thích hợp của EFA. Giá trị của KMO (0,5 ≤ KMO ≤ 1) thì phân tích nhân tố là thích hợp  Kiểm định Bartlett là một đại lượng thống kê dùng để xem xét các biến trong tổng thể có tương quan với nhau hay không. Nếu (Sig < 0,05) kiểm định có ý nghĩa thống kê, các biến quan sát có mối tương quan trong tổng thể. Nếu Sig > 0,05 kiểm định không có ý nghĩa thống kê, các biến quan sát không có sự tương quan với nhau trong tổng thể. - Phân tích tương quan: Mục đích phân tích tương quan nhằm kiểm tra mối tương quan tuyến tính chặt chẽ giữa biến phụ thuộc với các biến độc lập, vì điều kiện để hồi quy là trước nhất phải tương quan. Giá trị Sig tương ứng giữa biến độc lập và biến phụ thuộc phải < 0,05 thì lúc đó biến phụ thuộc và biến độc lập mới có tương quan. - Phương pháp hồi quy đa biến: Phân tích hồi quy được sử dụng để phân tích tác động của các biến độc lập tới biến phụ thuộc (quyết định mua). Kết quả của mô hình để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố ảnh hưởng đến biến phụ thuộc (quyết định mua sản phẩm sợi như tổng hợp của CTCP Phước Hiệp Thành) - Kiểm định One-sample T test: dùng để so sánh giá trị trung bình của một tổng thể với một giá trị cụ thể. Từ đó đưa ra kết luận: Nếu Sig ≤ 0,05 thì bác bỏ giả thuyết giá trị trung bình tổng thể bằng giá trị cụ thể. Nếu Sig>0,05 kết luận ngược lại. - Kiểm định One Way ANOVA: là phân tích một biến định tính có ảnh hưởng như thế nào đến biến phụ thuộc. Một số yêu cầu khi phân tích ANOVA:  Các nhóm biến đưa ra so sánh phải độc lập và lựa chọn một cách ngẫu nhiên.  Các nhóm biến phải có tính phân phối chuẩn và cỡ mẫu phải đủ lớn để gần với tiệm cận phân phối chuẩn.  Phương sai các nhóm biến phải đồng nhất 6 SVTH: Lê Nhật Minh
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Hoàng Thị Diệu Thúy 5. Kết cầu đề tài: Phần 1: Đặt vấn đề Giới thiệu tên đề tài nghiên cứu, kết cấu của đề tài, lí do chọn đề tài cũng các phương pháp để thực hiện đề tài, sơ lược về kết cấu đề tài Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Tổng quan nghiên cứu về quyết định mua sản phẩm nội thất sợi nhựa tổng hợp Chương 2: Phân tích những yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm nội thất sợi nhựa tổng hợp của công ty cổ phần Phước Hiệp Thành Chương 3: Đề xuất các giải pháp đẩy mạnh mua sản phẩm nội thất sợi nhựa tổng hợp của công ty cổ phần Phước Hiệp Thành Phần 3: Kết luận và kiến nghị Đưa ra những kết luận sau nghiên cứu và các kiến nghị để nâng cao hiệu quả của công ty 7 SVTH: Lê Nhật Minh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0