Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh chi nhánh Huế
lượt xem 5
download
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích thực trạng hoạt động TDCN tại Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh chi nhánh Huế (HDBank Huế) và đưa ra các giải pháp nhằm phát triển hoạt động TDCN tại ngân hàng. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh chi nhánh Huế
- ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH uê ́ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ́H tê PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÍN DỤNG CÁ NHÂN h in TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN ̣c K TP HỒ CHÍ MINH - CHI NHÁNH HUẾ ho ại Đ ̀ng ươ GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương Tr Sinh viên thực hiện Lê Thị Ngọc Bảo – K49A KDTM Niên khóa: 2015 - 2019 Huế, tháng 12 năm 2018
- GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương Khóa luận tốt nghiệp LỜI CÁM ƠN Trước tiên tôi xin gởi tới các Thầy Cô trường Đại học Kinh Tế Huế nói chung và các Thầy Cô trong khoa Quản trị kinh doanh nói riêng lời chào sức khỏe, lời chào trân trọng và lời cảm ơn sâu sắc. Để bài khóa luận cuối khóa này đạt kết quả tốt, tôi xin cảm ơn Quý Thầy Cô đã tận tình giảng dạy, truyền đạt cho tôi những kiến thức, kinh nghiệm trong suốt những năm ngồi trên ghế giảng đường, giúp tôi vững tin hơn khi bước chân vào con đường sự uê ́ nghiệp sau này. ́H Đặc biệt, tôi xin gửi lời cám ơn tới thầy giáo Ths.Nguyễn Ánh Dương đã hướng dẫn, giúp đỡ tôi tận tình trong suốt thời gian viết khóa luận và tôi cũng xin chân thành tê cảm ơn Ban giám đốc cùng các anh chị cán bộ tín dụng tại Ngân hàng TMCP Phát h triển TP Hồ Chí Minh chi nhánh Huế đã tạo điều kiện thuận lợi giúp tôi hoàn thành và in hỗ trợ tôi rất nhiều trong suốt thời gian làm bài. ̣c K Cuối cùng, tôi muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình và bạn bè đã luôn luôn ở bên cạnh và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua. ho Với điều kiện thời gian có hạn cũng như kinh nghiệm còn hạn chế mình, bài khóa ại luận này không thể không tránh những thiếu sót, rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng Đ góp ý kiến của các thầy cô để tôi có thể tiến bộ hơn và ngày càng hoàn thiện kỹ năng, g kiến thức chuyên môn của mình. ̀n Trân trọng cảm ơn. ươ Huế, tháng 12 năm 2018 Tr Sinh viên thực hiện Lê Thị Ngọc Bảo Lê Thị Ngọc Bảo – K49A KDTM
- GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT................................................................................................iv DANH MỤC BẢNG .......................................................................................................v DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................................vi DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................... vii PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài......................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................2 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2 uê ́ 4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................3 ́H 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu...............................................................................3 4.2. Phương pháp xử lí và phân tích số liệu ................................................................5 tê 5. Kết cấu đề tài:...........................................................................................................6 h PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................7 in Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thương mại .....7 ̣c K 1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại ..................................................................7 1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại .......................................................................7 ho 1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại ................................................................8 1.1.3. Các hoạt động của Ngân hàng thương mại ........................................................12 ại 1.2. Tín dụng ngân hàng ............................................................................................15 Đ 1.2.1. Khái niệm ...........................................................................................................15 g 1.2.2. Đặc điểm.............................................................................................................15 ̀n ươ 1.2.3. Vai trò .................................................................................................................16 1.2.4. Phân loại .............................................................................................................17 Tr 1.2.5. Công cụ thực hiện hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại ...................18 1.2.6. Các hình thức đảm bảo tín dụng của Ngân hàng thương mại ............................19 1.2.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của Ngân hàng thương mại ...21 1.2.8. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại...............27 1.2.9. Mối quan hệ giữa chất lượng dịch vụ và sự thỏa mãn của khách hàng .............29 1.3. Các nghiên cứu trước liên quan đến vấn đề nghiên cứu ....................................31 1.3.1. Nghiên cứu “Hoạt động tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam chi nhánh tỉnh Quảng Bình” – Hoàng Mạnh Đức......31 Lê Thị Ngọc Bảo – K49A KDTM i
- GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương Khóa luận tốt nghiệp 1.3.2. Nghiên cứu “Đánh giá chất lượng dịch vụ tín dụng với khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt - chi nhánh Huế” – Nguyễn Văn Vũ ..........32 Chương 2: Thực trạng hoạt động Tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh chi nhánh Huế.........................................................................33 2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh chi nhánh Huế ............................................................................................................................33 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển......................................................................33 2.1.2. Cơ cấu tổ chức ....................................................................................................36 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn 2015 - 2017...........................38 uê ́ 2.2. Hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí ́H Minh chi nhánh Huế ......................................................................................................47 2.2.1. Các sản phẩm Tín dụng cá nhân.........................................................................47 tê 2.2.2. Quy trình Tín dụng cá nhân................................................................................49 h 2.2.3. Thực trạng hoạt động Tín dụng cá nhân.............................................................52 in 2.2.4. Kết quả nghiên cứu “Sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng hoạt động ̣c K Tín dụng cá nhân tại HDBank” .....................................................................................68 2.3. Đánh giá tình hình Tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát triển Thành ho phố Hồ Chí Minh chi nhánh Huế ..................................................................................73 Chương 3: Một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng ại cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh Đ chi nhánh Huế................................................................................................................76 g 3.1 Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh ̀n ươ chi nhánh Huế................................................................................................................76 3.1.1 Định hướng phát triển chung..............................................................................76 Tr 3.1.2. Định hướng mở rộng và phát triển hoạt động cho tín dụng cá nhân...................76 3.2. Nguyên nhân dẫn đến những tồn tại trong hoạt động cho tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh chi nhánh Huế..........................77 3.2.1. Nguyên nhân khách quan ...................................................................................77 3.2.2. Nguyên nhân chủ quan. ......................................................................................77 3.3. Một số giải pháp nâng cao hoạt động cho vay ngắn hạn hạn tại Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh chi nhánh Huế ............................................77 3.3.1. Đẩy mạnh hoạt động marketing cho Ngân hàng. ...............................................77 Lê Thị Ngọc Bảo – K49A KDTM ii
- GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương Khóa luận tốt nghiệp 3.3.2. Đào tạo phát triển nguồn nhân lực. ....................................................................78 3.3.3. Nâng cao chất lượng phục vụ KH. .....................................................................78 3.3.4. Thẩm định chặt chẽ, cẩn thận. ............................................................................79 3.3.5. Tổ chức phân loại KH ........................................................................................80 3.3.6. Mở rộng kênh phân phối ....................................................................................80 3.3.7. Cải cách quy trình nghiệp vụ, thủ tục cho vay tiêu dùng ...................................80 3.3.8. Tăng cường giám sát vốn vay ............................................................................81 PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ....................................................................82 1. Kết luận ..................................................................................................................82 uê ́ 2. Kiến nghị ................................................................................................................83 ́H 2.1. Đối với Chính phủ ..............................................................................................83 2.2. Đối với Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh..........................84 tê 2.3. Đối với Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh chi nhánh Huế .85 h DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................86 in PHỤ LỤC ......................................................................................................................87 ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr Lê Thị Ngọc Bảo – K49A KDTM iii
- GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC VIẾT TẮT TMCP Thương mại cổ phần HDBank Ngân hàng TMCP Phát triển TP. Hồ Chí Minh HDBank Huế Ngân hàng TMCP Phát triển TP. Hồ Chí Minh chi nhánh Huế TDCN Tín dụng cá nhân NH Ngân hàng NHTM Ngân hàng thương mại uê ́ NHTW Ngân hàng trung ương NHNN Ngân hàng nhà nước ́H TCTD Tổ chức tín dụng tê KH Khách hàng h KHCN Khách hàng cá nhân in TD Tín dụng ̣c K CN ĐKDN Chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp SXKD Sản xuất kinh doanh ho TCKT Tổ chức kinh tế ại Đ ̀n g ươ Tr Lê Thị Ngọc Bảo – K49A KDTM iv
- GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 - Tình hình huy động vốn của HDBank Huế .................................................39 Bảng 2.2 - Tình hình cho vay TDCN tại HDBank Huế ................................................43 Bảng 2.3 - Kết quả hoạt động kinh doanh tại HDBank Huế giai đoạn 2015 – 2017 ...45 Bảng 2.4 - Tình hình doanh số cho vay của hoạt động Tín dụng cá nhân ....................53 Bảng 2.5 - Tỷ lệ doanh số cho vay trên vốn huy động..................................................56 uê ́ Bảng 2.6 - Tình hình doanh số thu nợ của hoạt động Tín dụng cá nhân.......................57 Bảng 2.7 - Hệ số thu nợ trong giai đoạn 2015 - 2017 tại HDBank Huế .......................60 ́H Bảng 2.8 - Tình hình dư nợ cho vay của hoạt động Tín dụng cá nhân .........................61 tê Bảng 2.9 - Tình hình dư nợ quá hạn của hoạt động Tín dụng cá nhân .........................65 Bảng 2.10 - Tỷ lệ nợ quá hạn trong giai đoạn 2015-2017.............................................68 h in Bảng 2.11 - Tỷ lệ trung bình về sự hài lòng của KH.....................................................71 ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr Lê Thị Ngọc Bảo – K49A KDTM v
- GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1 - Mô hình mối hệ giữa chất lượng dịch vụ Tín dụng và sự thỏa mãn của khách hàng theo mô hình Chất lượng kỹ thuật/Chất lượng chức năng .........................31 Sơ đồ 1.2 - Sơ đồ bộ máy tổ chức của HDBank Huế....................................................36 Sơ đồ 1.3 - Quy trình Tín dụng cá nhân tại HDBank Huế ............................................49 uê ́ ́H tê h in ̣c K ho ại Đ ̀n g ươ Tr Lê Thị Ngọc Bảo – K49A KDTM vi
- GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1 - Cơ cấu doanh số cho vay khách hàng cá nhân theo thời hạn ..................54 Biểu đồ 2.2 - Doanh số cho vay khách hàng cá nhân theo mục đích sử dụng ..............55 Biểu đồ 2.3 - Cơ cấu doanh số thu nợ khách hàng cá nhân theo thời hạn ....................58 Biểu đồ 2.4 - Cơ cấu doanh số thu nợ khách hàng cá nhân theo mục đích sử dụng .....59 Biểu đồ 2.5 - Cơ cấu dư nợ cho vay theo thời hạn trong giai đoạn 2015 - 2017 ..........62 Biểu đồ 2.6 - Cơ cấu dư nợ cho vay theo mục đích sử dụng trong giai đoạn 2015 - uê ́ 2017 ...............................................................................................................................63 Biểu đồ 2.7 - Cơ cấu dư nợ quá hạn theo thời hạn trong giai đoạn 2015-2017 ............66 ́H Biểu đồ 2.8 - Cơ cấu dư nợ quá hạn theo mục đích sử dụng giai đoạn 2015 - 2017 ....67 tê Biểu đồ 2.9 - Tỷ lệ giới tính ..........................................................................................69 h Biểu đồ 2.10 - Tỷ lệ nhóm tuổi......................................................................................69 in Biểu đồ 2.11 - Tỷ lệ nghề nghiệp ..................................................................................70 ̣c K Biểu đồ 2.12 - Tỷ lệ mức thu nhập trung bình mỗi tháng .............................................70 ho ại Đ ̀n g ươ Tr Lê Thị Ngọc Bảo – K49A KDTM vii
- GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong điều kiện hiện nay, khi khu vực hoá, toàn cầu hoá đang trở thành xu hướng phổ biến thì bên cạnh quá trình hợp tác theo nguyên tắc hai bên cùng có lợi, giữa các quốc gia luôn kèm theo quá trình cạnh tranh gay gắt, khốc liệt. Để có thể vực dậy và phát triển một nền kinh tế với một cơ sở hạ tầng yếu kém về mọi mặt, để có thể thắng được trong cạnh tranh, chúng ta cần có rất nhiều vốn. Kênh dẫn vốn trong nước quan trọng nhất cho nền kinh tế là hệ thống ngân hàng. Để có thể thu hút được nhiều vốn thì uê ́ một trong những điều cần phải làm là làm tốt công tác tạo đầu ra, tức là cấp tín dụng (TD) cho nền kinh tế. ́H Thị trường tín dụng cá nhân (TDCN) ở nước ta hiện nay đang chứng kiến sự cạnh tê tranh sôi động giữa các ngân hàng. Tiềm năng để phát triển thị trường này là rất lớn. h Điểm thuận lợi là quy mô thị trường với dân số đông, hơn 96.7 triệu dân (tháng in 10/2018). Thực tế cho thấy, nhu cầu vay vốn của từng cá nhân là ít nhưng số lượng các ̣c K cá nhân lại là một con số không hề nhỏ. Cũng vì lẽ đó, tín dụng cá nhân từ khi được hình thành cho đến nay vẫn luôn phát triển và là một trong những nghiệp vụ được chú ho trọng, thậm chí trở thành định hướng hoạt động của cả một ngân hàng hay chi nhánh. Như vậy, không thể phủ nhận, TDCN là phạm trù truyền thống, cốt lõi của một trung ại gian tài chính như ngân hàng. Dù trong bất kì hoàn cảnh nào, với tiềm năng vốn có của Đ nó là quy mô dân số đông, nhu cầu vay vốn không nhỏ, TDCN vẫn luôn đem lại một g nguồn lợi lớn cho ngân hàng. ̀n ươ Hiện nay, đối tượng chủ chốt của TDCN chính là phân khúc thị trường những người trẻ, có nguồn thu nhập thường xuyên biến đổi và luôn có nhu cầu nâng cao cuộc Tr sống vật chất, tinh thần. Đoạn thị trường này sẽ mang lại những khoảng đất màu mỡ, một môi trường mà các ngân hàng có thể khai thác với những nguồn lợi tiềm năng. Vì vậy mảng kinh doanh này đang đem lại những cơ hội lớn cho cả các ngân hàng và khách hàng. Với định hướng chiến lược trở thành ngân hàng bán lẻ, đa năng, là hệ thống “Siêu thị tài chính” của khách hàng (KH), không những chú trọng nâng cao chất lượng các dịch vụ ngân hàng truyền thống, bên cạnh đó Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh (HDBank) đã đầu tư mạnh về cơ sở hạ tầng, công nghệ, nguồn nhân Lê Thị Ngọc Bảo – K49A KDTM 1
- GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương Khóa luận tốt nghiệp lực… đồng thời phát triển mạnh nhóm sản phẩm tiết kiệm, dịch vụ thanh toán, cho vay tiêu dùng, dịch vụ thẻ… Dựa trên yếu tố công nghệ tiên tiến, việc mở rộng kênh phân phối phi truyền thống (giao dịch qua internet, điện thoại, tin nhắn) được đẩy mạnh. HDBank cũng đã phát triển các sản phẩm tài chính liên kết (bancassurance), chứng khoán, vàng với các đối tác hàng đầu như ACE Life, Bảo Việt, HSC… mang lại nhiều tiện ích thiết thực cho KH. Thông qua hoạt động cho vay, ngân hàng sẽ gián tiếp kích thích đầu tư của người dân, góp phần nâng cao đời sống của người dân và sự phát triển của nền kinh tế nước nhà. Vì những lí do trên, tôi quyết định chọn đề tài: “Phân tích tình hình tín dụng uê ́ khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh chi ́H nhánh Huế”. tê 2. Mục tiêu nghiên cứu h Mục tiêu chung: Phân tích thực trạng hoạt động TDCN tại Ngân hàng TMCP Phát in triển thành phố Hồ Chí Minh chi nhánh Huế (HDBank Huế) và đưa ra các giải ̣c K pháp nhằm phát triển hoạt động TDCN tại ngân hàng. Mục tiêu cụ thể: ho Hệ thống hóa lý luận về thực tiễn về hoạt động TDCN tại HDBank Huế. ại Phân tích và đánh giá thực trạng về tình hình hoạt động TDCN tại HDBank Đ Huế. g Đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả TDCN tại HDBank Huế. ̀n ươ 3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu hoạt động TDCN tại Tr HDBank Huế. Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: Nghiên cứu tại HDBank Huế. Về thời gian: - Số liệu sơ cấp thu thập được trong quá trình thực tập (tháng 10 đến tháng 12/2018). Lê Thị Ngọc Bảo – K49A KDTM 2
- GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương Khóa luận tốt nghiệp - Số liệu thứ cấp về tình hình TDCN tại HDBank Huế trong giai đoạn 2015 - 2017. - Các giải pháp đề xuất cho giai đoạn 2019 - 2022. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu Dữ liệu sơ cấp Sử dụng phương pháp quan sát, phương pháp phỏng vấn đối với cán bộ nhân viên ngân hàng đặc biệt là cán bộ Tín dụng. uê ́ Sử dụng phiếu khảo sát lấy ý kiến của nhóm khách hàng cá nhân (KHCN) đã và ́H đang làm hồ sơ Tín dụng tại chi nhánh để thu thập thông tin ý kiến của KH đối tê với hoạt động Tín dụng tại chi nhánh bằng phương pháp chọn mẫu thuận tiện. Cụ h thể: in Thời gian phát bảng hỏi từ ngày 29/10 đến 23/11, vào thời gian làm việc của ̣c K ngân hàng (buổi sáng: 7 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buồi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ). ho Cách tính cỡ mẫu áp dụng công thức tính mẫu tỉ lệ theo Cochran (1997): ại z2 (p.q) n= e2 Đ Trong đó: ̀n g • Z: giá trị biến thiên sẵn ứng với giá trị p (p = 1-α) ươ • P: tỷ lệ KH đồng ý sử dụng các sản phẩm dịch vụ của HDBank Huế Tr • q: tỷ lệ KH không đồng ý sử dụng các sản phẩm dịch vụ của HDBank Huế • e: sai số mẫu cho phép Do tính chất p + q = 1, vì vậy p*q sẽ lớn nhất khi p = q = 0,5 nên p*q = 0,25. Với đặc tính của một nghiên cứu trong lĩnh vực kinh tế, độ tin cậy mà nghiên cứu lựa chọn là 95% (α = 5%), thông qua tra bảng: Z = 1.96. Sai số cho phép e = 8%. Lúc đó mẫu ta cần chọn sẽ có kích cỡ mẫu lớn nhất: (0,5x0,5) n= 150 0,082 Lê Thị Ngọc Bảo – K49A KDTM 3
- GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương Khóa luận tốt nghiệp Ngoài ra, theo “Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS” của Hoàng Trọng Chu và Nguyễn Mộng Ngọc: “Số mẫu cần thiết để phân tích nhân tố phải lớn hơn hoặc bằng năm lần số biến quan sát để kết quả điều tra có ý nghĩa”. Như vậy, với số biến phân tích trong thiết kế điều tra là 12 biến thì số quan sát (mẫu) phải đảm bảo điều kiện: n ≥ 5 * 12 = 60. Để ngừa các sai sót trong quá trình điều tra, tôi tiến hành phỏng vấn 153 KH. Thang đo: Bài nghiên cứu này sử thang đo Likert 5 điểm. Thang điểm Likert gồm 2 phần: uê ́ Phần khoản mục và Phần đánh giá. Phần khoản mục liên quan đến ý kiến, thái độ về việc sử dụng dịch vụ TDCN tại HDBank Huế. Phần đánh giá là một danh sách đặc tính ́H trả lời gồm: tê (1) Hoàn toàn không đồng ý (2) Không đồng ý h in ̣c K (3) Bình thường (4) Đồng ý ho (5) Hoàn toàn đồng ý ại Từ những kết quả thu được từ nghiên cứu định tính, tác giả tiến hành thiết kế Đ bảng câu hỏi (nằm ở phần Phụ lục) để đo lường mức độ quan trọng của các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ của HDBank Huế. ̀n g Mỗi câu hỏi là một phát biểu về một tiêu chí được xem là cơ sở để khách hàng ươ đánh giá chất lượng dịch vụ ngân hàng tại đây. Tr Dữ liệu thứ cấp. Thông qua các tài liệu như giáo trình, sách báo, tài liệu trực tuyến,... để tổng hợp cơ sở lý luận. Từ báo cáo của phòng Tín dụng nói riêng, và của HDBank Huế nói chung trong giai đoạn 2015-2017. Từ sách báo, tạp chí, internet, giáo trình, các công trình nghiên cứu, khóa luận và chuyên đề của các anh chị khóa trước. Lê Thị Ngọc Bảo – K49A KDTM 4
- GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương Khóa luận tốt nghiệp 4.2. Phương pháp xử lí và phân tích số liệu Đối với số liệu thứ cấp: - Phương pháp thống kê mô tả. - Phương pháp so sánh. - Phương pháp sơ đồ. Đối với số liệu sơ cấp: Dữ liệu sơ cấp thu thập được sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 20. uê ́ - Phương pháp thống kê mô tả. ́H Để xác định tần số (hoặc tần suất) và giá trị trung bình của các biến quan sát từ tê đó thấy được đặc điểm của mẫu điều tra. - Phương pháp kiểm tra độ tin cậy của thang đo. h in Phương pháp này cho phép người phân tích đánh giá độ tin cậy của thang đo ̣c K thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. Những biến có hệ số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0.3 sẽ bị loại. Thang đo có hệ số Cronbach alpha từ 0.6 trở lên là có thể sử dụng ho được nhưng thông thường, thang đo có hệ số Cronbach’s Alpha từ 0.7 đến 0.8 là sử dụng được nhiều và nhà nghiên cứu cho rằng khi thang đo có độ tin cậy từ 0.8 trở lên 1 ại là thang đo lường tốt. Đ - Phương pháp phân tích nhân tố khám phá (EFA). g Phân tích nhân tố khám phá là kỹ thuật được sử dụng nhằm thu thập và tóm tắt ̀n ươ các dữ liệu. Phương pháp này rất có ích cho việc xác định các tập hợp biến cần thiết cho vấn đề nghiên cứu và được sử dụng để tìm mối quan hệ giữa các biến với nhau. Tr Trong phân tích nhân tố khám phá, trị số KMO (Kaiser-Meyer – Olkin) là chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số KMO phải có giá trị trong khoảng từ 0.5 đến 1 thì phân tích nhân tố này mới thích hợp, còn nếu như trị số này nhỏ hơn 0.5 thì phân tích nhân tố có khả năng không thích hợp với các dữ liệu. Ngoài ra, phân tích nhân tố còn dựa vào Eigenvalue để xác định số lượng nhân tố. Chỉ những nhân tố có Eigenvalue lớn hơn 1 thì mới được giữ lại trong mô hình. Đại lượng Eigenvalue đại diện cho lượng biến thiên được giải thích bởi nhân tố. Những Lê Thị Ngọc Bảo – K49A KDTM 5
- GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương Khóa luận tốt nghiệp nhân tố có Eigenvalue nhỏ hơn 1 sẽ không có tác dụng tóm tắt thông tin tốt hơn một biến gốc. - Phân tích hồi quy tuyến tính bội Sau khi rút trích được các nhân tố từ phân tích nhân tố khám phá EFA, dò tìm các vi phạm giả định cần thiết trong mô hình hồi qui tuyến tính bội. Nếu các giả định không bị vi phạm, mô hình hồi qui tuyến tính được bội xây dựng. Và hệ số R2 đã được điều chỉnh (adjusted R square ) cho biết mô hình hồi qui được xây dựng đến mức nào. 5. Kết cấu đề tài: uê ́ Nội dung bài khóa luận tốt nghiệp gồm 3 phần: ́H PHẦN I – ĐẶT VẤN ĐỀ tê PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU h Chương 1: Cơ sở khoa học về hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng in thương mại. ̣c K Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh chi nhánh Huế. ho Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ại Ngân hàng TMCP Phát triển thành phố Hồ Chí Minh chi nhánh Huế. Đ PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ̀n g ươ Tr Lê Thị Ngọc Bảo – K49A KDTM 6
- GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Chương 1: Cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng thương mại 1.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại (NHTM) đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hoá. Sự phát triển hệ thống NHTM đã có tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá, uê ́ ngược lại kinh tế hàng hoá phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị ́H trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài tê chính không thể thiếu được. Thông qua hoạt động tín dụng thì NHTM tạo lợi ích cho người gửi tiền, người vay tiền và cho cả ngân hàng (NH) thông qua chênh lệch lại suất h mà thu được lợi nhuận cho NH. in ̣c K Có rất nhiều phát biểu khác nhau tùy thuộc vào từng quốc gia khi đề cập đến khái niệm về NHTM. Chẳng hạn: ho Ở Mỹ, khái niệm NHTM được quy định là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính. ại Đ Trong khi đó ở Thổ Nhĩ Kỳ quy định NHTM là hội trách nhiệm hữu hạn được thiết lập nhằm mục đích nhận tiền ký thác và thực hiện các nghiệp vụ hối đoái, nghiệp g vụ chiết khấu và những hình thức vay mượn hay tín dụng khác. ̀n ươ Ở Pháp, hệ thống NHTM được quy định là một xí nghiệp hay cơ sở mà nghiệp vụ thường xuyên là nhận tiền gửi của công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức Tr khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và dịch vụ tài chính. NHTM ở Ấn Độ là cơ sở nhận các khoản ký thác để cho vay hay tài trợ các khoản đầu tư. Đối với Việt Nam, khái niệm NHTM trong Luật các TCTD số 47/2010/QH12 được Quốc hội thông qua vào ngày 16/06/2010 thì phát biểu như sau: “NHTM là loại hình tổ chức tín dụng (TCTD) có thể được thực hiện tất cả các hoạt động của NH và Lê Thị Ngọc Bảo – K49A KDTM 7
- GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương Khóa luận tốt nghiệp các hoạt động khác có liên quan nhằm mục tiêu lợi nhuận”. Luật này còn định nghĩa: “Hoạt động của NH là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau: nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản”. Như vậy, qua các định nghĩa trên thì có thể khái quát lại khái niệm về NHTM là loại hình hoạt động mạnh nhất và đóng vai trò chủ đạo trong hoạt động kinh doanh tiền tệ hiện nay, nó giữ một vị trí quan trọng trong nền kinh tế. Nhờ NHTM mà các nguồn tiền nhàn rỗi nằm rải rác trong xã hội sẽ được huy động tập trung lại, đồng thời sử dụng vốn đó để cấp tín dụng cho các chủ thể trong nền kinh tế nhằm phát triển kinh uê ́ tế xã hội. ́H 1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại tê Ngân hàng thương mại là trung gian tín dụng. h Đây là chức năng cơ bản và đặc trưng nhất của NHTM và có ý nghĩa đặc biệt in quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế hàng hóa phát triển. Để thực hiện chức ̣c K năng này, một mặt NHTM huy động và tập trung vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế như vốn tạm thời nhàn rỗi trong các tổ chức kinh tế (TCKT), cơ quan đoàn ho thể, tiền tiết kiệm của dân cư để hình thành nguồn vốn cho vay, mặt khác trên cơ sở nguồn vốn đã huy động được, NH sử dụng cho vay để đáp ứng cho nhu cầu vốn của ại nền kinh tế. Khi thực hiện chức năng làm trung gian tín dụng, NHTM đã huy động Đ triệt để được các khoản vốn nhàn rỗi, điều hòa vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu, kích g thích quá trình luân chuyển vốn của toàn xã hội và thúc đẩy quá trình tái sản xuất của ̀n ươ doanh nghiệp. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM thực sự là một cầu nối giữa Tr những người có tiền muốn cho vay hoặc muốn gửi ở NH với những người thiếu vốn cần vay. NHTM đã góp phần tạo lợi ích công bằng cho cả ba bên trong quan hệ: người gửi tiền, NH và người cho vay. Đối với người gửi tiền: họ sinh lời được vốn tạm thời nhàn rỗi của mình bởi lãi suất tiền gửi mà NH trả cho họ hoặc họ được NH tạo ra cho họ các tiện ích như sự an toàn hoặc cung cấp cho họ các phương tiện thanh toán. Lê Thị Ngọc Bảo – K49A KDTM 8
- GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương Khóa luận tốt nghiệp Đối với người vay: sẽ thỏa mãn được nhu cầu kinh doanh hoặc chi tiêu, thanh toán mà khỏi tốn nhiều công sức, thời gian cho việc tìm kiếm nơi vay tiền tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp. Đối với NHTM: sẽ tìm kiếm được lợi nhuận cho bản thân mình từ chênh lệch lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới. Lợi nhuận này chính là cơ sở tồn tại và phát triển của NHTM. Ngày nay, có thể nói mọi quan hệ kinh tế xã hội của loài người đều thông qua tiền tệ và chủ yếu thông qua hoạt động của NH bên cạnh hoạt động của tổ chức phi NH. uê ́ Ngân hàng thương mại là trung gian thanh toán. ́H Theo Mác “Công việc của người thủ quỹ chính là ở chỗ làm trung gian để thanh toán. Khi NH xuất hiện thì chức năng này được chuyển giao sang cho NH”. Trong tê chức năng này, xuất phát từ việc NH là người thủ quỹ của doanh nghiệp, khiến cho h NH có thể thực hiện các dịch vụ thanh toán theo sự ủy nhiệm của KH. Trong quá trình in thanh toán, NH đã sử dụng giấy bạc NH thay cho vàng trong quá trình lưu thông, và ̣c K sau đó là sử dụng những công cụ lưu thông tín dụng thay cho giấy bạc NH. Khi KH gửi tiền vào NH, họ sẽ được NH đảm bảo an toàn trong việc cất giữ tiền và thực hiện ho thu chi một cách nhanh chóng, tiện lợi. Trong khi làm trung gian thanh toán, NH tạo ra các công cụ lưu thông tín dụng và độc quyền quản lý các công cụ đó (séc, giấy chuyển ại tiền, thẻ thanh toán,…) đã tiết kiệm cho xã hội rất nhiều chi phí về lưu thông. Đ Với chức năng trung gian thanh toán cũng cho phép NHTM tạo ra bút tệ để mở g rộng quy mô tín dụng đối với nền kinh tế, vừa tiết kiệm được lượng tiền mặt vừa đáp ̀n ươ ứng được những biến động thường xuyên của hoạt động kinh tế. Trong một nền kinh tế phát triển, quy mô thanh toán, số lượng các khoản thanh toán và khoảng cách giữa Tr KH với nhau ngày càng tăng lên nhanh chóng. Việc thanh toán trực tiếp giữa các KH sẽ không thể nào thỏa mãn được yêu cầu của nền kinh tế nếu không có hệ thống NHTM làm chức năng trung gian thanh toán cho các chủ thể của nền kinh tế. Việc hệ thống NHTM thực hiện chức năng trung gian thanh toán mang một ý nghĩa rất to lớn đối với toàn bộ nền kinh tế nói chung. Trước hết, hệ thống NHTM sẽ cung cấp cho các chủ thể của nền kinh tế nhiều công cụ thanh toán mang tiện ích cao như: thẻ thanh toán, thẻ tín dụng, thẻ rút tiền, ngân phiếu, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu,… Lê Thị Ngọc Bảo – K49A KDTM 9
- GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương Khóa luận tốt nghiệp Tùy theo yêu cầu, KH có quyền lựa chọn một trong những công cụ thanh toán thích hợp. Nhờ có các phương thức thanh toán được thực hiện bởi NHTM, các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền đến gặp chủ nợ, gặp người được thụ hưởng dù gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức thanh toán nào đó đơn giản, chẳng hạn như một tờ séc, một ủy nhiệm chi,… để giao cho KH hoặc yêu cầu NH chi trả hộ, thu hộ các khoản tiền theo ý muốn của mình. Thứ hai, khi sử dụng các phương thức thanh toán, bản thân các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí lao động, thời gian và đảm bảo an toàn. Hệ thống uê ́ NHTM lại tích tụ được nguồn vốn khổng lồ để có thể mở rộng khả năng tín dụng ́H của mình. tê Ngày nay, có thể nói rằng hoạt động thanh toán của hệ thống NHTM chiếm một h vị trí quan trọng trong hoạt động của NHTM. Nó tạo điều kiện cho nhiều dịch vụ NH in khác phát triển dễ dàng hơn, đồng thời nó tiết kiệm một khối lượng lớn tiền mặt trong ̣c K lưu thông. Nhìn vào hệ thống thanh toán của NHTM, người ta có thể đánh giá ngay được ho hoạt động của hệ thống NHTM có hiệu quả hay không. Chu chuyển tiền tệ nay chủ yếu thông qua hệ thống NHTM và do vậy chỉ khi chức năng trung gian thanh toán ại được hoàn thiện thì vai trò của NHTM sẽ được nâng cao hơn với tư cách là người thủ Đ quỹ của xã hội. g Ngân hàng thương mại làm trung gian trong việc thực hiện chính sách ̀n ươ kinh tế quốc gia. Hệ thống NHTM mặc dù mang tính chất độc lập nhưng nó luôn luôn chịu sự Tr quản lý chặt chẽ của ngân hàng trung ương (NHTW) về mọi mặt. Đặc biệt NHTM phải luôn tuân theo các quyết định của NHTW về việc thực hiện chính sách tiền tệ. Để ổn định giá trị đối nội và đối ngoại của đồng tiền, lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế phải phù hợp với giá trị hàng hóa lưu thông, do đó, NHTW ương sử dụng công cụ của chính sách tiền tệ để điều hòa khối lượng tiền tệ trong lưu thông và bắt buộc các NHTM chấp hành. Như vậy các NHTM là các chủ thể đóng vai trò quan trọng trong quá trình thực hiện chính sách tiền tệ của NHTW. Lê Thị Ngọc Bảo – K49A KDTM 10
- GVHD: ThS. Nguyễn Ánh Dương Khóa luận tốt nghiệp Để gia tăng tốc độ tăng trưởng kinh tế, tín dụng phát ra từ các NHTM phải mang lại hiệu quả, việc thu hút vốn nước ngoài thông qua các NHTM cũng được sử dụng đúng mục đich, yêu cầu của nền kinh tế. Tín dụng trên cở sở cho vay mở rộng sản xuất, phát triển ngành nghề, tạo ra công ăn việc làm cho người lao động, góp phần thực hiện các mục tiêu và chính sách xã hội của đất nước. Ngân hàng thương mại tạo “bút tệ” hay tiền ghi sổ trong nền kinh tế. NHTM là một trong những tổ chức trung gian tài chính, làm trung gian giữa cung uê ́ và cầu về vốn tiền tệ. Ngoài việc thu hút tiền gửi và cho vay trên số tiền gửi đó, ́H NHTM còn tạo tiền khi phát tín dụng. Nghĩa là vốn phát qua tín dụng không nhất thiết phải dự trên vàng hay tiền giấy đã gửi vào NH, tiền vay không trên cơ sở số tiền gửi, tê mà khoản tín dụng đó do NH tạo ra tiền để cho vay gọi là bút tệ, tiền bút toán hay tiền h ghi sổ. Khi hết hạn vay, người vay trả nợ NH, tiền vay rút khỏi lưu thông và quay trở in lại NH và bị hủy bỏ. Trong phạm vi nền kinh tế hoạt động cho vay và trả nợ diễn ra ̣c K thường xuyên, hàng ngày có tiền tạo ra và tiền hủy đi. Khối lượng tiền tệ trong lưu thông tăng lên khi luồng tiền tạo ra (phát tiền tệ) lớn hơn luồng tiền hủy đi (trả nợ ho NH). Trong thời đại hiện nay, một trong những chức năng chủ yếu của NHTM trên ại phương diện tiền tệ là tạo ra tiền dưới hình thức bút toán qua tiền tệ NH. Khoản tiền Đ vay sẽ được ghi thẳng vào tài khoản của người vay và họ sẽ sử dụng những công cụ g thanh toán để chuyển tiền. Nghĩa là trong quá trình tạo tiền ghi sổ của NHTM được ̀n ươ thực hiện thông qua hoạt động tiền tệ và tổ chức thanh toán trong hệ thống NH. Việc tạo ra bút tệ là một bước tiến quan trọng trong công nghệ NH, nó là công cụ thanh toán Tr linh động, có thể được tạo ra dần dần sao cho phù hợp với sự phát triển kinh tế, đáp ứng được nhu cầu của nền kinh tế. Tuy nhiên cũng giống như việc tạo ra tiền giấy, việc tạo ra bút tệ cũng có những ràng buộc và giới hạn nhất định. Bút tệ do NH phát tiền tệ không có cơ sở tiền gửi, mặt khác bút tệ của người có gửi tiền tại NH đều có tính chất chuyển đổi sang tiền giấy. Do đó, nếu NH phát tiền tệ làm cho NH không có khả năng có đủ tiền giấy khi mọi người đồng loạt đem bút tệ để đổi lấy tiền giấy, từ đó NH sẽ bị phá sản. Vì chỉ có NHTW và các NHTM khác cung cấp đủ tiền giấy thõa mãn kịp thời nhu cầu của KH. Lê Thị Ngọc Bảo – K49A KDTM 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá hiệu quả tuyển dụng tại công ty TNHH Cargill Việt Nam
101 p | 464 | 54
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Huỳnh Thanh Sơn
96 p | 27 | 16
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị nguồn nhân lực Công ty TNHH MTV Công trình Đô thị Vĩnh Châu giai đoạn 2018-2020 (Thực trạng và giải pháp)
93 p | 47 | 14
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hành vi tiêu dùng sản phẩm sữa bột trẻ em Vinamilk của người dân ở tỉnh Kiên Giang
93 p | 27 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH SX&TM Tân Hưng
91 p | 27 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích tình hình quản trị nhân sự tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Năm Thu
79 p | 38 | 13
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ nhà ở tại Khu dân cư thương mại 586 Hậu Giang
86 p | 28 | 12
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích thực trạng phát triển thẻ thanh toán tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt chi nhánh Cần Thơ
81 p | 30 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Dịch vụ và Địa ốc Đất Phương Nam giai đoạn 2013-2015
73 p | 26 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hoạt động cho vay tiểu thương chợ tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Hậu Giang
94 p | 16 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh huyện Châu Thành, tỉnh Hậu Giang
77 p | 24 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Giải pháp nâng cao hiệu quả chiến lược marketing tại Công ty TNHH Thuốc Thú y Á Châu
93 p | 26 | 10
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm sú công nghiệp tại huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh
90 p | 24 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Đánh giá mức độ hài lòng về dịch vụ gửi tiền tiết kiệm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh Cái Tắc – Tỉnh Hậu Giang
92 p | 19 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Chi nhánh huyện Gò Quao
85 p | 23 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả tài chính của mô hình nuôi tôm thẻ chân trắng tại huyện Châu Thành tỉnh Trà Vinh
80 p | 22 | 9
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Lựa chọn kênh phân phối tôm sú trên địa bàn huyện Châu Thành tỉnh Trà Vinh
96 p | 15 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn chi nhánh quận Cái Răng Thành phố Cần Thơ
86 p | 19 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn