Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên đối với công việc tại công ty Cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế
lượt xem 6
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là trên cơ sở lý luận về nguồn nhân lực, sự hài lòng của nhân viên đối với công việc tại Công ty, đi sâu nghiên cứu, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên đối với công việc tại Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế, từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa sự hài lòng đối với công việc của họ đối với Công ty.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên đối với công việc tại công ty Cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế
- ĐẠI HỌC HUẾ ế TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH Hu ----- ----- tế inh KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC cK NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA NHÂN VIÊN ĐỐI VỚI CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP họ THỪA THIÊN HUẾ ại gĐ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: ờn Đặng Thị Thùy Dung ThS. Trần Nam Cường Lớp: K49 QTKD – PHĐH Huế tại QT Niên khóa: 2015 – 2019 Trư Huế, tháng 05 năm 2019
- GVHD: ThS. Trần Nam Cường LỜI CÁM ƠN ế Hu Trước tiên, tôi xin chân thành cám ơn các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã giảng dạy và truyền đạt cho tôi những kiến thức, kinh nghiệm trong quá trình học tập và nghiên cứu. tế Tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành nhắc đến ThS.Trần Nam Cường, thầy đã tận tình hướng dẫn để tôi có thể hoàn thành khóa luận này. Tôi cũng xin chån thành cám ơn Ban Giám đốc, các anh chị cán bộ và công inh nhân viên Công ty Cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế đã tạo mọi điều kiện tốt nhất, cung cấp những thông tin và tài liệu quý báu trong thời gian tôi thực tập tốt nghiệp, cũng như đã tận tình hợp tác giúp tôi hoàn thành khóa luận. cK Cuối cùng, tôi xin cám ơn tập thể K49 Quản trị kinh doanh Phân hiệu Quảng Trị, cám ơn gia đình và bạn bè đã hết lòng động viên, giúp đỡ tôi thực hiện khóa luận này. họ Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng đề tài vẫn không tránh khi những thiếu sót. Kính mong quý thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện hơn nữa. Tôi xin chån thành cám ơn! ại Sinh viên thực hiện gĐ Đặng Thị Thùy Dung ờn Trư SVTH: Đặng Thị Thùy Dung 1 Lớp: K49 QTKD
- GVHD: ThS. Trần Nam Cường MỤC LỤC ế MỤC LỤC ........................................................................................................................i Hu DANH MỤC VIẾT TẮT.................................................................................................v DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................vi DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................................ vii PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................1 tế 1.Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung......................................................................................................2 inh 2.2. Mục tiêu cụ thể......................................................................................................2 2.3. Câu hỏi nghiên cứu ...............................................................................................3 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................3 cK 3.1. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................3 3.2. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................4 họ 4.1. Phương pháp thu thập thông tin dữ liệu................................................................4 4.2. Phương pháp chọn mẫu và cỡ mẫu .......................................................................4 4.3. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi.....................................................................5 ại 4.4. Phương pháp quan sát trực tiếp.............................................................................5 4.5. Phương pháp xử lí dữ liệu.....................................................................................5 gĐ 5. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu..................................................................................7 5.1. Ý nghĩa lý luận ......................................................................................................7 5.2. Ý nghĩa thực tiễn ...................................................................................................7 6. Bố cục đề tài.............................................................................................................7 ờn PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................8 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ SỰ HÀI VÀ CÁC ......................................................8 Trư YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG ĐỐI VỚI .............................................8 CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY .........................................................................................8 1.1. Cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu. .....................................................................8 1.1.1. Lý thuyết về sự hài lòng của nhân viên đối với công việc tại công ty ...........8 SVTH: Đặng Thị Thùy Dung i Lớp: K49 QTKD
- GVHD: ThS. Trần Nam Cường 1.1.2.Đặc điểm và tầm quan trọng của sự hài lòng của nhân viên đối với công việc ế ................................................................................................................................11 1.2. Các thuyết về sự hài lòng của nhân viên đối với công việc................................13 Hu 1.2.1. Thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow...........................................................13 1.2.2. Thuyết về sự ảnh hưởng của Edwin A .........................................................18 1.2.3. Thuyết về sự công bằng (Donnelly, Gibson, and Ivancevich, 2000) ..........18 tế 1.2.4. Thuyết động viên của Herzberg (Herzberg, Mausner, Snyderman, 1959)..20 1.2.5. Lý thuyết kỳ vọng của Victor Vroom (1964): ..............................................22 1.3. Cơ sở thực tiễn của vấn đề nghiên cứu. ..............................................................22 inh 1.3.1. Một số nghiên cứu liên quan đến “ sự hài lòng của nhân viên đối với công việc ” trên thế giới...................................................................................................23 1.3.2. Một số nghiên cứu liên quan đến “ Sự hài lòng của nhân viên đối với công cK việc” tại Việt Nam ..................................................................................................25 1.4 . Các mô hình nghiên cứu về sự hài lòng của nhân viên đối với công việc.........28 1.4.1. Mô hình JDI (Job Descriptive Index – Chỉ số mô tả công việc) ..................28 họ 1.4.2. Mô hình MSQ (Minnesota Satisfaction Questionnaire – Bản câu hỏi sự hài lòng Minnesota) ......................................................................................................28 1.4.3. Mô hình JSS (Job Satisfaction Survey – Khảo sát sự hài lòng công việc)...29 ại 1.4.4. So sánh các mô hình nghiên cứu sự hài lòng của nhân viên đối với công việc ................................................................................................................................29 gĐ 1.4.5. Mô hình nghiên cứu đề xuất .........................................................................29 1.5. Kinh nghiệm nâng cao sự hài lòng của nhân viên đối với công việc ở một số doanh nghiệp điển hình. .............................................................................................37 1.5.1. Kinh nghiệm tại công ty Cổ phần phân bón dầu khí Cà Mau ......................37 ờn 1.5.2. Kinh nghiệm tại công ty Đạm Phú Mỹ.........................................................39 1.6. Diễn đạt mã hóa thang đo ................................................................................40 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG ĐỐI VỚI Trư CÔNG VIỆC CỦA NHÂN VIÊN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP THỪA THIÊN HUẾ. ......................................................................................................44 2.1. Tổng quan về công ty Cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế................44 SVTH: Đặng Thị Thùy Dung ii Lớp: K49 QTKD
- GVHD: ThS. Trần Nam Cường 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty Cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế.44 ế 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triễn của công ty Cổ phần Vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế. .....................................................................................................44 Hu 2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty................................................46 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy quản lý. ........................................................................46 2.1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ các phòng ban..................................................48 tế 2.1.5. Đặc điểm nguồn lao động của công ty giai đoạn 2015-2017 .......................49 2.1.6.Tình hình nguồn vốn của công ty giai đoạn 2015-2017 ................................53 inh 2.1.7.Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2015-2017.....56 2.2. Phân tích yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng đối với công việc của nhân viên tại Công ty Cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế. .............................................59 cK 2.2.1. Thực trạng về các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng đối với công việc của nhân viên tại Công ty Cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế.....................59 2.2.3. Kiểm định độ tin cậy Cronbach’s Alpha với các thang đo...........................68 2.2.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA ................................................................70 họ 2.2.5. Kiểm định độ tin cậy của thang đo sau phân tích nhân tố khám phá EFA...78 2.2.6. Kiểm định sự phù hợp của mô hình..............................................................78 2.2.6.1 Xây dựng mô hình hồi quy......................................................................78 ại 2.2.6.2 Phân tích hồi quy.....................................................................................80 gĐ 2.2.6.3 Đánh giá độ phù hợp của mô hình ..........................................................81 2.2.6.4 Kiểm định sự phù hợp của mô hình ........................................................82 2.2.7. Xem xét tự tương quan .................................................................................83 2.2.8. Xem xét đa cộng tuyến .................................................................................84 ờn 2.2.9. Kiểm định phân phối chuẩn của phần dư .....................................................84 2.2.10. Đánh giá của nhân viên về sự hài lòng đối với công việc tại công ty cổ Trư phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế ..............................................................85 2.2.10.1 Đánh giá về yếu tố điều kiện làm việc ..................................................85 2.2.10.2 Đánh giá về yếu tố thu nhập và phúc lợi...............................................87 SVTH: Đặng Thị Thùy Dung iii Lớp: K49 QTKD
- GVHD: ThS. Trần Nam Cường 2.2.10.3 Đánh giá về yếu tố đào tạo thăng tiến ...................................................88 ế CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA Hu NHÂN VIÊN ĐỐI VỚI CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬT TƯ NÔNG NGHIỆP THỪA THIÊN HUẾ.........................................................................................92 3.1. Định hướng phát triễn công ty Cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế ...92 3.2. Một số giải pháp nâng cao sự hài lòng đối với công việc của nhân viên tại Công tế ty Cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế........................................................95 PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................101 1. Kết luận ................................................................................................................101 inh 2.Kiến nghị ...............................................................................................................104 3.Hạn chế của đề tài .................................................................................................105 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................107 cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Đặng Thị Thùy Dung iv Lớp: K49 QTKD
- GVHD: ThS. Trần Nam Cường DANH MỤC VIẾT TẮT ế Hu VTNN : Vật tư nông nghiệp UBND: ủy ban nhân dân ATVSLĐ: An toàn vệ sinh lao động CBCNV: Cán bộ công nhân viên tế CBNV: Cán bộ nhân viên BHXH: Bảo hiểm xã hội BHYT: Bảo hiểm y tế inh BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Đặng Thị Thùy Dung v Lớp: K49 QTKD
- GVHD: ThS. Trần Nam Cường DANH MỤC BẢNG ế Hu Bảng 1.1: Thang đo các thành phần và mã hóa thang đo ..............................................40 Bảng 2.1. Cơ cấu lao động của công ty giai đoạn 2015-2017 ………………….…….51 Bảng 2.2. Tình hình nguồn vốn của công ty giai đoạn 2015-2017 ...............................54 Bảng 2.3. Một số chi tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty tế giai đoạn 2015-2017 ......................................................................................................58 Bảng 2.4: Cơ cấu mẫu theo giới tính.............................................................................64 Bảng 2.5 : Cơ cấu mẫu theo độ tuổi ..............................................................................65 inh Bảng 2.6: Thông tin về trình độ học vấn ......................................................................66 Bảng 2.7: Thông tin về vị trí công tác của nhân viên....................................................66 Bảng 2.8: Thông tin về thời gian làm việc ....................................................................67 cK Bảng 2.9: Thông tin về thu nhập của nhân viên ............................................................67 Bảng 2.10: Kết quả kiểm định độ tin cậy các thang đo Cronbach’s Alapha.................68 Bảng 2.11: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett’s Test ................................................72 họ Bảng 2.12: Kết quả phân tích nhân tố biến độc lập.......................................................72 Bảng 2.13: Kiểm định KMO and Bartlett's Test biến phụ thuộc ..................................76 Bảng 2.14: Kết quả phân tích nhân tố biến phụ thuộc ..................................................77 ại Bảng 2.15: Kiểm định độ tin cậy thang đo nhân tố mới................................................78 Bảng 2.16: Hệ số phân tích hồi quy ..............................................................................80 gĐ Bảng 2.17. Đánh giá độ phù hợp của mô hình ..............................................................82 Bảng 2.18: Kiểm định ANOVA ....................................................................................83 Bảng 2.19: Đo lường đa cộng tuyến..............................................................................84 Bảng 2.20: Đánh giá của nhân viên đối với nhóm điều kiện làm việc..........................86 ờn Bảng 2.21: Đánh giá của nhân viên đối với nhóm thu nhập và phúc lợi ......................87 Bảng 2.22: Đánh giá của nhân viên đối với nhóm đào tạo thăng tiến...........................89 Trư Bảng 2.23: Đánh giá của nhân viên đối với nhóm đặc điểm công việc ........................90 SVTH: Đặng Thị Thùy Dung vi Lớp: K49 QTKD
- GVHD: ThS. Trần Nam Cường DANH MỤC CÁC HÌNH ế Hu Hình 1.1: Thuyết cấp bậc nhu cầu của Maslow ............................................................17 Hình 1.2: Lý thuyết kì vọng Victor Vroom...................................................................22 Hình 1.3: Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên đối với công việc tại Công ty Cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế....................................30 tế Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí tại công ty Cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế ......................................................................................................................47 Hình 2.2: Mô hình nghiên cứu sau khi điều chỉnh ........................................................76 inh cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Đặng Thị Thùy Dung vii Lớp: K49 QTKD
- GVHD: ThS. Trần Nam Cường DANH MỤC BIỂU ĐỒ ế Biểu đồ 2.1: Tần số của phần dư chuẩn hóa..................................................................85 Hu tế inh cK họ ại gĐ ờn Trư SVTH: Đặng Thị Thùy Dung viii Lớp: K49 QTKD
- GVHD: ThS. Trần Nam Cường PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ ế Hu 1.Tính cấp thiết của đề tài Bắt đầu từ năm 2000, các tổ chức bắt đầu tập trung vào khái niệm quản trị nhân tài với mục tiêu tìm kiếm, phát hiện, tuyển chọn, phát triển và duy trì được nguồn nhân lực chất lượng cao cho doanh nghiệp. Tuy nhiên, việc phát hiện và tuyển chọn nguồn tế lực bên ngoài tương đối khó khăn đến mức người ta phải gọi đó là “cuộc chiến” tuyển chọn nhân tài. Nhiều doanh nghiệp đã lựa chọn một con đường, một thuyết mới nhằm hướng tới một nguồn lực sẵn sàng cho sự phát triển trong tương lai cũng như đảm bảo inh năng suất lao động hiện tại. Vì vậy, việc tìm hiểu được “tâm tư, nguyện vọng” của người lao động qua đó nâng cao sự hài lòng của nhân viên được coi như một bước trong kế hoạch quản trị nhân tài cũng như xây dựng một môi trường làm việc đi cùng cK đường với chiến lược phát triển của doanh nghiệp. Hơn nữa, một thực tế dễ thấy là, không công ty nào có thể đạt được mục tiêu nếu không có những nhân viên phù hợp và đó là nguồn lực quyết định sự thành công của công ty. Đây là lý do tại sao các công ty đã nỗ lực rất nhiều trong việc lựa chọn họ ứng cử viên và thường sử dụng các câu hỏi để chốt buổi tuyển dụng là để tìm hiểu về nhu cầu, mong muốn của ứng cử viên. Tuy nhiên, khi ứng viên trở thành nhân sự chính thức, rất ít doanh nghiệp lại sẵn lòng bỏ thời gian, công sức để tìm hiểu diễn ại biến tâm trạng, những mong muốn, nhu cầu, sự thỏa mãn của nhân viên qua thời gian, từ đó nâng cao sự hài lòng của nhân viên đối với công việc. gĐ Thạc sĩ Ngô Minh Anh - Giám đốc Dịch vụ Tư vấn Doanh nghiệp, Công ty Tư vấn Quản lý MCG – nói với Cafe F: Ngăn chặn “virus không hài lòng” trước khi chúng kịp phát tán! Sự hài lòng của người lao động, không cần phải bàn cãi, có tác động đáng kể ờn đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Ít hài lòng thì ít cống hiến, kém sáng tạo, hiệu quả công việc thấp. Tệ hơn nữa là mang “virus không hài lòng” lan truyền trong nội bộ doanh nghiệp, gây tác động tiêu cực tới nhân viên khác. Những Trư nhân viên không hài lòng, trong một số trường hợp, có thể là sứ giả đưa tin xấu cho khách hàng, đối tác của Công ty. Do vậy, kiểm soát và kịp thời tác động đến sự hài lòng của người lao động là một việc mà lãnh đạo các doanh nghiệp không thể bỏ qua. SVTH: Đặng Thị Thùy Dung 1 Lớp: K49 QTKD
- GVHD: ThS. Trần Nam Cường Tuy nhiên, các chủ doanh nghiệp đều cho rằng hài lòng và gắn kết là một yếu tố ế cảm tính, rất khó đo lường. Và “cái gì không đo được thì không hiểu được, không hiểu Hu được thì không kiểm soát được, không kiểm soát được thì không cải thiện được”. Hành động của họ đối với vấn đề này là… bỏ qua. Nhưng thực tế thì sự hài lòng là yếu tố có thể đo lường, lượng hóa được. Việc đo lường được thực hiện dưới hình thức khảo sát trực tiếp cán bộ nhân viên với các câu hỏi khoa học, có độ tin cậy và chính xác tế cao.Hiện nay trong nước và ngoài nước đã có rất nhiều các khảo sát và nghiên cứu khác nhau cho thấy sự hài lòng của nhân viên đóng một vai trò rất quan trọng.” Một inh nhân viên hạnh phúc thường nói rằng nhân viên đó hài lòng với công việc của mình”. Hay nói cách khác, sự hài lòng của nhân viên là một trong những vấn đề cốt yếu đối với năng suất lao động và hiệu quả sản xuất kinh doanh. cK Bởi vậy, nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề, tôi đã chọn đề tài: “Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên đối với công việc tại công ty Cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế” làm đề tài khóa luận cho mình. họ 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở lý luận về nguồn nhân lực, sự hài lòng của nhân viên đối với công ại việc tại Công ty, đi sâu nghiên cứu, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng gĐ của nhân viên đối với công việc tại Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế, từ đó đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa sự hài lòng đối với công việc của họ đối với Công ty. 2.2. Mục tiêu cụ thể ờn Mục tiêu 1: Hệ thống hóa các vấn đề về lý luận và thực tiễn về sự hài lòng đối với công việc của người lao động với tổ chức. Mục Tiêu 2: Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng đối với công việc Trư của người lao động với tổ chức tại Công ty Cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế. Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó đến sự hài lòng đối với công việc của nhân viên. SVTH: Đặng Thị Thùy Dung 2 Lớp: K49 QTKD
- GVHD: ThS. Trần Nam Cường Mục tiêu 3: Đề xuất một số giải pháp, gợi ý phù hợp cho việc nâng cao sự hài ế lòng đối với công việc của người lao động tại Công ty Cổ phần vật tư nông nghiệp Hu Thừa Thiên Huế. 2.3. Câu hỏi nghiên cứu - Những vấn đề lý luận nào liên quan đến vấn đề nghiên cứu sự hài lòng đối với công việc của nhân viên tại Công ty? tế - Những yếu tố ảnh hưởng như thế nào đến sự hài lòng đối với công việc của nhân viên Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế ? inh - Giải pháp nào để nâng cao sự hài lòng đối với công việc của nhân viên tại Công ty? 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu cK 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng đối với công việc của công nhân nhân viên đang làm việc tại Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế. họ - Khách thể nghiên cứu: công nhân viên đang làm việc tại Công ty Cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế 3.2. Phạm vi nghiên cứu ại - Phạm vi nội dung: đề tài tập trung nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài gĐ lòng đối với công việc của nhân viên đang làm việc tại Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế.. - Phạm vi không gian: tại Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế, trụ sở chính tại: 22 Tản Đà, Thành phố Huế ờn - Phạm vi thời gian: + Dữ liệu thứ cấp: thu thập các dữ liệu, tài liệu liên quan trong giai đoạn 2015 đến 2017 từ các phòng ban của Công ty, từ báo chí, internet và các khóa luận trước. Trư + Dữ liệu sơ cấp: được thu thập thông qua phỏng vấn điều tra bằng bảng hỏi các công nhân viên làm việc tại Công ty cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế trong thời gian từ tháng 3 đến tháng 4 năm 2019. SVTH: Đặng Thị Thùy Dung 3 Lớp: K49 QTKD
- GVHD: ThS. Trần Nam Cường 4. Phương pháp nghiên cứu ế 4.1. Phương pháp thu thập thông tin dữ liệu Hu - Dữ liệu sơ cấp + Thu thập từ việc khảo sát/phỏng vấn cá nhân là lao động trực tiếp tại công ty - Dữ liệu thứ cấp + Thông tin tổng quan như lịch sử hình thành,…của công ty lấy từ bản cáo bạch tế trên web của công ty + Các số liệu về cơ cấu lao động và các số liệu liên quan lấy từ phòng tổ chức hành chính và phòng kế toán của công ty inh + Những cơ sở lý thuyết và các vấn đề liên quan đến quản trị nhân sự được lấy từ giáo trình các trường đại học và thông tin Internet, báo chí, các quy trình nghiên cứu trước đây…. cK 4.2. Phương pháp chọn mẫu và cỡ mẫu - Phương pháp chọn mẫu Mẫu được chọn dựa trên phương pháp chọn mẫu thuận tiện. họ Đây là phương pháp chọn mẫu dựa trên tính dễ tiếp cận của đối tượng phỏng vấn, ở những nơi mà người điều tra có thể gặp được đối tượng. Nếu người được phỏng vấn không đồng ý, thì người phỏng vấn có thể chuyển sang đối tượng điều tra khác. Vì trong quá trình làm việc người lao động không có thời gian nghỉ ngơi tại chỗ nên ại không thể phát bảng hỏi điều tra phỏng vấn được. Tác giả chỉ tranh thủ phát bảng hỏi được ở các khoảng thời gian họ thay ca nhau đi ăn, giờ tan ca,…những lúc như vậy thì gĐ không thể phân loại được theo các tiêu chí chọn mẫu khác nên phương pháp chọn mẫu thuận tiện được tác giả lựa chọn nhằm tiết kiệm được thời gian, công sức. - Cỡ mẫu trong nghiên cứu. ờn Theo Hoàng Trọng- Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), số mẫu cần thiết để phân tích nhân tố phải lớn hơn hoặc bằng 5 lần số biến quan sát trong bảng hỏi để thiết kế điều tra là có ý nghĩa. Như vậy kích cỡ mẫu phải đảm bảo Trư Điều kiện như sau: N ≥26 x 5 Với phương pháp điều tra thuận tiện, tác giả phát 130 mẫu bảng hỏi để thu thập dữ liệu phục vụ cho việc nghiên cứu. Tác giả thu về được tất cả 130 bảng hỏi và sử SVTH: Đặng Thị Thùy Dung 4 Lớp: K49 QTKD
- GVHD: ThS. Trần Nam Cường dụng 130 bảng hỏi phục vụ cho quá trình phân tích. ế 4.3. Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi Hu - Mục đích Thu thập thông tin của công nhân về các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của họ đối với công việc tại công ty Cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế. - Cách thức thực hiện tế Các biến quan sát trong các thành phần sử dụng thang đo Likert 5 cấp độ với sự lựa chọn từ 1 đến 5 tăng dần từ: Rất không đồng ý (cấp độ 1) đến Rất đồng ý (cấp độ 5). - Với những biến phân loại khác tôi sử dụng thang đo định danh và thang đo tỷ inh lệ: Thang đo tỷ lệ dùng cho các biến độ tuổi, thâm niên công tác và thu nhập hàng tháng, thang đo định danh được dùng cho các biến giới tính, trình độ học vấn và vị trí công tác. cK 4.4. Phương pháp quan sát trực tiếp - Mục đích Bằng cách quan sát trực tiếp sẽ cho nhà nghiên cứu cái nhìn trực quan về môi họ trường làm việc trong và ngoài công ty cũng như quan sát nhận thức, thái độ, tinh thần làm việc của công nhân, mối quan hệ đồng nghiệp, cấp trên – cấp dưới,.. so sánh với những dữ liệu thu được từ khảo sát bảng hỏi để có kết quả chính xác hơn. ại - Cách thức thực hiện Quan sát công nhân tại xưởng sản xuất. Quan sát nhà xưởng, máy móc trang gĐ thiết bị, môi trường làm việc xung quanh và các vật dụng bảo hộ lao động. Ngoài ra còn thu thập các tài liệu có sẵn bao gồm báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo tài chính, cơ cấu lao động, bảng tình hình tài sản và nguồn vốn công ty để phục vụ cho quá trình nghiên cứu ờn 4.5. Phương pháp xử lí dữ liệu - Mục đích Dữ liệu sơ cấp được phân tích thống kê, phân tích để làm cơ sở cho các đánh Trư giá trong nghiên cứu. So sánh kết quả thu được của dữ liệu sơ cấp và dữ liệu thứ cấp để đánh giá mức độ phù hợp của thông tin từ nhiều nguồn, từ đó có cái nhìn đa chiều về vấn đề nghiên SVTH: Đặng Thị Thùy Dung 5 Lớp: K49 QTKD
- GVHD: ThS. Trần Nam Cường cứu. Kết quả thu được phục vụ cho mục đích nghiên cứu của đề tài. ế - Cách thức thực hiện Hu Với phương pháp thống kê số liệu: thực hiện thống kê các dữ liệu thứ cấp bao gồm các tài liệu nội bộ của doanh nghiệp. Cùng với đó thống kê dữ liệu sơ cấp thu được từ điều tra bảng hỏi, quan sát trực tiếp. Đối với phương pháp thống kê: Thống kê bao gồm việc thống kê các dữ liệu thứ cấp là các số liệu từ những tài liệu nội bộ của tế doanh nghiệp cùng những tài liệu đã được cung cấp trên các phương tiện thông tin đại chúng để từ đó có được một số kết quả về thực trạng hoạt động của doanh nghiệp. Mặt khác thống kê các dữ liệu sơ cấp là các kết quả điều tra từ các phương pháp bảng hỏi, inh phỏng vấn. Sau đó, tập hợp số liệu dưới dạng bảng SPSS để phục vụ cho việc tính toán, phân tích. - Thực hiện thống kê mô tả các biến định tính bao gồm giới tính, độ tuổi, số cK năm làm việc và vị trí công tác của người lao động tại công ty. Lấy giá trị Frequency (tần suất), Valid Percent (% phù hợp), Cumulative Percent (% tích lũy) và Mean (giá trị trung bình) trong bảng thống kê. họ - Đánh giá độ tin cậy của thang đo Cronbach’s Alpha: độ tin cậy của thang đo được đánh giá thông qua hệ số Cronbach’s Alpha là một hệ số kiểm định thống kê về mức độ tin cậy và tương quan trong giữa các biến quan sát trong thang đo với nhau, ại qua đó các biến không phù hợp sẽ bị loại, hạn chế các biến không có ý nghĩa trong quá trình nghiên cứu. gĐ Nguyên tắc kết luận: + Từ 0,8 – 1: Thang đo lường tốt. + Từ 0,7 – 0,8: Thang đo lường có thể dùng được + Từ 0,6 – 0,7: có thể chấp nhận được trong trường hợp khái niệm đang nghiên ờn cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời. - Phân tích nhân tố khám phá EFA: các biến được đưa vào phân tích nhằm thu nhỏ và tóm tắt dữ liệu. Theo Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), trong Trư phân tích nhân tố khám phá cần có các điều kiện: + Factor loading > 0,5 + Hệ số KMO trong khoảng: 0,5 < KMO < 1 SVTH: Đặng Thị Thùy Dung 6 Lớp: K49 QTKD
- GVHD: ThS. Trần Nam Cường + Kiểm định Bartlett có Sig < 0,05 ế + Phương sai rút trích Total Variance Explained > 50% Hu + Hệ số Eigenvalue > 1 -Phương pháp hồi quy tuyến tính bội: dò tìm các vi phạm giả định cần thiết trong mô hình hồi quy tuyến tính bội như: Kiểm tra hệ số phóng đại phương sai VIF (Variance Inflation factor). Hệ số R² đã được hiệu chỉnh (Adjusted R Square) cho biết tế mức độ phù hợp của mô hình hồi quy được xây dựng. Nếu các giả định không bị vi phạm thì mô hình hồi quy đã được xây dựng. -Ngoài ra còn có kiểm định One Way ANOVA được dùng để kiểm định giá trị inh trung bình, xem có sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa hai hoặc nhiều nhóm độc lập. 5. Ý nghĩa của đề tài nghiên cứu 5.1. Ý nghĩa lý luận cK Vận dụng mô hình của những nghiên cứu trước ở trong và ngoài nước để xem xét sự tác động của chúng đến sự hài lòng đối với công việc của nhân viên tại công ty. Từ đó có thể tạo ra một mô hình mới hoàn thiện hơn cho các nghiên cứu sau này về sự hài lòng đối với công việc của nhân viên tại công ty nói chung. họ 5.2. Ý nghĩa thực tiễn Kết quả nghiên cứu xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhân viên đối với công việc tại các công ty trong thành phố. Trên cơ sở đó, các cấp quản lý ại trong các công ty sẽ tập trung nguồn lực cần thiết để điều chỉnh hoặc xây dựng các chính sách cho phù hợp. Đồng thời đưa ra những phương thức kích thích động viên gĐ nhân viên kịp thời, đúng đắn nhằm thu hút và giữ chân được nhân tài. 6. Bố cục đề tài Ngoài phần đặt vấn đề và kết luận, kiến nghị; phần nội dung nghiên cứu chính ờn gồm 3 chương: Chương 1: Tổng quan về sự hài lòng và các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng đối với công việc của nhân viên tại công ty. Trư Chương 2: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng đối với công việc của nhân viên tại Công ty Cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế. Chương 3: Một số giải pháp góp phần nâng cao sự hài lòng của nhân viên đối với công việc tại công ty Cổ phần vật tư nông nghiệp Thừa Thiên Huế. SVTH: Đặng Thị Thùy Dung 7 Lớp: K49 QTKD
- GVHD: ThS. Trần Nam Cường PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ế CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ SỰ HÀI VÀ CÁC Hu YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG ĐỐI VỚI CÔNG VIỆC TẠI CÔNG TY tế 1.1. Cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu. 1.1.1. Lý thuyết về sự hài lòng của nhân viên đối với công việc tại công ty inh - Khái niệm chung về Sự hài lòng Theo Philip Kotler 2001, Marketing 3.0, NXB Tổng hợp TP. HCM cho rằng Sự hài lòng là mức độ trạng thái cảm giác của một người bắt nguồn từ việc so sánh kết quả thu được từ thực tế với những kỳ vọng của người đó. cK Tse và Wilton 1988, dẫn theo Bùi Thị Hoàng Phương 2005 thì cho rằng Sự hài lòng là phản ứng của con người đối với việc ước lượng sự khác nhau giữa những mong muốn trước đó và sự thể hiện qua thực tế cảm nhận. họ Theo nghiên cứu của Miller 1977, sự hài lòng của người tiêu dùng là kết quả của những tác động giữa mức độ kỳ vọng dự báo trước và những đánh giá về thực tế thu nhận được. ại -Khái niệm về sự hài lòng của nhân viên đối với công việc Nói đến sự hài lòng của nhân viên đối với công việc, ta có thể tiếp cận khái gĐ niệm này với nhiều cách. Theo đó, sự hài lòng của nhân viên đối với công việc có thể là một yếu tố thành phần của cam kết tổ chức, cũng có thể là một khái niệm độc lập. Theo từ điển Wikipedia, Sự hài lòng của nhân viên đối với công việc tại một ờn doanh nghiệp là thái độ thích hoặc không thích của nhân viên đối với công việc đó, nó thể hiện mức độ chấp nhận,sự thỏa mãn của nhân viên về kết quả mà họ nhận được khi Trư thực hiện công việc. Và thể hiện rõ nhất thông qua sự gắn kết và lòng trung thành của họ đối với doanh nghiệp. Khi đánh giá sự hài lòng người ta không chỉ xem xét phản ứng của người lao động trên các khía cạnh ảnh hưởng trực tiếp đến người lao động mà còn chú ý tới kết quả do sự hài lòng của người lao động mang lại. SVTH: Đặng Thị Thùy Dung 8 Lớp: K49 QTKD
- GVHD: ThS. Trần Nam Cường Theo quan đểm của Weiss (1967) là sự hài lòng trong công việc là thái độ về ế công việc được thể hiện bằng cảm nhận, niềm tin và hành vi của người lao động. Hu Kusku(2003) cho rằng sự hài lòng công việc phản ánh nhu cầu và mong muốn cá nhân được đáp ứng và mức độ cảm nhận của các nhân viên về công việc của họ.Định nghĩa này xuất phát từ lý thuyết của Maslow(1943) cho rằng người lao động hài lòng khi đáp ứng các nhu cầu từ thấp đến cao. tế Wright and Kim(2004) cũng cho rằng sự hài lòng công việc là sự phù hợp giữa những gì nhân viên mong muốn từ công việc và những gì họ cảm nhận được từ công việc. inh Theo Schemerhon (1993) được trích dẫn bởi Luddy (2005), sự hài lòng công việc được khái niệm như là sự phản ứng về mặt tình cảm và cảm xúc đối với các khía cạnh khác nhau trong công việc của nhân viên. cK Theo nghiên cứu của Smith P.C Kendal & Hulin C.L (1996), sự hài lòng với công việc là thái độ ảnh hưởng, ghi nhận của nhân viên về các khía cạnh khác nhau trong công việc. Riêng, Leung & Clegg (2001) cho rằng sự hài lòng về công việc được tác động họ bởi các yếu tố bên trong và bên ngoài. Các yếu tố bên ngoài như mức lương, sự tôn trọng xã hội, chính sách công ty, điều kiện làm việc. Các yếu tố bên trong như: cơ hội phát triển, công việc thử thách và có ý nghĩa, thành tựu và sự công nhận. ại Sự thỏa mãn trong công việc là cụm từ và khái niệm thường dùng khác, cùng ý nghĩa với sự hài lòng trong công việc, nhưng ở cấp độ cao và toàn diện hơn. Sự thỏa gĐ mãn này được định nghĩa và đo lường theo hai khía cạnh: Thỏa mãn chung đối với công việc và thỏa mãn theo các yếu tố thành phần của công việc. Mức độ thỏa mãn với các thành phần công việc ờn Nhóm nền tảng lý thuyết của Maslow (1943), Adam (1963), và McClelland (1988): Theo quan điểm của các nhà nghiên cứu về học thuyết của mình, đều cho rằng sự thỏa mãn nói chung là giá trị nhận được phải lớn hơn hoặc bằng giá trị kỳ vọng. Trư Trên nền tảng lý thuyết đó, một số nhà nghiên cứu sau này kế thừa và phát triển về nhu cầu thỏa mãn, họ định nghĩa chung sự thỏa mãn đuợc xem là giá trị thực tế (trạng thái hài lòng thực tế) mà người lao động nhận được so với giá trị kỳ vọng (trạng thái hài SVTH: Đặng Thị Thùy Dung 9 Lớp: K49 QTKD
- GVHD: ThS. Trần Nam Cường lòng mong đợi) về những khía cạnh công việc như tiền lương phúc lợi, tính chất công ế việc, quan hệ công việc, điều kiện làm việc, v.v… Hu Smith, Kendall và Hulin (1969): cho rằng sự thỏa mãn của người lao động được đo lường bằng chỉ số JDI (Job Descriptive Index) thể hiện qua 5 yếu tố tác động sau đây: (a) Thỏa mãn với công việc bản thân; (b) Thỏa mãn với tiền lương; (c) Thỏa mãn với thăng tiến và cơ hội thăng tiến; (d) Thỏa mãn với sự giám sát; (e) Thỏa mãn với tế đồng nghiệp. Hiệp hội Quản lý Nguồn nhân lực SHRM (2009) cho rằng thỏa mãn của người lao động trong mỗi thời điểm được thể hiện: (a) nhóm nhân tố quan trọng nhất thỏa inh mãn của người lao động (an toàn công việc, phúc lợi, đền bù & thanh toán, cơ hội thể hiện năng lực, trạng thái an toàn trong môi trường làm việc); (b) thỏa mãn theo khía cạnh khác nhau (nhóm khía cạnh phát triển nghề nghiệp, nhóm khía cạnh quan hệ công cK việc giữa nhân viên với lãnh đạo, nhóm khía cạnh môi trường làm việc) và (c) mức độ thỏa mãn chung của người lao động. Kreitner và Kinicki (2007): sự thỏa mãn công việc chỉ phản ánh một phần về họ thái độ đối với công việc mà người lao động yêu thích cũng như mức độ hài lòng trong các thang đo nhân tố đánh giá: thanh toán lương, cơ hội thăng tiến, giám sát, quan hệ đồng nghiệp và thang đo nhân tố khác mà họ mong đợi. Theo quan điểm Kreitner và ại Kinicki, sự thỏa mãn công việc chỉ xem là một cơ chế cá nhân trong mô hình tổng thể hành vi của tổ chức nhằm đánh giá mức độ ảnh hưởng đến thực hiện công việc và sự gĐ tận tâm đối với tổ chức. Các nhân tố đánh giá sự tận tâm đối với tổ chức gồm: thỏa mãn công việc; Áp lực công việc; Động lực làm việc; Niềm tin, pháp lý & đạo đức; Học hỏi và thực hiện quyết định. Có rất nhiều khái niệm khác nhau về sự hài lòng công việc của nhân viên ờn như đã nêu trên, mỗi nhà nghiên cứu đều có cách nhìn và cách lý giải khác nhau về sự hài lòng với công việc để sử dụng vào công trình nghiên cứu của mình tuy nhiên ta Trư thấy về cơ bản sự hài lòng của nhân viên đối với công việc phần lớn thường thiên về trạng thái cảm xúc hoặc tinh thần của một con người. E.A. Locke (Đại học Maryland, Mỹ) cho rằng: “Sự hài lòng trong công việc là trạng thái cảm xúc thú vị từ kết quả thẩm định công việc hoặc kinh nghiệm làm việc của một người”. Tương tự, Milton SVTH: Đặng Thị Thùy Dung 10 Lớp: K49 QTKD
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá hiệu quả tuyển dụng tại công ty TNHH Cargill Việt Nam
101 p | 464 | 54
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Huỳnh Thanh Sơn
96 p | 27 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị nguồn nhân lực Công ty TNHH MTV Công trình Đô thị Vĩnh Châu giai đoạn 2018-2020 (Thực trạng và giải pháp)
93 p | 47 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hành vi tiêu dùng sản phẩm sữa bột trẻ em Vinamilk của người dân ở tỉnh Kiên Giang
93 p | 27 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH SX&TM Tân Hưng
91 p | 27 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình quản trị nhân sự tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Năm Thu
79 p | 38 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ nhà ở tại Khu dân cư thương mại 586 Hậu Giang
86 p | 28 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích thực trạng phát triển thẻ thanh toán tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt chi nhánh Cần Thơ
81 p | 30 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Dịch vụ và Địa ốc Đất Phương Nam giai đoạn 2013-2015
73 p | 26 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hoạt động cho vay tiểu thương chợ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Hậu Giang
94 p | 16 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang
77 p | 24 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao hiệu quả chiến lược marketing tại Công ty TNHH Thuốc Thú y Á Châu
93 p | 26 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm sú công nghiệp tại huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
90 p | 24 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá mức độ hài lòng về dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Cái Tắc – Tỉnh Hậu Giang
92 p | 19 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện Gò Quao
85 p | 23 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng tại huyện Châu Thành tỉnh Trà Vinh
80 p | 22 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Lựa chọn kênh phân phối tôm sú trên địa bàn huyện Châu Thành tỉnh Trà Vinh
96 p | 15 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh quận Cái Răng Thành phố Cần Thơ
86 p | 19 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn