intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH một thành viên Phước Kỷ Thừa Thiên Huế

Chia sẻ: Elysale25 Elysale25 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:111

43
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tiêu thụ sản phẩm của công ty. Phản ánh được thực trạng tiêu thụ sản phẩm của công ty trong những giai đoạn 2015 – 1017 và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ của công ty. Đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm cho công ty trong thời gian tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH một thành viên Phước Kỷ Thừa Thiên Huế

  1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH -------- uê ́ ́H tê h in KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ̣c K PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM CỦA ho CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN PHƯỚC KỶ ại THỪA THIÊN HUẾ Đ ̀n g ươ Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Nguyễn Hồng Ngọc Tr Lớp K49D – QTKD Niên khóa: 2015 – 2019 Huế, 2019
  2. LỜI CẢM ƠN Ngay từ những ngày đầu được học tập và rèn luyện tại giảng đường Đại học Kinh tế Huế em đã nhận được sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô cũng như sự quan tâm giúp đỡ từ phía gia đình, bạn bè. Thầy cô đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức hay và bổ ích. Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH một thành viên Phước Kỷ em đã có cơ hội áp dụng những kiến thức học ở trường vào thực tế công việc, đồng thời học hỏi được nhiều kinh nghiệm đáng quý. Cùng sự nổ lực của bản uê ́ thân, em đã hoàn thành khóa luận thực tập tốt nghiệp với đề tài “Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH một thành viên Phước Kỷ Thừa Thiên Huế”. Từ ́H những kết quả đạt được này, em xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến: tê Ban giám hiệu trường Đại học Kinh tế Huế, khoa Quản trị kinh doanh và quý h thầy cô giáo đã truyền đạt những kiến thức chuyên môn quý giá trong 4 năm học vừa in qua. Đây là điều kiện vô cùng thuận lợi để chúng em làm quen với thực tiễn công việc ̣c K và hình thành các kỹ năng cho bản thân để sau khi ra trường có thể đáp ứng tốt hơn yêu cầu công việc của các doanh nghiệp. ho Đặc biệt em xin chân thành cảm ơn Thầy Nguyễn Tài Phúc đã trực tiếp tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập và hoàn thành đề tài nghiên cứu ại của mình. Đ Em xin cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH một thành viên Phước Kỷ, toàn g thể Phòng Kinh doanh và Phòng Kế toán đã giúp đỡ nhiệt tình, tạo mọi điều kiện thuận ̀n lợi và hỗ trợ hết mức trong quá trình thực tập tốt nghiệp tại doanh nghiệp. ươ Do kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong Tr nhận được sự đóng góp ý kiến từ quý Thầy Cô để em có thể hoàn thiện hơn trong công việc sau này. Cuối cùng, em xin kính chúc quý Thầy cô trường Đại học Kinh tế Huế luôn luôn dồi dào sức khỏe để tiếp tục sự nghiệp “trồng người” của mình. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Nguyễn Hồng Ngọc
  3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc MỤC LỤC DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................ iv DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ .....................................................................v DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... vi PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu.........................................................................1 uê ́ 2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................................2 ́H 2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................2 tê 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2 3.1. Đối tượng nghiên cứu ........................................................................................2 h in 3.2. Phạm vi nghiên cứu ...........................................................................................2 ̣c K 4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................3 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu............................................................................3 ho 4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu.............................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...........................................................................5 ại CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM 5 Đ 1.1. Những lý luận chung về tiêu thụ sản phẩm .......................................................5 1.1.1. Khái niệm tiêu thụ sản phẩm ......................................................................5 ̀n g 1.1.2. Vai trò của tiêu thụ sản phẩm .....................................................................6 ươ 1.1.3. Ý nghĩa của hoạt động tiêu thụ sản phẩm đối với doanh nghiệp................8 1.1.4. Nội dung hoạt động tiêu thụ sản phẩm .....................................................10 Tr 1.1.4.1. Nghiên cứu thị trường ........................................................................10 1.1.4.2. Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm .........................................................13 1.1.4.3. Chuẩn bị hàng hóa để xuất bán ..........................................................13 1.1.4.4. Lựa chọn các hình thức tiêu thụ sản phẩm .........................................14 1.1.4.5. Tổ chức các hoạt động xúc tiến..........................................................16 1.1.4.6. Tổ chức tiêu thụ sản phẩm .................................................................18 1.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm ........................19 SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc i
  4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc 1.1.5.1. Nhân tố khách quan ............................................................................19 1.1.5.2. Nhân tố chủ quan................................................................................21 1.1.6. Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động tiêu thụ sản phẩm................24 1.1.6.1. Chỉ tiêu doanh thu tiêu thụ .................................................................24 1.1.6.2. Chỉ tiêu lợi nhuận tiêu thụ ..................................................................25 1.1.6.3. Một số chỉ tiêu tài chính .....................................................................26 1.2. Cơ sở thực tiễn về tiêu thụ sản phẩm...............................................................27 1.2.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm trong thời gian qua......................................27 uê ́ 1.2.2. Một số đặc điểm sản phẩm ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm 28 ́H 1.2.3. Một số đặc điểm khách hàng ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm 28 tê CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH h MTV PHƯỚC KỶ TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ .................................................30 in 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV Phước Kỷ ...........................................30 ̣c K 2.1.1. Giới thiệu về công ty ................................................................................30 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty ............................................................30 ho 2.1.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý ...........................................................31 2.1.4. Các loại sản phẩm của công ty .................................................................32 ại 2.1.5. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2015 – 2017 .........................32 Đ 2.1.6. Tình hình tài chính và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2015 – 2017 ..34 g 2.1.7. Tình hình kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015 – 2017 .....................36 ̀n 2.2. Đánh giá tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH MTV Phước Kỷ39 ươ 2.2.1. Tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty .................................................39 Tr 2.2.1.1. Tình hình tiêu thụ theo mặt hàng .....................................................39 2.2.1.2. Tình hình tiêu thụ theo thị trường....................................................40 2.2.1.3. Tình hình tiêu thụ theo khách hàng .................................................40 2.2.2. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm của công ty ................................................41 2.2.3. Chỉ tiêu tài chính phản ánh hiệu quả tiêu thụ sản phẩm của công ty .......42 2.3. Đánh giá của khách hàng về hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH MTV Phước Kỷ........................................................................................................43 2.3.1. Mô tả mẫu nghiên cứu..............................................................................43 SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc ii
  5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc 2.3.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo .............................................................45 2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ..........................................................46 2.3.4. Phân tích tương quan và hồi quy..............................................................50 2.3.5. Đánh giá của khách hàng về từng nhân tố ...............................................54 2.4. Đánh giá chung về hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty.......................58 2.4.1. Điểm mạnh trong hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty....................58 2.4.2. Hạn chế trong hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty .........................58 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM uê ́ CỦA CÔNG TY TNHH MTV PHƯỚC KỶ TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ................59 ́H 3.1. Phương hướng và mục tiêu của công ty trong những năm tới......................59 3.2. Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm tại Công ty tê TNHH MTV Phước Kỷ ...........................................................................................59 h 3.2.1. Cơ sở hình thành giải pháp.......................................................................59 in 3.2.2. Một số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu thụ sản ̣c K phẩm 60 3.2.2.1. Nâng cao chất lượng sản phẩm và đa dạng hóa mẫu mã .................60 ho 3.2.2.2. Điều chỉnh mức giá cạnh tranh và chiết khấu phù hợp....................61 3.2.2.3. Nâng cao hiệu quả hoạt động phân phối và giảm chi phí phân phối ại ..........................................................................................................................62 Đ 3.2.2.4. Nâng cao hiệu quả hoạt động xúc tiến hỗn hợp...............................63 3.2.2.5. Đào tạo đội ngũ nhân viên bán hàng................................................64 g 3.2.2.6. Thực hiện các cuộc nghiên cứu thị trường.......................................64 ̀n ươ PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.....................................................................66 1. Kết luận...................................................................................................................66 Tr 2. Kiến nghị ................................................................................................................68 PHỤ LỤC 1 ...................................................................................................................71 PHỤ LỤC 2 ...................................................................................................................74 SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc iii
  6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ĐVT Đơn vị tính TNHH Trách nhiệm hữu hạn MTV Một thành viên KH Khách hàng KM Khuyến mại SP Sản phẩm uê ́ NV Nhân viên ́H BH Bán hàng tê DV Dịch vụ ROS Return On Sales – Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu GDP h Gross Domestic Product – Tổng sản phẩm quốc nội in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc iv
  7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1. Mô hình tiêu thụ sản phẩm..............................................................................10 Sơ đồ 2. Kênh tiêu thụ trực tiếp.....................................................................................14 Sơ đồ 3. Kênh tiêu thụ gián tiếp ....................................................................................15 Sơ đồ 4. Các hình thức xúc tiến bán hàng .....................................................................17 Sơ đồ 5. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp ...................................................................31 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc v
  8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc DANH MỤC BẢNG Bảng 1. Danh mục sản phẩm của công ty .....................................................................32 Bảng 2. Tình hình lao động của công ty giai đoạn 2015-2017 .....................................33 Bảng 3. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty giai đoạn 2015-2017 ..................36 Bảng 4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2015-2017....................38 Bảng 5. Sản lượng tiêu thụ theo sản phẩm của công ty giai đoạn 2015-2017 ..............39 Bảng 6. Sản lượng tiêu thụ theo thị trường của công ty giai đoạn 2015-2017..............40 uê ́ Bảng 7. Sản lượng tiêu thụ theo khách hàng của công ty giai đoạn 2015-2017 ...........40 ́H Bảng 8. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm gạch của công ty giai đoạn 2015-2017 .............41 tê Bảng 9. Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu trong giai đoạn 2015-2017.............................42 Bảng 10. Số vòng quay vốn lưu động của công ty giai đoạn 2015-2017......................42 h in Bảng 11. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu.....................................................................43 ̣c K Bảng 12. Kiểm định Cronchbach’s Alpha đối với 5 nhân tố ........................................45 Bảng 13. Kiểm định KMO và Bartlett’s Test................................................................47 ho Bảng 14. Eigenvalues và phương sai trích ....................................................................47 Bảng 15. Ma trận xoay nhân tố .....................................................................................48 ại Bảng 16. Kết quả kiểm định tương quan.......................................................................50 Đ Bảng 17. Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy đối với tập dữ liệu ...................51 Bảng 18. Kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy đối với tổng thể .......................51 ̀n g Bảng 19. Kiểm tra hiện tượng đa cộng tuyến................................................................52 ươ Bảng 20. Hệ số hồi quy riêng trong mô hình ................................................................53 Bảng 21. Đánh giá của khách hàng về sản phẩm ..........................................................54 Tr Bảng 22. Đánh giá của khách hàng về giá.....................................................................55 Bảng 23. Đánh giá của khách hàng về phân phối .........................................................56 Bảng 24. Đánh giá của khách hàng về xúc tiến.............................................................57 Bảng 25. Ý kiến của khách hàng về biện pháp nâng cao khả năng tiêu thụ sản phẩm .60 SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc vi
  9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng trở nên gay gắt. Dưới tác động mạnh mẽ của thời kỳ cách mạng công nghệ 4.0 và quá trình hội nhập, nhiều cơ hội và thách thức đang đặt ra cho các doanh nghiệp ở Việt Nam. Nâng cao năng lực cạnh tranh không chỉ là nhu cầu cấp thiết, liên tục và lâu dài mà còn là nội dung sống còn của doanh nghiệp và nền kinh tế. Muốn nâng cao uê ́ năng lực cạnh tranh đòi hỏi doanh nghiệp phải phát triển đồng bộ gắn liền với sự biến động của thị trường từ khâu sản xuất đến tiêu dùng. Trong đó, tiêu thụ sản phẩm là quá ́H trình không thể thiếu giúp doanh nghiệp có thể thu hồi vốn sản xuất kinh doanh, thực tê hiện được mục tiêu lợi nhuận và mở rộng quy mô. Tiêu thụ sản phẩm là khâu cuối h cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là vũ khí cạnh tranh sắc bén của doanh in nghiệp. Vậy nên, vấn đề đặt ra là làm sao tiêu thụ được nhiều sản phẩm, hàng hóa đáp ̣c K ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Thị trường luôn biến động không ngừng, vì vậy tiêu thụ sản phẩm tuy không là ho vấn đề mới mẻ nhưng mang tính cấp bách đối với doanh nghiệp. Dù là doanh nghiệp sản xuất hay doanh nghiệp thương mại đều cần xây dựng một chiến lược tiêu thụ sản ại phẩm phù hợp với đặc điểm ngành nghề kinh doanh, các nhân tố ảnh hưởng và xu Đ hướng thị trường. g Công ty TNHH một thành viên Phước Kỷ là doanh nghiệp thương mại kinh ̀n doanh trong lĩnh vực vật liệu xây dựng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Mặc dù đã ươ có nhiều biện pháp để đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ, nhưng công ty vẫn gặp không ít Tr khó khăn do sự xuất hiện của các đối thủ cạnh tranh và sự biến động thất thường của thị trường vật liệu xây dựng. Xuất phát từ thực tiễn nói trên, tôi quyết định lựa chọn đề tài “Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty TNHH một thành viên Phước Kỷ Thừa Thiên Huế” làm khóa luận tốt nghiệp của mình. Công ty kinh doanh nhiều chủng loại sản phẩm và mỗi loại sản phẩm có đặc điểm riêng dẫn đến hoạt động đẩy mạnh tiêu thụ SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc 1
  10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc khác nhau, vì vậy trong luận văn này tôi chỉ đi vào khảo sát thực trạng tiêu thụ của sản phẩm gạch ốp lát để đưa ra giải pháp được hoàn thiện và cụ thể hơn. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Thông qua việc tìm hiểu thực trạng tiêu thụ sản phẩm và phân tích yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ để đưa ra các giải pháp đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm của công ty. 2.2. Mục tiêu cụ thể uê ́ - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tiêu thụ sản phẩm của công ty. ́H - Phản ánh được thực trạng tiêu thụ sản phẩm của công ty trong những giai đoạn tê 2015 – 1017 và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động tiêu thụ của công ty. - Đề xuất giải pháp nhằm đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ sản phẩm cho công ty h trong thời gian tới. in 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ̣c K 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là hoạt động tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH một ho thành viên Phước Kỷ trong giai đoạn 2015 – 2017. ại 3.2. Phạm vi nghiên cứu Đ - Phạm vi nội dung: Nghiên cứu và phân tích thực trạng hoạt động tiêu thụ sản phẩm từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện và nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu ̀n g thụ sản phẩm của công ty. ươ - Phạm vi thời gian: + Dữ liệu thứ cấp: Từ năm 2015 đến năm 2017. Tr + Dữ liệu sơ cấp: Được điều tra trong khoảng thời gian từ ngày 04/12/2018 đến ngày 18/12/2018. - Phạm vi không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại Công ty TNHH một thành viên Phước Kỷ. SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc 2
  11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu - Dữ liệu thứ cấp + Tìm kiếm tài liệu trên sách, khóa luận ở thư viện và trang Thư viện số của trường Đại học Kinh tế Huế, thông tin từ một số trang web như http://voer.edu.vn, https://vatlieuxaydung.org.vn, http://dautubds.baodautu.vn,... + Dữ liệu từ các phòng của Công ty TNHH MTV Phước Kỷ như Phòng Kế toán, Phòng Kinh doanh. uê ́ - Dữ liệu sơ cấp: Khảo sát ý kiến người tiêu dùng trực tiếp mua sản phẩm của ́H công ty bằng bảng câu hỏi đã được thiết kế sẵn. tê + Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu thuận tiện khách hàng trực tiếp mua sản phẩm tại công ty. h + Xác định kích thước mẫu: in Theo Hair và các cộng sự, đối với các nghiên cứu sử dụng phương pháp phân ̣c K tích nhân tố, kích thước mẫu thường được xác định dựa trên số biến quan sát cần phân tích. Thông thường, kích thước mẫu thường gấp 5 lần số biến quan sát trong thang đo ho và tốt nhất là gấp 10 lần số biến quan sát (Hair, Anderson & Grablowsky, 1979). Theo ại Pedhazud và Schmelkin (1991), phương pháp phân tích nhân tố cần tối thiểu 50 quan Đ sát cho mỗi nhân tố (Pedhazur & Schmelkin, 1991). Tabachnich và Fidell (1996) cho rằng, một nguyên tắc tổng quát tốt nhất cho phân tích nhân tố là cần ít nhất 300 quan ̀n g sát. Tabachnich và Fidell cũng đưa ra những gợi ý cho kích thước đối với phương ươ pháp phân tích nhân tố: số quan sát 50 là rất tệ, 100 là tệ, 200 là kích thước bình quân, 300 là tốt, 500 là rất tốt và hoàn hảo nếu như mẫu bao gồm 1.000 quan sát. Tr Đối với phương pháp phân tích hồi quy, Green gợi ý rằng, kích thước mẫu tối thiểu áp dụng cho phương pháp phân tích hồi quy đa biến là n > 50 + 8m và n > 104 + m đối với kiểm định dự báo bằng mô hình hồi quy, trong đó n là kích thước mẫu và m là số biến độc lập trong mô hình nghiên cứu đề xuất (Green, 1991). Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng phân tích nhân tố với 5 nhân tố được đo lường bởi 20 biến quan sát khác nhau. Do đó, kích thước mẫu đảm bảo quá trình phân tích nhân tố đạt được ý nghĩa thì kích thước mẫu tổi thiểu là 100 quan sát. Ngoài ra, SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc 3
  12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc nghiên cứu cũng tiến hành phân tích hồi quy với biến độc lập trong mô hình, do đó, để việc tiến hành hồi quy đảm bảo thì kích thước mẫu tối thiểu là 90 quan sát. Kết hợp hai phương pháp phân tích dữ liệu, kích thước mẫu tối thiểu là 100 quan sát. Tuy nhiên, để đảm bảo cho nghiên cứu được hoàn thiện và chính xác hơn, kích thước mẫu dự định là 150 quan sát. 4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu - Phương pháp thống kê Phân tích sự biến động của dữ liệu thứ cấp qua 3 năm từ 2015 – 2017 về các chỉ uê ́ tiêu liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm và đưa ra đánh giá chủ quan dựa trên ́H cơ sở kiến thức chuyên môn và tình hình thực tiễn. tê - Phương pháp thống kê mô tả Được sử dụng để phân tích cơ cấu mẫu nghiên cứu, thống kê các chỉ tiêu cơ h in bản, so sánh và nghiên cứu đánh giá của khách hàng về hoạt động tiêu thụ. - Kiểm định độ tin cậy của thang đo ̣c K Các thang đo trong mô hình nghiên cứu được kiểm định độ tin cậy thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. ho - Phương pháp phân tích nhân tố EFA ại Nhằm sắp xếp lại các biến quan sát và phân nhóm các biến quan sát vào các Đ nhân tố dựa trên dữ liệu thực tế thu thập được. - Phân tích tương quan và hồi quy ̀n g Sử dụng hệ số tương quan Pearson để đo lường mức độ tương quan tuyến tính ươ giữa biến độc lập đối với biến phụ thuộc. Phân tích hồi quy xác định mức độ ảnh hưởng của từng biến độc lập đến biến phụ thuộc. Tr - Kiểm định One Sample T – Test Nhằm so sánh giá trị trung bình (mean) của tổng thể với một giá trị cụ thể. Giả thuyết cần kiểm định: + H0: Giá trị trung bình của KH đối với tiêu chí bằng giá trị kiểm định (Test value) + H1: Giá trị trung bình của KH đối với tiêu chí khác giá trị kiểm định (Test value) α là mức ý nghĩa của kiểm định, α = 0,05. Nếu sig. ≤ α, bác bỏ giả thuyết H0, nếu sig. > α, chấp nhận giả thuyết H0. SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc 4
  13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ THỰC TIỄN VỀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM 1.1. Những lý luận chung về tiêu thụ sản phẩm 1.1.1. Khái niệm tiêu thụ sản phẩm Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tiêu thụ sản phẩm là thực uê ́ hiện mục đích của sản xuất hàng hóa, là đưa sản phẩm từ nơi sản xuất tới nơi tiêu dùng. Nó là khâu lưu thông hàng hóa, là cầu nối trung gian giữa một bên là sản xuất và ́H phân phối còn một bên là tiêu dùng. tê Với mỗi cơ chế quản lý, công tác tiêu thụ sản phẩm được quản lý bằng các hình thức khác nhau. Trong nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, Nhà nước quản lý kinh tế h in chủ yếu bằng mệnh lệnh. Các cơ quan hành chính kinh tế can thiệp sâu vào nghiệp vụ ̣c K sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhưng lại không chịu trách nhiệm về các quyết định của mình. Quan hệ giữa các ngành là quan hệ dọc, được kế hoạch hoá bằng ho chế độ cấp phát, giao nộp sản phẩm hiện vật. Các doanh nghiệp thực hiện chức năng sản xuất kinh doanh, việc bảo đảm cho các yếu tố vật chất như nguyên vật liệu, nhiên ại liệu,… được cấp trên cung cấp theo các chỉ tiêu cấp phát. Các vấn đề sản xuất đều do Đ Nhà nước quy định thì tiêu thụ sản phẩm chỉ là việc tổ chức bán hàng hóa sản xuất theo kế hoạch và giá cả được ấn định từ trước. ̀n g Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp phải tự mình quyết định ba vấn ươ đề trung tâm cốt lõi trong hoạt động sản xuất kinh doanh đó là: Sản xuất và kinh doanh Tr cái gì? Sản xuất và kinh doanh như thế nào? Và cho ai? Cho nên việc tiêu thụ sản phẩm hàng hóa cần được hiểu theo cả nghĩa hẹp và nghĩa rộng. Hiểu theo nghĩa rộng: Tiêu thụ hàng hóa là một quá trình kinh tế bao gồm nhiều khâu bắt đầu từ việc nghiên cứu thị trường, xác định nhu cầu doanh nghiệp cần thoả mãn, xác định mặt hàng kinh doanh và tổ chức sản xuất (doanh nghiệp sản xuất) hoặc tổ chức cung ứng hàng hóa (doanh nghiệp thương mại) và cuối cùng là việc thực hiện các nghiệp vụ bán hàng nhằm đạt mục đích cao nhất. Do tiêu thụ hàng hóa là cả một quá trình gồm nhiều hoạt động khác nhau nhưng có quan hệ chặt chẽ bổ sung cho SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc 5
  14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc nhau, cho nên để tổ chức tốt việc tiêu thụ hàng hóa doanh nghiệp không những phải làm tốt mỗi khâu công việc mà còn phải phối hợp nhịp nhàng giữa các khâu kế tiếp, giữa các bộ phận tham gia trực tiếp hay gián tiếp vào quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa trong doanh nghiệp. Phối hợp nhịp nhàng giữa các khâu kế tiếp có nghĩa là các khâu trong quá trình tiêu thụ hàng hóa không thể đảo lộn cho nhau mà phải thực hiện một cách tuần tự nhau theo chu trình của nó. Doanh nghiệp không thể tổ chức sản xuất trước rồi mới đi nghiên cứu nhu cầu thị trường, điều đó sẽ làm cho hàng hóa không đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng, cũng có nghĩa không thể tiêu thụ được sản phẩm. uê ́ Hiểu theo nghĩa hẹp: Tiêu thụ sản phẩm hàng hóa được hiểu như là việc chuyển ́H quyền sở hữu hàng hóa của doanh nghiệp cho khách hàng đồng thời thu tiền về. Vậy tê tiêu thụ hàng hóa được thực hiện thông qua hoạt động bán hàng của doanh nghiệp nhờ đó hàng hoá được chuyển thành tiền thực hiện vòng chu chuyển vốn trong doanh h in nghiệp và chu chuyển tiền tệ trong xã hội, đảm bảo phục vụ cho nhu cầu xã hội. 1.1.2. Vai trò của tiêu thụ sản phẩm ̣c K Tiêu thụ sản phẩm là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là một trong sáu chức năng hoạt động của doanh nghiệp bao gồm: sản xuất, tiêu thụ, hậu ho cần kinh doanh, tài chính, kế toán, quản trị doanh nghiệp. Mặc dù sản xuất là bộ phận ại trực tiếp tạo ra sản phẩm song tiêu thụ lại đóng vai trò là điều kiện tiền đề không thể Đ thiếu để hoạt động sản xuất có hiệu quả. Trong cơ chế thị trường thì công tác tiêu thụ sản phẩm không đơn thuần là việc đem sản phẩm bán ra thị trường mà là một quá trình ̀n g từ công tác nghiên cứu thị trường, sản xuất sản phẩm hoặc tìm nguồn hàng, xây dựng ươ chiến lược và kế hoạch tiêu thụ, tổ chức hệ thống phân phối,... đến việc quảng cáo và xúc tiến thúc đẩy hoạt động bán hàng, tổ chức bán hàng và các dịch vụ hậu mãi. Sự Tr cần thiết của hoạt động tiêu thụ sản phẩm được thể hiện ở các vai trò sau: - Đới với doanh nghiệp Tiêu thụ sản phẩm phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp một cách chính xác và toàn diện. Doanh nghiệp đặt ra mục tiêu cho quá trình hoạt động kinh doanh của mình và tiêu thụ sẽ phản ánh đúng đắn kết quả hoàn thành những mục tiêu đó; đồng thời cũng cho thấy rõ năng lực tổ chức, điều hành, những điểm yếu và điểm mạnh của doanh nghiệp. Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc 6
  15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc xác định thông qua các chỉ tiêu kinh tế như doanh thu, lợi nhuận, vòng quay của vốn,... sau một chu kỳ kinh doanh. Mục tiêu cuối cùng của tất cả các doanh nghiệp tham gia hoạt động kinh doanh đều là lợi nhuận. Lợi nhuận là động lực thúc đẩy mọi hoạt động của doanh nghiệp, tạo điều kiện để doanh nghiệp đầu tư công nghệ, máy móc, trang thiết bị hiện đại để từng bước mở rộng và phát triển quy mô. Chỉ có thông qua quá trình tiêu thụ, doanh nghiệp mới thu được vốn, chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh và phần lợi nhuận cho sự hoạt động nỗ lực của mình. uê ́ Tiêu thụ sản phẩm là khâu quan trọng trong quá trình tái sản xuất. Qua tiêu thụ, ́H sản phẩm chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ và kết thúc một vòng luân tê chuyển vốn. Có tiêu thụ mới có vốn để tiến hành tái sản xuất mở rộng, đầu tư cho chu kỳ hoạt động kinh doanh tiếp theo. Tiêu thụ sản phẩm nhanh chóng, hiệu quả làm tăng h in nhanh tốc độ chu chuyển của đồng vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Còn nếu không tiêu thụ được sản phẩm sẽ gây ứ đọng vốn, tăng các ̣c K chi phí bảo quản dự trữ do tồn kho và các chi phí khác, gây đình trệ hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như không thực hiện được tái sản xuất kinh doanh. ho Để có thể phát triển, mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần ại tiêu thụ ngày càng nhiều hơn khối lượng sản phẩm, không những ở thị trường hiện tại Đ mà ở trên thị trường mới. Khi sản phẩm của doanh nghiệp được tiêu thụ trên thị trường hiện tại, doanh nghiệp có điều kiện đưa sản phẩm vào thâm nhập thị trường mới. Từ ̀n g đó khối lượng sản phẩm tiêu thụ được nhiều hơn, doanh nghiệp có điều kiện để mở ươ rộng, phát triển sản xuất kinh doanh. Vị thế của doanh nghiệp trên thị trường có thể đánh giá thông qua phần trăm Tr doanh số hàng hoá, sản phẩm bán ra của doanh nghiệp so với tổng giá trị hàng hoá, sản phẩm bán được tiêu thụ trên thị trường. Tỷ trọng này càng lớn thì vị thế của doanh nghiệp càng lớn và ngược lại. Cũng có thể đánh giá được vị thế của doanh nghiệp bằng phạm vi thị trường mà doanh nghiệp đã xâm nhập được, việc tiêu thụ sản phẩm diễn ra trên diện rộng với quy mô lớn chứng tỏ vị thế của doanh nghiệp càng cao. Hoạt động tiêu thụ sản phẩm góp phần nâng cao uy tín và củng cố vị trí của doanh nghiệp trên thị trường thông qua các sản phẩm có chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu và thị hiếu của SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc 7
  16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc người tiêu dùng, giá cả phải chăng cùng với phương thức mua bán thuận tiện, dịch vụ bán hàng tốt. Tiêu thụ sản phẩm có vai trò gắn kết người sản xuất với người tiêu dùng. Nhờ hoạt động tiêu thụ, doanh nghiệp nắm bắt được nhu cầu của người tiêu dùng, sự thay đổi thị hiếu, nguyên nhân xuất hiện nhu cầu mới thông qua những phán ánh của họ về sản phẩm từ đó đề ra chiến lược kinh doanh phù hợp thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách hàng. - Đối với xã hội uê ́ Về phương diện xã hội thì tiêu thụ sản phẩm có vai trò trong việc cân đối giữa ́H cung và cầu. Sản phẩm được tiêu thụ thì hoạt động sản xuất kinh doanh mới có thể tê diễn ra bình thường, tránh sự mất cân đối hay tình trạng cung vượt cầu. Khi doanh nghiệp tiêu thụ được sản phẩm, tức là kinh doanh có hiệu quả thì doanh nghiệp tiếp tục h in tái sản xuất kinh doanh, sử dụng các nguồn lực làm yếu tố đầu vào như nguyên liệu, vốn, sức lao động và các yếu tố khác, từ đó tạo ra dây chuyền hoạt động liên tục thúc ̣c K đẩy sự phát triển của nền kinh tế quốc dân. Như vậy, tiêu thụ sản phẩm không chỉ có vai trò quan trọng đối với bản thân doanh nghiệp mà còn có ảnh hưởng nhất định đến ho xã hội. ại Nói tóm lại, tiêu thụ sản phẩm đóng vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình Đ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu thực hiện tốt công tác tiêu thụ sản phẩm, không những thực hiện giá trị sản phẩm mà còn tạo uy tín cho doanh nghiệp, tạo cơ sở ̀n g vững chắc để củng cố và phát triển trên thị trường hiện tại cũng như thị trường tiềm ươ năng. 1.1.3. Ý nghĩa của hoạt động tiêu thụ sản phẩm đối với doanh nghiệp Tr - Mục tiêu lợi nhuận Lợi nhuận là mục tiêu của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí Tiêu thụ sản phẩm mạnh thì thu được lợi nhuận nhiều và ngược lại, nếu sản phẩm không thể tiêu thụ hoặc tiêu thụ ít, lợi nhuận thấp thì doanh nghiệp có thể kinh doanh hòa vốn hoặc thua lỗ. SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc 8
  17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc - Vị thế doanh nghiệp Vị thế doanh nghiệp thể hiện hiện ở phần trăm doanh số hoặc số lượng hàng hóa doanh nghiệp bán ra so với toàn bộ thị trường. Sản phẩm tiêu thụ mạnh làm tăng vị thế của doanh nghiệp và ngược lại sẽ làm giảm vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. - Mục tiêu an toàn Đối với các doanh nghiệp, sản phẩm phải bán ra được thì trên thị trường thì doanh nghiệp mới có thể thu hồi vốn và có lợi nhuận để đảm bảo cho quá trình tái sản uê ́ xuất và hoạt động kinh doanh được diễn ra liên tục. Vì vậy, tiêu thụ sản phẩm hiệu quả ́H nhằm đảm bảo an toàn cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. tê - Đảm bảo tái sản xuất liên tục Quá trình tái sản xuất bao gồm bốn khâu: sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu h in dùng. Quá trình này chỉ diễn ra liên tục khi tất cả các khâu được diễn ra suôn sẻ. Tiêu thụ sản phẩm nằm trong khâu phân phối và trao đổi, vì vậy nó là bộ phận không thể ̣c K thiếu của quá trình tái sản xuất. ho ại Đ ̀n g ươ Tr SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc 9
  18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc 1.1.4. Nội dung hoạt động tiêu thụ sản phẩm Thị Nghiên cứu Thông tin Lập kế hoạch tiêu trường thị trường thị trường thụ sản phẩm Thị trường Quản lý hệ thống phân phối Sản phẩm Quản lý dự trữ và uê ́ Phối hợp hoàn thiện sản Dịch vụ Hàng và tổ chức ́H phẩm hóa thực hiện dịch vụ các kế Giá và tê Quản lý lực hoạch doanh số lượng bán hàng h Phân phối in và giao tiếp Tổ chức bán hàng ̣c K và cung cấp dịch vụ Ngân quỹ ho Sơ đồ 1. Mô hình tiêu thụ sản phẩm ại (Nguồn: Giáo trình Quản trị doanh nghiệp thương mại) Đ 1.1.4.1. Nghiên cứu thị trường Thị trường là một phạm trù kinh tế khách quan, gắn bó chặt chẽ với khái niệm ̀n g phân công lao động xã hội. Theo Karl Marx: ‘‘Ở đâu và khi nào có sự phân công lao ươ động xã hội và có sản xuất hàng hoá thì ở đó và khi ấy sẽ có thị trường. Thị trường chẳng qua là sự biểu hiện của phân công lao động xã hội và do đó có thể phát triển vô Tr cùng tận”. Ban đầu thị trường quan niệm đơn giản là nơi diễn ra các hoạt động trao đổi, mua bán hàng hóa của các chủ thể kinh tế. Thị trường có tính không gian, thời gian, có mặt cả người mua, người bán và đối tượng được đem trao đổi. Khi sản xuất và lưu thông hàng hóa phát triển, các mặt hàng trở nên phong phú, đa dạng với nhiều hình thức phức tạp hơn thì cách hiểu cũ không phản ánh được đầy đủ bản chất của thị trường, đòi hỏi phải có quan niệm phù hợp hơn. SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc 10
  19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc Theo quan điểm Marketing của Philip Kotler, “Thị trường bao gồm tất cả những khách hàng tiềm ẩn có cùng một nhu cầu hay mong muốn cụ thể, sẵn sàng và có khả năng tham gia trao đổi để thỏa mãn nhu cầu hay mong muốn đó”. Trong nền kinh tế thị trường các nhà sản xuất kinh doanh phải tập trung mọi nỗ lực nhằm đáp ứng nhu cầu khách hàng để có thể tồn tại và phát triển trong sự cạnh tranh khốc liệt hiện nay. Luôn luôn xem xét đánh giá thị trường với những biến động không ngừng của nó là điều cần thiết đối với mọi doanh nghiệp. Sự hiểu biết sâu sắc về thị trường sẽ tạo điều kiện cho các nhà sản xuất kinh doanh phản ứng với những uê ́ biến động của thị trường một cách nhanh nhạy và có hiệu quả. Nghiên cứu thị trường ́H là xuất phát điểm để hoạch định chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó tiến tê hành lập ra các chiến lược kinh doanh và chính sách thị trường, lựa chọn tổ chức các nghiệp vụ hợp lý theo sự biến động của thị trường. Các bước cơ bản của nghiên cứu h thị trường bao gồm: in Bước 1: Xác định mục tiêu hoặc vấn đề nghiên cứu ̣c K Quá trình nghiên cứu nên bắt đầu bằng việc xác định vấn đề nghiên cứu và thiết lập những mục tiêu nghiên cứu. Việc hiểu các vấn đề trong kinh doanh một cách rõ ho ràng, giúp nghiên cứu thị trường tập trung và hiệu quả. ại Bước 2: Lựa chọn phương pháp nghiên cứu Đ Bước tiếp theo sau khi đã xác định được mục tiêu của việc nghiên cứu đó là lựa chọn phương pháp nghiên cứu phù hợp. Một số phương pháp nghiên cứu phổ biến để ̀n g doanh nghiệp có thể lựa chọn, đó là: ươ + Điều tra, khảo sát: Công cụ để thực hiện nghiên cứu bằng phương pháp này đó chính là bảng câu hỏi (bảng hỏi). Doanh nghiệp sẽ thiết kế một bảng câu hỏi thông Tr minh, bám sát vào mục tiêu đã đề ra để khảo sát khách hàng mẫu. Quy mô mẫu được khảo sát càng lớn bao nhiêu, thì kết quả thu được càng đáng tin cậy bấy nhiêu. + Phỏng vấn nhóm: Người điều phối sẽ sử dụng một chuỗi các câu hỏi được soạn sẵn hay các chủ đề để dẫn dắt cuộc thảo luận giữa một nhóm người. + Phỏng vấn cá nhân: Giống như phỏng vấn nhóm, phỏng vấn cá nhân bao gồm nhiều câu hỏi mở có tính chất tìm hiểu sâu. Tuy nhiên phương pháp này đòi hỏi người phỏng vấn phải có kỹ năng dẫn dắt và tạo thiện cảm với người được phỏng vấn. Bởi SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc 11
  20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: PGS.TS Nguyễn Tài Phúc khách hàng có sẵn sàng chia sẻ với người lạ hay không, đều phụ thuộc kỹ năng của người phỏng vấn. + Quan sát: Khi quan sát hành động của khách hàng được ghi lại trong hệ thống camera đặt tại cửa hàng, nơi công cộng, có thể thấy rõ cách thức họ mua sắm và sử dụng sản phẩm/dịch vụ của doanh nghiệp. Phương pháp này giúp doanh nghiệp có được một sự tổng hợp chính xác nhất về các thói quen thông thường cũng như hành vi mua sắm của khách hàng. + Thử nghiệm: Đặt những sản phẩm mới vào một vài cửa hàng để thử phản ứng uê ́ của khách hàng trong các điều kiện bán hàng thực tế. Việc này giúp doanh nghiệp ́H chỉnh sửa và hoàn thiện sản phẩm, có thể là điều chỉnh lại giá cả hay cải tiến bao bì bắt tê mắt hơn. Bên cạnh đó, trước hết, doanh nghiệp cần xác định làm thế nào chọn mẫu mang h in tính đại diện: Đó là đối tượng có đặc điểm như thế nào, doanh nghiệp có thể tìm họ ở đâu, số lượng bao nhiêu là đủ để có thể kết luận,… ̣c K Bước 3: Lập kế hoạch nghiên cứu Tùy theo phương pháp nghiên cứu được lựa chọn để lập kế hoạch phù hợp: địa ho bàn, thời gian, quy mô nghiên cứu,... và quan trọng là thiết kế công cụ nghiên cứu thị ại trường. Đây là bước triển khai kế hoạch trong toàn bộ quy trình nghiên cứu thị trường. Đ Bước 4: Thu thập dữ liệu Đây chính là phần cốt lõi của dự án nghiên cứu thị trường. Doanh nghiệp đưa ̀n g bản khảo sát ra thị trường, hoặc thực hiện các buổi phỏng vấn nhóm, phỏng vấn sâu, ươ thực hiện thử nghiệm tại hiện trường,…Các câu trả lời, lựa chọn và những điểm quan sát đều được thu thập và ghi chép, thường là trong các bảng gồm dòng và cột. Mỗi Tr phần thông tin đều quan trọng và đóng góp vào việc kết luận cuối cùng của nghiên cứu thị trường. Bước 5: Xử lý dữ liệu Từ những thông tin được ghi chép, doanh nghiệp sẽ tổng hợp những thông tin đó lại thành bản dữ liệu hoàn chỉnh, thống nhất. Tiếp theo đó, việc sử dụng các phần mềm chuyên xử lý, phân tích dữ liệu là cần thiết và chúng sẽ đem lại cho doanh nghiệp kết quả nhanh chóng và chính xác nhất. Một số phần mềm phân tích dữ liệu phổ biến SVTH: Nguyễn Hồng Ngọc 12
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2