intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietinBank Huế

Chia sẻ: Elysale25 Elysale25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:138

22
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là nghiên cứu các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn dịch vụ gửi tiền tiết kiêm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng VietinBank Huế. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm thu hút khách hàng gửi tiền tiết kiệm tại chi nhánh trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietinBank Huế

  1. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Diệu Linh ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đ ại PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ho ĐỊNH LỰA CHỌN DỊCH VỤ GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA ̣c k KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK in HUẾ h tê ́H uê ́ NGUYỄN THỊ NHƯ QUỲNH Niên khóa: 2014-2018 SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh - K48C QTKD
  2. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Diệu Linh ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đ ại PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ho ĐỊNH LỰA CHỌN DỊCH VỤ GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA ̣c k KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK in HUẾ h tê ́H uê ́ Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: NGUYỄN THỊ NHƯ QUỲNH ThS. NGUYỄN THỊ DIỆU LINH Lớp: K48C QTKD MSSV: 14K4021179 Niên khóa: 2014-2018 Huế, 04/2018 SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh - K48C QTKD
  3. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Diệu Linh Lời cảm ơn Trong quá trình học tập và nghiên cứu hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, trước tiên tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô của Khoa Quản trị Kinh doanh, trường Đại học Kinh tế Huế - Đại học Huế đã tận tình dạy dỗ, chỉ bảo Đ ại và cung cấp những kiến thức quý báu trong suốt 4 năm học. ho Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến lãnh đạo và toàn bộ ̣c k nhân viên của Ngân hàng VietinBank Huế, Phòng giao dịch Tây in Lộc đã giúp đỡ, truyền đạt những kiến thức thực tế, cung cấp h những tư liệu cần thiết và tạo điều kiện một cách tốt nhất trong tê ́H thời gian tôi thực tập tại Ngân hàng. uê Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng tri ân sâu sắc đến Th.S ́ Nguyễn Thị Diệu Linh, người đã hết lòng giúp đỡ và hướng dẫn tận tình trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. Cuối cùng, xin chân thành cám ơn gia đình và bạn bè đã ủng hộ, giúp đỡ và động viên tôi trong suốt thời gian qua. SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh - K48C QTKD
  4. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Diệu Linh Mặc dù tôi đã cố gắng nỗ lực hết sức để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này trong phạm vi và khả năng cho phép nhưng chắc chắn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, tôi rất mong nhận được sự cảm thông và tận tình chỉ bảo của quý thầy cô giảng viên. Xin chân thành cảm ơn! Đ Sinh viên thực hiện ại Nguyễn Thị Như Quỳnh ho ̣c k in h tê ́H uê ́ SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh - K48C QTKD
  5. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Diệu Linh MỤC LỤC PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1 1. Lí do chọn đề tài ..........................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3 3.1. Đối tượng nghiên cứu :.............................................................................................3 3.2 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3 4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu....................................................................................3 Đ 4.2 Phương pháp chọn mẫu .............................................................................................3 ại 4.3 Các phương pháp phân tích số liệu ...........................................................................3 4.3.1 Thống kê mô tả : ....................................................................................................4 ho 4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA ...........................................................................4 ̣c k 4.3.3 Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha ..................................................................4 4.3.4 Kiểm định One Sample T -Test..............................................................................4 in 4.3.5 Kiểm định One way ANOVA ................................................................................4 h 4.3.6 Phương pháp phân tích hồi qui tương quan............................................................5 tê 5. Bố cục của khóa luận ...................................................................................................5 ́H PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................6 uê CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................6 1.1 Cơ sở lí luận...............................................................................................................6 ́ 1.1.1 Ngân hàng thương mại và sản phẩm dịch vụ của ngân hàng thương mại.............6 1.1.2 Lí thuyết về dịch vụ gửi tiền tiết kiệm cá nhân ......................................................8 1.1.2.3. Vai trò của việc thu hút tiền gửi tiết kiệm trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng.......................................................................................................................10 1.1.3 Các lý thuyết và mô hình về hành vi lựa chọn của người tiêu dùng ....................11 1.1.4 Mô hình nghiên cứu liên quan..............................................................................20 1.1.4.1 Thuyết hành động hợp lý (TRA – Theory of Reasoned Action).......................20 1.1.4.2 Đề tài “Nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân” ...............................................................................................21 SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh - K48C QTKD
  6. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Diệu Linh 1.1.5 Mô hình nghiên cứu đề xuất .................................................................................22 1.2 Cơ sở thực tiễn.........................................................................................................25 1.2.1 Tình hình huy động tiền gửi dân cư tại Ngân hàng VietinBank Huế...................25 1.2.2 Ý nghĩa của việc nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng ................................27 CHƯƠNG 2: CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH LỰA CHỌN DỊCH VỤ GỬI TIỀN TIẾT KIỆM CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK HUẾ.......................................................................................29 2.1 Tổng quan về Ngân hàng Thương mại cổ phần công thương Việt Nam VietinBank..29 2.2 Ngân hàng Thương mại cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Đ Huế.................................................................................................................................32 ại 2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển ...........................................................................32 2.2.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và chức năng của các phòng ban .......................33 ho 2.2.3 Tình hình sử dụng lao động của VietinBank Huế qua 3 năm 2015-2017 ............34 ̣c k 2.2.4 Tình hình tài sản và nguồn vốn của VietinBank Huế qua 3 năm 2015-2017 ......36 2.2.5 Kết quả hoạt động kinh doanh của VietinBank Huế qua 3 năm 2015-2017 .......39 in 2.3 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ tiền gửi tiết kiệm h cá nhân tại ngân hàng VietinBank Huế .........................................................................43 tê 2.3.1 Đặc điểm đối tượng nghiên cứu ...........................................................................43 ́H 2.3.2 Thời gian khách hàng sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng .............45 uê 2.3.3 Nguồn thông tin khách hàng biết đến dịch vụ tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng .46 2.3.4 Mục đích sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng .................................47 ́ 2.3.5 Các yếu tố khách hàng quan tâm khi sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng ...............................................................................................................................48 2.3.6 Kỳ hạn gửi tiền tiết kiệm của khách hàng tại ngân hàng .....................................49 2.3.7 Kiểm định các thang đo ........................................................................................49 2.3.8 Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA..................................53 2.3.8.1 Đánh giá thang đo thuộc biến độc lập bằng phân tích nhân tố EFA ................54 2.3.8.2 Phân tích nhân tố với thang đo đánh giá biến phụ thuộc “Lựa chọn” ...................62 2.3.9 Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha và hệ số tải sau khi phân tích nhân tố EFA......63 2.3.10 Kiểm định tính phân phối chuẩn của số liệu ......................................................64 SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh - K48C QTKD
  7. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Diệu Linh 2.3.11 Điều chỉnh mô hình nghiên cứu .........................................................................64 2.3.12 Phân tích hồi quy tuyến tính...............................................................................65 2.3.12.1 Kiểm định mối tương quan giữa các biến .......................................................65 2.3.12.2 Xây dựng mô hình hồi quy..............................................................................65 2.3.12.3 Kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy ...................................................67 2.3.12.4 Kiểm định điều kiện hồi quy ...........................................................................67 2.3.12.5 Kết quả phân tích hồi quy và đánh giá mức độ quan trọng của từng nhân tố .69 Kết quả kiểm định mô hình lý thuyết ............................................................................70 2.3.13 Đánh giá của khách hàng về các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng..............................................72 Đ 2.3.13.1 Đánh giá của khách hàng về các yếu tố thuộc “Tác động từ phía ngân hàng”.72 ại 2.3.13.2 Đánh giá của khách hàng về các yếu tố thuộc“Sự tiện lợi” ............................73 2.3.13.3 Đánh giá của khách hàng về các yếu tố thuộc “Chất lượng phục vụ” ...........74 ho 2.3.14 Đánh giá việc lựa chọn ngân hàng để gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân ̣c k thông qua giá trị trung bình ...........................................................................................75 2.3.14.1. Mô tả việc lựa chọn dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân thông in qua giá trị trung bình các nhóm nhân tố đã được rút trích ............................................75 h 2.3.14.2. Kiểm định One_Sample T_test đối với việc lựa chọn dịch vụ gửi tiền tiết tê kiệm của khách hàng cá nhân ........................................................................................76 ́H 2.3.15 Kiểm định mối liên hệ giữa đặc điểm của khách hàng đối với dịch vụ gửi tiền uê tiết kiệm của khách hàng cá nhân..................................................................................78 2.3.15.1 Ảnh hưởng của độ tuổi đến việc lựa chọn dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của khách ́ hàng cá nhân ..................................................................................................................78 2.3.15.2 Ảnh hưởng của nghề nghiệp đến việc lựa chọn dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân........................................................................................................79 2.3.15.3. Ảnh hưởng của thu nhập đến việc lựa chọn dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân........................................................................................................80 2.3.16 Đánh giá lựa chọn dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng VietinBank Huế ....................................................................................................81 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN GỬI TIỀN TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK HUẾ .......85 SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh - K48C QTKD
  8. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Diệu Linh 3.1. Định hướng phát triển dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại ngân VietinBank Huế ..........85 3.2 Giải pháp nhằm nâng cao khả năng thu hút khách hàng cá nhân gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng VietinBank Huế ......................................................................................86 3.2.1. Giải pháp về yếu tố tác động từ ngân hàng ........................................................86 3.2.2 Giải pháp về chất lượng phục vụ..........................................................................87 3.2.3. Giải pháp về yếu tố tiện lợi .................................................................................88 3.2.4 Giải pháp về yếu tố ảnh hưởng xã hội.................................................................89 PHẦN III : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................90 1. Kết luận......................................................................................................................90 2. Kiến nghị ...................................................................................................................91 Đ 2.1 Đối với chính quyền địa phương .............................................................................91 ại 2.2. Đối với VietinBank Huế.........................................................................................92 TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................94 ho PHỤ LỤC .....................................................................................................................95 ̣c k in h tê ́H uê ́ SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh - K48C QTKD
  9. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Diệu Linh DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT NHTM Ngân hàng thương mại TGTK Tiền gửi tiết kiệm ĐVT Đơn vị tính CBCNV Cán bộ công nhân viên TĐNH Tác động từ ngân hàng CLPV Chất lượng phục vụ Đ YTTL Yếu tố tiện lợi ại AHXH Ảnh hưởng xã hội ho LC Lựa chọn ̣c k TSCĐ Tài sản cố định in GT Giá trị h NH Ngân hàng tê ́H uê ́ SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh - K48C QTKD
  10. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Diệu Linh DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Tình hình sử dụng lao động của VietinBank Huế giai đoạn 2015-2017 .........35 Bảng 2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của ngân hàng VietinBank Huế giai đoạn 2015-2017 ......................................................................................................................38 Bảng 3: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng VietinBank Huế ......40 Bảng 5: Đặc điểm mẫu nghiên cứu ..............................................................................44 Bảng 6: Đánh giá độ tin cậy của thang đo trước khi tiến hành kiểm định ....................50 Bảng 7: Đánh giá độ tin cậy thang đo đối với nhóm “Lựa chọn” trước khi tiến hành Đ kiểm định .......................................................................................................................53 ại Bảng 8: Kết quả phân tích nhân tố lần 1 .......................................................................54 Bảng 9: Ma trận xoay nhân tố lần 1 ..............................................................................55 ho Bảng 10: Kết quả phân tích nhân tố lần 2 .....................................................................57 ̣c k Bảng 11: Ma trận xoay các nhân tố lần 2 ......................................................................58 Bảng 12: Kết quả phân tích nhân tố lần 3 .....................................................................59 in Bảng 13 : Ma trận xoay nhân tố lần 3 ...........................................................................60 h Bảng 14: Kết quả kiểm định KMO biến phụ thuộc .........................................................62 tê Bảng 15: Phân tích nhân tố biến phụ thuộc...................................................................62 ́H Bảng 16: Hệ số Cronbach’s Alpha và hệ số tải sau khi phân tích nhân tố....................63 uê Bảng 17: Hệ số Skewness và Hệ số Kurtosis của các biến nghiên cứu ........................64 ́ Bảng 18 : Hệ số tương quan Pearson ...........................................................................65 Bảng 19: Tóm tắt mô hình hồi quy................................................................................66 Bảng 20: Kiểm định độ phù hợp của mô hình...............................................................67 Bảng 21: Kết quả kiểm định Spearman mối tương quan giữa phần dư và các biến độc lập ..................................................................................................................................68 Bảng 22: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến.............................................................68 Bảng 23: Kết quả phân tích hồi qui ...............................................................................69 Bảng 24: Kết luận các giả thuyết..................................................................................71 SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh - K48C QTKD
  11. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Diệu Linh Bảng 25: Kiểm định One Sample T.Test đánh giá của khách hàng về các yếu tố thuộc TĐNH ............................................................................................................................72 Bảng 26:Kiểm định One Sample T.Test đánh giá của khách hàng về các yếu tố thuộc STL ................................................................................................................................73 Bảng 28 :Kiểm định One Sample T.Test đánh giá của khách hàng về các yếu tố thuộc AHXH............................................................................................................................75 Bảng 29: Kết quả mô tả lựa chọn dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân bằng giá trị trung bình ...................................................................................................76 Bảng 30 : Kết quả kiểm định One_Sample T_test ........................................................77 Bảng 31: Kết quả kiểm định phương sai về độ tuổi ......................................................78 Bảng 33 : Kết quả kiểm định phương sai về nghề nghiệp.............................................79 Đ ại Bảng 34 : Kết quả kiểm định ANOVA về việc lựa chọn dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân theo nhóm nghề nghiệp.................................................................80 ho Bảng 35 : Kết quả kiểm định phương sai về thu nhập ..................................................80 ̣c k Bảng 36 : Kết quả kiểm định Welch .............................................................................81 Bảng 37: Ý kiến đánh giá của khách hàng lựa chọn ngân hàng...................................81 in h tê ́H uê ́ SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh - K48C QTKD
  12. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Diệu Linh DANH MỤC BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ Biểu đồ 1 : Thời gian sử dụng dịch vụ TGTK tại ngân hàng ........................................45 Biểu đồ 2 : Nguồn thông tin khách hàng biết đến dịch vụ TGTK của ngân hàng ........46 Biểu đồ 3: Mục đích sử dụng dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng ........................47 Biểu đồ 4 : Các yếu tố khách hàng quan tâm khi sử dụng dịch vụ TGTK tại ngân hàng 48 Biểu đồ 5 : Kỳ hạn gửi tiền tiết kiệm của khách hàng tại ngân hàng............................49 Sơ đồ 1: Quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự hài lòng khách hàng .........................15 Sơ đồ 2: Thuyết hành động hợp lý TRA .......................................................................20 Sơ đồ 3: Mô hình nghiên cứu đề nghị của Phan Thị Tâm và Phạm Ngọc Thúy...........22 Đ Sơ đồ 4: Mô hình nghiên cứu đề xuất ...........................................................................25 ại Sơ đồ 5 : Sơ đồ chức năng của ngân hàng VietinBank Huế .........................................34 Sơ đồ 6: Mô hình nghiên cứu hiệu chỉnh ......................................................................64 ho Sơ đồ 7 : Kết quả xây dựng mô hình nghiên cứu ..........................................................70 ̣c k in h tê ́H uê ́ SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh - K48C QTKD
  13. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Diệu Linh PHẦN I : ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lí do chọn đề tài Hiện nay , cùng với sự nghiệp đi lên của đất nước chúng ta không thể phủ nhận vai trò to lớn của hệ thống ngân hàng đối với nền kinh tế. Hơn nữa, nền kinh tế phát triển, sự tăng trưởng của thu nhập bình quân đầu người ngày càng gia tăng góp phần tạo nên một thị trưởng tiềm năng cho các ngân hàng, nhất là dịch vụ gửi tiền tiết kiệm cá nhân. Thị trường khách hàng cá nhân là một thị trường lớn trong khi tỉ lệ người dân có tài khoản ngân hàng là chưa cao. Từ trước đến nay gửi tiết kiệm luôn là một trong những dịch vụ truyền thống của các ngân hàng. Trong số đó nguồn cá nhân luôn được xem là ổn định nhất với một chi phí hợp lý. Nó cung cấp nguồn vốn để các ngân hàng Đ có thể cung cấp dịch vụ cho vay. Các ngân hàng luôn nghiên cứu tìm cách thu hút ại nguồn tiền gửi tiết kiệm ổn định, chi phí thấp từ các cá nhân vì họ có các khoản thu nhập tạm thời chưa sử dụng, có thể gửi tiết kiệm nhằm thực hiện các mục tiêu an toàn ho và sinh lợi đối với các khoản tiết kiệm, đặc biệt là nhu cầu an toàn. ̣c k Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam- VietinBank là một trong những ngân hàng thương mại có vai trò nổi bật trong thị trường thành phố Huế nói in riêng cũng như trong cả nước nói chung. Với nhiều thế mạnh của mình, nhưng với bối h cảnh thị trường ngày càng có nhiều ngân hàng mọc lên,sự cạnh tranh là không tránh tê khỏi, đòi hỏi ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam- VietinBank phải nâng cao hơn ́H nữa chất lượng dịch vụ của mình để giữ vững được vị thế, trong đó có dịch vụ gửi tiền uê tiết kiệm cá nhân. Hiện nay trên địa bàn thành phố Huế có hơn 30 ngân hàng, các dịch vụ mọc lên như nấm, phát triển đa dạng tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng lựa ́ chọn được ngân hàng mà mình tin tưởng sử dụng. Việc xuất hiện những cái tên mới cho thấy sự cạnh tranh là không tránh khỏi do đó mà các ngân hàng ngày càng coi trọng các yếu tố tạo nên sự ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ tại ngân hàng nói chung và dịch vụ tiền gửi tiết kiệm nói riêng . Ngân hàng mong muốn thỏa mãn được khách hàng khi sử dụng dịch vụ nhằm giữ được các khách hàng cũ cũng như thu hút được lượng khách hàng mới. Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam VietinBank là một trong những ngân hàng lớn trên địa bàn thành phố Huế với lượng giao dịch khá ổn định, tạo SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh - K48C QTKD 1
  14. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Diệu Linh được sự tin tưởng cũng như có được sự định vị trong tâm trí khách hàng. Trong những năm qua, tình hình về dịch vụ tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng ngày một phát triển , đem lại những dấu hiệu tích cực trong tình hình khó khăn hiện nay, nhưng bên cạnh đó vẫn còn tồn tại các mặt hạn chế mà ngân hàng cần khắc phục. Vậy giữa rất nhiều ngân hàng trên thị trường thành phố Huế tại sao khách hàng lại lựa chọn ngân hàng VietinBank để gửi tiền tiết kiệm, đâu là yếu tố ảnh hưởng tới việc lựa chọn của khách hàng? Nếu biết được những yếu tố nào tác động đến khách hàng thì có thể giúp cho ngân hàng có thể phát huy hơn nữa các điểm mạnh, cũng như phát hiện các hạn chế để kịp thời khắc phục giúp nâng cao được hoạt động của dịch vụ gửi tiền tiết kiệm cá nhân tại ngân hàng. Xuất phát từ thực tế trên, trong quá trình thực tập tại ngân hàng thương mại cổ Đ phần công thương Việt Nam chi nhánh thừa thiên Huế tôi đã lựa chọn đề tài: “Phân ại tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietinBank Huế” làm khóa luận tốt nghiệp. ho 2. Mục tiêu nghiên cứu ̣c k Mục tiêu chung: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn dịch vụ gửi tiền tiết kiêm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng VietinBank Huế. Từ đó in đưa ra các giải pháp nhằm thu hút khách hàng gửi tiền tiết kiệm tại chi nhánh trong h thời gian tới. tê Mục tiêu cụ thể: ́H - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn về ngân hàng, dịch vụ tiền gửi uê tiết kiệm của ngân hàng và lựa chọn dịch vụ gửi tiền tiết kiệm. - Phân tích, đánh giá thực trạng khách hàng cá nhân gửi tiền tiết kiệm tại ngân ́ hàng VietinBank Huế, chỉ ra những thành công và hạn chế. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh Thừa Thiên Huế. - Đưa ra được các đề xuất và giải pháp thu hút khách hàng lựa chọn dịch vụ gửi tiết kiệm, trên cơ sở đó mở rộng thị phần giao dịch của ngân hàng mình. SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh - K48C QTKD 2
  15. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Diệu Linh 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu : các nhân tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn dịch vụ gửi tiền tiết kiệm cá nhân tại ngân hàng VietinBank Huế. -Đối tượng phỏng vấn: các khách hàng cá nhân sử dụng dịch vụ tiết kiệm tại ngân hàng VietinBank Huế. 3.2 Phạm vi nghiên cứu : Không gian: tại ngân hàng VietinBank Huế Thời gian: Số liệu thứ cấp qua 3 năm 2015-2017. Số liệu sơ cấp được thu thập thông qua điều tra phỏng vấn khách hàng trong thời gian thực tập từ tháng 2 năm 2018 đến tháng 4 năm 2018. Đ 4. Phương pháp nghiên cứu ại 4.1 Phương pháp thu thập dữ liệu Dữ liệu thứ cấp: thu thập dữ liệu qua giáo trình, đề tài nghiên cứu liên quan, các ho khóa luận, tài liệu thống kê, báo cáo, sách, tạp chí, Internet, qua các tài liệu tại thư viện ̣c k Đại học Kinh tế Huế,… Dữ liệu sơ cấp: Điều tra phỏng vấn khách hàng cá nhân về các thông tin liên in quan đến các yếu tố tác động đến quyết định gửi tiền tiết kiệm, chất lượng dịch h vụ,..thống kê mô tả chung về đối tượng điều tra: Giới tính, tuổi, nghề nghiệp, thu nhập tê 4.2 Phương pháp chọn mẫu ́H Đối với phân tích nhân tố khám phá EFA: Dựa theo nghiên cứu của Hair, uê Anderson, Tatham và Black (1998) cho tham khảo về kích thước mẫu dự kiến. Theo đó kích thước mẫu tối thiểu là gấp 5 lần tổng số biến quan sát. Đây là cỡ mẫu phù hợp ́ cho nghiên cứu có sử dụng phân tích nhân tố (Comrey, 1973; Roger, 2006). N=5*m = 5* 32= 160 mẫu. Vì vậy số mẫu cần điều tra là 160 và để tránh sai sót trong quá trình điều tra đã tiến hành điều tra 185 bảng hỏi. Với m: là số lượng biến quan sát. 4.3 Các phương pháp phân tích số liệu Sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để xử lý số liệu. SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh - K48C QTKD 3
  16. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Diệu Linh 4.3.1 Thống kê mô tả : Dùng để thống kê số lượng và tỷ lệ % đặc điểm của khách hàng được phỏng vấn cũng như ý kiến của họ về những vấn đề được nghiên cứu, mô tả chung đối tượng nghiên cứu về giới tính, độ tuổi, thu nhập, nghề nghiệp, ... 4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA Phương pháp phân tích nhân tố được sử dụng nhằm thu nhỏ và tóm tắt các dữ liệu, làm giảm các câu hỏi chi tiết trong phiếu khảo sát được đưa ra để có thông tin về tất cả các mặt của vấn đề nghiên cứu. Phương pháp này rất có ích trong việc xác định các tập hợp biến cần thiết cho vấn đề cần nghiên cứu và được sử dụng để tìm mối liên hệ giữa các biến với nhau. Sử dụng phương pháp này sẽ giúp nghiên cứu có được một bộ các biến số có ý nghĩa hơn. Các biến quan sát có hệ số tải Factor Loading nhỏ hơn Đ 0,5 sẽ tiếp tục bị loại và thang đo được chấp nhận khi tổng phương sai trích bằng hoặc ại lớn hơn 50% (Gerbing & Andesson, 1988). 4.3.3 Phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha ho Trong quá trình nghiên cứu sử dụng thang đo Likert 5 mức độ từ 1 là rất không ̣c k đồng ý đến 5 là rất đồng ý trong mẫu bảng hỏi nghiên cứu. Độ tin cậy của thang đo được kiểm định thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. Hệ in số Cronbach’s Alpha được sử dụng trước nhằm loại bỏ các biến không phù hợp, hạn h chế các biến rác có hệ số tương quan với biến tổng (Corrected Item-Total Correlation) tê < 0,3 và đánh giá độ tin cậy của thang đo thông qua hệ số Cronbach's Alpha, thang đo ́H sẽ được chọn khi hệ số Cronbach’s Alpha > 0,6 (Nunnally & Bernsteun, 1994). uê 4.3.4 Kiểm định One Sample T -Test Giá trị cần kiểm định là ́ Ho:  = giá trị kiểm định (Test value) H1:   giá trị kiểm định (Test value) α là mức ý nghĩa kiểm định, α = 0,05. - Nếu sig  0,05: chưa đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết Ho . - Nếu sig < 0,05: có đủ bằng chứng thống kê để bác bỏ giả thuyết Ho. 4.3.5 Kiểm định One way ANOVA Sử dụng kiểm định One way ANOVA để kiểm định sự khác biệt giữa các nhóm thống kê theo tiêu thức độ tuổi, thu nhập, nghề nghiệp, trình độ học vấn. Nếu giá trị SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh - K48C QTKD 4
  17. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Diệu Linh Sig. trong kiểm định Homogeneity of Variances  0,05 chứng tỏ phương sai giữa các nhóm không khác nhau, ta có thể sử dụng kết quả phân tích ANOVA. Nếu giá trị Sig.  0,05 chứng tỏ phương sai giữa các nhóm khác nhau, nghiên cứu sử dụng kiểm định Tamhane’s để thay thế. Phương pháp phân tích sâu ANOVA để xác định sự khác biệt xảy ra ở những nhóm nào. 4.3.6 Phương pháp phân tích hồi qui tương quan Mô hình hồi quy đa biến Y 1 = B01 + B11*X11 + B21*X21 + B31*X31 + .... + Bi1*Xi1 Trong đó: Y 1: lựa chọn Đ Xi: ảnh hưởng của các yếu tố thứ i ại B01: Hằng số ho Bi: Các hệ số hồi quy (i>0) Mức độ phù hợp của mô hình hồi quy được đánh giá thông qua hệ số R2 điều ̣c k chỉnh. Kiểm định ANOVA được sử dụng để kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy tương quan, tức là có hay không mối quan hệ giữa các biến độc lập và biến phụ thuộc. in 5. Bố cục của khóa luận h Nội dung của đề tài gồm 3 phần: tê Phần I: Đặt vấn đề ́H Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu uê Chương 1: Cơ sở khoa học về vấn đề nghiên cứu ́ Chương 2: Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại ngân hàng VietinBank Huế. Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm thu hút khách hàng cá nhân gửi tiền tiết kiệm tại ngân hàng VietinBank Huế. Phần III: Kết luận và kiến nghị SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh - K48C QTKD 5
  18. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Diệu Linh PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1 Cơ sở lí luận 1.1.1 Ngân hàng thương mại và sản phẩm dịch vụ của ngân hàng thương mại 1.1.1.1 Khái niệm ngân hàng thương mại - Ngân hàng là một loại hình tổ chức có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế nói chung và đối với từng cộng đồng địa phương, chủ thể tham gia nói chung. Sự hình thành, tồn tại và phát triển của ngân hàng luôn gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế thị trường và đời sống xã hội của người lao động. Nền kinh tế ngày càng phát triển làm cho đời sống người lao động được cải thiện nâng cao kéo theo các hoạt động liên Đ quan đến tiền gửi ngân hàng cũng một tăng làm ngân hàng thương mại cũng ngày càng ại được hoàn thiện hơn và trở thành những định chế tài chính không thể thiếu được trong nền kinh tế nước nhà. ho Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh tế chuyên thực hiện các hoạt động ̣c k trong ngân hàng về các lĩnh vực cung cấp tiền tệ, dịch vụ tài chính giữa khách hàng và ngân hàng hoặc ngược lại. in - Theo luật các tổ chức tín dụng: ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng được h thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan tê vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy ́H định khác của pháp luật. ( Theo Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ uê chức và hoạt động của NHTM) 1.1.1.2 Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại ́ Ngân hàng Thương mại là một tổ chức tài chính trung gian, hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ. Hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng giống như một doanh nghiệp thương mại, đều hướng đến mục đích cuối cùng là tối đa hoá lợi nhuận. Ngân hàng Thương mại tìm kiếm lợi nhuận bằng cách đi vay và cho vay lại. So với các doanh nghiệp thương mại dịch vụ khác thì hàng hoá của Ngân hàng Thương mại là một loại hàng hoá đặc biệt, đó là tiền vốn. Giá cả của loại hàng hoá này biểu hiện ra bên ngoài là các mức lãi suất huy động hoặc lãi suất cho vay, nó chịu tác động bởi quan hệ cung - cầu vốn trên thị trường và trên cơ sở khoản lợi nhuận đạt được khi đưa SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh - K48C QTKD 6
  19. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Diệu Linh vốn vay vào sản xuất kinh doanh. Vì vậy lợi nhuận chủ yếu của hoạt động ngân hàng sẽ là khoản chênh lệch giữa chi phí trả lãi huy động với thu nhập từ lãi cho vay. Để có hàng hoá kinh doanh, ngân hàng phải đưa ra một giá mua hợp lý cũng như đa dạng các hình thức huy động. Đồng thời ngân hàng cũng đa dạng hoá các hình thức cho vay nhằm phân tán giảm thiểu rủi ro. Với vị thế kinh doanh Ngân hàng Thương mại thực hiện các dịch vụ trung gian hưởng hoa hồng. Ngày nay, hệ thống Ngân hàng Thương mại phát triển mạnh mẽ, tham gia sâu rộng vào tất cả các lĩnh vực kinh tế xã hội. Sự đa dạng và phong phú các nghiệp vụ kinh doanh đã làm cho Ngân hàng Thương mại trở thành một tổ chức kinh doanh không thể thiếu trong tiến trình phát triển kinh tế. Đ Các hoạt động trong ngân hàng bao gồm: huy động nguồn vốn,sử dụng nguồn ại vốn, nghiệp vụ trung gian. a. Huy động vốn: Đây là nghiệp vụ cơ bản, quan trọng nhất , ảnh hưởng tới chất ho lượng hoạt động của ngân hàng .Vốn được ngân hàng huy động dưới nhiều hình thức ̣c k khác nhau như huy động dưới hình thức tiền gửi , đi vay , phát hành giấy tờ có giá . Mặt khác trên cơ sở nguồn vốn huy động được , ngân hàng tiến hành cho vay phục vụ in cho nhu cầu phát triển sản xuất , cho các mục tiêu phát triển kinh tế của địa phương và h cả nước . Nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng ngày càng mở rộng, tạo uy tín của tê ngân hàng ngày càng cao, các ngân hàng chủ động trong hoạt động kinh doanh , mở ́H rộng quan hệ tín dụng với các thành phần kinh tế và các tổ chức dân cư, mang lại lợi uê nhuận cho ngân hàng. Do đó các ngân hàng thương mại phải căn cứ vào chiến lược, mục tiêu phát triển kinh tế của đất nước, của địa phương . Từ đó đưa ra các loại hình ́ huy động vốn phù hợp nhất là các nguồn vốn trung, dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước . Hoạt động huy động vốn bao gồm các nghiệp vụ: Nghiệp vụ nhận tiền gửi, nghiệp vụ phát hành các chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong nước và ngoài nước, nghiệp vụ vay vốn giữa các tổ chức tín dụng, nghiệp vụ huy động khác. b. Sử dụng nguồn vốn : Đây là nghiệp vụ trực tiếp mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, nghiệp vụ sử dụng vốn của ngân hàng có hiệu quả sẽ nâng cao uy tín của ngân SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh - K48C QTKD 7
  20. Đại học Kinh tế Huế Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS Nguyễn Thị Diệu Linh hàng, quyết định năng lực cạnh tranh của ngân hàng trên thị trường . Do vậy ngân hàng cần phải nghiên cứu và đưa ra chiến lược sử dụng vốn của mình sao cho hợp lý nhất. Nghiệp vụ này bao gồm ngân hàng tiến hành cho vay, tiến hành đầu tư, nghiệp vụ ngân quỹ.. c. Nghiệp vụ trung gian: Những dịch vụ ngân hàng ngày càng phát triển vừa cho phép hỗ trợ đáng kể cho nghiệp vụ khai thác nguồn vốn, mở rộng các nghiệp vụ đầu tư, vừa tạo ra thu nhập cho ngân hàng bằng các khoản tiền hoa hồng, lệ phí… có vị trí xứng đáng trong giai đoạn phát triển hiện nay của ngân hàng thương mại. Các hoạt động này gồm: - Các dịch vụ thanh toán thu chi hộ cho khách hàng (chuyển tiền, thu hộ séc, dịch Đ vụ cung cấp thẻ tín dụng, thẻ thanh toán..) ại - Nhận bảo quản các tài sản quí giá, các giấy tờ chứng thư quan trọng của công chúng ho - Bảo quản, mua bán hộ chứng khoán theo uỷ nhiệm của khách hàng ̣c k - Kinh doanh mua bán ngoại tệ, vàng bạc đá quí - Tư vấn tài chính, giúp đỡ các công ty, xí nghiệp phát hành cổ phiếu, trái in phiếu… h - Dịch vụ tư vấn, môi giới: ngân hàng đứng ra làm trung gian mua bán chứng tê khoán, tư vấn cho người đầu tư mua bán chứng khoán, bất động sản…ngân hàng đứng ́H ra quản lý hộ tài sản. giữ hộ vàng, tiền, cho thuê két sắt, bảo mật... uê Tóm lại hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại rất đa dạng và phong phú, song nghiệp vụ chính của ngân hàng vẫn là huy động vốn và sử dụng vốn. Để có ́ thể duy trì hoạt động, ngân hàng phải có một lượng vốn nhất định. Vì vậy, ta có thể thấy huy động vốn là một phần hoạt động chủ yếu của NHTM. 1.1.2 Lí thuyết về dịch vụ gửi tiền tiết kiệm cá nhân 1.1.2.1 Khái niệm về tiền gửi tiết kiệm Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ chứa nhân tiền gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. SVTH: Nguyễn Thị Như Quỳnh - K48C QTKD 8
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2